Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 37 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<small>1.</small>
<small>2.</small>
<small>3.</small>
<small>4.</small>
<small>5.</small>
<small>6.</small>
<small>7.</small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small>Tổng dân số (Pop): ~96,2 triệu người (2019)DS Tham gia lao động: </small>
<small>~55 triệu ngườiDS Trong độ tuổi lao động </small>
<small>(LFpop) </small>
<small>(15-55/60): ~48 triệu ngườiLL lao động (LF)</small>
<small>Có việc (E): ~47 triệu người</small>
<small>DS Khơng tham gia LĐDS Ngoài ĐTLĐ </small>
<small>(< 15 & > 55/60)</small>
<small>T/N (U): 1 </small>
<small>Ngoài LLLĐ</small>
<small>1/ Tỷ lệ tham gia LLLĐ (p)?2/ Tỷ lệ có việc làm (e)?3/ Tỷ lệ thất nghiệp (u)?</small>
<small>-Luôn tồn tại, ngay cả trong dài hạn.</small>
<small>-Là mức thất nghiệp khi nền kinh tế hoạt động ở điều kiện bình thường. </small>
<small>-Biểu thị độ lệch của thất nghiệp thực tế trong ngắn hạn so với mức thất nghiệp tự nhiên.</small>
<small>-Liên quan đến biến động ngắn hạn của chu kì kinh doanh.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">1. Thất nghiệp tự nhiên
1.1 Thất nghiệp tạm thời/cọ xát (Frictional):
<small></small> Nguyên nhân: là thất nghiệp gây ra do người lao động di chuyển giữa các công việc.
<small></small> Người lao động cần có thời gian tìm việc làm phù hợp với kĩ năng và sở thích của mình.
<small></small> VD: sinh viên mới ra trường tham gia vào thị trường lao động; công nhân đang trong quá trình chuyển việc; NLĐ rời khỏi hoặc tái tham gia LLLĐ...
<small>1. Thất nghiệp tự nhiên1.1 Thất nghiệp tạm thời</small>
<small></small> Tác động:
<small>1.</small> Thất nghiệp tạm thời không nhất thiết là không hiệu quả: NLĐ chờ đợi để tìm được cơng việc phù hợp, các cơng ty sẽ có nhiều lựa chọn hơn cho các ứng cử viên
<small>2.</small> Có thể có tác động tiêu cực đến người thất nghiệp:thanh tốn hóa đơn, gây căng thẳng và có thể làm giảm sự tự tin.
<small>3.</small> Nếu thất nghiệp tạm thời chiếm 2% lực lượng lao động; tỷ lệ thất nghiệp 2% sẽ được coi là “có việc làm đầy đủ”.
<small>1. Thất nghiệp tự nhiên1.1 Thất nghiệp tạm thời</small>
<small>liệu việc làm….</small>
<small>cho họ một khoản thu nhập khi họ thất nghiệp.</small>
<small>việc của NLĐ</small>
<small></small>
<small>1.</small>
<small>2.</small>
1. Thất nghiệp tự nhiên
1.2 Thất nghiệp cơ cấu (Structural)<small></small> Tác động:
<small>việc làm hơn, ngay cả khi họ có được bằng cấp mới.</small>
<small>các vấn đề về sức khỏe. Do đó, họ có thể từ bỏ thị trường lao động và nghỉ hưu sớm</small>
<small>chi phí từ kinh tế đến các vấn đề sức khỏe cá nhân.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>-</small> Cung lao động: số giờ cơng mà người lao động có khả năng và sẵn sàng cung ứng tại mỗi mức tiền lương.
<small>-</small> Tiền lương thực tế điều chỉnh để cân bằng thị trường lao động, đảm bảo trạng thái đầy đủ việc làm.
<small>Tiền lươngthực tế</small>
<small>Cung lao động </small>
<small>Cầu lao động</small>
<small>Số giờ lao độngL</small><sub>E</sub>
<small></small>
<small>-</small>
<small>-</small>
<small>-</small>
<small>Cung lao động</small>
<small>Cầu lao độngW</small><sub>E</sub>
<small>Dư cung lao động= thất nghiệp</small>
1. Thất nghiệp tự nhiên
1.3 Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển
<small></small> Các nhà kinh tế theo trường phái Keynes cho rằng vấn đề có thể là thiếu tổng cầu (AD) trong nền kinh tế.
<small></small> Ví dụ: nếu tiền lương bị cắt giảm, người lao động có mức lương thấp hơn, có thể dẫn đến sự sụt giảm thêm nữa trong AD. Trong trường hợp này, cắt giảm lương có thể khơng hiệu quả trong việc giải quyết nạn thất nghiệp cổ điển. Vì sao?
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
2. Thất nghiệp chu kì<small></small> Tác động:
<small></small> Hiệu ứng số nhân âm: thất nghiệp làm giảm thêm tổng cầu và làm cho suy thoái kinh tế trở nên tồi tệ hơn.
2. Thất nghiệp chu kì<small></small> Tác động:
<small></small> Tỷ lệ thất nghiệp của LĐ trẻ: thường tăng nhiều nhất trong thời kỳ suy thối. Người lao động lớn tuổi có thể bị sa thải, nhưng công ty sẽ dễ dàng cắt giảm việc thuê nhân công mới hơn là sa thải nhân viên hiện tại.
2. Thất nghiệp chu kì<small></small> Tác động:
<small></small> Độ trễ: thất nghiệp chu kỳ có thể dẫn đến tỷ lệ thất nghiệp dài hạn cao hơn.
<small>tương lai. </small>
<small>cao hơn và làm giảm năng lực sản xuất dài hạn của các nền kinh tế. </small>
<small></small>
<small></small>
<small>Thất nghiệp</small>
<small>Ngoài LLLĐ</small>
<small>Tuyển mớigọi lại</small>
<small>Mất việcbỏ việc</small>
<small>Gia nhậpRút lui</small>
<small>Gia nhập</small>
<small>Mất việcbỏ việc, về hưu</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small></small>
<small>Lạm phát: là sự suy giảm sức mua trong nước của đồng nội tệ.</small>
<small>Mức giá chung: mức giá trung bình.</small>
<small>Gia tăng liên tục: khơng đơn thuần là sự gia tăng tạm thời của mức giá.</small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small>-</small>
<small>-</small>
<small></small>
<small>Mức giáLạm phátMức giáLạm phát</small>
<small>Mức giá</small>
<small>Lạm phát</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20"><small></small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small></small> Lạm phát vừa phải (moderate inflation): giá cả tăng chậm, có thể dự đoán được, ở mức một con số 1 năm.<small></small> Lạm phát phi mã (galloping inflation): giá cả tăng
nhanh, ở mức hai hoặc ba con số một năm. Lạm phát này nếu kéo dài sẽ gây ra những biến dạng kinh tế nghiêm trọng, triệt tiêu các động lực phát triển kinh tế.<small></small> Siêu lạm phát (hyperinflation): giá cả tăng rất nhanh,
mức lạm phát từ 50% một tháng trở lên (khoảng trên 13000% một năm). Siêu lạm phát phá hủy nền kinh tế, gây bất ổn tình hình an ninh – chính trị ở trong nước.
<small>ĐứcNgaTr QuốcHy LạpHungariBơliviaNicaragua</small>
<small>Tỉ lệ lạm phát bình quân </small>
<small>Tỉ lệ lạm phát tháng cao nhất</small>
<small>32400213919,985,5(106) 41,9(1015)182,8261,15</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>1.</small>
<small>2.</small>
<small>3.</small>
<small>4.</small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small>Y</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small> Lý thuyết tiền tệ là cách giải thích sâu xa nguồn gốc của lạm phát, chỉ ra được nguyên nhân của lạm phát trong dài hạn.
<small></small> Milton Friedman: “Lạm phát ở đâu và bao giờ cũng là hiện tượng tiền tệ….và nó chỉ có thể xuất hiện một khi cung tiền tăng nhanh hơn sản lượng”
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small></small> Lý thuyết số lượng tiền tệ (quantity of money theory)
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
<small></small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small></small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>Lạm phát hồn tồn được dự tính được khi lạm phát xảy ra đúng như dự tính từ trước của các tác nhân kinh tế.</small>
<small>Chi phí của lạm phát được dự tính trước:</small>
<small>-Chi phí mịn giầy (shoe-leather cost)</small>
<small>-Chi phí thực đơn (menu cost)</small>
<small>-Thay đổi không mong muốn trong giá cả tương đối.</small>
<small>-Tăng gánh nặng thuế</small>
<small>-Sự nhầm lẫn và bất tiện</small>
<small></small> Chi phí mịn giầy: lạm phát làm tăng lãi suất danh nghĩa giảm nhu cầu về tiền đến ngân hàng nhiều hơn để rút tiền chi phí về thời gian và sức lực.
<small></small> Chi phí thực đơn: các DN niêm yết giá sẽ phải thường xuyên thay đổi catalog báo giá nếu lạm phát cao và thường xuyên → chi phí in ấn và gửi bảng giá tới khách hàng.
<small></small> Sự nhầm lẫn bất tiện: lạm phát làm giá trị của tiền giảm và đơn vị hạch tốn là tiền bị méo mó.
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33"><small></small> Thay đổi không mong muốn trong giá cả tương đối: lạm phát gây ra sự thay đổi giá cả khơng đều và làm méo mó giá cả tương đối sức mạnh của thị trường tự do bị hạn chế
<small></small> Tăng gánh nặng thuế: biểu thuế không thay đổi theo tỷ lệ lạm phát → khoản thuế phải nộp sẽ tăng khi lạm phát xảy ra dù rằng thu nhập thực tế trước thuế không thay đổi.
<small></small>
<small>i trước tr trước tr sau t</small>
<small>r – t*i = 7%</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>2. Đối với lạm phát khơng dự tính được</small>
<small>Lạm phát xảy ra bất ngờ ngồi dự tính của của các tác nhân kinh tế: </small>
<small>Gây nên các tổn thất xã hội như lạm phát dự tính được (ở mức độ lớn hơn), còn gây thêm tổn thất: làm phân phối lại thu nhập và của cải giữa các thành viên trong xã hội không theo nỗ lực, cống hiến và nhu cầu của họ</small>
<small>VD: Nếu lạm phát thực tế cao hơn mức lạm phát dự kiến, ai được lợi, ai bị thiệt???</small>
<small>Nếu </small><sub>r </sub><small>> </small><sub>e</sub><small>: nguời đi vay, chủ doanh nghiệp, ngân sách (chính phủ) có lợi</small>
<small>Nếu </small><sub>r </sub><small>< </small><sub>e</sub><small>: người cho vay, công nhân, người đóng thuế lợi</small>
3. Các biện pháp kiềm chế lạm phát ở Việt Nam<small></small> Hạn chế thâm hụt ngân sách: tăng T, giảm G, huy
động thêm nguồn vốn khu vực tư nhân
<small></small> Hạn chế tài trợ thâm hụt ngân sách bằng cách in tiền, thực hiện CSTT thận trọng, chấp nhận sự đánh đổi
<small></small> Chống tham nhũng toàn diện
<small></small> Nâng cao khả năng sản xuất của nền kinh tế tránh nhập khẩu lạm phát
<small></small> Vận động người Việt Nam dùng hàng Việt Nam tránh dòng xốy đơ tăng, lạm phát tăng
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35"><small>Năm 1958, A.W.Phillips đăng bài báo “mối quan hệ giữa thất nghiệp và tỷ lệ thay đổi tiền lương danh nghĩa ở Anh, 1861 –1957”: mối tương quan nghịch giữa tỉ lệ thất nghiệp và tỷ lệ lạm phát tiền lương.</small>
<small>AD</small><sub>0</sub><small>AD</small><sub>1</sub>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small></small>
<small></small>
<small></small> Vị trí của đường Phillips ngắn hạn phụ thuộc vào tỉ lệ lạm phát dự kiến.
<small></small> Vào những năm 1960, Friedman và Phellps đã đưa ra kết luận rằng trong dài hạn lạm phát và thất nghiệp khơng có quan hệ tỉ lệ nghịch với nhau. <small></small> Trong dài hạn, tỉ lệ lạm phát dự kiến và tỉ lệ lạm phát
thực tế bằng nhau nên thất nghiệp trở về mức tự nhiên, đường Phillips dài hạn là đường thẳng đứng.
<small>(b) Đường Phillips</small>
<small>(a) Mơ hình AD và AS</small>
<small>Đường Phillips - LRPC</small>
<small>UA</small>
</div>