Tải bản đầy đủ (.pdf) (46 trang)

bài giảng ung thư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.48 MB, 46 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>HIỂU ĐÚNG UNG THƯ</b>

THS.BS. VÕ THANH PHONG

<b><small>1</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>1. Ung thư là gì?</b>

<b>2. Ung thư có điều trị được?3. Vai trị của Đơng y ở đâu?4. Ung thư dự phòng thế nào? </b>

<b>Nội dung</b>

<b><small>2</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Chương 1</b>

<b>Ung thư là gì?</b>

<b><small>3</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Ung thư là bệnh lý về gen

Sự tích lũy các biến đổi về mặt phân tử của bộ gen của tế bào sinh dưỡng là nền tảng của sự hình thành ung thư

ngoại sinh và nội sinh

<b>Đặc điểm thường gặp của ung thư là tăng sinh không kiểm </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Những đặc điểm của ung thư</b>

<i><small>Source: Vincent T. DeVita (2019), DeVita, Hellman, and Rosenberg’s cancer : principles & practice of oncology, </small></i>

<small>Wolters Kluwer.</small>

<small>Xâm lấn & di căn</small>

<small>Sao chép không giới </small>

<small>Né tránh miễn dịchTăng trưởng khơng ngừngDuy trì tín hiệu </small>

<small>tăng sinhMất điều hòa tổng hợp </small>

<small>năng lượng tế bào</small>

<small>Ức chế sự chết tế bào</small>

<small>Tăng sinh mạch máu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>90% tử vong liên quan đến ung thư là do di căn</b>

chủ làm tế bào ung thư lan rộng

Tế bào ung thư xâm lấn vào mạch máu → tồn tại trong hệ tuần hồn → thốt khỏi mạch máu đến mô xa → thích ứng chuyển hóa với môi trường ở mô xa → tăng sinh

<b>Những hiểu biết về ung thư</b>

<i><small>Source: Vincent T. DeVita (2019), DeVita, Hellman, and Rosenberg’s cancer : principles & practice of oncology, </small></i>

<small>Wolters Kluwer.</small>

<b><small>7</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Những hiểu biết về ung thư</b>

<i><small>Source: Vincent T. DeVita (2019), DeVita, Hellman, and Rosenberg’s cancer : principles & practice of oncology, </small></i>

<small>Wolters Kluwer.</small>

<small>Xâm lấn/di cưXâm mạchThoát mạchTăng sinh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Những hiểu biết về ung thư</b>

<i><small>Source: Vincent T. DeVita (2019), DeVita, Hellman, and Rosenberg’s cancer : principles & practice of oncology, </small></i>

<small>Wolters Kluwer.</small>

<small>Các vùng khối uTăng sinh</small>

<small>Im lặngHoại tử</small>

<small>Tưới máu tại các vùng của khối u</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Những hiểu biết về ung thư</b>

<i><small>Source: Vincent T. DeVita (2019), DeVita, Hellman, and Rosenberg’s cancer : principles & practice of oncology, </small></i>

<small>Wolters Kluwer.</small>

<small>Cơ chế tăng sinh mạch máu của ung thư</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Yếu tố không ngăn ngừa được</b>

1. Di truyền của bệnh nhân2. Dược lực học

<b>Yếu tố ngăn ngừa được</b>

3. Suy dinh dưỡng

<b>Độc tính của điều trị ung thư</b>

<i><small>Source: Vincent T. DeVita (2019), DeVita, Hellman, and Rosenberg’s cancer : principles & practice of oncology, </small></i>

<small>Wolters Kluwer.</small>

<b><small>11</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Chất dinh dưỡng kích thích tế bào ung thư phát triển

khối u phát triển có ý nghĩa trên lâm sàng

nhân có dinh dưỡng kém

<b>Dinh dưỡng và ung thư</b>

<i><small>Source: Vincent T. DeVita (2019), DeVita, Hellman, and Rosenberg’s cancer : principles & practice of oncology, </small></i>

<small>Wolters Kluwer.</small>

<b><small>12</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Hóa trị làm thay đổi khứu giác, vị giác → ăn kémCác thuốc hóa trị làm giảm khối cơ

Hạn chế dinh dưỡng ở bệnh nhân ung thư gây sụt cân và

<b>suy mòn</b>

Omega-3 tăng cường hiệu quả của hóa trị

<b>Dinh dưỡng và ung thư</b>

<i><small>Source: Vincent T. DeVita (2019), DeVita, Hellman, and Rosenberg’s cancer : principles & practice of oncology, </small></i>

<small>Wolters Kluwer.</small>

<b><small>13</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>Chỉ dấu sinh học giúp:</b>

1. Phát hiện sớm ung thư

3. Tiên lượng kết cục ung thư

<b>Chỉ dấu sinh học ung thư</b>

<i><small>Source: Vincent T. DeVita (2019), DeVita, Hellman, and Rosenberg’s cancer : principles & practice of oncology, </small></i>

<small>Wolters Kluwer.</small>

<b><small>14</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Chương 3</b>

<b>Ung thư có điều trị được?</b>

<b><small>15</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Những hiểu biết về ung thư</b>

<i><small>Source: Vincent T. DeVita (2019), DeVita, Hellman, and Rosenberg’s cancer : principles & practice of oncology, </small></i>

<small>Wolters Kluwer.</small>

<small>Xâm lấn & di căn</small>

<small>Sao chép không giới hạnNé tránh </small>

<small>miễn dịchTăng </small>

<small>trưởng khơng ngừngDuy trì tín </small>

<small>hiệu tăng sinh</small>

<small>Mất điều hòa tổng hợp năng </small>

<small>lượng tế bào</small>

<small>Ức chế sự chết tế bào</small>

<small>Tăng sinh mạch máu</small>

<small>Thúc đẩy viêmMất ổn định bộ </small>

<small>gen và đột biến</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Hóa trịXạ trị

Liệu pháp nhắm trúng đíchLiệu pháp gen

Liệu pháp miễn dịch và kháng thểYHCT

<b>Các phương pháp điều trị ung thư</b>

<i><small>Source: Vincent T. DeVita (2019), DeVita, Hellman, and Rosenberg’s cancer : principles & practice of oncology, </small></i>

<small>Wolters Kluwer.</small>

<b><small>17</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>VincristineChống hình thành vi ốngLymphoma, bạch cầu cấp, đa u tủy</small>

<small>IrinotecanTác động Topoisomerase Ung thư đại tràng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Các phương pháp điều trị ung thư</b>

<i><small>Source: Vincent T. DeVita (2019), DeVita, Hellman, and Rosenberg’s cancer : principles & practice of oncology, </small></i>

<small>Wolters Kluwer.</small>

<small>Xạ trị: làm tổn thương DNA bằng tia xạ gây chết tế bào ung thư</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>Các phương pháp điều trị ung thư</b>

<i><small>Source: Vincent T. DeVita (2019), DeVita, Hellman, and Rosenberg’s cancer : principles & practice of oncology, </small></i>

<small>Wolters Kluwer.</small>

<b><small>20</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>Ung thư phổi khơng tế bào nhỏ di căn sau hóa trị</small>

<small>Ung thư phổi không tế bào nhỏUng thư đại tràng</small>

<small>Ung thư vú giai đoạn sớm</small>

<small>ALK (+)</small>

<small>căn hay tại chỗ</small>

<small>Ung thư tụy di căn hay tại chỗ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Chương 4</b>

<b>Điều trị ung thư</b>

<b>Vai trị của Đơng y ở đâu?</b>

<b><small>22</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>Thuật ngữ “ung thư” không tương đương giữa Đông y và Tây y.</b>

Trong Đông y, thuật ngữ “ung thư” đề cập đến nhóm các bệnh có đặc

<b>trưng lâm sàng là xuất hiện các khối u, nhọt, sưng.</b>

<b>Ung là loại nổi trên mặt da, đỏ đau, có hoặc khơng có mủ, thuộc dương</b>

<b>Thư là loại nhọt ăn sâu vào da thịt gây lở loét, thuộc âm chứng</b>

<b>Quan niệm ung thư theo YHCT</b>

<small>Source: Trần Văn Kỳ (2007), Đông y trị ung thư, NXB Phương Đông.</small> <b><small>23</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Khíhuyết uất kết mà hình thành ung thũng</b>

<b>Nhiệt hun đốt khiến cơ nhục hủ hoá thành mủ, thành lở loét.</b>

<b>Nếu nhiệt độc đi sâu vào trong gây tổn thương tạng phủ, ngũ tạng tổn</b>

thương thì sẽ tử vong.

<b>Quan niệm ung thư theo YHCT</b>

<small>Source: Trần Văn Kỳ (2007), Đông y trị ung thư, NXB Phương Đông.</small> <b><small>24</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>YHCT trong quản lý bệnh nhân ung thư gồm mục tiêu</b>

(1) Nâng cao sức khoẻ người bệnh

(2) Ngăn chặn và cải thiện suy kiệt do ung thư(3) Hạn chế sự tiến triển của khối u

(4) Giảm đau

(5) Hỗ trợ điều trị tác dụng phụ của các liệu pháp hoá, xạ, phẫu trị

<b>Quan niệm ung thư theo YHCT</b>

<small>Source: Trần Văn Kỳ (2007), Đông y trị ung thư, NXB Phương Đông.</small> <b><small>25</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Kết hợp thuốc YHCT với gefitinib/ icotinib/ erlotinib cải thiện thời gian </b>

<b>sống bệnh không tiến triển, thời gian sống trung vị, tỷ lệ sống còn sau 1 </b>

năm, tỷ lệ sống còn sau 2 năm so với chỉ dùng gefitinib/ icotinib/ erlotinibProtein <i>chiết xuất từ sò huyết (Tegillarca granosa L.) kết hợp với hoá trị</i>

cho <b>thấy là lựa chọn tốt để cải thiện chất lượng cuộc sống.</b>

<b>Ung thư phổi không tế bào nhỏ</b>

<small>Source: Trần Văn Kỳ (2007), Đông y trị ung thư, NXB Phương Đông.</small> <b><small>26</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Ung thư phổi không tế bào nhỏ</b>

<small>Source: Trần Văn Kỳ (2007), Đông y trị ung thư, NXB Phương Đông.</small> <b><small>27</small></b>

<small>Cao YJ, 2014; Zhu SM, 2016Nha đảm tử (Fructrs Bruceae)Guo J, 2013; Ning JL, 2015; Qian J, 2004; </small>

<small>Shi QH, 2013; Yang L, 2016; Yang WJ, 2016; Zeng HX, 2014; Zhang Q, 2011; Zhang SH, 2014</small>

<small>Ý dĩ (Coix lacryma jobi)</small>

<small>Chen YF, 2015; Li FR, 2013; Yang XB, 2017Thái tử sâm (Radix Pseudostellaria), Bạch truật (Rhizoma Atractylodis Macrocephalae), Hoàng kỳ (Radix Astragali),…</small>

<small>Yang CJ, 2016Nhân sâm (Radix Ginseng), Hồng kỳ (Radix Asparagi), Mạch mơn (Raidix Ophiopogonis),…</small>

<small>Du GX, 2011Nhân sâm (Radix Ginseng), Hoàng kỳ (Radix Asparagi), Bạch truật (Rhizoma Atractylodis Macrocephalae)</small>

<small>Chen AF, 2017Đảng sâm (Radix Codonopsis), Bạch truật (Rhizoma Atractylodis Macrocephalae), Phục linh (Poria),…</small>

<small>Chen MF, 2017Đảng sâm (Radix Codonopsis), Bạch truật (Rhizoma Atractylodis Macrocephalae), Thái tử sâm (Radix Pseudostellaria)</small>

<small>He XD, 2017; Wang YH, 2015; Zhang XW, 2014</small>

<small>Sâm linh bạch truật tán</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>Catalpol là iridoid glucoside </b> <i>chiết xuất từ Địa hồng, Rehmannia </i>

<b>Tỷ lệ sống cịn tồn bộ (overall survival, OS) và tỷ lệ sống khơng có ung</b>

thư (cancer-free survival, CFS) tăng ở nhũng bệnh nhân ung thư đại trang có tiêm tĩnh mạch capitol

<b>Ung thư đại tràng</b>

<small>Source: Trần Văn Kỳ (2007), Đông y trị ung thư, NXB Phương Đơng.</small> <b><small>28</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Song hồng thăng bạch thang hiệu quả trong điều trị ức chế tuỷ do hoá </b>

trị.

<b>Giảm biến chứng do hóa xạ trị</b>

<small>Source: Trần Văn Kỳ (2007), Đông y trị ung thư, NXB Phương Đông.</small> <b><small>29</small></b>

<b><small>Tên thuốcTên khoa họcLiều lượng</small></b>

<b><small>Hoàng kỳ</small></b> <i><small>Astragalus membranaceus</small></i> <small>30 g</small>

<b><small>Hoàng tinh</small></b> <i><small>Rhizoma Polygonati</small></i> <small>30 g</small>

<b><small>Cốt toái bổ</small></b> <i><small>Rhizoma Drynariae</small></i> <small>30 g</small>

<b><small>Nữ trinh tử</small></b> <i><small>Fructus Ligustri Lucidi</small></i> <small>30 g</small>

<b><small>Qua lâu căn</small></b> <i><small>Radix Trichosanthes</small></i> <small>15 g</small>

<b><small>Dâm dương hoắc</small></b> <i><small>Herba Epimedii</small></i> <small>15 g</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Kết hợp thuốc YHCT với xạ trị làm giảm có ý nghĩa tần suất viêm phổi </b>

do tia xạ

<b>Giảm biến chứng do hóa xạ trị</b>

<small>Source: Trần Văn Kỳ (2007), Đông y trị ung thư, NXB Phương Đơng.</small> <b><small>30</small></b>

<b><small>Thuốc YHCT</small><sup>Tần suất</sup><small>Chẩn đốn YHCT</small></b>

<small>Số RCTs% RCTs</small>

<small>Ophiopogonis Radix (Mạch mơn)1252.1Âm hưAstragali Radix (Hồng kỳ)1043.5Khí hưRehmanniae Radix Praeparata (Thục địa)939.1Âm hưAngelicae Sinensis Radix (Đương quy)834.8Huyết hưAdenophorae Radix (Sa sâm)730.4Âm hư</small>

<small>Glycyrrhizae Radix et Rhizoma (Cam thảo) 730.4Khí âm lưỡng hư</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Thuốc YHCT đơn độc có tác dụng giảm đau, khi phối hợp với morphincho tác dụng giảm đau hiệp đồng và giảm tác dụng phụ của morphin.

Diên hồ sách (Corydalis Tuber)

<i>Thiên nam tinh (Rhizoma Arisaematis)Nhựa cóc (Venenum Bufonis)</i>

<i>Tế tân (Asarum)</i>

<i>Nam tinh (Arisaema Consanguineum)</i>

Tiêm <b>chiết xuất Khổ sâm làm giảm đau trên bệnh nhân đau do ung thư</b>

<b>Giảm đau do ung thư</b>

<small>Source: Trần Văn Kỳ (2007), Đông y trị ung thư, NXB Phương Đông.</small> <b><small>31</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Giảm đau do ung thưGiảm đau hậu phẫu

Giảm nơn ói bệnh nhân sau hóa trị

Giảm triệu chứng nóng phừng mặt ở bệnh nhân hóa trị ung thư vú ở nữ và ung thư tuyền liệt tuyến ở nam

<b>Châm cứu</b>

<i><small>Source: Vincent T. DeVita (2019), DeVita, Hellman, and Rosenberg’s cancer : principles & practice of oncology, </small></i>

<small>Wolters Kluwer.</small>

<b><small>32</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Giảm stress, nâng cao chất lượng cuộc sống: âm nhạc liệu pháp, thiền, thư giãn, quán tưởng

Tập luyện, Yoga: ngăn ngừa và làm giảm mệt mỏi do ung thư, cải thiện giấc ngủ, và chất lượng cuộc sống

Nha đam và mật ong làm giảm viêm niêm mạc miệng ở bệnh nhân hóa trịVitamin E (α-Tocopherol) liều 400 IU/ngày làm giảm độc tính của tia xạ vùng đầu cổ

<b>Các liệu pháp khác</b>

<i><small>Source: Vincent T. DeVita (2019), DeVita, Hellman, and Rosenberg’s cancer : principles & practice of oncology, </small></i>

<small>Wolters Kluwer.</small>

<b><small>33</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>Tương tác thuốc YHCT và Tây y trong điều trị ung thư</b>

<i><small>Source: Vincent T. DeVita (2019), DeVita, Hellman, and Rosenberg’s cancer : principles & practice of oncology, </small></i>

<small>Wolters Kluwer.</small>

<b><small>Thuốc kháng ung thưThuốc YHCTTương tác</small></b>

<small>RituximabViệt quất đen, khổ quaHạ đường huyếtXạ trịVitamin ETăng tỷ lệ tái phát uProcarbazineNhân sâmHưng cảm</small>

<small>ImatinibNhân sâm</small>

<small>Ức chế VEGFCam thảoTăng huyết ap</small>

<small>BortezomibEGCG, trà xanhGiảm hiệu quả thuốc chống ung thư</small>

<small>SunitinibTrà xanhGiảm hiệu quả thuốc chống ung thư</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>Chương 2</b>

<b>Ung thư dự phòng thế nào?</b>

<b><small>35</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

1/3 – ½ ung thư có thể dự phòng bằng cách tạo lối sống khỏe mạnh và tránh các yếu tố nguy cơ

Các nghiên cứu cũng cho thấy lối sống tốt làm giảm tỷ lệ tái phát ung thư sau điều trị

Hút thuốc lá là nguyên nhân 30% tất cả các ung thưBéo phì liên quan đến 13 loại ung thư

Uống rượu bia tăng nguy cơ 6 loại ung thư: miệng, thanh quản, hầu, thực quản, đại trang, vú, gan

Vận động làm giảm nguy cơ của ung thư như ung thư vú và đại tràng

<b>Lối sống và ung thư</b>

<i><small>Source: Vincent T. DeVita (2019), DeVita, Hellman, and Rosenberg’s cancer : principles & practice of oncology, </small></i>

<small>Wolters Kluwer.</small>

<b><small>36</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>Viện nghiên cứu ung thư Hoa Kỳ khuyến cáo:</b>

Càng gầy càng tốt nhưng không bị thiếu cân.

Hoạt động thể chất ít nhất 30 phút/ngày. Hạn chế thói quen ít vận động.Tránh đồ uống có đường. Hạn chế tiêu thụ thực phẩm năng lượng caoĂn nhiều loại rau, trái cây, ngũ cốc nguyên hạt và các loại đậu.

Hạn chế thịt đỏ (như bò, heo, cừu) và tránh các loại thịt chế biến sẵn.

Hạn chế đồ uống có cồn ở mức 2 đơn vị/ngày đối với nam và 1 đơn vị/ngày đối với nữ.

<b>Khuyến cáo phòng ngừa ung thư</b>

<i><small>Source: Vincent T. DeVita (2019), DeVita, Hellman, and Rosenberg’s cancer : principles & practice of oncology, </small></i>

<small>Wolters Kluwer.</small>

<b><small>37</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>Viện nghiên cứu ung thư Hoa Kỳ khuyến cáo:</b>

Hạn chế tiêu thụ thực phẩm mặn và thực phẩm chế biến bằng muối.Không sử dụng các thực phẩm chức năng để ngăn ngừa ung thư.Tốt nhất là các bà mẹ nên cho con bú hoàn toàn trong tối đa 6 tháng

Sau khi điều trị, những người sống sót sau ung thư nên tuân theo cáckhuyến nghị để phòng ngừa ung thư.

Khơng hút thuốc lá.

<b>Khuyến cáo phịng ngừa ung thư</b>

<i><small>Source: Vincent T. DeVita (2019), DeVita, Hellman, and Rosenberg’s cancer : principles & practice of oncology, </small></i>

<small>Wolters Kluwer.</small>

<b><small>38</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>Một số thuốc và vaccine phòng ngừa ung thư</b>

<i><small>Source: Vincent T. DeVita (2019), DeVita, Hellman, and Rosenberg’s cancer : principles & practice of oncology, </small></i>

<small>Wolters Kluwer.</small>

<b><small>Ung thưCan thiệp phòng ngừa</small></b>

<small>Ung thư hậu mônVaccine HPVUng thư bang quangBCG</small>

<small>Ung thư vúTamoxifenRaloxifeneUng thư cổ tử cungVaccine HPVUng thư đại tràngCelecoxib</small>

<small>Ung thư thực quảnPhotofrin + liệu pháp quang động</small>

<small>Ung thư da5-aminolevulinic acid + liệu pháp quang độngDiclofenac</small>

<small>Ingenol mebutateFluorouracil</small>

<small>ImiquimodMasoprocol</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<b>Ung thư vú:</b>

Đối với người có nguy cơ cao nên chụp nhũ ảnh và MRI sau 30 tuổi khi có một trong các yếu tố sau:

1. Mang đột biến gen BRCA

2. Các các bệnh lý nguy cơ cao như Hội chứng Cowden, HC Fraumeni, HC Peutz-Jeghers

Li-3. Đã từng xạ trị vùng ngực vì bệnh Hodgkin

4. Nguy cơ bị ung thư vú cao 20-25% theo mơ hình dự báo ung thư vú

<b>Tầm soát ung thư theo khuyến cáo</b>

<i><small>Source: Vincent T. DeVita (2019), DeVita, Hellman, and Rosenberg’s cancer : principles & practice of oncology, </small></i>

<small>Wolters Kluwer.</small>

<b><small>40</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>Ung thư đại tràng:</b>

Nên tầm soát ở người trên 45 tuổi, chọn một trong các phương pháp sau đối:

1. Chụp đối quang kép mỗi 5 năm2. Nọi soi đại tràng mỗi 10 năm3. CT đại trang mỗi 5 năm

4. Nội soi đai trang sigma mỗi 5 năm

5. Xét nghiệm hóa miễn dịch phân hoặc tìm máu ẩn trong phân hằng năm

<b>Tầm soát ung thư theo khuyến cáo</b>

<i><small>Source: Vincent T. DeVita (2019), DeVita, Hellman, and Rosenberg’s cancer : principles & practice of oncology, </small></i>

<small>Wolters Kluwer.</small>

<b><small>41</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b>Ung thư thực quản, dạ dày: Khơng có khuyến cáo nội soi thường quy </b>

để tầm soát ung thư dạ dày và ung thư thực quản.

<b>Ung thư tụy: chưa có khuyến cáo về tầm soát.</b>

<b>Ung thư gan (HCC): tầm soát bằng AFB hoặc siêu âm trên đối tượng </b>

nguy cơ cao bao gồm xơ gan và viêm gan siêu vi

<b>Tầm soát ung thư theo khuyến cáo</b>

<i><small>Source: Vincent T. DeVita (2019), DeVita, Hellman, and Rosenberg’s cancer : principles & practice of oncology, </small></i>

<small>Wolters Kluwer.</small>

<b><small>42</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>Ung thư cổ tử cung</b>

<b>Tầm soát ung thư theo khuyến cáo</b>

<i><small>Source: Vincent T. DeVita (2019), DeVita, Hellman, and Rosenberg’s cancer : principles & practice of oncology, </small></i>

<small>Wolters Kluwer.</small>

<b><small>TuổiTầm soát</small></b>

<small>21-29Tế bào học mỗi 3 năm</small>

<small>30-65HPV và tế bào học mỗi 5 năm hoặc Tế bào học mỗi 3 năm</small>

<small>>65Khơng cần tầm sốt nếu trước đó âm tính</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<b>Ung thư phổi</b>

Chụp CT liều thấp trên các đối tượng thỏa các tiêu chuẩn sau đây1. Từ 55-74 tuổi

2. Tiền sử hút thuốc lá >30 gói-năm3. Còn HTL hoặc đã ngưng hút 15 năm4. Sức khỏe chung cịn tốt

<b>Tầm sốt ung thư theo khuyến cáo</b>

<i><small>Source: Vincent T. DeVita (2019), DeVita, Hellman, and Rosenberg’s cancer : principles & practice of oncology, </small></i>

<small>Wolters Kluwer.</small>

<b><small>44</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<b>Ung tuyền liệt tuyến</b>

Xét nghiệm PSA trên các đối tượng sau1. Nguy cơ cao và tuổi từ 40-54

2. Nam trên 70 tuổi có sức khỏe tốt

3. Nam từ 55-69, cân nhắc nguy cơ và lợi ích

<b>Tầm sốt ung thư theo khuyến cáo</b>

<i><small>Source: Vincent T. DeVita (2019), DeVita, Hellman, and Rosenberg’s cancer : principles & practice of oncology, </small></i>

<small>Wolters Kluwer.</small>

<b><small>45</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

<b>CÁM ƠN CHÚ Ý LẮNG NGHE</b>

<b><small>46</small></b>

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×