Tải bản đầy đủ (.docx) (24 trang)

thảo luận học phần quản trị tài chính 1 đề tài quản trị nguồn tài trợ của tập đoàn fpt

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (624.64 KB, 24 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC THƯƠNG MẠI</b>

<b>KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG</b>

<b>------BÀI THẢO LUẬN</b>

<b>HỌC PHẦN: QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 1ĐỀ TÀI: QUẢN TRỊ NGUỒN TÀI TRỢ CỦA TẬP ĐOÀN FPT</b>

<i><b>Giảng viên hướng dẫn: Nguyễn Thị Liên Hương.Sinh viên thực hiện: Nhóm 9.</b></i>

<i><b>Lớp: 2315FMGM0231.</b></i>

<b>HÀ NỘI – 2023</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>DANH SÁCH THÀNH VIÊN NHÓM 9</b>

8221D180139Nguyễn Minh Phượng<sup>Powerpoint + Lời mở</sup><sub>đầu</sub>

8421D180297<sup>Nguyễn Hồng Hương Quỳnh</sup><sub>(Thư kí)</sub>Làm Word + Kết luận

Lời cảm ơn

8821D180297Vũ Văn Thao (Nhóm trưởng)Phần 1.1+1.2+1.38920D140280Nguyễn Thị ThảoPhần 1.4 + Thuyết trình9021D180300Nguyễn Thị Thu ThảoPhần 1.4 + Thuyết trình

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>MỤC LỤC</b>

<b><small>LỜI MỞ ĐẦU...4</small></b>

<b><small>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT...5</small></b>

<b><small>1.1. Phân loại nguồn tài trợ... 5</small></b>

<b><small>1.1.1. Căn cứ vào quyền sở hữu... 5</small></b>

<b><small>1.1.2. Căn cứ vào thời gian sử dụng vốn...5</small></b>

<b><small>1.3.5. Vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng trung gian...7</small></b>

<b><small>1.4. Lựa chọn mơ hình nguồn tài trợ... 8</small></b>

<b><small>1.4.1. Cơ cấu tài sản doanh nghiệp và nguồn hình thành...8</small></b>

<b><small>1.4.2. Lựa chọn mơ hình nguồn tài trợ...9</small></b>

<b><small>CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÁC NGUỒN TÀI TRỢ CỦA TẬP ĐOÀN FPT...10</small></b>

<b><small>2.1. Tổng quan về tập đoàn FPT... 10</small></b>

<b><small>2.2. Thực trạng quản trị nguồn tài trợ của tập đoàn FPT...10</small></b>

<b><small>2.2.1. Các nguồn tài trợ ngắn hạn... 10</small></b>

<b><small>2.2.2. Các nguồn tài trợ dài hạn... 12</small></b>

<b><small>2.2.3. Phân tích cơ cấu nguồn vốn của cơng ty FPT...15</small></b>

<b><small>2.2.4. Phân tích chỉ mức độ tác động của địn bẩy tài chính...16</small></b>

<b><small>2.2.5. Phân tích tình hình thanh tốn và khả năng thanh toán của FPT...16</small></b>

<b><small>2.3. Đánh giá hiệu quả hoạt động quản trị nguồn tài trợ của công ty cổ phần FPT...17</small></b>

<b><small>2.3.1. Tích cực... 17</small></b>

<b><small>2.3.2. Tiêu cực... 18</small></b>

<b><small>CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP CHO CÔNG TÁC QUẢN TRỊ NGUỒN TÀI TRỢ CỦA CƠNG TY FPT...19</small></b>

<b><small>3.1 Giải pháp tìm kiếm và thu hút nguồn tài trợ cho công ty...19</small></b>

<b><small>3.2 Giải pháp làm tăng hiệu quả sử dụng nguồn tài trợ cho cơng ty...20</small></b>

<b><small>3.2.1. Xác định chính xác mục đích sử dụng nguồn tài trợ...20</small></b>

<b><small>3.2.2. Chủ động khai thác và sử dụng nguồn tài trợ...20</small></b>

<b><small>3.2.3. Có những biện pháp phịng ngừa rủi ro có thể xảy ra...21</small></b>

<b><small>KẾT LUẬN...22</small></b>

<b><small>LỜI CẢM ƠN...22</small></b>

<b><small>TÀI LIỆU THAM KHẢO...22</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

Trong xu thế hội nhập của nền kinh tế Thế giới với nhiều cam co và thử thách, mộtnền kinh tế năng động và mang nhiều tính cạnh tranh, để bắt kịp nhịp độ phát triểnchung ấy, Việt Nam đang cố gắng nỗ lực xây dựng mọi thứ về nhân lực và vật lực đểcó một nền tảng vững chắc cho phát triển kinh tế. Một trong những vấn đề mà ViệtNam cần chú trọng quan tâm đó là nguồn tài trợ.

Vốn có vai trị hết sức quan trọng, nó là yếu tố không thể thiếu đối với từng doanhnghiệp. Để đáp ứng nhu cầu về vốn cho việc thực hiện các dự án đầu tư, các kế hoạchsản xuất kinh doanh, mỗi doanh nghiệp tuỳ theo hình thức pháp lí, điều kiện của doanhnghiệp và cơ chế quản lý tài chính của các quốc gia có thể tìm kiếm những nguồn tàitrợ nhất định. Vì vậy, để giảm chi phí sử dụng vốn, nâng cao hiệu quả kinh doanh, ổnđịnh tình hình tài chính đảm bảo năng lực thanh tốn, mỗi doanh nghiệp cần tính tốnvà lựa chọn nguồn tài trợ thích hợp.

Để giúp các bạn hiểu hơn về quản trị nguồn tài trợ doanh nghiệp, nhóm 9 đã tập

<i>trung nghiên cứu đề tài: “Quản trị nguồn tài trợ của tập đoàn FPT”</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ THUYẾT</b>

<b>1.1. Phân loại nguồn tài trợ</b>

<b>1.1.1. Căn cứ vào quyền sở hữu</b>

<i>- Vốn chủ sở hữu: là số vốn thuộc quyền sở hữu của chủ doanh nghiệp, doanh nghiệp</i>

có đầy đủ các quyền chiếm hữu, chi phối và định đoạt. Bao gồm vốn đầu tư ban đầu vàvốn bổ sung trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp.

<i>- Các khoản nợ: là các khoản vốn được hình thành từ vốn vay của các Ngân hàng</i>

thương mại, các tổ chức tài chính khác, vốn vay thơng qua phát hành trái phiếu, vốnvay từ người lao động trong doanh nghiệp, các khoản nợ phát sinh từ hoạt động muabán chịu hàng hóa và đi th tài sản dưới các hình thức thuê hoạt động và thuê tàichính.

<i>- Các nguồn vốn khác: Ngoài các nguồn vốn nêu trên, vốn kinh doanh của doanh</i>

nghiệp cịn có thể được tài trợ bằng các nguồn khác như: Các khoản nợ tích lũy, nguồnvốn liên doanh, liên kết.

<b>1.1.2. Căn cứ vào thời gian sử dụng vốn</b>

<i>- Tài trợ ngắn hạn: là các nguồn tài trợ có thời gian hồn trả trong vịng 1 năm. Tài</i>

trợ ngắn hạn được thể hiện chủ yếu dưới các hình thức như nợ tích lũy, mua chịu hànghóa, vay ngắn hạn (từ các tổ chức tín dụng, người lao động trong doanh nghiệp...) vàthuê hoạt động.

<i>- Tài trợ dài hạn: là các nguồn tài trợ có thời gian đáo hạn dài hơn 1 năm. Tài trợ dài</i>

hạn được thể hiện chủ yếu dưới các hình thức: huy động vốn cổ phần (vốn chủ sở hữu)qua phát hành cổ phiếu, vay nợ dài hạn, phát hành trái phiếu và thuê tài chính.

<b>1.2. Các nguồn tài trợ ngắn hạn 1.2.1. Các khoản nợ tích lũy</b>

Nợ tích lũy bao gồm các khoản nợ phải trả công nhân nhưng chưa đến hạn, cáckhoản thuế phải nộp ngân sách, tiền đặt cọc của khách hàng.

c. Tín dụng thấu chi

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Đây là một hình thức cho vay trong đó ngân hàng cho phép khách hàng chi tiêuvượt quá số dư tài khoản tiền gửi trong một giới hạn (hạn mức tín dụng) và thời giannhất định trên tài khoản vãng lai.

d. Chiết khấu chứng từ có giá

Chiết khấu chứng từ có giá là hình thức tín dụng ngắn hạn mà ngân hàng cung cấpcho khách hàng dưới hình thức mua lại bộ chứng từ chưa đến hạn thanh tốn.

Có 2 hình thức chiết khấu:

 <i>Chiết khấu miễn truy đòi: là việc Ngân hàng chiết khấu mua đứt hối phiếu</i>

và/hoặc chứng từ và chịu rủi ro trong trường hợp Ngân hàng chiết khấu khơng nhậnđược tiền hồn trả từ Ngân hàng phát hành hoặc Ngân hàng xác nhận)

 <i>Chiết khấu truy địi: là việc Ngân hàng được chỉ định có quyền yêu cầu người</i>

hưởng lợi hoàn trả lại số tiền đã được Ngân hàng chỉ định trả cộng với lãi phát sinhtrong trường hợp Ngân hàng được chỉ định không nhận được tiền hoàn trả từ Ngânhàng phát hành hoặc Ngân hàng xác nhận)

e. Bao thanh tốn

Là hình thức cấp tín dụng của tổ chức tín dụng cho bên bán hàng thông qua việcmua lại các khoản phải thu phát sinh từ việc mua bán hàng hóa đã được bên bán hàngvà bên mua hàng thỏa thuận trong hợp đồng mua, bán hàng.

- Các phương thức bao thanh toán:

 Bao thanh toán từng lần (mỗi lần bao thanh toán, đơn vị bao thanh toán vàkhách hàng thực hiện thủ tục bao thanh toán và ký kết hợp đồng bao thanh toán)

 Bao thanh toán theo hạn mức (việc ngân hàng cung cấp cho bên bán hàng mộtkhoản tiền bao thanh toán ước định trong khoảng thời gian cụ thể)

Bao thanh toán cũng có hai hình thức: bao thanh tốn có quyền truy địi và baothanh tốn khơng có quyền truy địi.

<i><b>1.2.3.2. Chi phí của các khoản vay ngắn hạn </b></i>

a. Chính sách lãi đơn

Theo chính sách này, người vay nhận được toàn bộ khoản tiền vay và trả vốn gốcvà lãi ở thời điểm đáo hạn.

b. Chính sách lãi chiết khấu

Theo chính sách này, ngân hàng cho người vay khoản tiền vay bằng khoản tiền vaydanh nghĩa trừ phần tiền lãi tính theo lãi suất danh nghĩa. Khi đáo hạn, người vay danhnghĩa trừ phần tiền lãi tính theo lãi suất danh nghĩa. Khi đáo hạn, người vay sẽ hoàn trảcho ngân hàng theo giá trị danh danh nghĩa của khoản tiền vay.

c. Chính sách lãi tính thêm

Thực chất của chính sách này là cho vay trả góp, tiền lãi được cộng vào vốn gốc vàtổng số tiền phải trả được chia đều cho mỗi kỳ trả góp.

d. Chính sách ký quỹ để duy trì khả năng thanh tốn

Khi vay vốn ngân hàng có thể yêu cầu người vay phải duy trì một khoản ký quỹ đểđảm bảo khả năng thanh toán. Khoản ký quỹ này có thể coi là một loại chi phí thay thếcho các loại chi phí trực tiếp khi vay mượn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- Chi phí thuê chiếm tỉ trọng không cao trên giá trị tài sản cho thuê

<b>1.3. Các nguồn tài trợ dài hạn 1.3.1. Phát hành cổ phiếu thường</b>

Cổ phiếu thường là phương tiện để hình thành vốn chủ sở hữu ban đầu của công tyvà cũng là một phương tiện để huy động thêm vốn chủ sở hữu trong quá trình kinhdoanh.

<i><b>1.3.1.1. Các hình thức huy động vốn thông qua phát hành cổ phiếu thường </b></i>

- Ưu tiên mua cho cổ đông hiện hành

- Ưu tiên mua cho các đối tượng có quan hệ mật thiết với công ty- Chào bán rộng rãi trong công chúng

<i><b>1.3.1.2. Ưu, nhược điểm </b></i>

a. Ưu điểm

- Quy mô vốn huy động lớn, tính thanh khoản cao

- Làm giảm hệ số nợ, tăng độ vững chắc về tài chính cho cơng ty, tăng khả nănghuy động vốn và độ tín nhiệm

b. Nhược điểm

- Làm tăng cổ đông mới - Chi phí phát hành cao

- Lợi tức khơng được tính vào chi phí kinh doanh để giảm trừ thu nhập chịu thuế

<b>1.3.2. Phát hành cổ phiếu ưu đãi</b>

Cổ phiếu ưu đãi là chứng chỉ xác nhận quyền sở hữu trong công ty cổ phần và chophép cổ đông ưu đãi có một số quyền lợi ưu đãi hơn cổ đông thường.

- Lợi tức cổ phiếu ưu đãi cao hơn trái phiếu

- Lợi tức khơng được tính vào chi phí kinh doanh để giảm thu nhập chịu thuế

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>1.3.5. Vay ngân hàng và các tổ chức tín dụng trung gian</b>

<i><b> 1.3.5.1. Vay theo dự án đầu tư </b></i>

Tổ chức tín dụng cho doanh nghiệp vay vốn để thực hiện các dự án phát triển sảnxuất kinh doanh. Tổ chức tín dụng dải ngân theo tiến độ dự án đầu tư.

<b>1.4. Lựa chọn mơ hình nguồn tài trợ </b>

<b>1.4.1. Cơ cấu tài sản doanh nghiệp và nguồn hình thành</b>

Để hoạt động của doanh nghiệp diễn ra bình thường, liên tục doanh nghiệp cầnphải có TSCĐ và TSLĐ với một cơ cấu hợp lý phù hợp với tính chất, đặc điểm và quymô hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Các tài sản này được hình thành từ nhiềunguồn khác nhau, trong đó vốn chủ sở hữu và nợ là hai nguồn chính. Mối quan hệ giữatài sản và nguồn vốn có thể biểu diễn một cách khái quát qua hình dưới đây

Đi sâu phân tích thành phần của TSLĐ cho thấy, TSLĐ có hai bộ phận: bộ phận cótính biến động gọi là TSLĐ tạm thời, bộ phận có tính cố định gọi là TSLĐ thườngxun. Như vậy, tổng tài sản thường xuyên của doanh nghiệp bao gồm: TSCĐ vàTSLĐ thường xuyên. Mức chênh lệch giữa tổng giá trị tài sản với tổng giá trị tài sảnthường xuyên là giá trị TSLĐ tạm thời. Trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

quy mô TSLĐ thường biến động do đặc điểm luân chuyển của vốn lưu động và do tínhchất thời vụ... Ngồi ra, cịn có thể xuất hiện những nhu cầu chi tiêu khẩn cấp, hoặckhơng thể thu tiền theo dự tính nên doanh nghiệp cần phải có một khoản dự trữ antồn.

<b>1.4.2. Lựa chọn mơ hình nguồn tài trợ </b>

Để duy trì quy mô tài sản, đảm bảo khả năng chi trả và hoạt động bình thường củadoanh nghiệp, đảm bảo giảm thiểu chi phí sử dụng vốn và hạn chế rủi ro... doanhnghiệp cần phải lựa chọn được mơ hình tài trợ thích hợp. Có ba phương án tài trợ:

<i><b>Phương án 1: Sử dụng toàn bộ nguồn dài hạn (vốn chủ sở hữu và nợ dài hạn) để</b></i>

tài trợ cho tổng tài sản. (Hình 1):

<i>Hình 1: Mơ hình tài trợ theo phương án 1</i>

<i><b>Phương án 2: Sử dụng nguồn dài hạn để tài trợ cho tài sản thường xuyên (TSCĐ</b></i>

và TSLĐ thường xuyên) và nguồn tài trợ ngắn hạn cho TSLĐ tạm thời (Hình 2)

<i>Hình 2: Mơ hình tài trợ theo phương án 2</i>

<i><b>Phương án 3: Toàn bộ tài sản thường xuyên và một bộ phận tài sản tạm thời (bộ</b></i>

phận dự trữ an toàn) được tài trợ bằng nguồn vốn dài hạn, phần tài sản tạm thời còn lạiđược tài trợ bằng nguồn vốn ngắn hạn (Hình 3)

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i>Hình 3: Mơ hình tài trợ theo phương án 3</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÁC NGUỒN TÀI TRỢ CỦA TẬPĐỒN FPT</b>

<b>2.1. Tổng quan về tập đồn FPT </b>

a. Quá trình hình thành và phát triển của tập đoàn FPT

Tập đoàn FPT được thành lập ngày 13/09/1988 (tên cũ là Tập đoàn cổ phần pháttriển và đầu tư cơng nghệ FPT) là một tập đồn kinh tế tại Việt Nam với lĩnh vực kinhdoanh chính là cung cấp các dịch vụ liên quan đến công nghệ thông tin.

 Ngày 13/9/1988: thành lập với tên gọi đầu là Công ty cổ CP chế biến Thực phẩm. Ngày 27/10/1990: Đổi tên thành Công ty Đầu tư và phát triển Công nghệ.

 Tháng 4/2002: Công ty Đầu tư và Phát triển công nghệ trở thành công ty cổ phần. Ngày 01/01/2007: Thành lập Công ty TNHH Một Thành Viên Bán lẻ FPT

 Năm 2014: FPT mua lại công ty CNTT RWE IT Slovakia (đơn vị thành viên củaTập đoàn năng lượng Châu Âu, RWE).

 Năm 2019: Đạt tổng doanh thu là 27.717 tỷ đồng, tăng trưởng 19,8%.

 Năm 2020: Ra mắt hàng loạt sản phẩm dịch vụ mới như Ví điện tử Foxpay, F.Safe, F. Work, F. Drive, cùng nhiều giải pháp Online để hỗ trợ mùa dịch

 Năm 2021: Đẩy mạnh M&A mở rộng hệ sinh thái công nghệ và quy mô hoạt độngthông qua thương vụ đầu tư chiến lược vào nền tảng quản trị doanh nghiệp số 1 ViệtNam - Base.vn thúc đẩy chuyển đổi số doanh nghiệp SMEs và mua công ty IntertecInternational khẳng định vị thế tại Mỹ, đảm bảo duy trì tăng trưởng trong dài hạn.

 Năm 2022: Ký kết hợp tác thúc đẩy chuyển đổi số tồn diện trên cả ba trụ cộtchính phủ số, kinh tế số, xã hội số với 14 tỉnh thành trên toàn quốc trong năm 2022,nâng tổng số tỉnh thành hợp tác chuyển đổi số với FPT lên con số 25.

b. Định hướng công nghệ

Trong bối cảnh cả thế giới đang bước vào cuộc Cách mạng công nghiệp lần thứ 4 –cuộc cách mạng số, FPT sẽ là người cùng tiên phong trong xu hướng số hố thơng quaviệc xây dựng, ứng dụng và chuyển đổi chính mình, khơng chỉ cải tiến mà cịn manglại những cơng nghệ với nhiều ứng dụng mới, có khả năng áp dụng thực tiễn cao,mang lại hiệu quả sản xuất kinh doanh cũng như trải nghiệm mới cho khách hàng, từđó cùng bắt kịp và cùng phát triển trong thế giới số.

c. Mạng lưới tồn cầu

Với hệ thống 48 văn phịng tại nước ngồi, Tập đồn FPT có thể cùng lúc sử dụngnguồn lực trên toàn cầu và tại Việt Nam để cung cấp dịch vụ/giải pháp cho Kháchhàng một cách hiệu quả nhất.

<b>2.2. Thực trạng quản trị nguồn tài trợ của tập đoàn FPT2.2.1. Các nguồn tài trợ ngắn hạn </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i>Bảng 1: Bảng số liệu về nợ tích lũy năm 2020 đến 2022 của FPT</i>

Nhìn vào bảng ta thấy năm 2021 là một năm đạt được thành công của FPT trongviệc thu hút được lượng lớn khách hàng tin dùng và sử dụng sản phẩm của công ty.Mặc dù 2021 là năm khủng hoảng kinh tế toàn cầu do dịch covid gây ra, nhưng FPTvẫn thu hút được lượng lớn khách hàng thơng qua tiêu chí về tiền đặt cọc khách hàngcao nhất trong mấy năm gần đây: 710.658 triệu đồng, tăng 53% so với 2020. Điều nàychứng tỏ khối ngành kỹ thuật của FPT tăng trưởng mạnh trong thời kỳ dịch bệnh. Doviệc dịch bệnh nên yêu cầu làm việc tại nhà trên các thiết bị điện tử, mạng viễn thôngcàng cao, đây là cơ hội giúp FPT đạt được doanh thu cao trong những năm gần đây.Đến năm 2022 mặc dù số tiền cọc khách hàng giảm so với năm trước 45%, nhưng nhìnchung cơng ty vẫn hoạt động ổn định trong lĩnh vực kinh doanh và sản xuất.

Thuế của công ty và các khoản phải thu khác từ 2021 được giảm khoảng 25% giátrị thuế so với năm 2020, nguyên nhân do ảnh hưởng của dịch covid nên nhà nước cóbiện pháp giảm thuế giúp các doanh nghiệp phục hồi và đi vào hoạt động bình thường.Đồng thời giúp nền kinh tế phục hồi và phát triển. Đến năm 2022, hoạt động kinh tếcủa FPT đi vào hoạt động bình thường, ổn định hơn so với hai năm trước, nên thuếcũng tăng lên 30% so với năm 2021

Từ đây ta có thể thấy rằng nợ tích lũy là một nguồn tài trợ ngắn hạn rất lớn củacơng ty, nó là địn bẩy thúc đẩy quá trình hoạt động và phát triển kinh doanh củadoanh nghiệp, nhờ có nguồn tài trợ trên mà doanh nghiệp có thể tận dụng đầu tư và táiđầu tư các dự án mà khơng phải trả bất kỳ chi phí nào, đây là một nguồn lợi, nguồn tàitrợ có ý nghĩa quan trọng đối với doanh nghiệp trong sản xuất kinh doanh.

<i>Bảng 2: Bảng số liệu về tín dụng thương mại của FPT năm 2020-2022</i>

Nguồn tín dụng thương mại là một nguồn tài trợ rất lớn cho công ty FPT nhữngnăm gần đây. Nó tăng khơng đáng kể nhưng khá đều và ổn định trong ba năm gần đây,và luôn ở những con số rất lớn. khoản phải trả cho người bán năm 2021 tăng 1,5% sovới năm 2020, năm 2022 tăng 12% so với 2021. Điều này cho thấy việc sản xuất vàhoạt động kinh doanh của FPT diễn ra ổn định, doanh nghiệp đã tận dụng rất tốt nguồntài trợ ngắn hạn này. Đây là một nguồn tài trợ ngắn hạn được FPT sử dụng trong nhiềulĩnh vực kinh doanh khác nhau, hoạt động kinh doanh của FPT đang phát triển ổn địnhvà mạnh mẽ. Cơng ty có được uy tín ngày càng lớn đối với các đối tác vì vậy nguồn tàitrợ tín dụng thương mại có xu hướng ngày càng tăng trong các năm tới. Đây là một cơhội lớn trong việc mở rộng kinh doanh và sản xuất của FPT. Đồng thời cũng thu hútđược các doanh nghiệp đối tác trong công việc kinh doanh.

</div>

×