Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

chương 2 macro indicatior

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.51 MB, 27 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Chương 2

Đo lường thu nhập và mức giá chung

Mục tiêu của chương

<small>trong nước.</small>

<small>dụng GDP trong đánh giá phúc lợi kinh tế.</small>

<small>lường lạm phát.</small>

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Tại sao nghiên cứu GDP?

<small>Chính phủ• GDP là thước</small>

<small>đo thành tựu kinh tế của các quốc gia</small>

<small>• GDP là cơsở hoạch địnhcác chính sách kinh tế vĩ mơ</small>

<small>Doanh nghiệp• GDP ảnh </small>

<small>hưởng đến sức mua của tồn xã hội</small>

<small>• GDP là sốliệu thamkhảo cho qtrình hoạchđịnh chiếnlược kinhdoanh</small>

<small>Cá nhân</small>

• GDP liênquan đếnthu nhập.• GDP liên

quan đến cơhội việc làm.

Sơ đồ chu chuyển nền kinh tế giản đơn

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Sơ đồ chu chuyển nền kinh tế tổng thể

<small>Định chế tài chính</small>

Các khái niệm

giá trị của tài sản cố định theo thời gian.

mua hàng tư bản mới và đầu tư vào hàng tồnkho.

đầu tư trừ khấu hao.

In = I - De

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

• Thu nhập khả dụng (Disposable Income – DI): làthu nhập còn lại của hộ gia đình sau khi trừ thuế vàcộng các khoản chuyển nhượng từ chính phủ:

DI = Y – T +Tr• Thu nhập khả dụng gồm 2 phần:

1. Tiêu dùng (Consumption – C): là lượng tiền chicho hàng tiêu dùng.

2. Tiết kiệm (Saving– S): là phần thu nhập còn lạisau khi tiêu dùng.

DI = C + S

Các khái niệm

<small>• Thuế (Tax – Tx): là khoản đóng góp bắt buộc của cánhân, hộ gia đình, doanh nghiệp cho chính phủ nhằmsử dụng cho mục đích cơng cộng.</small>

<small>• Thuế trực thu (Direct Tax – Td): là loại thuế đánh trựctiếp vào thu nhập hoặc tài sản chịu thuế của người nộpthuế. Vd: Thuế thu nhập cá nhân, thuế thu nhập doanhnghiệp, thuế nhà đất…</small>

<small>• Thuế gián thu (Indirect Tax – Ti): là loại thuế đánhgián tiếp thơng qua giá cả hàng hóa và dịch vụ. Vd:Thuế tiêu thụ đặc biệt, thuế giá trị gia tăng, thuế xuấtnhập khẩu.</small>

Các khái niệm

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

hạ tầng, bệnh viện, trường học…

• Chi chuyển nhượng (Transfer Payment – Tr):là khoản chi của chính phủ khơng cần hh-dv đốiứng, như lương hưu, trợ cấp, bù lỗ…

Các khái niệm

• Xuất khẩu (Export – X): là lượng hh-dv sảnxuất trong nước và được bán ra nước ngồi.• Nhập khẩu (Import – M): là lượng hh-dv sản

xuất ở nước ngoài và được mua về trongnước.

• Xuất khẩu rịng (Net Export – NX): là chênhlệch giữa xuất khẩu và nhập khẩu, thể hiệncán cân thương mại.

NX = X - MCác khái niệm

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Tổng sản phẩm trong nước(Gross

Domestic Product - GDP) là giá trị thị trường của tất cả hàng hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong phạm vi một nước, trong một thời kì nhất định.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

I. Tổng sản phẩm trong nước (GDP)

<small></small>

“GDP là giá trị thị trường…..”

<small>-</small> Mọi hàng hóa và dịch vụ tạo ra trong nền kinh tế đều được quy về giá trị bằng tiền hay tính theo giá cả thị trường.

<small></small>

“…của tất cả….”:

GDP tìm cách tính tốn hết mọi loại hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra và bán hợp pháp trên thị trường.

<small>-</small> GDP khơng tính đến các sản phẩm tự sản tự tiêu hay hàng hóa lưu thơng bất hợp pháp.

I. Tổng sản phẩm trong nước (GDP)

<small></small>

“….hàng hóa và dịch vụ…”:

<small>- GDP bao gồm cả hàng hóa hữu hình (lương thực, thực phẩm, xe cộ…) và dịch vụ vô hình ( y tế, giáo dục, phim ảnh, âm nhạc…).</small>

<small></small>

“….. cuối cùng…”:

<small>đầu vào để sản xuất ra sản phẩm cuối cùng.Mục đích là tránh việc tính trùng.</small>

<small>14</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

I. Tổng sản phẩm trong nước (GDP)

<small></small> “…được sản xuất…”: GDP chỉ tính giá trị hàng hóa và dịch vụ được sản xuất ra ở thời điểm hiện tại, khơng tính đến giá trị giao dịch đối với hàng hóa được sản xuất ra ở thời kì trước đó.

<small></small> “….trong phạm vi một nước..”: GDP đo lường giá trị sản lượng trong phạm vi địa lý của 1 quốc gia.

<small></small> “…trong một thời kì nhất định”: GDP phản ánh giá trị sản lượng tạo ra trong một khoảng thời gian cụ thể, thường là một năm hoặc một q.

Một số lưu ý khi tính GDP

<small>•Đối với hàng hóa đã sử dụng: khơng tính vào GDP</small>

<small>•Đối với hàng hóa trung gian: khơng tính vào GDP</small>

<small>•Hàng hóa, dịch vụ sản xuất, tiêu thụ tại gia: khơng tính vào GDP</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

2. Đo lường GDP

+ Phương pháp chi tiêu+ Phương pháp thu nhập

+ Phương pháp giá trị gia tăng

Kết quả của 3 phương pháp này là như nhau.

+ Mọi giao dịch trong nền kinh tế bao gồm 2 bên: bên mua và bên bán. Khoản chi tiêu của người mua nào đó chính là khoản thu nhập của người bán.

<small></small>Tổng thu nhập = tổng sản lượng = tổng chi tiêu

+ Luồng chu chuyển kinh tế

<small>18</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>Hộ gia đìnhDoanh</small>

<small>Thị trường Hàng hóa vàdịch vụ</small>

<small>Thị trường cácyếu tố sản xuất</small>

<small>HH và DV được bán</small>

<small>HH và DV được muaDoanh thu</small>

<small>(= GDP)</small>

<small>Chi tiêu(=GDP)</small>

<small>Đầu vào</small>

<small>sản xuất</small> <sup>Lao động và</sup><sub>tư bản</sub>

<small>Tiền công, tiền lãi, lợi nhuận(= GDP)</small>

<small>Thu nhập(=GDP)</small>

Biểu đồ luồng chu chuyển

2.2 Các phương pháp đo lường GDP

<small></small>

Phương pháp chi tiêu

<small>của các tác nhân trong nền kinh tế.</small>

<small>G: chi tiêu chính phủ</small>

<small>GDP = C + I + G + NX</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Các thành tố GDP Mỹ năm 2007

<small>NX</small>

2.2 Các phương pháp đo lường GDP

<small></small> Tiêu dùng hộ gia đình (C)

<small>bền: ơtơ, xe máy</small>

<small>lâu bền: thực phẩm, quần áo</small>

<small>tế, tài chính</small>

<small>Khơng tính chi tiêu cho xây nhà và mua nhà mới.</small>

<small>22</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

2.2 Các phương pháp đo lường GDP

<small>Đầu tư cố định vào kinh doanh: máy móc, thiết bị, nhà xưởng</small>

<small>Chênh lệch hàng tồn kho: nguyên liệu, bán thành phẩm, thành phẩm lưu kho.</small>

<small>Đầu tư xây dựng nhà ở mới.</small>

<small>Đầu tư ròng = tổng đầu tư –khấu hao (Dep)</small>

2.2 Các phương pháp đo lường GDP

<small></small> Chi tiêu chính phủ G: chi mua hàng hóa và dịch vụ của chính phủ- Chi tiêu thường xuyên- Chi đầu tư cơng

- Khơng tính chi chuyển khoản (trợ cấp) của chính phủ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

2.2 Các phương pháp đo lường GDP

<small>hàng hóa và dịch vụ (NX): chênh lệch giữa giá trị xuất khẩu (eXport – X) và giá trị nhập khẩu (Import –IM).</small>

<small>-NX > 0: cán cân thương mại cân bằng</small>

<small>thương mại cân bằng</small>

<small>-NX < 0: cán cân thương mại thâm hụt</small>

2.2 Các phương pháp đo lường GDP

<small></small> Phương pháp thu nhập

GDP = w + r + i +  + Te + Dep

<small>i: thu nhập từ vốn</small>

<small>Te: thuế gián thu (VAT, tiêu thụ đặc biệt)</small>

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

2.2 Các phương pháp đo lường GDP

<small>Phương pháp giá trị gia tăng (phương pháp sản xuất)</small>

<small>- Tổng giá trị gia tăng của mỗi công đoạn sản xuất</small>

<small>- Giá trị gia tăng VA (Value Added)</small>

<small>VA = giá trị sản lượng của doanh nghiệp – giá trị hàng hóa đầu vào trung gian</small>

2.2 Các phương pháp đo lường GDP

<small>doanh nghiệp chế biến sợi.</small>

<small>10 triệu tiền sợi cho 1 doanh nghiệp sản xuất vải.</small>

<small>cho 1 hãng thời trang sản xuất quần áo.</small>

<small>người tiêu dùng.</small>

<small>Tính GDP theo phương pháp chi tiêu và phương pháp VA.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Các chỉ tiêu đo lường thu nhập khác

<small></small>GNP = GDP + NFA

<small>ở nước ngoài (lao động, tiền vốn,…) trừ đi thu nhập người nước ngoài từ các nhân tố ở Việt Nam.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Các chỉ tiêu đo lường thu nhập khác

<small></small> Thu nhập cá nhân (PI):

<small>PI = NI - lợi nhuận giữ lại công ty và các khoản giữ lại công ty khác</small>

<small>r</small>= Σ Q<sub>i</sub><small>t </small>P<sub>i</sub><small>0 </small>(i=1,n)

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

GDP danh nghĩa và GDP thực tế của Việt Nam

<small>191919191919202020202020202020GDP danh nghĩa (nghìn tỷ đồng)</small>

<small>GDP thực tế ( nghìn tỷ dồng)GDP </small>

<small>danh nghĩa</small> <sub>Thực tế</sub><sup>GDP </sup><small>Thành tốlạm phát</small>

Chỉ số điều chỉnh GDP

mức giá trung bình của tất cả hàng hóa dịch vụ được tính vào GDP.

<small></small>

D

<sub>GDP</sub>

cho biết sự tăng lên của GDP

<sub>n</sub>

do sự tăng lên của giá chứ không cho biết sự tăng lên của sản lượng thực tế.

<small>GDP=</small> GDP<sub>n</sub><small>t</small>

GDP<sub>r</sub><small>t</small> <sup>X </sup><small>100</small>

<small>34</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

3. GDP danh nghĩa và GDP thực tế

<small></small> Tính GDP danh nghĩa các năm?

<small></small> Tính GDP thực tế các năm, lấy năm 2010 là năm cơ sở?

<small></small> GDP là một thước đo tốt phản ánh phúc lợi kinh tế của một xã hội.

GDP cao hơn có phản ánh được mức độ hạnh phúc và thỏa mãn cao hơn không???

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

4. GDP và phúc lợi kinh tế

<small></small> GDP bình quân đầu người cho biết mức độ hưởng thụ phúc lợi kinh tế trung bình của một thành viên trong nền kinh tế.

<small></small> GDP không phải là một thước đo hoàn hảo về phúc lợi vì nó bỏ qua một số yếu tố:

II. Đo lường chỉ số giá tiêu dùng

bình của giỏ hàng hóa và dịch vụ của người tiêu dùng điển hình mua.

- CPI được dùng để theo dõi sự thay đổi của chi phí sinh hoạt theo thời gian.

<small>38</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

2. Tính tốn chỉ số giá tiêu dùng

Bước 1: Cố định giỏ hàng hóa

<small>-</small> Xác định xem giá cả nào là quan trọng nhất đối với người tiêu dùng điển hình.

<small>-</small> Hàng hóa nào được mua nhiều hơn thì được đánh trọng số cao hơn trong giỏ hàng hóa tính CPI.

<small>-</small> Tổng cục thống kê (GSO) điều tra giỏ hàng hóa mà người tiêu dùng điển hình mua và xác định trọng số cho các mặt hàng.

Giỏ hàng hóa và dịch vụ tính CPI (trước tháng 10/2009)

<small>Nguồn: G S O, 200642.85</small>

<small>3.59</small> <sup>3.31</sup> <sup>I. lươ ng thực - thực</sup><small>phẩm</small>

<small>II. Đồ uống và thuốc láIII. May mặc, mũ nón,giày dép</small>

<small>IV . Nhà ở và V L XDV . thiết bị và đồ dùng giađình</small>

<small>V I. Dượ c phẩm, y tếV II. P hương tiện đi lại,bưu điện</small>

<small>V III. G iáo dụcIX. V ăn hóa, thể thao,giải trí</small>

<small>X. Đồ dùng và dịch vụkhác</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Giỏ hàng hóa và dịch vụ tính CPI (từ tháng 10/2009)

<small>Nguồn: GSO, 200939.93</small>

<small>3.83</small> <sup>3.34</sup> <sup>I. hàng ăn uống và dịch vụ</sup><small>II. Đồ uống và thuốc láIII. May mặc, mũ nón, giàydép</small>

<small>IV. Nhà ở, điện nước, chấtđốt và VLXD</small>

<small>V. thiết bị và đồ dùng giađình</small>

<small>VI. Thuốc và dịch vụ y tếVII. Giao thơng</small>

<small>VIII. Bưu chính viễn thơngIX. Giáo dục</small>

<small>X. Văn hóa, giải trí và dulịch</small>

<small>XI. Hàng hóa và dịch vụkhác</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

2. Tính tốn chỉ số giá tiêu dùng

toán chỉ số CPI

<small>-</small> Chọn 1 năm làm năm cơ sở/ năm gốc.

<small>-</small> CPI tại thời điểm t bằng chi phí giỏ hàng tính theo giá thời điểm t chia chi phí giỏ hàng tính theo giá năm cơ sở.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

3. Những vấn đề phát sinh khi đo lường tỉ lệ lạm phát

<small>-</small>

Người tiêu dùng cần ít tiền hơn để duy trì mức sống như cũ.

CPI tính dựa trên giỏ hàng hóa cố định, không phản ánh được thay đổi về sức mua của đồng tiền.

<small>46</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

3. Những vấn đề phát sinh khi đo lường tỉ lệ lạm phát

cùng một tỉ lệ như nhau.

hóa có giá tăng chậm hơn hay rẻ hơn tương đối.

khơng tính đến phản ứng thay thế của người tiêu dùng.

3. Những vấn đề phát sinh khi đo lường tỉ lệ lạm phát

không đo lường được

sang năm khác thì giá trị của mỗi đồng tiền cũng tăng, và ngược lại.

hàng tính CPI khi chất lượng của nó thay đổi khơng dễ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

3. Những vấn đề phát sinh khi đo lường tỉ lệ lạm phát

<small></small> Giỏ hàng thường xuyên thay đổi.

Chỉ số giá tiêu dùng

<small></small> Tính hàng hóa, dịch vụ mà người tiêu dùng điển hình mua.

<small></small> Giỏ hàng được cố định.

<small>50</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Chỉ số điều chỉnh GDP và CPI: hai thước đo lạm phát

105.74CPI

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

5. Điều chỉnh các biến số vĩ mô theo lạm phát

điều chỉnh để loại trừ lạm phát trên cơ sở hợp đồng hay quy định của luật pháp.

5. Điều chỉnh các biến số vĩ mô theo lạm phát

<small>-</small>

Lãi suất danh nghĩa: lãi suất ngân hàng trả cho người gửi tiền (i)

<small>-</small>

Lãi suất thực tế: lãi suất đã trừ đi tỉ lệ lạm phát (r).

r i

<small>54</small>

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×