Tải bản đầy đủ (.pdf) (22 trang)

chương 4 saving investment

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (690.66 KB, 22 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Chương 4

Tiết kiệm, đầu tư và hệ thống tài chính

Mục tiêu của chương

<small>1.</small> Tìm hiểu cấu trúc hệ thống tài chính

<small>2.</small> Mơ hình thị trường vốn vay cho nền kinh tế

<small>3.</small> Phân tích tác động của chính sách lên lãi suất, tiết kiệm và đầu tư

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Hệ thống tài chính

<small></small> Hệ thống tài chính gồm các định chế tài chính giúp kết nối tiết kiệm của người này trở thành vốn đầu tư của người khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Hệ thống tài chính

<small>1.</small> Thị trường tài chính1.1 Thị trường trái phiếu

<small>-</small> Trái phiếu là một chứng từ vay nợ quy định nghĩa vụ của người đi vay đối với người nắm giữ trái phiếu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Hệ thống tài chính

<small>1.Thị trường tài chính1.1 Thị trường trái phiếu</small>

<small>-</small> Cổ phiếu là một giấy chứng nhận quyền sở hữu và lợi ích hợp pháp đối với thu nhập và tài sản của công ty cổ phần.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

Hệ thống tài chính

<small>1.Thị trường tài chính1.2 Thị trường cổ phiếu</small>

<small>-Chủ thể phát hành: cơng ty cổ phần</small>

<small>-Đặc điểm cổ phiếu:</small>

<small>+ Khơng có kỳ hạn và khơng hồn vốn</small>

<small>+ Cổ tức phụ thuộc vào kết quả SXKD của DN+ Khi DN bị phá sản, cổ đông là người cuối cùng </small>

<small>nhận được giá trị còn lại của tài sản thanh lý+ Giá cổ phiếu biến động rất mạnh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Hệ thống tài chính

<small>1.Thị trường tài chính1.2 Thị trường cổ phiếu</small>

<small>-Chủ thể phát hành: công ty đại chúng, quỹ đầu tư.</small>

<small>-Đặc điểm cổ phiếu: + Mệnh giá</small>

<small>+ Thời hạn: không xác định (khi nào cơng ty cịn tồn tại)</small>

<small>+ Cổ tức: cổ đông được hưởng cổ tức từ lợi nhuận của công ty.</small>

Hệ thống tài chính

<small>2. Trung gian tài chính</small>

<small>-Là các định chế tài chính mà thơng qua đó người tiết kiệm có thể gián tiếpcung cấp vốn cho người đi vay.1)Ngân hàng</small>

<small>-Nhận tiền gửi và cho vay.</small>

<small>-Cung cấp các dịch vụ thanh toán.2)Quỹ tương hỗ</small>

<small>- Là tổ chức phát hành cổ phiếu ra công chúng và dùng tiền thu được thiết lập danh mục đầu tư gồm trái phiếu, cổ phiếu.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Hệ thống tài chính

2. Trung gian tài chính

<small>3)</small> Các dạng trung gian tài chính khác

<small>-</small> Cơng ty bảo hiểm

<small>-</small> Quỹ đầu tư

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Tiết kiệm và đầu tư: Đồng nhất thức trong nền kinh tế

Xét nền kinh tế đóng: NX=0, khi đó:

GDP = Y = C + I +G + NX = C + I + G Y – C – G = I

(Y – T – C) + (T – G) = I S<sub>n</sub> = S<sub>p</sub> + S<sub>g </sub> = I

Mơ hình thị trường vốn vay

Mơ hình thị trường vốn vay

<small>1. Tiết kiệm và đầu tư</small>

<small>Tiết kiệm quốc gia bằng tổng thu nhập quốc dântrừ đi các khoản tiêu dùng và chi tiêu chính phủ.</small>

<small>Tiết kiệm quốc gia S</small><sub>n</sub><small>= Y – C – G</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Mơ hình thị trường vốn vay

<small></small> Tiết kiệm tư nhân bằng tổng thu nhập trừ đi phần thuế phải nộp cho chính phủ và trừ đi phần tiêu dùng cho hàng hóa và dịch vụ.

Mơ hình thị trường vốn vay

<small></small> Tiết kiệm chính phủ bằng nguồn thu từ thuế của chính phủ trừ đi phần chi tiêu mua hàng của chính phủ

Tiết kiệm chính phủ = T - G

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Mơ hình thị trường vốn vay

<small>Hành vi tiết kiệm của hộ gia đình phụ thuộc:</small>

<small>Số thuế mà hộ gia đình phải nộp (thuế thu nhập và thuế đánh vào tiền lãi tiết kiệm) (nghịch chiều)</small>

<small>Thu nhập kỳ vọng trong tương lai (nghịch chiều)</small>

<small>Lãi suất thực tế (thuận chiều)</small>

<small>Sức mua của lượng của cải tích lũy (nghịch chiều)</small>

Mơ hình thị trường vốn vay

<small></small> Hành vi tiết kiệm của chính phủ phụ thuộc

<small>Số thuế chính phủ thu được</small>

<small>Chương trình chi tiêu của chính phủ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Mơ hình thị trường vốn vay

<small></small> Hành vi đầu tư phụ thuộc

<small>Lợi tức kỳ vọng</small>

<small>Triển vọng kinh tế (thuận chiều)</small>

<small>Tiến bộ cơng nghệ (thuận chiều)</small>

<small>Chính sách thuế (nghịch chiều)</small>

<small>Lãi suất thực tế (nghịch chiều)</small>

Mơ hình thị trường vốn vay

<small></small> Cung vốn vay trên thị trường cho biết nền kinh tế (gồm hộ gia đình và chính phủ) sẽ tiết kiệm bao nhiêu tại mỗi mức lãi suất thực tế.

<small></small> Cầu vốn vay trên thị trường cho biết nền kinh tế (doanh nghiệp) muốn vay bao nhiêu

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Thị trường vốn vay

<small>2. Thị trường vốn vay</small>

<small>Là nơi mà người tiết kiệm chuyển những khoản tiết kiệm của mình cho người khác vay với mục đích đầu tư.</small>

<small>Chỉ có một loại lãi suất cho cả người tiết kiệm và người đi vay:</small>

<small>-Với người cho vay: lãi suất là lợi tức của tiết kiệm.</small>

<small>-Với người đi vay: lãi suất là chi phí của vốn vay.• Hoạt động theo quy luật cung – cầu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Thị trường vốn vay

<small></small> Cầu vốn vay

<small>-Xuất phát từ nhu cầu đầu tư của doanh nghiệp.</small>

<small>Lượng vốn vay (Q)Lãi suất </small>

<small>Cầu vốn vay (D)Cung vốn vay (S)</small>

<small>B</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Thị trường vốn vay

2. Thị trường vốn vay

<small></small> Cân bằng thị trường vốn vay

<small>-</small> Cân bằng giữa cung và cầu vốn vay xác định mức lãi suất cân bằng (r<sub>b</sub>) và lượng vốn cân bằng (Q<sub>b</sub>)

Thị trường vốn vay

<small>2. Thị trường vốn vay</small>

<small>Nhân tố làm dịch chuyển đường cung vốn vayS(r) = Y – C(r) - G</small>

<small>-Thuế đánh vào tiết kiệm từ tiền lãi</small>

<small>-Thu nhập kì vọng</small>

<small>-Chi tiêu của chính phủ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Thị trường vốn vay

<small>2. Thị trường vốn vay</small>

<small>Nhân tố làm dịch chuyển đường cầu vốn vay I(r)</small>

<small>-Thuế đánh vào thu nhập từ đầu tư</small>

<small>-Triển vọng kinh tế</small>

<small>-Tiến bộ cơng nghệ</small>

Thị trường vốn vay

3. <small>Tác động của chính sách đến tiết kiệm và đầu tư</small>

<small>a)</small> Chính sách khuyến khích tiết kiệm

Giảm thuế đánh vào tiền lãi nhận được từ các khoản tiền gửi, cổ tức, lợi tức, lợi nhuận kinh doanh...  Dân chúng sẽ giảm tiêu dùng và tăng tiết kiệm <small> Đường cung vốn vay dịch chuyển về bên phải Lãi suất giảm và lượng vốn vay tăng</small> 

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Chính sách khuyến khích tiết kiệm

<small>2. …Lãi suấtgiảm</small>

<small>3. ..và lượng vốn vay tăngE</small><sub>0</sub>

Thị trường vốn vay

3. <small>Tác động của chính sách đến tiết kiệm và đầu tư</small>

<small>b)</small> Chính sách khuyến khích đầu tư

<small>-</small> Giảm thuế đầu tư cho các dự án đầu tư mới

<small>-</small> Tăng thời gian miễn thuế cho các doanh nghiệp trong thời gian bắt đầu họat động.<small>-Ưu đãi thuế đối với đầu tư làm tăng cầu đầu tư.</small>

<small>-Đường cầu đầu tư dịch chuyển sang phải.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Chính sách khuyến khích đầu tư

<small>1.Ưu đãi thuế đầu tưLàm tăng cầu vốn vay… </small>

<small>2. …lãi suất tăng</small>

<small>3… Và lượng vốn vay tăng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

Chính sách tăng chi tiêu chính phủ

<small>1. Thâm hụt ngân sách làm giảm cung vốn vay…</small>

<small>2. …Lãi suấttăng</small>

<small>E</small><sub>0</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>Đây được gọi là hiện tượng thoái lui (crowding out), tức là có sự thay thế giữa chi tiêu chính phủ và đầutư khu vực tư nhân.</small>

Chính sách giảm chi tiêu chính phủ

<small>1. Thặng dư ngân sáchlàm tăng cung vốn vay…</small>

<small>2. …Lãi suấtgiảm</small>

<small>E</small><sub>1</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<small>+ Đường cung vốn vay dịch chuyển về bên phải.+ Lãi suất cân bằng giảm và lượng vốn vay tăng.</small>

Tác động của chính sách tăng thuế ∆T

<small>1. Tăng thuế làm cung vốn vay tăng...</small>

<small>2. ....Làm lãi suất giảm...</small>

<small>cx∆T</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Tác động của việc chính phủ thực hiện cân bằng ngân sách

<small></small> Nếu chính phủ tăng chi tiêu và tăng thuế 1 lượng như nhau (thực hiện cân bằng ngân sách) thì kết quả như thế nào?

<small></small> Minh họa đồ thị ?

Chính sách thúc đẩy đầu tư

<small>3.Chính sách giảm thuế đầu tư</small>

<small>Kích thích các doanh nghiệp muốn đầu tư nhiều hơn</small>

<small>Nhu cầu vay vốn tăng làm tăng lãi suất</small>

<small>Tiết kiệm tăng đáp ứng nhu cầu vốn vay tăng</small>

<small>Đầu tư tăng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Chính sách thúc đẩy đầu tư

<small>Lượng vốn vay0</small>

<small>Lãi suất</small>

<small>1. Dư cầu2. Ls tăng</small>

<small>3. Đầu tư tăng</small>

Chính sách thúc đẩy đầu tư

<small></small> Một số chính sách thúc đẩy đầu tư khác

<small>Thúc đẩy nghiên cứu triển khai để làm tăng tiến bộ công nghệ → nhu cầu đầu tư tăngTạo mơi trường đầu tư an tồn và hấp dẫn, </small>

<small>môi trường kinh tế vĩ mô sáng sủa để thu hút </small>

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×