Tải bản đầy đủ (.pdf) (41 trang)

bài giảng y học cổ truyền chăm sóc và điều trị bệnh lý da liễu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.66 MB, 41 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>YHCT CHĂM SÓC VÀ ĐIỀU TRỊ BỆNH LÝ DA LIỄU</b>

THS.BS. VÕ THANH PHONG

<b><small>1</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Chương 1</b>

<b>Đại cương</b>

<b><small>3</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Bệnh ngoài da được xếp trong chuyên ngành Ngoại khoa YHCTTừ thời Chu (TK 11 – 256 TCN) bắt đầu có thầy thuốc Dương y

Các thầy thuốc đời sau tiếp tục phát triển lý luận và thực hành chữa bệnh ngoài da thành chuyên ngành riêng.

Các y văn tiêu biểu:

Trần Thực Công biên soạn “Ngoại khoa chính tơng”Cung Đình Hiền biên soạn “Thọ thế bảo nguyên”Ngô Khiêm soạn “Y tông kim giám”

<b>Lịch sử</b>

<small>Source: Trần Văn Kỳ (2002), Ngoại khoa đông y, NXB Y Học</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Phong: xâm </b>nhập → dinh vệ mất điều hồ, khí huyết lưu thơng trở ngại → bì phu thất dưỡng → ban, sẩn, ngứa...

<b>Thấp: tính nặng trọc trệ, thường gây bệnh phần dưới cơ thể, dễ gây lở </b>

<b>Nhiệt: ngoại nhiệt hoặc nội nhiệt, thường sưng nóng đỏ đauTrùng thú: </b>tổn thương trực tiếp hay do độc tố

<b>Độc chất: triệu chứng tuỳ loại độc</b>

<b>Nguyên nhân gây bệnh</b>

<small>Source: Trần Văn Kỳ (2002), Ngoại khoa đông y, NXB Y Học</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Huyết ứ: do can khí uất, ngoại tà xâm nhập → khí cơ rối loạn → huyết ứ, </b>

thường gây ban ứ huyết, sắc da đỏ tối

<b>Huyết hư phong táo: bệnh lâu ngày → huyết hư → bì phu thất dưỡng, </b>

thường gây bệnh kéo dài, da khơ, dày lên, tróc vảy, ngứa

<b>Can thận bất túc: can không nuôi dưỡng cân → móng tay chân khô, </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Bệnh phát phần trên: thường do phong nhiệt, phong thấp</b>

<b>Phần giữa thường thuộc kinh can, đởm do khí trệ, hoả uất, thấp nhiệtBệnh phát phần dưới thường kinh thái âm mắc bệnh do thấp nhiệt, hàn </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Phương pháp điều trị</b>

<small>Source: Trần Văn Kỳ (2002), Ngoại khoa đông y, NXB Y Học</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>Ma hoàng quế chi thang</small>

<small>Tiêu phong tán</small>

<small>Sơ phong thanh nhiệt ẩm</small>

<small>Source: Trần Văn Kỳ (2002), Ngoại khoa đông y, NXB Y Học</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Phương pháp điều trị</b>

<b>Dùng thuốc</b>

<small>Nhân trần cao thang</small>

<small>Long đởm tả can thang</small>

<small>Tỳ giải thấm thấp thang</small>

<small>Hoàng liên giải độc thang</small>

<small>Ngũ vị tiêu độc ẩm</small>

<small>Thanh dinh thang</small>

<small>Source: Trần Văn Kỳ (2002), Ngoại khoa đông y, NXB Y Học</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>Tri bá địa hồng</small>

<small>Thận dương hưƠn thận tráng dương</small>

<small>Bát vị địa hồng</small>

<small>Nhị tiên thang</small>

<small>Source: Trần Văn Kỳ (2002), Ngoại khoa đơng y, NXB Y Học</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Chương 3</b>

<b>Vẩy nếnPsoriasis</b>

<b><small>13</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Bệnh vẩy nến do tăng sản tế bào ở lớp đáy và gai, lớp hạt biến mất, rút ngắn thời gian chu kỳ tạo mới các tế bào trên → dày biểu bì

Ung thư, bội nhiễm, v.v

<b>Đại cương</b>

<small>Source: Jean L. Bolognia (2018), Dermatology 4ed, Elsevier </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Lâm sàng</b>

<small>Source: Jean L. Bolognia (2018), Dermatology 4ed, Elsevier </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Lâm sàng</b>

<small>Source: Jean L. Bolognia (2018), Dermatology 4ed, Elsevier </small>

<small>Vẩy nến mủ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Lâm sàng</b>

<small>Source: Jean L. Bolognia (2018), Dermatology 4ed, Elsevier </small>

<small>Móng tay đặc trưng vẩy nến</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Lâm sàng</b>

<small>Source: Jean L. Bolognia (2018), Dermatology 4ed, Elsevier </small>

<small>Vẩy nến khớp</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Liệu pháp ánh sáng: tia cực tím B (UVB)Corticosteroid bôi tại chỗ

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Vitamin A liều cao 200.000 – 300.000 UICSA cyclosporine

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Sang thương vẩy nến theo YHCT thuộc phạm trù chứng Bạch sang,

<b>Tùng bì tiễnNguyên nhân:</b>

Phong tà phạm bì phuThấp nhiệt uất trệ bì phuCan thận âm bất túc

Cảm phải độc tà hoá nhiệt hoá táo

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>LS: dát </b>sẩn đỏ tươi, ngứa, táo bón, tiểu vàng, lưỡi đỏ rêu vàng, mạch hoạt sác

<b>Pháp trị: Lương huyết thanh nhiệtBài thuốc: Tê giác địa hoàng thang</b>

Tê giác, Bạch thược, Đơn bì, Sinh địa

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>LS: da </b>sắc đỏ, có loét, có mụn mủ, ngựa đầy, chán ăn, mệt mỏi, tay chân nặng nề, mạch nhu

<b>Pháp trị: Thanh nhiệt lợi thấp</b>

<b>Bài thuốc: Tỳ giải thấm thấp thang</b>

Tỳ giải, Ý dĩ, Hoàng bá, Phục linh, Đơn bì, Trạch tả, Hoạt thạch, Thơng thảo

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>LS: da khơ tróc </b>vẩy, da có nếp nhăn, chóng mặt hoa mắt, sắc mặt nhợt, rêu mỏng, mạch hư tế

<b>Pháp trị: Dưỡng huyết khu phong nhuận táoBài thuốc: Tứ vật thang + Tiêu phong tán</b>

Tiêu phong tán: Đương quy, Sinh địa, Phòng phong, Thuyền thoái, Tri mẫu, Khổ sâm, Hồ ma nhân, Kinh giới, Thương truật, Ngưu bàng tử, Thạch cao, Mộc thông, Cam thảo

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

Kem bơi: Hồng bá, Hồng liên

Chiết xuất Lơi công đằng 20mg x 3 lần/ngày x 8 tuần

Thụa địa, Đan sâm là hai vị thuốc tiềm năng trong điều trị vẩy nến

<b>Các thuốc khác</b>

<small>Source: Li, N., Zhao, W., Xing, J., Liu, J., Zhang, G., Zhang, Y., ... & Bai, Y. (2017). Chinese herbal Pulian ointment in </small>

<i><small>treating psoriasis vulgaris of blood-heat syndrome: a multi-center, double-blind, randomized, placebo-controlled trial. BMC </small></i>

<i><small>complementary and alternative medicine, 17(1), 264.</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Chương 4</b>

<b><small>26</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Chàm là hiện tượng viêm bì – thượng bì, phát sinh do phản ứng của da trên cơ địa đặc biệt dễ phản ứng với các dị nguyên bên trong hoặc bên ngoài cơ thể.

Chiếm 10% dân số, 90% bn có thể tạng dị ứng di truyềnLâm sàng: mảng hồng ban mụn nước, ngứa, tái đi tái lạiTiến triển:

Chàm thường bội nhiễm vi khuẩn gây sốt, nổi hạchNặng gây viêm cầu thận

Các yếu tố thần kinh, tâm lý, tiêu hoá → khởi phát chàm

<b>Đại cương</b>

<small>Source: Jean L. Bolognia (2018), Dermatology 4ed, Elsevier </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>Lâm sàng</b>

<small>Source: Jean L. Bolognia (2018), Dermatology 4ed, Elsevier </small>

<small>Chàm ở trẻ sơ sinh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Lâm sàng</b>

<small>Source: Jean L. Bolognia (2018), Dermatology 4ed, Elsevier </small>

<small>Chàm mạn tính</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Lâm sàng</b>

<small>Source: Jean L. Bolognia (2018), Dermatology 4ed, Elsevier </small>

<small>Chàm bội nhiễm</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Kem dưỡng ẩm

Corticosteroids tại chỗỨc chế calcineurin tại chỗCrisaborole tại chỗ

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Thuốc ức chế miễn dịch: Cyclosporine, Azathioprine, Mycophenolate mofetil, Methotrexate

Corticosteroids: giai đoạn cấp

Thuốc sinh học: Omalizumab, Nemolizumab, Tofacitinib, RituximabInterferon-γ

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Kháng sinh khi có bội nhiễmBổ sung vitamin D

Kháng histamine

An thầnProbiotic

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Sang thương thuộc phạm trủ chứng Thấp chẩn

YHCT thường gặp 2 thể lâm sàng là: Huyết hư phong táo, Thấp nhiệt

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>LS: chàm </b>mạn tính, tái phát nhiều lần, sắc da xạm, lớp vảy dày, da khô dày, hằn cổ trâu, lưỡi nhợt, rêu trắng mỏng, mạch trầm tế

<b>Pháp trị: Dưỡng huyết khu phong nhuận táo</b>

<b>Bài thuốc: Tứ vật thang + Tỳ giải thẩm thấp thang</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>LS: chàm </b>cấp, bán cấp, da đỏ sưng loét, chảy nước, vảy từng đám, ngứa nhiều, tiểu vàng, táo bón, lưỡi đỏ, rêu vàng nhầy, mạch hoạt sác

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>Khổ sâm, Hoàng bá, Hoàng cầm, Bạch tiễn bì, Địa phu tử, Kim ngân hoa, Kinh giới, Phịng phong, Thương truật, Sinh địa, Bồ cơng anh, Thổ phục linh, Bạc hà, Thanh đại.</small>

<small>Huyết hư phong táo: Địa phu tử 20g, Xà sàng tử 30g, Tam nha khổ 30g, Địa đởm đầu 30g, Tất đại cô 30g, Hắc diện thần 30g, Sơn căn hoa 20g.</small>

<small>Phòng phong 25g, Khổ sâm 25g, Ngãi diệp 25g, Địa phu tử 25g, Sà sàng tử 25g, Phục linh 10g, Bạch tiễn bì 25g, Hồng bá 5g</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>Thương nhĩ tử 30g, Khổ sâm 30g, Thổ phục linh 25g, Sà sàng tử 15g, Thương truật 15g, Kinh giới 15g, Tử thảo 15g, Hoàng bá 15g. Tắm ngày 3-4 lần trong 2 tuần.</small>

<b>Dùng ngoài</b>

<small>Source:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<i>Vỏ quả cây Muồng hoàng yến (Cassia fistula)Quả cây Mai hắc biển (Hippophae rhamnoides)Nhẫn đông đằng (Lonicera japonica)</i>

Cám từ hạt gạo (Oryza sativa)

<i>Dầu từ hạt nho (Vitis vinifera)Hạt bắp (Zea may)</i>

<b>Một số cây thuốc làm sáng da, trắng dađược nghiên cứu lâm sàng (RCT)</b>

<small>Source:Kanlayavattanakul, M., & Lourith, N. (2018). Skin hyperpigmentation treatment using herbs: A review of clinical </small>

<i><small>evidences. Journal of Cosmetic and Laser Therapy, 20(2), 123-131..</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>CÁM ƠN CHÚ Ý LẮNG NGHE</b>

<b><small>41</small></b>

</div>

×