Tải bản đầy đủ (.pdf) (11 trang)

bài tâp tiểu luận hỗ trợ ra quyết định

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (867.19 KB, 11 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BÔ GIO DC V ĐO TOTRƯỜNG ĐI HỌC B RỊA – VŨNG TU</b>

<b>KHOA KINH TẾ BIỂN - LOGISTICS</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>3. BI-Business Intelligence có lợi ích gì đối với các DN Logistics?</b>

<b>4. Lợi ích của việc sử dụng hệ DSS? Nêu Các thành phần và cấu trúc củaHệ hỗ trợ quyết định?</b>

<i>TRẢ LỜI</i>

<b>1. Các chiến lược trong Logistics và giải pháp:</b>

*Chiến lược thông tin:

-Đầu tư vào công nghệ thông tin và phần mềm quản lý vận tải để tối ưu hóa qtrình vận tải, giảm thiểu thời gian và chi phí, đảm bảo tính chính xác và độ tin cậycủa thơng tin.

-Áp dụng các công nghệ như hệ thống quản lý kho và hệ thống định vị GPS đểgiám sát và quản lý tốt hơn q trình vận chuyển hàng hóa.

-Sử dụng các phương tiện truyền thông để tăng cường quảng bá thương hiệu vàtăng cường quan hệ khách hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

*Chiến lược q trình:

-Tối ưu hóa quy trình vận tải bằng cách giảm thiểu thời gian và chi phí vận chuyển.

-Điều chỉnh lộ trình vận chuyển để giảm thiểu thời gian và chi phí, tăng cường độchính xác và đảm bảo tính hiệu quả của q trình vận tải.

-Nâng cao chất lượng dịch vụ để tăng cường sự hài lòng của khách hàng.

*Chiến lược thị trường:

-Nghiên cứu và đánh giá thị trường vận tải để đưa ra những quyết định phù hợp vớinhu cầu và thị hiếu của khách hàng.

-Đầu tư vào quảng bá thương hiệu để tăng cường nhận thức và uy tín của nhà vậntải logistics.

-Đa dạng hóa các dịch vụ vận tải để đáp ứng nhu cầu của khách hàng và tăngcường đối tác với các đối tác vận tải, để có thể mở rộng thị trường và tăng cườnglợi nhuận.

<b>2. Các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến doanh nghiệp:</b>

o Tình hình kinh tế.o Tình hình thị trường.o Tình hình mơi trường.

o Pháp luật: chính sách có thể thay đổi cịn pháp luật khó thay đổi.o Sự chấp nhận của khách hàng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>3. Những lợi ích lớn nhất mà một hệ thống BI có thể mang lại cho DN logistics</b>

bao gồm:

 Hệ thống BI giúp cho nhà Quản trị có cái nhìn tồn cảnh về sức khỏe củaDoanh nghiệp, nắm bắt được điểm mạnh và điểm yếu đang tồn tại trong quytrình hoạt động & kinh doanh.

 Hệ thống phân tích và đưa ra báo cáo với độ trễ cực thấp, đảm bảo tính kịpthời, cấp thiết của dữ liệu.

 Các dữ liệu được xử lý để tạo ra các báo cáo dưới hình thức hình ảnh trựcquan, rõ ràng, dễ dàng đọc và hiểu được nội dung. Các phân tích của Gartnerchỉ ra, sử dụng hình ảnh minh họa trực quan giúp các nhà Quản trị nắm bắtđược nội dung báo cáo nhanh gấp 60 lần so với dữ liệu dạng bảng số. Doanh nghiệp không cần phải xây dựng một hệ thống phân tích phức tạp,

tốn kém cùng với đội ngũ nhân lực ở cấp độ chuyên gia phân tích dữ liệu.Các hệ thống BI cung cấp phần mềm dạng dịch vụ (SaaS) với hình thức thbao trả phí, giúp Doanh nghiệp nhanh chóng tiếp cận với mức giá phảichăng.

 Đưa ra những thông tin và giúp doanh nghiệp sử dụng những thơng tin mộtcách hiệu quả, thích ứng được với tất cả các trường hợp có thể xảy ra khimôi trường thay đổi.

 Giúp doanh nghiệp đưa ra những quyết định nhanh chóng, kịp thời.

 Phân tích và dự đoán xu hướng và hành vi của khách hàng, giúp doanhnghiệp vẽ lên bức tranh khách hàng tổng thể.

 BI giúp doanh nghiệp hoạch định tất cả kế hoạch, chiến lược marketingtrong tương lai.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

 Giúp doanh nghiệp có cái nhìn khách quan, tổng thể về doanh nghiệp củamình

 Tối ưu chi phí và thời gian hoạt động cũng như hỗ trợ sát sao công tác điềuhành của doanh nghiệp.

 Giúp doanh nghiệp đánh giá và cải thiện bộ máy của tổ chức.

*Các lợi ích của hệ thống hỗ trợ ra quyết định (DSS)-Tăng tính chính xác và hiệu quả trong quá trình ra quyết định-Giảm thời gian ra quyết định

-Giảm thiểu rủi ro và chi phí

*Các thành phần cơ bản của hệ thống

Một HTTT hỗ trợ ra quyết định bao gồm 5 thành phần cơ bản:

– Phần cứng và hệ thống truyền thơng: hệ thống các máy tính được nối mạng để cóthể trao đổi các mơ hình phần mềm và các số liệu với các hệ thống hỗ trợ ra quyếtđịnh khác.

– Nhân lực: bao gồm các nhà quản lý sử dụng hệ thống, các lập trình viên và cáckỹ thuật viên quản lý hệ thống.

– CSDL: bao gồm dữ liệu (hiện tại hoặc quá khứ) từ CSDL của các tổ chức kinh tế,ngân hàng dữ liệu bên ngoài, CSDL nội bộ riêng cho các nhà quản lý.

– Mơ hình: tổng thể các mơ hình phân tích và tốn học sử dụng trong q trình raquyết định như mơ hình thống kê, mơ hình dự báo, mơ hình điều hành, mơ hình lậpkế hoạch.

– Phần mềm: bao gồm các module để quản lý CSDL, các mơ hình thông qua quyếtđịnh và các chế độ hội thoại giữa người sử dụng với hệ thống.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

*Cấu trúc của DSS

Trong đó:

 Quản trị dữ liệu: bao gồm các CSDL chứa dữ liệu liên quan đến một tìnhhuống và được quản lý bởi phần mềm là hệ quản trị CSDL (quản lý và khaithác).

 Quản trị mơ hình: cho phép khai thác và quản lý các mơ hình định lượng (xửlý) khác nhau, cung cấp khả năng phân tích cho hệ thống.

 Quản trị đối thoại: cung cấp giao diện cho người dùng để liên lạc và ra lệnhcho Hệ hỗ trợ quyết định.

 Quản trị tri thức: hoạt động như 1 thành phần độc lập, hoặc có thể trợ giúpcho bất kỳ 1 hệ thống nào trong 3 hệ thống nói trên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

+ Kỹ thuật viên hỗ trợ, thành thạo công nghệ, phát triển các khả năng của hệ thống,phát triển mơ hình phân tích, CSDL mới,...

+ Người làm cơng cụ phát triển công nghệ mới, ngôn ngữ mới, cải tiến mối liên hệ giữa các hệ thống con.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Cửa hàng C1 Cửa hàng C2 Cửa hàng C3Kho hàng A (Tháng sinh nhỏ

nhất) 00.000VND <sup>500.000VND</sup> <sup>800.000VND</sup>Kho hàng B 600.000VND (Ngày sinh nhỏ

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Mơ hình quy hoạch tuyến tính</b>

A1, A2, A3, B1, B2, B3 ≥ 0

<b>Kết quả mẫu:</b>

<small>Kho hàng </small>

<small>Nhà phân phốối</small>

<small>Kh năng cungảcâốp</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Hàm mục tiêu <sup>Các</sup>biến

A2 55 Kho hàng A phân phối đến cửa hàng C2 5A3 35 Kho hàng A phân phối đến cửa hàng C3 8B1 70 Kho hàng B phân phối đến cửa hàng C1 6B2 0 Kho hàng B phân phối đến cửa hàng C2 10B3 10 Kho hàng B phân phối đến cửa hàng C3 11

<small>HÀM ĐIỀỀU KI N Ệ90 =9080 =8070 =7055 =5545 =45</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Mục lục</b>

A. LÝ THUYẾT – 4đ...1

1. Hãy mô tả 3 chiến lược của Logistics và 3 giải pháp cho 3 chiến lược đưa ra?...1

2. Hãy cho biết các yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến quyết định của doanh nghiệp?...2

3. BI-Business Intelligence có lợi ích gì đối với các DN Logistics?...3

4. Lợi ích của việc sử dụng hệ DSS? Nêu Các thành phần và cấu trúc của Hệ hỗ trợquyết định?... 4

</div>

×