Tải bản đầy đủ (.doc) (44 trang)

Đề tài “ Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương tại Công ty TNHH ĐÔNG TIẾN ” pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.05 KB, 44 trang )

Luận văn
Đề tài “ Hoàn thiện kế toán tiền lương và các
khoản trích theo tiền lương tại Công ty TNHH
ĐÔNG TIẾN ”
Mục lục
Luận văn 1
Đề tài “ Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo
tiền lương tại Công ty TNHH ĐÔNG TIẾN ” 1
Mục lục 2
Công ty nên lập kế hoạch và thực hiện trích trước tiền lương
nghỉ phép của công nhân trực tiếp sản xuất vì khi phát sinh tiền
lương nghỉ phép thực tế trong tháng nào sẽ làm cho giá thành
của tháng đó tăng đột biến, làm cho công việc tính giá thành
trong tháng thiếu chính xác và kém khoa học 58
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu
Tiền lương là một vấn đề kinh tế xã hội phức tạp liên quan đến việc
làm và đời sống (lợi ích, thói quen, tâm lý) của hàng chục triệu người, liên
quan đến quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Đối với doanh
nghiệp, tiền lương là bộ phận cấu thành chi phí sản xuất kinh doanh, còn đối
với lao động tiền lương là một nguồn thu chủ yếu, quan trọng giúp họ đảm
bảo cuộc sống bản thân và gia đình. Trong nền kinh tế hiện nay, tiền lương
ngày càng được quan tâm bởi ý nghĩa kinh tế và xã hội lớn lao. Nó là yêu cầu
cấp thiết khách quan của doanh nghiệp và là động lực thúc đẩy tăng năng suất
lao động của người lao động.
Tình hình tổ chức tiền lương và các khoản trích theo lương trong
doanh nghiệp là một công tác quan trọng. Bởi vì, quản lý tốt tiền lương
trong doanh nghiệp góp phần tích lũy vốn cho xã hội, giảm chi phí giá
thành sản phẩm. Hơn nữa, nó còn khuyến khích tinh thần tự giác trong lao
động của công nhân viên và làm cho họ quan tâm hơn đến kết quả sản xuất
kinh doanh, thúc đẩy họ phát huy khả năng, sáng kiến cải tiến kỹ thuật,


nâng cao tay nghề. Do vậy, tiền lương được tổ chức tốt thì tiền lương thực
sự trở thành động lực mạnh mẽ thúc đẩy người lao động làm việc có hiệu
quả.
Nhận thức được vai trò của kế toán tiền, đặc biệt là vai trò của kế
toán tiền lương và các khoản trích theo lương. Qua quá trình học tập tại
trường và trong thời gian thực tập tại Công ty TNHH Đông Tiến, em đã lựa
chọn đề tài “ Hoàn thiện kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền
lương tại Công ty TNHH ĐÔNG TIẾN ” làm chuyên đề khoá luận tốt
nghiệp của mình.
2. Mục tiêu nghiên cứu
Mục tiêu nghiên cứu của khoá luận này nhằm đánh giá công tác kế
toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương trong việc hạch toán,
thanh toán lương cho người lao động. Từ đó đưa ra một số giải pháp nhằm
hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo tiền lương.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu của khoá luận này là Công tác kế toán tiền
lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Đông Tiến.
Phạm vi nghiên cứu là tháng 12 năm 2011.
4. Tổng quan về đề tài nghiên cứu
Qua thời gian thực tập, nghiên cứu về công ty, em thấy có nhiều đề
tài nghiên cứu về các phần hành kế toán như kế toán tài sản cố định, kế toán
nguyên vật liệu, kế toán tập hợp chi phí tính giá thành, kế toán vốn bằng
tiền, kế toán tiền lương …… Cũng đã có các đề tài nghiên cứu về tiền lương
song không nhiều, các đề tài chỉ mới dừng lại ở chuyên đề và thực trạng
công tác kế toán tiền lương tại đơn vị, tác giả chưa đưa ra được giải pháp
nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lương và nâng cao hiệu quả của quỹ
lương tại công ty. Dựa trên cơ sở tính cấp thiết của đề tài và thực trạng công
tác kế toán lương tại công ty em đã lựa chọn đề tài :Hoàn thiện kế toán
tiền lương và các khoản trích theo lương tại công ty TNHH Đông Tiến
5. Phương pháp nghiên cứu

Chuyên đề sử dụng một số phương pháp trong nghiên cứu: tổng hợp,
so sánh đối chiếu, thu thập số liệu….Bên cạnh đó cũng sử dụng các bảng
biểu sơ đồ trong nghiên cứu.
CHƯƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
ĐÔNG TIẾN
1.1. Khái niệm, ý nghĩa tiền lương
1.1.1. Khái niệm
Tiền lương là số tiền thù lao mà doanh nghiệp trả cho người lao
động theo số lượng và chất lượng mà họ đóng góp cho doanh nghiệp, để tái
sản xuất sức lao động bù đắp hao phí lao động của họ trong quá trình sản
xuất kinh doanh.
1.1.2. Ý nghĩa
Tiền lương mang một ý nghĩa tích cực để tạo ra sự cân bằng và
cách phân phối quỹ lương là nhân tố giúp cho doanh nghiệp hoàn thành
vượt mức kế hoạch sản xuất. Trong các doanh nghiệp sản xuất, lao động là
yếu tố cơ bản đóng vai trò quan trọng nhất họ là những người trực tiếp, gián
tiếp tham gia vào quá trình tạo ra sản phẩm.
1.2. Đặc điểm và chức năng của tiền lương
1.2.1. Đặc điểm
- Tiền lương là yếu tố đầu vào của quá trình sản xuất kinh doanh, là vốn
ứng trước và đây là một khoản chi phí trong giá thành sản phẩm.
1.2.2. Chức năng
- Chức năng thước đo giá trị.
- Chức năng tái sản xuất sức lao động.
- Chức năng đòn bẩy kinh tế.
- Chức năng giám sát lao động
- Chức năng điều hòa lao động
- Chức năng tích lũy.
1.3. Quỹ tiền lương và các khoản trich theo lương

1.3.1. Quỹ tiền lương
Quỹ tiền lương bao gồm toàn bộ số tiền lương và các khoản có tính
chất tiền lương mà công ty phải trả cho những người lao động thuộc công ty
quản lý.
Quỹ tiền lương bao gồm: Tiền lương trả theo thời gian, trả theo sản
phẩm.
Các loại phụ cấp làm đêm, thêm giờ, phụ cấp độc hại…
Tiền lương trả cho người lao động sản xuất ra sản phẩm hỏng trong
phạm vi chế độ quy định.
Tiền lương trả cho thời gian người lao động ngừng sản xuất vì lý
do khách quan như: đi học, tập quân sự, nghỉ phép năm, hội nghị….Các
khoản tiền thưởng có tính chất thường xuyên.
1.3.2. Phương pháp xây dựng quỹ tiền lương
1.3.2.1.Phương pháp xác định quỹ lương dựa vào số tiền lương bình quân
và số lao động bình quân kỳ kế hoạch.
Q
tlkh
= TL
1
x T
1
TL
1
= TL
0
x I
TL1
Q
TLKH
: Quỹ tiền lương kế hoạch (nghìn đồng)

I
TL1
: Chỉ số tiền lương kỳ kế hoạch.
TL
0
: Tiền lương bình quân kỳ báo cáo (nghìn đồng)
TL
1
: Tiền lương bình quân kỳ kế hoạch(nghìn đồng)
T
1
: Số lao động bình quân kỳ kế hoạch (ngưòi).
1.3.2.2 Phương pháp xác định quỹ lương dựa vào đơn giá sản phẩm
Q
TLKH :
Quỹ

tiền lương kế hoạch theo đơn giá (nghìn đồng)
ĐG
i
:Đơn giá sản phẩm loại i năm kế hoạch (nghìn đồng)
SP
i
: Số lượng sản phẩm loại i năm kế hoạch.
1.3.3. Quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ
Bảng 1.1: Phân bổ các quỹ trong Doanh nghiệp
Nguồn hình thành Người SD
LD (DN)
Người LD
(CNV)

Tổng
số
Bảo hiểm xã hội 17% 7% 24%
Bảo hiểm y tế 3% 1.5% 4.5%
.Kinh phí công đoàn 2% - 2%
Bảo hiểm thất nghiệp 1% 1% 2%
Tổng số 23% 9.5% 32.5%
Các loại quỹ
1.4. Các hình thức trả lương
1.4.1.1 Hình thức trả lương theo thời gian giản đơn
Tiền lương thời gian giản đơn được tính như sau:
Ltt = Lcb x T
Trong đó: L
tt
- Tiền lương thực tế người lao động nhận được
L
cb
- Tiền lương cấp bậc tính theo thời gian.
T - Thời gian làm việc
Lương thời gian giản đơn: Là tiền lương được tính theo thời gian làm
việc và đơn giá lương thời gian. Lương thời gian giản đơn được chia thành:
Lương tháng: Tiền lương trả cho người lao động theo thang bậc
lương quy định gồm tiền lương cấp bậc và các khoản phụ cấp (nếu có).
Lương tháng = [(Mức lương tối thiểu theo ngạch bậc * (hs lương + hs
các khoản phụ cấp đc hưởng theo qđ)/ số ngày làm việc trong tháng
theo qđ ] * số ngày làm việc thực tế trong tháng
Lương tháng thường được áp dụng trả cho nhân viên làm công tác
quản lý hành chính, quản lý kinh tế và các nhân viên thuộc các ngành hoạt
động không có tính chất sản xuất.
Lương ngày: Được tính bằng cách lấy lương tháng chia số ngày làm

việc theo chế độ.
Lương ngày =
Lương tháng
x
Số ngày làm việc
thực tế
Số ngày làm việc theo chế
độ
Lương ngày làm căn để tính trợ cấp BHXH phải trả công nhân viên
trong những ngày hội họp, học tập, trả lương theo hợp đồng.
Lương giờ : Dùng để trả lương cho người lao động trực tiếp trong
thời gian làm việc không hưởng lương theo sản phẩm.
Mức lương giờ = Mức lương ngày
Số giờ làm việc trong ngày
1.4.1.2 Hình thức trả lương theo thời gian có thưởng
Tiền lương phải trả cho
người lao động
=
Tiền lương
theo thời gian
+
Tiền
thưởng
1.4.2 Hình thức tiền lương theo sản phẩm
Tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp: theo hình thức là tiền
lương trả cho người lao động được tính theo số lượng sản phẩm hoàn thành
đúng quy cách, phẩm chất và đơn giá lương sản phẩm (không hạn chế số
lượng sản phẩm hoàn thành) tiền lương của công nhân trong kỳ được tính
theo công thức:
TL = Q X Đg

Trong đó: TL: Tiền lương thực tế công nhân nhận được.
Đg: Đơn giá tiền lương.
Q: Số lượng sản phẩm sản xuất ra.
Tiền lương tính theo sản phẩm gián tiếp: Được áp dụng để trả
lương cho công nhân làm công việc phục vụ sản xuất ở các bộ phận (phân
xưởng) sản xuất như: Công nhân vận chuyển nguyên vật liệu, thành phẩm,
bảo dưỡng máy móc thiết bị.
Tiền lương theo sản phẩm có thưởng, có phạt: Người lao động còn
được thưởng trong sản xuất như thưởng về chất lượng sản phẩm tốt, thưởng
về tăng năng suất lao động Ngược lại, trong trường hợp người lao động
làm ra nhiều sản phẩm hỏng, lãng phí vật tư trên định mức thì có thể phải
chịu tiền phạt trừ vào thu nhập của họ.
Tiền lương theo sản phẩm luỹ tiến: Tiền lương trả cho người lao
động gồm tiền lương tính theo sản phẩm trực tiếp và tiền lương tính theo tỷ
lệ luỹ tiến căn cứ vào mức độ vượt định mức lao động của họ.
Tiền lương khoán: Theo hình thức này, người lao động sẽ nhận
được một khoản tiền nhất định sau khi hoàn thành xong khối lượng công
việc được giao theo đúng thời gian chất lượng qui định đối với loại công
việc này.
Tiền lương
khoán công
việc
=
Mức lương quy định
cho từng công việc
X
Khối lượng công
việc đã hoàn
thành
1.5. Kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương

1.5.1 Nhiệm vụ kế toán tiền lương và các khoản trích theo lương
1.5.2. Hạch toán số lượng, thời gian và kết quả lao động
1.5.3 Kế toán tổng hợp tiền lương
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1
Trong chương 1 em đã trình bày được những lý luận chung về tiền
lương và các khoản trích theo lương trong các doanh nghiệp cũng như các
hình thức kế toán, các chứng từ sử dụng mà các doanh nghiệp đang áp
dụng. Qua phần trình bày ở trên đã giúp em hiểu rõ hơn được những cơ sở
lý luận chung về tiền lương và các khoản trích theo lương ở các doanh
nghiệp, để từ đó làm cơ sở để trình bày phần thực trạng công tác kế toán
tiền lương và các khoản trích theo lương tại Công ty TNHH Đông Tiến.
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG
VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TẠI CÔNG TY TNHH
ĐÔNG TIẾN
2.1. Khái quát chung về công ty
2.1.1 Giới thiệu chung về công ty
* Thông tin chi tiết về Công ty TNHH Đông Tiến :
- Tên pháp định: Công ty TNHH Đông Tiến
- Tên bằng tiếng nước ngoài : Dong Tien company limitted
- Loại hình doanh nghiệp: Công ty trách nhiệm hữu hạn
- Địa chỉ: số nhà 40 – Dã Tượng – Phường Lê Thanh Nghị - TP Hải
Dương
- Điện thoại : 03202.488888
- Số đăng ký kinh doanh: 0800611752
- Ngành nghề kinh doanh: sản xuất nước uống tinh khiết, mua bán
vật tư ngành nước.
2.1.3 Đặc điểm ngành nghề kinh doanh và quy trình công nghệ :
Sơ đồ 2.2 - Mô hình tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Đông
Tiến.
Ghi chú: Tác động hai chiều.

2.2. Thực trạng công tác kế toán tiền lương và các khoản trích theo
lương tại công ty TNHH Đông Tiến
Sơ đồ 2.3 - Tổ chức bộ máy kế toán
Phòng
KD
P.Giám
đốc
P KH-VT
Giám đốc

P. Kế toán
Phân xưởng 1 Phân xưởng 2
Tổ bốc xếp
P Kỹ Thuật
Tổ KCSTổ phục vụ
Kế Toán Trưởng
* Hình thức kế toán:ình thức kế toán chứng từ ghi sổ.
* Phương pháp kế toán và các chế độ kế toán áp dụng:
Chế độ kế toán áp dụng: Hiện nay công ty vẫn áp dụng hệ thống tài
khoản chung do Bộ tài chính quy định “ Hệ thống chế độ kế toán ban hành
theo QĐ 15/2006/TC – BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng bộ tài chính”.
Phương pháp kế toán TSCĐ.
+ Nguyên tắc đánh giá TSCĐ: Theo khung Nhà nước
+ Phương pháp khấu hao áp dụng theo QĐ 203/ 2009 QĐ- BTC.
Phương pháp tính thuế GTGT: Theo phương pháp khấu trừ
Niên độ kế toán: Công ty tính theo năm tài chính 12 tháng (dương
lịch) bắt đầu từ ngày 01/01 kết thúc ngày 31/12 năm tài chính.
Kỳ kế toán : Áp dụng hàng tháng
Phương pháp tính giá: Công ty đang áp dụng theo phương pháp bình
quân gia quyền hàng kỳ.

Nguyên tắc đánh giá hàng tồn kho: Theo giá thực tế
Phương pháp hạch toán hàng tồn kho: Kê khai thường xuyên
Đơn vị tiền tệ sử dụng trong việc ghi chép kế toán: Việt Nam Đồng,
nguyên tắc chuyển đổi từ các đơn vị tiền tệ khác sang Việt Nam Đồng theo
tỷ giá thực tế.
2.1.6 Tài khoản và sổ sách sử dụng trong đơn vị
Kế toán công
nợ
Kế toán vật tư,
TSCĐ
Kế toán
tổng hợp
Thủ quỹ Kế toán tiền lương
2.1.6.1. Tài khoản sử dụng
TK 334: Phải trả người lao động
TK 334.1 : Lương trả cho CNV trong công ty
TK 338:Phải trả phải nộp khác. Được chia thành các TK cấp 2 như
sau:
Tài khoản 3382 “Kinh phí công đoàn”
Tài khoản 3383 "Bảo hiểm xã hội"
Tài khoản 3384 "Bảo hiểm y tế"
Tài khoản 3389 "Bảo hiểm thất nghiệp"
TK622 - Khoản mục chi phí nhân công trực tiếp
TK 627 - Khoản mục chi phí sản xuất chung
TK 111,112, 141
TK 353: Quỹ khen thưởng, phúc lợi.
2.1.6.2. Các chứng từ và sổ sách sử dụng
Bảng chấm công - Mẫu số 01a - LĐTL
Bảng thanh toán tiền lương - Mẫu số 02- LĐTL
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ - Mẫu số 06 -LĐTL

Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội : Mẫu số 11- TĐTL
Phiếu chi - Mẫu số 02- TT
Giấy đề nghị tạm ứng - Mẫu số 03-TT
Giấy đề nghi thanh toán - Mẫu số 05-TT
* Sổ sách sử dụng:
Sổ chi tiết tài khoản 334 Mẫu số: S38 - DNN
Sổ chi tiết tài khoản 338 Mẫu số: S38 – DNN
Sổ Cái TK 334, 338 Mẫu số: S02c1 – DNN
Sổ đăng ký chứng từ ghi sổ Mẫu: S02a - DNN
Cơ cấu lao động
Bảng số 2.1. Phân loại lao động trong Công ty TNHH Đông Tiến
STT Trình độ cán bộ công nhân
viên
Số lượng lao
động
Tỷ lệ (%)
1 Đại học 8 5,3
2 Cao đẳng 12 8
3 Trung cấp 20 13,3
4 Lao động phổ thông 110 73,4
Tổng số 150 100
Hình thức trả lương
2.2.5.1 Hình thức trả lương theo thời gian
Là hình thức trả lương cho người lao động căn cứ hợp đồng lao động
ký hàng năm đối với từng công nhân viên và mức lương thoả thuận giữa
người lao động và người sử dụng lao động và thời gian thực tế làm việc .
+ Đối tượng áp dụng:
Cán bộ công nhân viên làm việc ở bộ phận gián tiếp như nhân viên
các phòng, ban chức năng, nhân viên quản lý,…
Cán bộ giám sát, quản lý phân xưởng

Nhân viên KCS
Nhân viên phục vụ phân xưởng…
Nhân viên bảo vệ
+ Cách tính lương:
Trong đó:
LCB : Tiền lương cơ bản đã thoả thuận theo hợp đồng lao động
(Mức lương tối thiểu do Chính phủ quy định. Năm 2011 công ty áp dụng
mức lương tối thiểu là: 1.200.000 đồng.
Tcđ: Ngày công chế độ
Ttt: Ngày công thực tế được tính thông qua bảng chấm công
TL =
LCB
X Ttt
Tcđ
2.2.5.2 Hình thức trả lương khoán theo sản phẩm
+ Đối tượng áp dụng
Công nhân sản xuất trực tiếp của công ty
Bảng chấm công được lập và chấm theo số ngày công nhân làm việc
thực tế, nó sẽ là căn cứ xác định số công tính lương cho từng công nhân.
Cuối tháng, sẽ có 01"Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc
hoàn thành "do tổ trưởng và quản đốc phân xưởng xác nhận. Căn cứ vào số
công nhân tính lương sản phẩm trên Bảng chấm công kế toán tiền lương sẽ
tính công và lập "Bảng thanh toán lương".
Cách xác định lương sản phẩm như sau:
Công thức tính:
Lương sản phẩm = Số lượng sản phẩm hoàn thành x Đơn giá lương
sản phẩm
*Các chứng từ, sổ sách:
Bảng 2.2 – Phiếu nghỉ hưởng BHXH
CÔNG TY TNHH Đông Tiến

Bộ phận: Sản xuất
PHIẾU NGHỈ HƯỞNG BHXH
Họ và tên: Nguyễn Thanh Huy
Tuổi: 27
Tên cơ quan y tế Ngày tháng Lý do
Tổng số ngày nghỉ
Y bác sĩ
ký tên
đóng dấu
Số ngày
thực
nghỉ
Xác nhận
của cán
bộ phụ
trách
Tổng
số
Từ
ngày
Đến
hết
A 1 B 2 3 4 C 5 D
Trung tâm y tế thành phố
Hải Dương
06/12/2011 Nghỉ ốm 05 06/12 10/12 05

Để xác nhận số ngày nghỉ ốm đau, thai sản, tai nạn lao động của
người lao động. Công ty sử dụng phiếu nghỉ hưởng BHXH, đây là căn cứ
tính trợ cấp BHXH trả thay lương theo chế độ quy định. Cuối tháng phiếu

này kèm theo Bảng chấm công chuyển về phòng kế toán để tính BHXH,
phiếu này đính kèm “ phiếu thanh toán BHXH” và lưu lại phòng kế toán.
Phần thanh toán:
Bảng 2.3 – Phiếu thanh toán trợ cấp BHXH
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

PHIẾU THANH TOÁN TRỢ CẤP BHXH
( Thanh toán tiền ốm)
Họ và tên: Nguyễn Thanh Huy Tuổi: 27
Nghề nghiệp, chức vụ: Công nhân
Đơi vị công tác: Công ty TNHH Đông Tiến
Thời gian đóng phí BHXH: 02 năm
Số ngày được nghỉ: 05 ngày Từ ngày 06/12 đến ngày
10/12/2011
Tiền lương BHXH: 259.615 đồng
Cộng: 259.615 đồng.
Ghi bằng chữ: Ba trăm mười bảy nghìn ba trăm linh tám đồng.
Phụ trách BHXH đơn vị Giám đốc công ty
Căn cứ vào giấy xin phép nghỉ chế độ ,phiếu xác nhận,bảng tính trợ cấp
chế độ bảo hiểm xã hội ,kế toán lập bảng thanh toán bảo hiểm xã hội cho
công nhân viên.
Bảng số 2.5 Bảng chấm công bộ phận văn phòng
Bộ phận: Bộ phận văn phòng
( Nguồn số liệu: phòng kế toán cty TNHH Đông Tiến )
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng 12 năm 2011
S
T
T

A
HỌ
&
TÊN
B
Cấp bậc
lương
hoặc cấp
bậc chức
vụ
C
Ngày trong tháng Quy ra công
1 3 6 9 10 16 17 29 30 31 Số
công
hưởn
g
lương
sản
phẩm
Số
công
hưởn
g
lương
thời
gian
Số
công
nghỉ
việc,

hưởn
g
100%
lương
Số
công
nghỉ
việc,
hưởng
75%
lương
Số
công
hưởng
BHXH
KÝ HIỆU
CHẤM
CÔNG
1 3
6
9 10

16 17 29 30 31 32 33 34 35 36
37
1
Phạm Thị Dâng Giám đốc +

CN +

+

T
G
+ TG

+ + CN 27
2
Phùng Minh
Thành
PGĐ +

TG +

+
T
G
+ CN

+ + CN 27
3
Vũ Thị Phượng
KTT
+

CN
T
G
+
C
N
+ CN


TG + CN 27
4
Lê Thị Kim Dung Thủ kho + CN
T
G
+
C
N
+ CN TG + CN 27
5
Dương Thị Hạnh Thủ quỹ + TG + +
C
N
+ CN TG + CN 27
6
Nguyễn Ngọc
Hoà
Lái xe + CN + +
C
N
+ CN Ô + CN 25 02 02
7
Nguyễn Thị Thu Nhân viên + CN + +
C
N
+ CN + + CN 26

NGƯỜI CHẤM CÔNG PHỤ TRÁCH BỘ PHẬN NGƯỜI DUYỆT
(ký,họ tên) (ký,họ tên) (ký,họ tên)

Đối với tiền lương tăng giờ Công ty tính như sau :
Làm vào ngày thường = Tiền lương thực trả x 150% x Số giờ làm thêm
Làm vào thứ7, chủ nhật = Tiền lương thực trả x 200% x Số giờ làm thêm
Làm vào ngày lễ, tết = Tiền lương thực trả x 300% x Số giờ làm thêm
Bảng 2.6:Trích Bảng thanh toán tiền lương tăng giờ bộ phận hành chính của Công ty TNHH Đông Tiến
Đơn vị : Công ty TNHH Đông Tiến
Bộ phận: khối văn phòng
BẢNG THANH TOÁN LƯƠNG TĂNG GIỜ
Tháng 12 năm 2011
Số 23 ĐVT: VNĐ
STT Họ và tên Chức vụ Lương cơ bản
Lương tăng giờ
200%
Lương cơ
bản
Lương một
công
Lương một
giờ
Số giờ
Thành
tiền
1 Phạm Thị Dâng GĐ 4.500.000 173.077 21.635 16 692.320 692.320
2 Phùng Minh Thành PGĐ 4.000.000 153.846 19.231 16 615.385 615.385
3 Vũ Thị Phượng
KTT
3.000.000 115.385 14.423 16 461.536 461.536
4 Lê Thị Kim Dung Thủ kho 2.600.000 100.000 12.500 16 400.000 400.000
5 Dương Thị Hạnh Thủ quỹ 2.400.000 92.308 11.538 16 369.231 369.230


Người lập Kế toán trưởng Giám đốc
( Ký, họ tên) ( Ký, họ tên) (Ký,họ tên,đóng dấu)
Bảng 2.7: Trích bảng thanh toán tiền lương bộ phận hành chính của Công ty TNHH Đông Tiến
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG THÁNG 12 NĂM 2011
Bộ phận : Khối văn phòng

Số: 33 ĐVT: VNĐ
Mẫu số: 02-LĐTL
T
T
Họ và tên Chức vụ
Lương
CB
Lương thời gian
Phụ cấp
chức vụ
Công
tác
phí
Tổng lương Các khoản khấu trừ
Công
TTế
Số tiền Tạm ứng
BHXH,
BHYT,
BHTN.
Cộng
1 2 3 4 5 6 = 4/26*5 7 8 9=6+7+8 10 11=4*8,5% 12=10+11 13 =9-12 14
1
Phạm Thị Dâng

GĐ 4.500.000 28 4.673.077 500.000 300.000 5.473.077 1.500.000 382.500 1.882.500 3.590.577
2
Phùng Minh Thành
PGĐ 4.000.000 28 4.153.846 400.000 300.000 4.853.846 1.000.000 340.000 1.340.000 3.513.846
3
Vũ Thị Phượng
KTT 3.000.000 28 3.115.385 300.000 200.000 3.615.385 1.000.000 255.000 1.255.000 2.360.385
4
Lê Thị Kim Dung
Thủ kho 2.600.000 28 2.700.000 2.700.000 221.000 221.000 2.479.000
5
Dương Thị Hạnh
Thủ quỹ 2.400.000 28 2.492.307 120.000 2.612.307 500.000 204.000 704.000 1.908.307
6
Nguyễn Ngọc Hoà
Lái xe 3.000.000 24 2.769.231 200.000 2.969.231 255.000 255.000 2.714.231
7
Nguyễn Thị Thu
NV 2.000.000 28 2.000.000 2.000.000 170.000 170.000 1.830.000


Tổng cộng 63.300.000 589 68.848.202 2.900.000 4.900.000 76.648.202 11.600.000 5.380.500 16.980.500 59.667.702
Bảng 2.8 – Bảng thanh toán BHXH
Đơn vị: Công ty TNHH Đông Tiến
Địa chỉ: 40 Dã Tượng-LTN-TP Hải Dương
BẢNG THANH TOÁN BẢO HIỂM XÃ HỘI
Tháng 12/2011
Họ và tên
Số sổ
BHXH

Tiền lương
tháng đóng
BHXH
Đơn đề nghị Cơ quan
BHXH
duyệt
Số ngày nghỉ Số tiền trợ cấp
Nguyễn Thanh Huy 8900236690 1.800.000 05 259.615
Nguyễn Ngọc Hòa 8900238956 3.000.000 02 173.077

Tổng 575.968
Cơ quan BHXH Giám đốc BHXH
( Nguồn số liệu: phòng kế toán cty TNHH Đông Tiến )
2.2.5.2 Hình thức trả lương khoán theo sản phẩm
+ Đối tượng áp dụng
Công nhân sản xuất trực tiếp của công ty
Bảng chấm công được lập và chấm theo số ngày công nhân làm việc
thực tế, nó sẽ là căn cứ xác định số công tính lương cho từng công nhân.
Cuối tháng, sẽ có 01"Biên bản nghiệm thu khối lượng công việc
hoàn thành "do tổ trưởng và quản đốc phân xưởng xác nhận. Căn cứ vào số
công nhân tính lương sản phẩm trên Bảng chấm công kế toán tiền lương sẽ
tính công và lập "Bảng thanh toán lương".
Cách xác định lương sản phẩm như sau:
Công thức tính:
Lương sản phẩm = Số lượng sản phẩm hoàn thành x Đơn giá lương
sản phẩm
*Thanh toán tạm ứng lương:

Trong tháng 12 năm 2011 bà Phạm Thị Nhàn - Phụ trách phòng tài
chính đã viết giấy đề nghị tạm ứng lương cho toàn Công ty với tổng số tiền

là: 168.800.000 đồng nội dung như sau:
Đơn vị : Công ty TNHH Đông Tiến
40 Dã Tượng-Lê Thanh Nghị-TP HD
Mẫu số: 03-TT
( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QQĐ
- BTC ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
GIẤY ĐỀ NGHỊ TẠM ỨNG
Kính gửi: - Giám đốc Công ty TNHH Đông Tiến
- Phòng tài chính kế toán
Tên tôi là: Phạm Thị Nhàn
Địa chỉ: Phòng tổ chức hành chính
Đề nghị tạm ứng số tiền: 168.800.000 đồng
(Viết bằng chữ: Một trăm sáu tám triệu tám trăm nghìn đồng chẵn)
Lý do tạm ứng: Tạm ứng lương tháng 12 cho cán bộ công nhân viên.
Ngày 12 tháng 12 năm 2011
Giám đốc
(Ký, đóng
dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Phụ trách bộ phận
(Ký, họ tên)
Người đề nghị
(Ký , họ tên)
Giấy đề nghị tạm ứng sau khi đã được Giám đốc công ty và kế
toán trưởng ký duyệt sẽ được chuyển đến kế toán thanh toán để viết Phiếu
chi.
Đơn vị: Công ty TNHH Đông Tiến
40 Dã Tượng-Lê Thanh Nghị-TPHD
Mẫu số: 02-TT

( Ban hành theo QĐ số 15/2006/QQĐ - BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng BTC)
PHIẾU CHI
Ngày 12 tháng 12 năm 2011
Quyển số: 08
Số: 39
Nợ TK 141
Có TK 111
Họ tên người nhận tiền: Phạm Thị Nhàn
Địa chỉ: Phòng tổ chức hành chính
Lý do chi: Tạm ứng lương tháng 12 năm 2011 cho cán bộ công
nhân viên.
Số tiền: 168.800.000đ
( Viết bằng chữ) Một trăm sau tám trăm nghìn đồng chẵn.
Kèm theo : 01 chứng từ gốc
Ngày 12 tháng12 năm 2011
.
Giám đốc
(Ký, đóng dấu)
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
Người lập phiếu
(Ký, họ tên)
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền: (Viết bằng chữ): Một trăm sáu tám triệu tám trăm
nghìn đồng chẵn.
( Nguồn số liệu: phòng kế toán cty TNHH Đông Tiến )

Bảng 2.9 : Bảng tổng hợp tạm ứng lương tháng 12 năm 2011
Đơn vị: Công ty TNHH Đông Tiến
40 Dã Tượng-Lê Thanh Nghị-TPHD
Mẫu số : 02 – TT
(Ban hành theo QĐ số: 15/2006/QĐ/BTC
Ngày 20 tháng 03 năm 2006 của BTC)
BẢNG TỔNG HỢP TẠM ỨNG LƯƠNG
Tháng 12 năm 2011
Số: 32
ĐVT:VNĐ
STT Bộ phận Số tiền tạm ứng Ký nhận Ghi chú
1 Ban giám đốc 6.000.000
2 Bộ phận KTTC 2.800.000
3 Bộ phận KD 2.100.000

Tổng cộng 168.800.000
Ngày 15 thág 12 năm 2011
Ngêi lËp
(Ký, họ tên)
KÕ to¸n trëng
(Ký, họ tên)
Gi¸m ®èc
(Ký, đóng dấu)
( Nguồn số liệu: phòng kế toán cty TNHH Đông Tiến )
Bảng 2.11: Bảng thanh toán lương toàn Công ty tháng 12
Tháng 12 năm 2011
Số: 36 ĐVT: Đồng
STT Tên bộ phận
Lương
thời gian

Lương sản
phẩm
Phụ cấp
Tổng lương
Các khoản trừ
Thực lĩnh
Chức vụ ăn ca
Công tác
phí
Tạm ứng
BHXH, BHYT,
BHTN
I TK 642 CPQLKD
58.952.41
6
- 2.600.000 - 4.100.000 65.652.416. 11.100.000 4.658.000 49.894.416
- Ban giám đốc 8.826.923 - 900.000 - 600.000 10.950.000 6.000.000 930.750 4.019.250
-Bộ phận KTTC 18.614.826 - 550.000 - 1.000.000 20.164.826 2.800.000 1.079.500 16.285.326
-Bộ phận vph 12.419.231 - 550.000 - 1.500.000 14.469.231 3.200.000 1.156.000 10.113.231
-Bộ phận KD 9.456.821 - 300.000 - 800.000 10.556.821 2.100.000 892.500 7.564.321
-Bộ phận kỹ thuật 9.634.615 - 300.000 - 200.000 10.134.615 500.000 807.500 8.827.115
II TK 641 CPBH 9.895.786 - 300.000 - 800.000 10.995.786 500.000 722.500 9.773.286
-Bộ phận b.hàng 9.895.786
-
300.000 - 800.000 10.995.786 500.000 722.500 9.773.286
III TK 622 CPNCTT - 377.700.000 - 11.800.000 - 389.500.000 150.000.000 24.012.500 215.487.500
- Phân xưởng số 1 - 118.000.000 - 3.500.000 - 121.250.000 70.000.000 11.857.500 39.392.500
- Phân xưởng số 2 - 259.700.000 - 8.300.000 - 268.250.000 80.000.000 12.155.000 176.095.000
IV TK 627- CPSXC
30.099.92

9
1.100.000 3.100.000 34.299.929 7.200.000 2.516.000 24.583.929
-Bộ phận Q.lý PX 7.098.578 - - - 600.000 7.698.578 500.000 552.500 6.646.078
-Bộ phận phục vụ 10.582.120 - 550.000 - 1.000.000 12.132.120 3.500.000 807.500 7.824.620
-Bộ phận KCS 12.419.231 - 550.000 - 1.500.000 14.469.231 3.200.000 1.156.000 10.113.231
Tổng cộng
98.948.13
1
377.700.000 4.000.000 11.800.000 8.000.000 500.448.131 168.800.000 31.909.000 299.739.131
( Nguồn số liệu: phòng kế toán cty TNHH Đông Tiến )

×