Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

chương 5 inflation unemployment - Môn Kinh tế vĩ mô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.93 MB, 37 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small>1.</small>

Khái niệm và đo lường thất nghiệp

<small>2.</small>

Nguyên nhân & Phân loại thất nghiệp

<small>3.</small>

Tìm hiểu tác động của thất nghiệp

<small>4.</small>

Các chính sách cải thiện tỷ lệ thất nghiệp

<small>5.</small>

Khái niệm và cách đo lường lạm phát.

<small>6.</small>

Phân tích những nguyên nhân và chi phí của lạm phát gây ra cho nền kinh tế.

<small>7.</small>

Phân tích mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp thông qua đường Phillips.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

1. Khái niệm và đo lường thất nghiệp

<small></small>

Tổ chức Lao động quốc tế (ILO): “Thất nghiệp là tình trạng tồn tại một số người trong lực lượng lao động muốn làm việc nhưng khơng thể tìm được việc làm ở mức tiền lương thịnh hành”.

<small></small>

Pháp: “Thất nghiệp là khơng có việc làm, có điều kiện làm việc, đang đi tìm việc làm.”

<small></small>

Thái Lan: “Thất nghiệp là khơng có việc làm, muốn làm việc, có năng lực làm việc”.

<small></small>

Việt Nam: “Thất nghiệp là những người trong độ tuổi lao động, có khả năng lao động, có nhu cầu việc làm, đang khơng có việc làm”.

<small>Tổng dân số (Pop): ~96,2 triệu người (2019)DS Tham gia lao động: </small>

<small>~55 triệu ngườiDS Trong độ tuổi lao động </small>

<small>(LFpop) </small>

<small>(15-55/60): ~48 triệu ngườiLL lao động (LF)</small>

<small>Có việc (E): ~47 triệu người</small>

<small>DS Khơng tham gia LĐDS Ngoài ĐTLĐ </small>

<small>(< 15 & > 55/60)</small>

<small>T/N (U): 1 </small>

<small>Ngoài LLLĐ</small>

<small>1/ Tỷ lệ tham gia LLLĐ (p)?2/ Tỷ lệ có việc làm (e)?3/ Tỷ lệ thất nghiệp (u)?</small>

1. Khái niệm và đo lường thất nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>-Luôn tồn tại, ngay cả trong dài hạn.</small>

<small>-Là mức thất nghiệp khi nền kinh tế hoạt động ở điều kiện bình thường. </small>

2.Trong ngắn hạn: thất nghiệp chu kì

<small>-Biểu thị độ lệch của thất nghiệp thực tế trong ngắn hạn so với mức thất nghiệp tự nhiên.</small>

<small>-Liên quan đến biến động ngắn hạn của chu kì kinh doanh.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2. Nguyên nhân & Phân loại thất nghiệp

1. Thất nghiệp tự nhiên

1.1 Thất nghiệp tạm thời/cọ xát (Frictional):

<small></small> Nguyên nhân: là thất nghiệp gây ra do người lao động di chuyển giữa các công việc.

<small></small> Người lao động cần có thời gian tìm việc làm phù hợp với kĩ năng và sở thích của mình.

<small></small> VD: sinh viên mới ra trường tham gia vào thị trường lao động; công nhân đang trong quá trình chuyển việc; NLĐ rời khỏi hoặc tái tham gia LLLĐ...

2. Nguyên nhân & Phân loại thất nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>1. Thất nghiệp tự nhiên1.1 Thất nghiệp tạm thời</small>

<small></small> Tác động:

<small>1.</small> Thất nghiệp tạm thời không nhất thiết là không hiệu quả: NLĐ chờ đợi để tìm được cơng việc phù hợp, các cơng ty sẽ có nhiều lựa chọn hơn cho các ứng cử viên

<small>2.</small> Có thể có tác động tiêu cực đến người thất nghiệp:thanh tốn hóa đơn, gây căng thẳng và có thể làm giảm sự tự tin.

<small>3.</small> Nếu thất nghiệp tạm thời chiếm 2% lực lượng lao động; tỷ lệ thất nghiệp 2% sẽ được coi là “có việc làm đầy đủ”.

<small>1. Thất nghiệp tự nhiên1.1 Thất nghiệp tạm thời</small>

<small>liệu việc làm….</small>

<small>cho họ một khoản thu nhập khi họ thất nghiệp.</small>

<small>việc của NLĐ</small>

2. Nguyên nhân & Phân loại thất nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2. Nguyên nhân & Phân loại thất nghiệp

1. Thất nghiệp tự nhiên

1.2 Thất nghiệp cơ cấu (Structural)

<small></small>

Nguyên nhân: gây ra bởi sự mất cân đối cung cầu LĐ do thay đổi cơ cấu KT, sự khơng phù hợp giữa các kỹ năng/chi phí lương NLĐ với công việc hiện tại.

<small>1.</small>

Những tiến bộ trong công nghệ: khi máy tính hoặc robot thay thế NLĐ.

<small>2.</small>

Thuê ngồi: khi một cơng ty chuyển trung tâm sản xuất đến một quốc gia khác có chi phí lao động rẻ hơn. Vd: Apple, Nike, Samsung, IT

2. Nguyên nhân & Phân loại thất nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

1. Thất nghiệp tự nhiên

1.2 Thất nghiệp cơ cấu (Structural)<small></small> Tác động:

<small>việc làm hơn, ngay cả khi họ có được bằng cấp mới.</small>

<small>các vấn đề về sức khỏe. Do đó, họ có thể từ bỏ thị trường lao động và nghỉ hưu sớm</small>

<small>chi phí từ kinh tế đến các vấn đề sức khỏe cá nhân.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>-</small> Cung lao động: số giờ cơng mà người lao động có khả năng và sẵn sàng cung ứng tại mỗi mức tiền lương.

<small>-</small> Tiền lương thực tế điều chỉnh để cân bằng thị trường lao động, đảm bảo trạng thái đầy đủ việc làm.

2. Nguyên nhân & Phân loại thất nghiệp

Thị trường lao động

<small>Tiền lươngthực tế</small>

<small>Cung lao động </small>

<small>Cầu lao động</small>

<small>Số giờ lao độngL</small><sub>E</sub>

2. Nguyên nhân & Phân loại thất nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

1. Thất nghiệp tự nhiên

1.3 Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển

<small></small>

Nguyên nhân: Khi tiền lương thực tế cao hơn mức cân bằng (tiền lương cứng nhắc) thì gây ra thất nghiệp

<small>-</small>

Luật tiền lương tối thiểu

<small>-</small>

Hoạt động của cơng đồn

<small>-</small>

Lý thuyết tiền lương hiệu quả

<small>Cung lao động</small>

<small>Cầu lao độngW</small><sub>E</sub>

<small>Dư cung lao động= thất nghiệp</small>

Thị trường lao động

2. Nguyên nhân & Phân loại thất nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

1. Thất nghiệp tự nhiên

1.3 Thất nghiệp theo lý thuyết cổ điển

<small></small> Các nhà kinh tế theo trường phái Keynes cho rằng vấn đề có thể là thiếu tổng cầu (AD) trong nền kinh tế.

<small></small> Ví dụ: nếu tiền lương bị cắt giảm, người lao động có mức lương thấp hơn, có thể dẫn đến sự sụt giảm thêm nữa trong AD. Trong trường hợp này, cắt giảm lương có thể khơng hiệu quả trong việc giải quyết nạn thất nghiệp cổ điển. Vì sao?

2. Nguyên nhân & Phân loại thất nghiệp

<small></small>

Tổng cầu suy giảm, một số ngành suy thoái, cầu lao động dịch sang trái, tiền lương cứng nhắc, xảy ra thất nghiệp là đoạn E

<sub>0</sub>

E

<sub>1</sub>

= L

<sub>2 </sub>

– L

<sub>1</sub>

2. Nguyên nhân & Phân loại thất nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

2. Thất nghiệp chu kì

<small></small>

Nguyên nhân: khi tổng cầu sụt giảm không tiêu thụ hết sản lượng tiềm năng của nền kinh tế, gây ra suy thoái và sản lượng thực tế thấp hơn sản lượng tiềm năng.

<small></small>

Trong thời kỳ suy thoái, người tiêu dùng sẽ mua ít hàng hóa và dịch vụ hơn.

<small></small>

Các cơng ty bán ít hàng hóa và dịch vụ hơn và do đó giảm sản xuất.

<small></small>

Nếu các cơng ty sản xuất ít hơn, điều này dẫn đến nhu cầu về công nhân thấp hơn -hoặc là công nhân bị sa thải, hoặc công ty cắt giảm việc sử dụng lao động mới dẫn đến việc dư thừa lao động.

2. Nguyên nhân & Phân loại thất nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

2. Thất nghiệp chu kì<small></small> Tác động:

<small></small> Hiệu ứng số nhân âm: thất nghiệp làm giảm thêm tổng cầu và làm cho suy thoái kinh tế trở nên tồi tệ hơn.

2. Nguyên nhân & Phân loại thất nghiệp

2. Thất nghiệp chu kì<small></small> Tác động:

<small></small> Tỷ lệ thất nghiệp của LĐ trẻ: thường tăng nhiều nhất trong thời kỳ suy thối. Người lao động lớn tuổi có thể bị sa thải, nhưng công ty sẽ dễ dàng cắt giảm việc thuê nhân công mới hơn là sa thải nhân viên hiện tại.

2. Nguyên nhân & Phân loại thất nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

2. Thất nghiệp chu kì<small></small> Tác động:

<small></small> Độ trễ: thất nghiệp chu kỳ có thể dẫn đến tỷ lệ thất nghiệp dài hạn cao hơn.

<small>tương lai. </small>

<small>cao hơn và làm giảm năng lực sản xuất dài hạn của các nền kinh tế. </small>

3. Tác động của thất nghiệp

1. Chi phí của thất nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

2. Lợi ích của thất nghiệp

<small></small>

Thất nghiệp tạm thời góp phần làm cho việc phân bổ nguồn lực xã hội hiệu quả hơn.

<small></small>

Cơng nhân có thêm thời gian nghỉ ngơi.3. Tác động của thất nghiệp

<small>Thất nghiệp</small>

<small>Ngoài LLLĐ</small>

<small>Tuyển mớigọi lại</small>

<small>Mất việcbỏ việc</small>

<small>Gia nhậpRút lui</small>

<small>Gia nhập</small>

<small>Mất việcbỏ việc, về hưu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Chương 15 – Giáo trình, trang 352 – 355Đọc thêm: class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small></small>

Lạm phát (inflation) là sự gia tăng liên tục của mức giá chung.

<small>Lạm phát: là sự suy giảm sức mua trong nước của đồng nội tệ.</small>

<small>Mức giá chung: mức giá trung bình.</small>

<small>Gia tăng liên tục: khơng đơn thuần là sự gia tăng tạm thời của mức giá.</small>

<small></small>

Giảm phát (deflation): mức giá chung liên tục giảm. Khi đó, sức mua trong nước của đồng nội tệ liên tục tăng.

<small></small>

Giảm lạm phát (disinflation): tỉ lệ lạm phát giảm xuống.

4. Khái niệm và đo lường lạm phát

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

2. Đo lường lạm phát

<small></small>

Thước đo mức giá chung:

<small>-</small>

Chỉ số giá tiêu dùng (CPI): thước đo chi phí của một giỏ hàng hóa tiêu dùng tiêu biểu bởi người dân.

<small>-</small>

Chỉ số điều chỉnh GDP (D

<sub>GDP</sub>

): phản ánh sự thay đổi giá cả trong nước.

4. Khái niệm và đo lường lạm phát

<small></small>

Tỉ lệ lạm phát của thời kì t%100.

4. Khái niệm và đo lường lạm phát

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small>Mức giáLạm phátMức giáLạm phát</small>

<small>Mức giá</small>

<small>Lạm phát</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

4. Khái niệm và đo lường lạm phát

<small></small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

5. Phân loại lạm phát

<small></small> Lạm phát vừa phải (moderate inflation): giá cả tăng chậm, có thể dự đoán được, ở mức một con số 1 năm.<small></small> Lạm phát phi mã (galloping inflation): giá cả tăng

nhanh, ở mức hai hoặc ba con số một năm. Lạm phát này nếu kéo dài sẽ gây ra những biến dạng kinh tế nghiêm trọng, triệt tiêu các động lực phát triển kinh tế.<small></small> Siêu lạm phát (hyperinflation): giá cả tăng rất nhanh,

mức lạm phát từ 50% một tháng trở lên (khoảng trên 13000% một năm). Siêu lạm phát phá hủy nền kinh tế, gây bất ổn tình hình an ninh – chính trị ở trong nước.

Siêu lạm phát ở Đức

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Một số cuộc siêu lạm phát điển hình

<small>ĐứcNgaTr QuốcHy LạpHungariBơliviaNicaragua</small>

<small>Tỉ lệ lạm phát bình quân </small>

<small>Tỉ lệ lạm phát tháng cao nhất</small>

<small>32400213919,985,5(106) 41,9(1015)182,8261,15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

II. Nguyên nhân gây ra lạm phát

<small>1.</small>

Lạm phát do cầu kéo

<small>2.</small>

Lạm phát do chi phí đẩy

<small>3.</small>

Lạm phát ỳ

<small>4.</small>

Mối quan hệ lạm phát và tiền tệ

II. Nguyên nhân gây ra lạm phát1. Lạm phát do cầu kéo (pull-demand)

<small></small>

Lạm phát do cầu kéo xảy ra khi tổng cầu tăng, đặc biệt khi sản lượng đạt hoặc vượt mức sản lượng tự nhiên.

<small></small>

Tổng cầu AD tăng gây ra sự tăng giá cả và lạm phát xảy ra:

<small></small>

Sản lượng tăng tới Y

<sub>1</sub>

<small></small>

Mức giá tăng tới P

<sub>1</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<small></small>

Dư cầu xảy ra khi nền kinh tế chi tiêu nhiều hơn năng lực sản xuất.

<small></small>

Tiêu dùng tăng cao

<small></small>

Đầu tư tăng cao

<small></small>

Chi tiêu chính phủ tăng cao

<small></small>

Xuất khẩu tăng cao

Lạm phát do cầu kéo

<small>Y</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

II. Nguyên nhân gây ra lạm phát2. Lạm phát do chi phí đẩy (push-cost)

<small></small>

Tổng cung ngắn hạn giảm, đường tổng cung dịch chuyển sang trái và gây ra lạm phát kèm suy thoái.

<small></small>

Sản lượng giảm xuống Y

<sub>1</sub>

<small></small>

Giá cả tăng lên P

<sub>1</sub>

II. Nguyên nhân gây ra lạm phát

<small></small>

Tổng cung ngắn hạn giảm khi:

<small></small>

Giá nguyên vật liệu đầu vào (xăng dầu, điện, nước…) tăng mạnh

<small></small>

Giá nhân cơng tăng

<small></small>

Chính phủ tăng thuế đánh vào sản xuất (thuế gián thu)

<small></small>

Thiên tai chiến tranh, dịch bệnh

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

II. Nguyên nhân gây ra lạm phát3. Lạm phát ỳ (inertia inflation)

<small></small>

Là lạm phát có mức giá chung tăng lên theo tỷ lệ khá ổn định và tương đối thấp trong một thời gian dài.

<small></small>

Đây là loại lạm phát hoàn toàn dự tính được và được mọi người tính đến trong các hợp đồng về lao động, cho thuê, cho vay… (lạm phát kỳ vọng)

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small></small> Lý thuyết tiền tệ là cách giải thích sâu xa nguồn gốc của lạm phát, chỉ ra được nguyên nhân của lạm phát trong dài hạn.

<small></small> Milton Friedman: “Lạm phát ở đâu và bao giờ cũng là hiện tượng tiền tệ….và nó chỉ có thể xuất hiện một khi cung tiền tăng nhanh hơn sản lượng”

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small></small> Lý thuyết số lượng tiền tệ (quantity of money theory)

<small></small>

Giả định sản lượng nền kinh tế trong một năm là Y; giá mỗi đơn vị hàng hóa là P

→ Tổng giá trị giao dịch trong nămlà: P*Y

<small></small>

Giả định cung tiền trong nền kinh tế là M; tốc độ chu chuyển tiền tệ trong một năm là V

→ Tổng giá trị giao dịch trong năm là: M*V

<small></small>

Phương trình số lượng tiền:P*Y = M*V

II. Nguyên nhân gây ra lạm phát

<small></small>

Phương trình số lượng tiền: P*Y = M*V

<small></small>

Phương trình số lượng tiền phản ánh mối quan hệ giữa lượng tiền cung ứng (M) và GDP danh nghĩa (P*Y).

<small></small>

Trong đó:

<small></small>

M: lượng cung tiền trong nền kinh tế

<small></small>

V: tốc độ chu chuyển của tiền

<small></small>

P: mức giá cả chung

<small></small>

Y: sản lượng của nền kinh tế

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

II. Nguyên nhân gây ra lạm phát

II. Nguyên nhân gây ra lạm phát

<small></small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small></small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

III. Chi phí của lạm phát

1. Đối với lạm phát được dự tính được:

<small>Lạm phát hồn tồn được dự tính được khi lạm phát xảy ra đúng như dự tính từ trước của các tác nhân kinh tế.</small>

<small>Chi phí của lạm phát được dự tính trước:</small>

<small>-Chi phí mịn giầy (shoe-leather cost)</small>

<small>-Chi phí thực đơn (menu cost)</small>

<small>-Thay đổi không mong muốn trong giá cả tương đối.</small>

<small>-Tăng gánh nặng thuế</small>

<small>-Sự nhầm lẫn và bất tiện</small>

III. Chi phí của lạm phát

<small></small> Chi phí mịn giầy: lạm phát làm tăng lãi suất danh nghĩa  giảm nhu cầu về tiền  đến ngân hàng nhiều hơn để rút tiền  chi phí về thời gian và sức lực.

<small></small> Chi phí thực đơn: các DN niêm yết giá sẽ phải thường xuyên thay đổi catalog báo giá nếu lạm phát cao và thường xuyên → chi phí in ấn và gửi bảng giá tới khách hàng.

<small></small> Sự nhầm lẫn bất tiện: lạm phát làm giá trị của tiền giảm và đơn vị hạch tốn là tiền bị méo mó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small></small> Thay đổi không mong muốn trong giá cả tương đối: lạm phát gây ra sự thay đổi giá cả khơng đều và làm méo mó giá cả tương đối  sức mạnh của thị trường tự do bị hạn chế

<small></small> Tăng gánh nặng thuế: biểu thuế không thay đổi theo tỷ lệ lạm phát → khoản thuế phải nộp sẽ tăng khi lạm phát xảy ra dù rằng thu nhập thực tế trước thuế không thay đổi.

1. Chi phí của lạm phát được dự tính trước

<small></small>

Thuế đánh vào tiền lãi

<small>i trước tr trước tr sau t</small>

<small>r – t*i = 7%</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

III. Chi phí của lạm phát

<small>2. Đối với lạm phát khơng dự tính được</small>

<small>Lạm phát xảy ra bất ngờ ngồi dự tính của của các tác nhân kinh tế: </small>

<small>Gây nên các tổn thất xã hội như lạm phát dự tính được (ở mức độ lớn hơn), còn gây thêm tổn thất: làm phân phối lại thu nhập và của cải giữa các thành viên trong xã hội không theo nỗ lực, cống hiến và nhu cầu của họ</small>

<small>VD: Nếu lạm phát thực tế cao hơn mức lạm phát dự kiến, ai được lợi, ai bị thiệt???</small>

<small>Nếu </small><sub>r </sub><small>> </small><sub>e</sub><small>: nguời đi vay, chủ doanh nghiệp, ngân sách (chính phủ) có lợi</small>

<small>Nếu </small><sub>r </sub><small>< </small><sub>e</sub><small>: người cho vay, công nhân, người đóng thuế lợi</small>

III. Chi phí của lạm phát

3. Các biện pháp kiềm chế lạm phát ở Việt Nam<small></small> Hạn chế thâm hụt ngân sách: tăng T, giảm G, huy

động thêm nguồn vốn khu vực tư nhân

<small></small> Hạn chế tài trợ thâm hụt ngân sách bằng cách in tiền, thực hiện CSTT thận trọng, chấp nhận sự đánh đổi

<small></small> Chống tham nhũng toàn diện

<small></small> Nâng cao khả năng sản xuất của nền kinh tế tránh nhập khẩu lạm phát

<small></small> Vận động người Việt Nam dùng hàng Việt Nam tránh dòng xốy đơ tăng, lạm phát tăng

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>Năm 1958, A.W.Phillips đăng bài báo “mối quan hệ giữa thất nghiệp và tỷ lệ thay đổi tiền lương danh nghĩa ở Anh, 1861 –1957”: mối tương quan nghịch giữa tỉ lệ thất nghiệp và tỷ lệ lạm phát tiền lương.</small>

<small>AD</small><sub>0</sub><small>AD</small><sub>1</sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

IV. Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp

<small></small>

Sự đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp mô tả bằng đường Phillips chỉ đúng trong ngắn hạn.

<small></small>

Không tồn tại mối quan hệ đánh đổi giữa lạm phát và thất nghiệp trong dài hạn: tỉ lệ thất nghiệp trong dài hạn bằng tỉ lệ thất nghiệp tự nhiên dù tỉ lệ lạm phát bằng bao nhiêu.

Đường Phillips dài hạn (LRPC)

<small></small> Vị trí của đường Phillips ngắn hạn phụ thuộc vào tỉ lệ lạm phát dự kiến.

<small></small> Vào những năm 1960, Friedman và Phellps đã đưa ra kết luận rằng trong dài hạn lạm phát và thất nghiệp khơng có quan hệ tỉ lệ nghịch với nhau. <small></small> Trong dài hạn, tỉ lệ lạm phát dự kiến và tỉ lệ lạm phát

thực tế bằng nhau nên thất nghiệp trở về mức tự nhiên, đường Phillips dài hạn là đường thẳng đứng.

IV. Mối quan hệ giữa lạm phát và thất nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>(b) Đường Phillips</small>

<small>(a) Mơ hình AD và AS</small>

<small>Đường Phillips - LRPC</small>

<small>UA</small>

</div>

×