Tải bản đầy đủ (.doc) (53 trang)

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50 tấn/ca pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (758.68 KB, 53 trang )

Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50 tấn/ca
1. XUẤT XỨ CỦA DỰ ÁN
Nghiên cứu thị trường tiêu thụ các sản phẩm thép cho thấy khả năng
tiêu thụ các sản phẩm ngày càng tăng nên trong những năm gần đây, đặc biệt
trong quá trình công nghiệp hoá đang diễn ra mạnh mẽ tại tỉnh Bắc Ninh và
các vùng lân cận.
Thép sử dụng cho các công trình xây dựng chiếm tỷ lệ lớn trong tổng
vốn đầu tư. Mặc dù sản lượng thép xây dựng của cả nước nói chung và của
tỉnh Bắc Ninh nói riêng (chủ yếu ở Châu Khê, huyện Từ Sơn) không ngừng
tăng nhưng vẫn chưa đáp ứng đủ nhu cầu của thị trường. Theo thống kê của
Tổng Công ty thép Việt Nam, hiện nay sản lượng phôi thép trong nước chỉ
đáp ứng được 60% nhu cầu của thị trường.
Công ty Đạt Phát đã đầu tư lắp đặt và đưa vào sản xuất dây chuyền và
cán kéo thép xây dựng tại địa bàn Cụm công nghiệp Mả Ông, sản phẩm của
Công ty làm ra được thị trường chấp nhận, nên nhu cầu đầu tư mở rộng sản
xuất là cấp thiết, phù hợp với đường lối khuyến khích phát triển kinh tế của
Đảng và Nhà nước.
2. CĂN CỨ PHÁP LUẬT VÀ KỸ THUẬT CỦA VIỆC THỰC HIỆN ĐTM
2.1 Cơ sở pháp lý
1. Luật bảo vệ môi trường được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa
Việt Nam thông qua ngày 29 tháng 11 năm 2005.
2. Nghị định số 80/2006/NĐ - CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ về việc hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Bảo vệ môi
trường.
3. Niên giám thống kê tỉnh Bắc Ninh năm 2006.
4. Thông tư số 08/2006/TT - BTNMT ngày 08 tháng 9 năm 2006 của Bộ
trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường hướng dẫn về Đánh giá môi trường
chiến lược, đánh giá tác động môi trường và cam kết bảo vệ môi trường.
5. Nghị định số 81/2006/NĐ-CP ngày 09 tháng 8 năm 2006 của Thủ tướng
Chính phủ về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực bảo vệ môi trường.
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc Ninh


MỞ ĐẦU
1
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50 tấn/ca
6. Nghị định số 13/2006/QĐ-BTNMT ngày 08/9/2006 của Bộ Tài nguyên và
môi trường về việc tổ chức và hoạt động của Hội đồng thẩm định báo cáo
đánh giá môi trường chiến lược, Hội đồng thẩm định báo cáo đánh giá tác
động môi trường.
7. Công văn số 1361/UBND-NN.TN của UBND tỉnh Bắc Ninh về việc cho
phép Công ty TNHH sản xuất và thương mại Đạt Phát nhận chuyển
nhượng tài sản trên đất thuê.
8. Công văn số 71/TT-UB của UBND xã Đình Bảng về việc xin cho Công ty
TNHH sản xuất và TM Đạt Phát thuê đất.
9. Công văn số 74/CV-UB của doanh nghiệp tư nhân cơ khí Thống Nhất về
việc cho phép chuyển nhượng tài sản trên đất.
10.Công văn số 31/CV-UB của Công ty TNHH sản xuất và TM về việc cho
phép được nhận chuyển nhượng tài sản trên đất.
2.2 Cơ sở kỹ thuật của Dự án
Số liệu khảo sát về khí tượng thuỷ văn, tài liệu về địa lý tự nhiên, tình
hình kinh tế xã hội do cơ quan địa phương cung cấp.
Các tài liệu về công nghệ xử lý ô nhiễm, giảm thiểu ô nhiễm môi
trường nước, không khí, các yếu tố vật lý.
Thuyết minh dự án “Đầu tư xây dựng Nhà xưởng cán kéo thép công
suất 50 tấn/ca”
2.3 Các tiêu chuẩn Việt Nam
1. Các tiêu chuẩn môi trường Việt Nam ban hành theo Quyết định số
22/2006/QĐ - BTNMT ngày 18/12/2006 của Bộ trưởng Bộ TN & MT và
các tiêu chuẩn Việt Nam khác có liên quan.
2. Các tiêu chuẩn vệ sinh lao động ban hành theo Quyết định số
3733/2002/QĐ- BYT ngày 10/10/2002 của Bộ trưởng Bộ Y tế ( Bao gồm
21 tiêu chuẩn vệ sinh lao động, 5 nguyên tắc và 7 thông số vệ sinh lao

động) và các tiêu chuẩn môi trường lao động khác có liên quan.
3. Tæ chøc thùc hiÖn
Dự án “Đầu tư xây dựng Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50 tấn/ca”
tại CCN Mả Ông - xã Đình Bảng - Từ Sơn - Bắc Ninh do Công ty TNHH và
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc Ninh
2
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50 tấn/ca
TM Đạt Phát làm chủ đầu tư. Cơ quan lập báo cáo đánh giá tác động môi
trường là Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường tỉnh Bắc Ninh.
3.1 Giới thiệu sơ lược về cơ quan tư vấn
Tên cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích Môi trường tỉnh Bắc Ninh
Đại diện: Ông Nguyễn Đại Đồng - Trạm trưởng
Địa chỉ liên hệ: Số 11-Đường Hai Bà Trưng-Phường Suối Hoa-TP Bắc Ninh
Điện thoại: (0241).874124 Fax: (0241).811257
3.2 Tổ chức thực hiện
Quá trình lập báo cáo Đánh giá tác động môi trường của Dự án được
thực hiện theo các trình tự sau:
- Nghiên cứu hồ sơ dự án “Đầu tư xây dựng Nhà xưởng cán kéo thép
công suất 50 tấn/ca” tại CCN Mả Ông - xã Đình Bảng - Từ Sơn - Bắc Ninh
- Thu thập số liệu về điều kiện địa lý tự nhiên, kinh tế xã hội khu vực
- Phân tích chất lượng môi trường khu vực Dự án .
- Xác định nguồn ô nhiễm do quá trình hoạt động của Dự án có thể gây
ra đối với môi trường khu vực.
- Xây dựng các phương án khống chế giảm thiểu ô nhiễm môi trường
đối với các hoạt động của Dự án.
- Trên cơ sở các số liệu điều tra, phân tích hiện trạng môi trường, tổng
hợp số liệu lập báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án.
- Trình thẩm định và nghiệm thu Báo cáo.
3.3 Một số phương pháp và thiết bị đo đạc chính.
Bảng 1:Thiết bị đo đạc, lấy mẫu và phân tích môi trường

TT Tên thiết bị Nước SX
C¸c thiÕt bÞ lÊy mÉu khÝ vµ ph©n tÝch chÊt lîng m«i trêng kh«ng khÝ
1 Thiết bị lấy mẫu khí AS-3 VN
2 Máy đo tốc độ gió Anh
3 Máy đo nhiệt độ, độ ẩm Mỹ
4 Máy so màu DR 5000
Các thiết bị đo bụi và tiếng ồn
4 Thiết bị đo tiếng ồn tích phân Mỹ
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc Ninh
3
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50 tấn/ca
5 Thiết bị lấy mẫu bụi tổng số SL-15P Nhật
Các thiết bị lấy mẫu và phân tích nước, đất
6 Bơm lấy mẫu nước Water Samling Pump Mỹ
7 Tủ ổn nhiệt BOD Mỹ
8 Máy đo oxy hoà tan YSI 5000; tủ ấm nuôi cấy Mỹ
9 Máy hút chân không Mỹ
10 COD reactor Mỹ
11 Máy so màu DR 5000 Mỹ
Các thiết bị phân tích các kim loại nặng trong nước
9 Máy cực phổ VN
Bảng 2: Danh sách cán bộ tham gia lập báo cáo
TT Họ và tên Học vị Cấp bậc, cơ quan công tác
1 Dương Thị Chung Kỹ sư
Phụ trách phòng Tư vấn - Kỹ
thuật môi trường
2 Trần Chung Kỹ sư
Quản lý kỹ thuật phòng Quan trắc
môi trường
3 Bùi Thị Thanh Nga Cử nhân

Cán bộ Trạm Quan trắc và Phân
tích môi trường
4 Trần Thanh Nam Kỹ sư
Cán bộ Trạm Quan trắc và Phân
tích môi trường
5 Đặng Trường Giang Kỹ sư
Cán bộ Trạm Quan trắc và Phân
tích môi trường
1.1 TÊN DỰ ÁN
“ Đầu tư xây dựng Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50 tấn/ca”
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc Ninh
CHƯƠNG I
MÔ TẢ TÓM TẮT DỰ ÁN
4
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50 tấn/ca
1.2. Tªn c¬ quan chñ dù ¸n
Tên Công ty: Công ty TNHH và TM Đạt Phát
Đại diện: Ông Trần Văn Chính
Chức vụ: Giám đốc
Địa chỉ: Thôn Song Tháp, xã Châu Khê, huyện Từ Sơn, Bắc Ninh
Điện thoại: 04.9606854
1.3. vÞ trÝ ®Þa lý cña dù ¸N
Địa điểm khu đất thực hiện dự án được đầu tư xây dựng tại CCN (cụm
công nghiệp) sản xuất thép Mả Ông - Đình Bảng - Từ Sơn - Bắc Ninh, cạnh
đường Quốc lộ 1A, với tổng diện tích 1.907m
2
.
Khu đất triển khai Dự án có các mặt tiếp giáp như sau :
- Phía Tây Bắc giáp đường vào xã Châu Khê
- Phía Tây Nam giáp đường nội bộ CCN

- Phía Đông Bắc giáp đất HTX Tuấn Ngọc
- Phía Đông Nam giáp đất HTX Tùng Lâm
(Sơ đồ vị trí khu đất triển khai Dự án kèm theo phần phụ lục)
1.4 NỘI DUNG CHỦ YẾU CỦA DỰ ÁN
1.4.1 Mục tiêu đầu tư
Để thực hiện tốt chủ trương chính sách của Đảng và Nhà nước về
chuyển đổi cơ cấu kinh tế và đa dạng hoá ngành nghề, đẩy nhanh quá trình
công nghiệp hoá - hiện đại hoá cũng như xuất phát từ mục tiêu phát triển
Công ty, Công ty TNHH và TM Đạt Phát đã quyết định đầu tư xây dựng Nhà
xưởng cán kéo thép công suất 50 tấn/ca tại CCN sản xuất thép Mả Ông – đình
Bảng - Từ Sơn. Mục tiêu cụ thể của Dự án như sau:
- Đầu tư sản xuất các sản phẩm thép phục vụ ngành xây dựng, góp phần
thúc đẩy quá trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá tỉnh Bắc Ninh.
- Đáp ứng nhu cầu trong tỉnh về nhu cầu các sản phẩm thép, nâng cao
khả năng sản xuất trong tỉnh và các vùng lân cận.
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc Ninh
5
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50 tấn/ca
- Tăng thu nhập, tạo công ăn việc làm ổn định cho nhiều lao động địa
phương và khu vực phụ cận.
1.4.2 Tổng vốn đầu tư của Dự án: 4.284000000 đồng
Trong đó: - Vốn cố định: 3.284000000 đồng, trong đó :
+ Vốn xây lắp là 690 triệu đồng,
+ Vốn thiết bị là 2.594 triệu đồng
- Vốn lưu động: 1.000.000.000 đồng
+ Chi phí đền bù xây dựng cơ sở hạ tầng là 150 triệu đồng;
+ Chi phí khác là 850 triệu đồng.
1.4.3 Nguồn vốn đầu tư:
Căn cứ vào khả năng tài chính của Công ty và căn cứ vào chế độ cho
vay vốn tín dụng của Chi nhánh ngân hàng đầu tư phát triển Bắc Ninh, công

ty xác định vốn đầu tư như sau:
+ Vay ngân hàng đầu tư phát triển Bắc Ninh
+ Vốn tự có của Công ty
1.4.4 Hình thức đầu tư
Để thực hiện tốt mục tiêu của Dự án và chiến lược sản xuất kinh doanh
của Công ty TNHH và TM Đạt Phát, hình thức đầu tư là xây dựng mới nhà
xưởng sản xuất và các công trình phụ trợ.
1.4.5 Tổ chức và tiến độ thực hiện Dự án:
Sau khi được chấp thuận đầu tư, Chủ đầu tư sẽ làm thủ tục thuê đất và
xin phép xây dựng đồng thời thành lập ban quản lý dự án thực hiện đầu tư
theo hình thức chủ đầu tư trực tiếp thực hiện, quản lý điều hành dự án.
1.4.6 Sản phẩm và công suất của Dự án
Bảng 3 : Sản phẩm và công suất
Tên SP Đơn vị
Công suất (tấn)
Năm 1 Năm 2 Năm 3
Thép cán Tấn 6.000 (75%) 6.800 (858%) 8.000 (100%)
Trong những năm đầu tiên đi vào hoạt động, Nhà máy dự kiến hoạt
động 75% công suất thiết kế và tăng vào các năm tiếp theo. Đến năm thứ 3
Nhà máy sẽ hoạt động với 100% công suất thiết kế.
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc Ninh
6
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50 tấn/ca
1.4.7 Nhu cầu sử dụng nguyên, nhiên, phụ liệu của Dự án.
a) Nhu cầu nhiên liệu
* Giải pháp cấp điện
Giải pháp cấp điện sẽ được lập trên cơ sở các tiêu chuẩn hiện hành của
Nhà nước và của Bộ xây dựng về thiết kế, kích thước các loại dây cáp và các
thông số kỹ thuật khác đồng thời tham khảo các số liệu thiết kế thực tế của
các cơ sở sản xuất khác. Nguồn điện cung cấp cho dự án được cấp từ nguồn

điện của CCN (đường dây 35 KV đi qua mặt bằng của xưởng)
* Nhu cầu sử dụng điện:
Nhu cầu sử dụng điện phục vụ trong các công đoạn của quá trình sản
xuất, điện chiếu sáng nhà xưởng, bơm cấp nước, cứu hoả, chiếu sáng sân
vườn
Tổng nhu cầu điện hàng năm của máy cán kép là:
8.000 tấn x 200 KW/tấn = 1.600.000 KW
* Nhu cầu sử dụng nước
Nhu cầu sử dụng nước chủ yếu cho hoạt động sinh hoạt của công nhân
(các khu vệ sinh, khu bếp, nhà ăn ca) và sử dụng trong sản xuất cho quá trình
sản xuất (làm mát máy). Ngoài ra, có một lượng nước được dự phòng cho
công tác phòng cháy chữa cháy
+ Nhu cầu nước phục vụ sản xuất:
Nhu cầu nước phục vụ sản xuất phát sinh từ quá trình làm mát máy
lượng nước sử dụng cho quá trình này khoảng 10 m
3
/ngày.
+ Nhu cầu nước dùng cho sinh hoạt của công nhân với mức bình quân
sử dụng 100 lít/người/ngày (số công nhân của Nhà máy là 53 người):
100 lít x 53người = 5.3 m
3
/ ngày
Nhà máy dự kiến sẽ sử dụng nước giếng khoan lấy từ 02 giếng khoan
với độ sâu 30m trong khu vực dự án có qua xử lý để phục vụ sản xuất và sinh
hoạt. Hệ thống cấp nước chữa cháy được thiết kế tự động và bán tự động. Hệ
thống ống cấp nước vào công trình đều dùng ống kẽm.
b/ Nhu cầu cung cấp nguyên liệu.
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc Ninh
7
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50 tấn/ca

Nhu cầu sử dụng thép thỏi cung cấp cho máy cán kéo thép hàng năm là:
8.000 tấn sản phẩm x 1,087 = 8.700 tấn nguyên liệu phôi.
Phôi thép do Công ty hiện đang sản xuất đựơc 2.700 tấn (đã có sẵn
trong lò nấu luyện thép từ trước do Công ty đầu tư), còn lại phải mua của các
công ty trong nước là 6000 tấn.
Lượng than sử dụng cho 1 tấn sản phẩm ước tính khoảng 80 Kg/tấn,
lượng than sủ dụng cho 1 ngày khoảng 4tấn. Than được Nhà máy nhập từ các
mỏ than ở Quảng Ninh ( Mạo Khê Đông Triều )
1.4.8 Máy móc, thiết bị của Nhà máy
Máy móc thiết bị của Công ty hoàn toàn do các đơn vị có năng lực trong
nước cung cấp, lắp đặt, hiệu chỉnh, tư vấn vận hành, bảo hành. Các thiết bị
vừa đảm bảo tính đa năng, chuyên dụng, hiện đại, điều khiển tự động, công
suất thiết bị đảm bảo yêu cầu của Dự án đề ra.
Bảng 4:Danh mục thiết bị, máy móc thiết bị cho sản xuất
TT Tên thiết bị Đặc tính kỹ
thuật
Đơn vị Số lượng
1 Máy cắt thuỷ lực Cắt thủ công Cái 02
2 Máy dập tự động Tự động Cái 01
3 Sàn dẫn và làm nguội
thép
Bộ 01
4 Lò nung lò 01
5 Máy cán thô Nhân công Chiếc 01
6 Máy cán liên hoàn Tự động Bộ 01 (03 chiếc)
1.4.9 Công nghệ sản xuất
Sơ đồ1: Quy trình công nghệ sản xuất sản phẩm thép
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc Ninh
8
Phôi thép (cắt định

hình sơ bộ)
Lò nung
Máy cán kéo thô
Máy cán liên hoàn
(Cán kéo định hình)
Sàn làm nguội
Kho thành phẩm
TiÕng ån, ®Çu
mÈu ph«i tthÐp
NhiÖt, xØ than, bụi,
khÝ CO
2
,SO
2

TiÕng ån, nhiÖt
rØ thÐp, nước thải
TiÕng ån, nhiÖt
rØ thÐp, nước thải
NhiÖt
Nước
làm mát
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50 tấn/ca
Thuyết minh công nghệ cán kéo thép tự động
Nguyên liệu đầu vào là phôi thép CT3 hoặc CT4. Sau khi cắt phôi thép
bằng máy cắt để đạt được kích thích định trước, phôi thép được cho vào lò
than nung đỏ đến nhiệt độ dễ biến dạng dẻo. Phôi thép đạt đến nhiệt độ cần
thiết được đưa vào máy cán kéo liên hoàn để định hình. Tại đây các loại thép
được gia công định hình trong khuôn của máy cán (cán thô tiếp đến là cán
tinh) đến tiêu chuẩn kích thước theo yêu cầu. Sau khi nguội những thành

phẩm này được phân loại và nhập kho.
1. Pha cắt phôi thép:
Pha cắt phôi thép để phôi thép để đạt được hình khối và kích thước yêu
cầu, tuỳ thuộc vào thiết kế của từng sản phẩm. Giai đoạn này sẽ phát sinh
tiếng ồn, đầu mẩu thép thừa.
2. Nung phôi thép:
Phôi thép được đưa vào lò than nung đỏ đến nhiệt độ dễ biến dạng dẻo,
quá trình nung nóng phôi thép là quá trình nung nóng lan truyền, phôi thép
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc Ninh
9
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50 tấn/ca
sau khi qua lò nung đạt tới nhiệt độ có thể đễ dàng làm biến dạng. Quá trình
này phát sinh nhiệt độ từ lo nung, xỉ than, khí thải từ lo nung.
3. Quá trình cán kéo
Phôi thép sau khi ra khỏi lo nung được đưa vào máy cán kéo liên hoàn,
phôi thép được vuốt đi vuốt lại, quá trình náy sẽ phát sinh các rỉ sắt. Sau đó
được pha cắt tuỳ theo đúng các kính thước yêu cầu và được làm nguội tự
nhiên. Quá trình này phát sinh nhiệt, tiếng ồn, đầu mẩu thép.
5. Kiểm tra chất lượng sản phẩm.
Sản phẩm được kiểm tra chất lượng các đặc tính kỹ thuật trước khi nhập kho.
1.4.10 Phần đầu tư xây dựng
Căn cứ diện tích khu đất, yêu cầu công nghệ sản xuất và diện tích xây dựng
các hạng mục để lắp đặt thiết bị, xưởng cán kéo thép được bố trí thành 3 khu.
- Khu nhà sản xuất: Gồm một xưởng sản xuất chính trong xưởng có khu
lắp đặt thiết bị đồng bộ cán kéo thép.
- Khu nhà quản lý và sinh hoạt cán bộ công nhân gồm: Nhà điều hành, nhà
để xe cán bộ công nhân viên, nhà ăn ca, nhà bếp, nhà vệ sinh.
- Khu các công trình phụ trợ gồm: Kho nguyên liệu, kho thành phẩm, trạm
điện. trạm xử lý nước thải, trạm cấp nước, gara ô tô, trồng cây xanh
- Phương án bố trí tổng mặt bằng đã tạo điều kiện thuận lợi cho quy trình

vận hành sản xuất, đảm bảo yêu cầu vệ sinh công nghiệp, an toàn lao động
phòng chống cháy nổ.
Trên diện tích 1.907 m
2
, Nhà máy dự kiến quy hoạch sử dụng đất như sau:
Bảng 5: Cơ cấu sử dụng đất của Dự án
TT Chức năng sử dụng
Diện tích
(ha)
MĐXD
(%)
1 Đất xây dựng 1.270 66,62
2 Đất giao thông nội bộ
300 15,73
3 Đất cây xanh 337 17,65
Tổng cộng 1.907 100
1.4.11 Giải pháp xây dựng
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc Ninh
10
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50 tấn/ca
a, Khu nhà sản xuất:
Tiêu chuẩn cấp 5 công nghiệp, giải pháp kết cấu chủ yếu như sau:
- Diện tích: 800m
2
- Kết cấu:
+ Móng cột bê tông lắp chờ bulông bắt cột thép
+ Khung nhà cột, vì kèo thép, mái lợp tôn Austnam cao 8m
+ Nền đặt máy đổ bê tông sỏi mác 200
+ Nhà sản xuất lấy ánh sáng, gió tự nhiên xung quanh lắp đặt đèn chiếu
sáng.

b, Khu nhà văn phòng và sinh hoạt của CBCN
- Diện tích 5m x 14m = 70 m
2
.
- Kết cấu: Tường chịu lực xây dựng đặc 220 bằng vữa tam hợp mác
50. Chiều cao nhà 5m, mái đổ trần lợp tôn Ausnam chống nóng, nền
lát gạch ceramit Trung Quốc, cửa gỗ nhóm 2, có công trình phụ
khép kín.
- Nhà để xe CBCN: Diện tích 40 m
2
c, Khu các công trình phụ trợ:
Nhà kho thành phẩm: Diện tích: 150 m
2
. Kết cấu nhà cấp 5 tường xây gạch
220, mái vì kèo thép lợp tôn, nền bê tông sỏi mác 200.
1. Nhà kho nguyên liệu: Diện tích 200 m
2
. Kết cấu nhà cấp 5, tường xây
gạch 220 m, mái vì kèo thép lợn tôn AUSTNAM nền bê tông gạch vỡ
TH mác 25.
2. Trạm biến thế đặt máy: Diện tích 2m x 3m = 6m
2
3. Đường điện động lực và chiếu sáng mặt bằng, chiều dài 0,7km
4. Đường dây điện cao thế 35 KV cấp điện trạm biến thế, chiều dài 0,5
km
5. Sân, đường nội bộ: Diện tích 300 m
2
6. Hệ thống cấp thoát nước mặt bằng :100 m
2
7. Trồng cây xanh: 337 m

2
1.4.11 Nhu cầu lao động
Bảng 6: Nhu cầu lao động của Nhà máy
STT Các bộ phận Nhu cầu lao động
I. Bộ phận phục vụ 7
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc Ninh
11
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50 tấn/ca
1 Sửa chữa cơ điện 2
2 Sửa chữa nóng 2
3 Phục vụ sinh hoạt 2
4 Tổ trưởng 1
II. Tổ cán kéo thép 36
1 Thợ lò 4
2 Vận chuyển bốc nội 6
3 Cắt sửa phôi 4
4 Trực tiếp cán kéo 19
5 Thu kho 2
6 Tổ trưởng 1
III. Tổ phế liệu 9
1 Tổ trưởng 1
2 Nhân công 8
TỔNG SỐ 52
* Chế độ lao động
Nhà máy sẽ tuyển lao động theo hình thức ký hợp đồng lao động giữa
Giám đốc hoặc người được giám đốc uỷ quyền với người lao động theo các
quy định của luật lao động Việt Nam. Nhà máy sẽ tạo điều kiện thành lập tổ
chức đoàn thể và hoạt động theo pháp luật
Nhà máy sẽ tổ chức làm 1 ca 8 tiếng/ngày, trả lương khoán theo sản
phẩm. Khi có nhu cầu làm thêm giờ, Nhà máy sẽ trả lương ngoài giờ theo quy

định về chế độ làm thêm giờ của Bộ luật Lao động nước cộng hoà xã hội chủ
nghĩa Việt Nam.
Lương bình quân cho công nhân viên của Nhà máy là 600.000 -
800.000 VNĐ/người/tháng
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc Ninh
12
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50 tấn/ca
2.1 Điều kiện tự nhiên khu vực Dự án
2.1.1 Vị trí địa lý.
Cụm công nghiệp Mả Ông có tổng diện tích 4,88 ha thuộc địa phận xã
Đình Bảng, huyện Từ Sơn, tỉnh Bắc Ninh. Phía Bắc và Tây giáp với khu vực
đất trồng lúa của địa phương. Phía Nam giáp đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn và
khu dân cư ven QL. Phia Đông giáp đường 3A (nối QL 1A với QL3A). Tiếp
giáp với đường 3A là kênh thuỷ lợi lớn của khu vực nối với sông Ngũ Huyện
Khê.
2.1.2 Địa chất, thuỷ văn.
Khu vực xã Đình Bảng nằm trong đồng bằng sông Hồng có địa hình
tương đối bằng phẳng, độ cao tuyệt đối trung bình 5-12m. Căn cứ vào đặc
điểm về thành phần thạch học, tính thấm, tính chứa nước, độ giàu nước và đặc
điểm thuỷ động lực có thể phân chia địa chất thuỷ văn các đơn vị chứa nước
và cách nước sau:
- Tầng chứa nước vỉa-lỗ hổng trầm tích Holocen (Qh): Có thành phần
là cát thô, cát, bột, sét. Bề dày thay đổi từ 10.4 m -18.2 m. Kết quả hút nước ở
lỗ khoan LK8 cho thấy Q = 2.22 l/s; S= 1.12 m; T= 192 m2/ngày. M = 0.3-0.5
g/l, nước thuộc loại Bicacbonat - clorua-canxi.
- Lớp cách nước trầm tích Holocen - Pleistocen (LCN
1
). Thành phần
gồm cát pha sét, sét, sét pha loang lổ. Đây là tầng cách nước có chiều dầy từ
3-5m và là tầng bảo vệ tốt tránh ô nhiễm cho tầng chứa nước bên dưới.

- Tầng chứa nước áp lực vỉa - lỗ hổng trầm tích Pleistocen. Đây là tầng
chứa nước khá phong phú. Nước ngầm có chất lượng khá tốt, độ tổng khoáng
hoá M = 0.059-0.28 g/l, thuộc loại hình Bicabonat Magiê-canxi.
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc Ninh
CHƯƠNG II
ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, HIỆN TRẠNG MÔI TRƯỜNG
VÀ KINH TẾ -XÃ HỘI KHU VỰC DỰ ÁN
13
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50 tấn/ca
2.1.3 Đặc điểm khí hậu.
CCN Mả Ông nằm trong khu vực nhiệt đới gió mùa vùng Đông Bắc.
Đặc điểm khí tượng của khu vực được xác định qua số liệu của Trung tâm khí
tượng thuỷ văn Trung ương.
a/ Nhiệt độ.
- Nhiệt độ trung bình hàng năm của không khí: 23
o
C
- Nhiệt độ trung bình tháng cao nhất (tháng 6): 38,8
o
C
- Nhiệt độ trung bình tháng thấp nhất (tháng 1): 13,8
o
C.
b/ Độ ẩm.
- Độ ẩm tương đối trung bình hàng năm: 83%
- Lớn nhất (tháng 3) : 88%
- Nhỏ nhất (tháng 1) : 80%
c/ Gió.
- Mùa đông hướng gió chủ đạo là gió Đông - Đông Bắc chiếm tần suất từ
25 đến 30% (từ tháng 11 đến tháng 01 năm sau).

- Mùa hè hướng gió chủ đạo là gió Đông - Đông Nam, chiếm tần suất từ
45 đến 52% (từ tháng 5 đến tháng 7).
- Tốc độ gió trung bình các tháng trong năm vào khoảng từ 32- 36
m/giây xảy ra vào chu kỳ lặp lại 20- 50 năm.
d/ Mưa.
- Lượng mưa trung bình hàng năm: 1,661mm.
- Lượng mưa cực đại trong 10 phút (năm): 35,2mm.
- Lượng mưa cực đại trong 30 phút (năm): 56,8 mm.
- Lượng mưa cực đại trong 60 phút (năm): 93,4 mm.
(Nguồn: Niên giám thống kê năm 2006)
2.1.5 Hệ thống cấp thoát nước
- Hệ thống cấp nước:
Nguồn nước cấp được lấy từ giếng khoan, sử dụng cho việc sinh hoạt,
và phục vụ sản xuất. Nước phục vụ cho quá trình sản xuất chủ yếu là nước
làm mát các máy móc thiết bị. Hàm lượng nước ngầm trong khu vực có dấu
hiệu của sự ô nhiễm. .
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc Ninh
14
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50 tấn/ca
- Hệ thống thoát nước
Hệ thống thoát nước CCN tương đối hoàn chỉnh, hệ thống tiêu nước
trên địa bàn toàn xã được phân theo nhiều khu vực, nước mưa, nước thải sinh
hoạt được tiêu thoát vào hệ thống các ao, hồ trong khu vực. Trên địa bàn xã
hiện nay ở các thôn đều có các ao hồ được nạo vét thường xuyên và được vỉa
gạch xung quanh.
2.1.6 Hệ thống giao thông vận tải
Cụm công nghiệp Mả Ông có vị trí thuận lợi trong việc giao lưu kinh tế
với các địa phương trong tỉnh và các tỉnh lân cận nhờ hệ thống giao thông
thuận lợi: Gần quốc lộ 1A, giáp đường sắt Hà Nội - Lạng Sơn.
2.2 Hiện trạng môi trường tự nhiên khu vực Dự án

Để đánh giá hiện trạng môi trường khu vực cũng như tạo cơ sở cho
việc đánh giá những thay đổi đến môi trường khu vực trong tương lai, nhóm
công tác đã thực hiện việc đo đạc chất lượng môi trường khu vực Dự án. Kết
quả đo đạc, phân tích các thông số môi trường được trình bày như sau:
2.2.1 Môi trường không khí.
• Các chỉ tiêu khảo sát.
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc Ninh
15
HTX Tuấn
Ngọc
HTX Tùng Lâm
Đường nội
bộ CCN
Đường vào Châu Khê
KK1
KK2
KK3
KK2
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50 tấn/ca
Nhiệt độ, độ ẩm, vận tốc gió, bụi, tiếng ồn, H
2
S, SO
2
, NO
2
• Phương pháp lấy mẫu.
Phương pháp lấy mẫu theo tiêu chuẩn môi trường Việt Nam (TCVN
2005). Kết quả lấy mẫu phân tích được so sánh với TC5937-2005 (Chất
lượng không khí - Tiêu chuẩn chất lượng không khí xung quanh)
Bảng 7 : Chất lượng môi trường không khí tại khu vực Dự án

TT
Thông
số
Đơn
vị
TCVN
5937 -
2005
Kết quả
KK1
KK2
KK3
KK4
1
Nhiệt
độ
0
C -
27.5 27 26.8 26.9
2 Độ ẩm % -
53.4 55.5 54.9 54.2
3
Tốc độ
gió
m/s -
0.1-0.9 0.1-0.4 0.1-0.5 0.2-0.4
4
Tiếng
ồn
dBA

75(TCVN
5949-
1998)
50-61.2 56.6-68.1 55.5-67.6 54.3-61.2
5 Bụi
µg/m
3
300
354 280 362 382
6 SO
2
µg/m
3
350
362 320 420 412
7 NO
2
µg/m
3
200
180 162 178 171
8 CO
µg/m
3
30000
4668 3501 5835 5835
9 H
2
S
µg/m

3
42(TCVN
5938-2005)
16 12 18 18
10 O
3
µg/m
3
180
Kphđ Kphđ 10 12
Ghi chú: (-) không quy định; (Kphđ): Không phát hiện được.
Nhận xét: Kết quả thử nghiệm mẫu không khí tại các vị trí lấy mẫu theo sơ đồ
lấy mẫu cho thấy hàm lượng bụi cao hơn TCCP 1.18-1.27 lần; hàm lượng SO
2
cao
hơn TCCP 1.03-1.2 lần (do đây là khu công nghiệp Mả Ông); Các chỉ tiêu phân tích
và đo tại hiện trường khác có giá trị nằm trong giới hạn cho phép TCVN 5937,
5938:2005.
2.2.2 Hiện trạng môi trường nước
Nội dung khảo sát môi trường nước bao gồm:
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc Ninh
16
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50 tấn/ca
- Khảo sát tìm hiểu các nguồn nước mặt, nước ngầm trong khu vực xây dựng
Nhà máy.
- Chọn vị trí, tiến hành lấy mẫu và phân tích trong phòng thí nghiệm được tiến
hành theo TCVN tương ứng.
Kết quả phân tích chất lượng môi trường nước được thể hiện trên bảng 8
và bảng 9
Bảng 8: Chất lượng môi trường nước mặt

TT Thông số
Đơn vị
TCVN
5942B : 1995
Kết quả
1 pH - 5.5-9 5.5
2 BOD
5
(20
0
C)
mg/l ≤25
25
3 COD
mg/l ≤35
50
4 DO
mg/l ≥2
35
5 TSS
mg/l
80 60
6 Fe
mg/l
2 1.5
7 Cd
mg/l
0.02 Kphđ
8 Pb
mg/l

0.1 0.0005
9 Cu
mg/l
1 0.002
10 Zn
mg/l
2 1.0
11 Mn
mg/l
0.8 0.13
12 Nitrit
mg/l
0.05 0.008
13 Amoniac
mg/l
1 0.07
Ghi chú: (Kphđ): Không phát hiện được. (-): Không quy định.
Nhận xét: Qua bảng kết quả phân tích chất lượng nước mặt tại mương tiêu
nước gần khu dự án cho thấy: Hàm lượng COD vượt tiêu chuẩn cho phép
1,94 lần, BOD
5
vượt 1.44 lần. Các chỉ tiêu phân tích khác có giá trị nằm
trong giới hạn cho phép tiêu chuẩn nước mặt 5942B: 1995
Bảng 9: Chất lượng môi trường nước ngầm
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc Ninh
17
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50 tấn/ca
TT Thông số Đơn vị
TCVN
5944 : 1995

Kết quả
1 PH - 6.5 – 8.5
6.7
2
Độ cứng (tính theo
CaCO
3
)
mg/l
300 –500
124
3 Fe
mg/l
1 - 5
0.80
4 Cd
mg/l
0.01
Kphđ
5 Pb
mg/l
0.05
2.2x10
-3
6 Cu
mg/l
1.0
0.3x10
-3
7 Zn

mg/l
5.0
1.1
8 Mn
mg/l
0.1-0.5
0.02
9 Clorua
mg/l
200-600
45
Ghi chú: (Kphđ): Không phát hiện được. (-): Không quy định.
Nhận xét: Kết quả đo nhanh và thử nghiệm mẫu nước ngầm cho thấy:
- Hàm lượng các chỉ tiêu phân tích có giá trị nằm trong giới hạn cho
phép theo TCVN 5944 : 1995
CHƯƠNG III
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN ĐẾN MÔI TRƯỜNG
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc Ninh
18
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50 tấn/ca
3.1 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN TRONG GIAI ĐOẠN THI CÔNG XÂY DỰNG
3.1.1 Các nguồn gây ô nhiễm
Từ thời điểm triển khai xây dựng cho đến khi hoàn thành các hạng mục
công trình của Dự án dự kiến là 12 tháng. Tổng diện tích mặt bằng của Dự án
là 1.907 m
2
, các hạng mục như đã nêu tại phần 1.4.11
Các yếu tố gây ô nhiễm môi trường phát sinh trong giai đoạn này được
liệt kê như sau:
- Chất thải rắn xây dựng, gồm: Đất, đá, gạch vỡ, gỗ thừa

- Chất thải rắn sinh hoạt của công nhân xây dựng trên công trường, gồm:
Vỏ lon, chai, giấy, hộp bao gói thức ăn dư thừa.
- Nước thải vệ sinh của cán bộ và công nhân xây dựng.
- Nước mưa chảy tràn cuốn theo các chất bụi, rác, vậ liệu thừa, vật liệu
rơi vãi.
- Tiếng ồn, độ rung do thi công đóng cọc móng.
- Bụi và tiếng ồn, khí thải CO, SO
2
, hơi xăng dầu, hơi chì do các phương
tiện vận chuyển nguyên vật liệu và thiết bị gây ra.
- Bụi do công tác thi công đóng cọc và các hoạt động xây dựng khác trên
công trường.
Các nguồn gây ô nhiễm đã nêu trên ảnh hưởng đến các yếu tố môi trường
chính sau:
- Môi trường không khí
- Môi trường nước
- Chất thải rắn
- Hệ sinh thái
- Điều kiện kinh tế - xã hội và cảnh quan khu vực.
3.1.2 Các yếu tố môi trường bị ảnh hưởng
a) Môi trường không khí
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc Ninh
19
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50 tấn/ca
Nguồn gây ô nhiễm chính trong quá trình thi công xây dựng là: bụi đất đá,
các loại khí độc hại như khí SO
2
, NO
x
, CO, CO

2
phát sinh từ các loại máy
xây dựng, phương tiện giao thông vận tải, các công đoạn phun sơn, đánh bóng
vật liệu
* Bụi
Trong giai đoạn phá dỡ, xây dựng các hạng mục công trình, nguồn phát
sinh bụi chủ yếu do các phương tiện giao thông vận tải vận chuyển nguyên
vật liệu và phế thải. Tuy nhiên, hầu hết các loại bụi đất có kích thước lớn, khó
phát tán xa nên chủ yếu gây ô nhiễm cục bộ tại khu vực công trường và trên
các tuyến đường vận chuyển vật liệu xây dựng khi có xe đi qua.
* Khí thải độc hại
Khí thải được thải ra do các máy, các thiết bị xây dựng chuyên dùng, các
phương tiện giao thông vận chuyển vật liệu xây dựng và phế thải, các động cơ
này dùng nhiên liệu (xăng, dầu diezen), khi được đốt cháy trong động cơ,
những loại nhiên liệu này sẽ sinh ra các chất khí có khả năng gây ô nhiễm môi
trường như: Hydrôcarbua (HC), CO, NOx, SOx và bụi. Hệ số ô nhiễm trong
trường hợp này phụ thuộc vào công xuất và chế độ vận hành của các loại
phương tiện (chạy không tải, chạy chậm, chạy nhanh, chạy bình thường).
Trung bình hàng ngày tại công trình có nhiều chuyến xe ra vào vận
chuyển nguyên vật liệu và sản phẩm. Hoạt động giao thông vận tải có thể tạo
ra những tác nhân độc hại như đã nêu ở trên. Theo tài liệu kỹ thuật “ Kỹ thuật
đánh giá nhanh ô nhiễm môi trường “ của tổ chức Y tế Thế giới (WHO) 1993
thiết lập tính cho xe chạy dầu Diesel (Với hàm lượng lưu huỳnh S=1%) với
tốc độ trung bình 25km/giờ, trọng tải 3,4 - 16 tấn, khi xe chạy trên 1 km
đường sẽ thải ra những chất ô nhiễm với lượng như sau:
Bụi khói (g) SO
2
(g) NO
2
(g) CO(g) THC(g)

0.9 4.29 11.8 6.0 2.6
Giả sử xe chạy 1 km tạo ra một luồng bụi bốc cao 5m, rộng 6m với điều
kiện độ bền vững khí quyển loại A, thì nồng độ bụi và khí thải do mỗi xe
thoát ra là:
Chất ô nhiễm
Bụi
SO
2
Nồng độ µg/m
3
30
143
TCVN5937- 2005
300
350
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc Ninh
20
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50 tấn/ca
NO
x
CO
HC
393
200
86
200
30
-
Hoạt động giao thông vận tải tại công trình mặc dù không quá lớn, nồng
độ các chất ô nhiễm thấp hơn tiêu chuẩn cho phép nhưng cũng góp phần gia

tăng nồng độ các chất ô nhiễm trong môi trường không khí xung quanh.
Vì vậy Chủ dự án sẽ phải áp dụng một số biện pháp quy hoạch quản lý
và kỹ thuật để khống chế và giảm thiểu tác động đến môi trường từ hoạt động
này (xem chi tiết ở phần các giải pháp giảm thiểu ô nhiễm).
Khí thải cũng được sinh ra từ các công đoạn hàn: Trong quá trình hàn
các kết cấu thép (đặc biệt là quá trình thi công xây dựng nhà khung thép tiền
chế), các loại hoá chất chứa trong que hàn khi cháy phát sinh ra khói có chứa
các chất độc hại có thể gây ô nhiễm môi trường và sức khoẻ công nhân lao
động.
Các nguyên liệu tạo thuốc bọc gồm nhiều loại như: Xenluloza, bột tan,
titan ôxit, ilmenit, sắt oxit, đá vôi, ferômangan, mangandioxit, kalisilic,
natrisilicat
Theo kinh nghiệm thực tế cho thấy, lượng khí thải từ công đoạn hàn là
không cao so với ô nhiễm từ các nguồn khác, tuy nhiên cũng ảnh hưởng trực
tiếp đến người công nhân hàn. Với các phương tiện bảo hộ lao động cá nhân
phù hợp, người thợ hàn khi tiếp xúc với loại khí độc này sẽ tránh được những
ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ.
* Tiếng ồn
Trong quá trình thi công, mọi hoạt động trên công trường đều là nguyên
nhân tạo tiếng ồn cho môi trường lao động cũng như cho các vùng lân cận.
Tiếng ồn sẽ gia tăng mạnh ở giai đoạn đập phá công trình cũ, đào và gia cố
nền móng, vận chuyển nguyên vật liệu trong các giai đoạn còn lại tiếng ồn
sẽ giảm dần.
Tiếng ồn ảnh hưởng trực tiếp đến sức khoẻ của cán bộ công nhân trên
công trường thi công và hiệu quả thi công, ảnh hưởng đến sức khoẻ của cộng
đồng dân cư quanh khu vực thi công.
Khi thi công cơ sở hạ tầng của Dự án, các đơn vị thi công sẽ tiến hành
khối lượng công việc rất lớn: Phá dỡ, thi công các công trình hạ tầng cơ sở
như điện nước. Do vậy, cường độ hoạt động của các xe chở đất cát và các
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc Ninh

21
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50 tấn/ca
phương tiện chở vật tư, thiết bị vào lúc cao điểm có thể tới hàng chục các
phương tiện hoạt động.
Tiếng ồn sinh ra từ một số phương tiện giao thông và thiết bị phục vụ
xây dựng được thống kê trong bảng sau:
Bảng 10: Mức ồn của các phương tiện giao thông
Phương tiện
Mức ồn phổ biến
(dBA)
Mức ồn lớn nhất
(dBA)
Ô tô có trọng tải <3,500 kg 85 103
Ô tô có trọng tải >3,500 kg 90 105
Ô tô cần cẩu 90 110
Máy ủi 93 115
Máy khoan đá 87-90 120
Máy dập bêtông 80-85 100
Máy cưa tay 80-82 95
Máy nén diezen có vòng quay rộng 75-80 97
Máy đóng búa 1,5 tấn 70-75 87
Máy trộn bêtông bằng diezen 70-75 85
Nguồn: NAZT- WHO
Tiếng ồn đo được được đánh giá theo tiêu chuẩn TCVN 5949-1998.
Tiếng ồn chung tối đa hoặc tiếng ồn chung cho phép trong suốt ca lao động 8
giờ không được vượt quá 75 dBA, mức cực đại không được vượt quá 115
dBA. Nếu tổng thời gian tiếp xúc với tiếng ồn trong ngày không quá:
- 4 giờ, mức áp âm cho phép là: 90 dBA.
- 2 giờ, mức áp âm cho phép là : 95 dBA.
- 1 giờ, mức áp âm cho phép là : 100 dBA.

- 30 phút, mức áp âm cho phép là : 105 dBA.
- 15 phút, mức áp âm cho phép là : 110 dBA.
Và mức cực đại không được vượt quá 115 dBA.
Thời gian làm việc còn lại trong ngày chỉ được tiếp xúc với tiếng ồn
dưới 75 dBA.
Như vậy, mức áp âm tại khu vực dự án trong quá trình triển khai xây
dựng các hạng mục công trình sẽ rất lớn và có khả năng lớn hơn các giới hạn
cho phép. Mức áp âm cực đại cũng có thể vượt quá 115 dBA nếu các thiết bị
và phương tiện làm việc không đảm bảo các thông số kỹ thuật nhằm giảm
thiểu tiếng ồn.
Dự kiến tiếng ồn bình quân trên công trường có thể đạt: 75 - 80 dBA.
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc Ninh
22
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50 tấn/ca
Như vậy, mức ồn bình quân khi xây dựng cơ sở hạ tầng trên công
trường vượt mức ồn cho phép không đáng kể.
* Rung động
Nguyên nhân gây sự rung động trong quá trình xây dựng chủ yếu do các
thiết bị như: máy đột dập, máy búa đóng cọc, xe lu rung, đầm rung hoặc do
các phương tiện giao thông có trọng tải lớn. Nhìn chung, rung động chỉ tác
động mạnh trong phạm vi 20m, ngoài phạm vi 100m sự rung động này hầu
như không có tác động ảnh hưởng. Tuy nhiên, trong quá trình xây dựng vẫn
cần phải có những giải pháp phòng ngừa, giảm thiểu rung động phù hợp.
b/ Môi trường nước.
* Nước mưa chảy tràn.
Do Dự án được xây dựng trong thời gian khoảng 12 tháng, nếu không có
hệ thống thoát nước tạm thời trong quá trình thi công công trình thì lượng
nước mưa chảy tràn trong khu vực Dự án sẽ gây ô nhiễm môi trường.
* Nước thải sinh hoạt
Trong giai đoạn thi công tập trung lượng lớn công nhân để thi công

công trình hoạt động, sinh hoạt của họ thải ra lượng lớn các chất thải bao gồm
cả chất thải rắn, nước thải. Dự báo có khoảng 30 công nhân và lượng nước sử
dụng của họ là:
Tổng lượng nước sử dụng (mức bình quân 100l/người/ ngày)
100l x 30 người = 3 m
3
/ ngày
Lượng nước thải sinh hoạt khoảng : 2,7 m
3
/ ngày
Như vậy trong quá thời gian thi công lượng nước thải sinh hoạt hàng
ngày là 2,7 m
3
. Với thải lượng như trên, nếu không có biện pháp quản lý, xử
lý thích hợp sẽ ảnh hưởng nhất định đến môi trường khu vực dự án.
Nước thải sinh hoạt chủ yếu chứa các chất cặn bã, các chất lơ lửng (SS),
các hợp chất hữu cơ (BOD
5
), các chất dinh dưỡng (NO
3
-
, PO
4
-
) và các vi sinh
vật. Theo tính toán và thống kê cho thấy, khối lượng chất ô nhiễm của mỗi
người hàng ngày thải vào môi trường (nếu không xử lý) sẽ là:
Bảng 11: Thải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt
(Định mức cho 1gười/ngày)
STT Chất ô nhiễm Khối lượng (gam/người/ngày)

1
BOD
5
44-54
2
COD 72-102
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc Ninh
23
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50 tấn/ca
3
TSS 70-145
4
Tổng Nitơ 6-12
5
Amoni 2,4-4,8
6
Tổng Phốt pho 08-4
Như vậy, tải lượng các chất ô nhiễm trong nước thải sinh hoạt của Dự án
trong giai đoạn xây dựng như sau:
STT Chất ô nhiễm Đơn vị Tải lượng
1 BOD
5
kg/ngày 0,13- 0,16
2 COD kg/ngày 0,22- 0,31
3 TSS kg/ngày 0,4- 0,6
4 NO
3
-
kg/ngày 0,03- 0,04
Dự án sẽ có các biện pháp giảm thiểu tác động này (được trình bày trong

phần các biện pháp giảm thiểu ô nhiễm của báo cáo ĐTM).
*Nước thải thi công.
Lượng nước thải tạo ra từ thi công xây dựng nhìn chung không nhiều,
không đáng lo ngại. Thành phần ô nhiễm chính trong nước thải thi công là
đất, cát xây dựng thuộc loại ít độc hại, dễ lắng đọng, tích tụ ngay trên các
tuyến thoát nước thi công tạm thời. Vì thế, khả năng gây tích tụ, lắng đọng
bùn đất vào hệ thống thoát nước vào khu vực dân cư xung quanh chỉ ở mức
độ thấp.
c/ Chất thải rắn.
* Chất thải rắn xây dựng.
Đất, cát, đá trong quá trình xây dựng sẽ làm thu hẹp dòng chảy của các
ống thoát nước. Mức độ gây ảnh hưởng phụ thuộc vào trình độ kỹ thuật và
quản lý thi công. Các vỏ bao xi măng, sắt thép thừa, mảnh gỗ vụn, vỏ thùng
nếu không được thu gom sẽ tác động tiêu cực đến môi trường và gây lãng phí.
* Chất thải rắn sinh hoạt.
Công trường xây dựng sẽ tập trung khoảng 30 người. Lấy tiêu chuẩn xả
rác thải là 0,5kg/người/ngày, dự báo lượng rác thải sẽ là 15kg/ngày, trong đó
thành phần hữu cơ (rau, củ quả, cơm thừa ) chiếm từ 55 đến 70%.
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc Ninh
24
Báo cáo đánh giá tác động môi trường Nhà xưởng cán kéo thép công suất 50 tấn/ca
Tác động đến cơ sở hạ tầng, điều kiện kinh tế xã hội, cộng đồng dân cư và
cảnh quan khu vực.
Việc tiến hành xây dựng Dự án sẽ tạo điều kiện thay đổi tích cực một phần
cảnh quan hiện có của khu vực, tạo thu nhập và việc làm cho lao động trong
khu vực. Dự án nằm trong cụm công nghiệp nên không có tác động lớn về các
mặt kinh tế - xã hội và cảnh quan khu vực.
3.2 ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG CỦA DỰ ÁN KHI DỰ ÁN ĐI VÀO HOẠT ĐỘNG
3.2.1 Các nguồn gây ô nhiễm
* Ô nhiễm từ quá trình sản xuất

Từ công nghệ sản xuất của xưởng cán kéo thép đã đưa ở phần trên, có thể
phân tích các nguồn phát sinh các tác động môi trường gồm khí thải, bụi, ồn,
nước thải, chất thải rắn và nhiệt độ ở các công đoạn trong dây chuyền sản
xuất như sau:
+ Công đoạn cắt định hình phôi thép: Công đoạn này phát sinh tiếng ồn,
bụi và đầu mẩu phôi thép thừa.
+ Công đoạn phôi thép được đưa vào lò than để nung: Phát sinh bụi lơ
lửng, xỉ than và các khí CO, NO
x
, SO
2
do nguyên liệu đốt là than; nhiệt độ
+ Máy cán kéo thô và máy cán liên hoàn phát sinh tiếng ồn, nhiệt độ, rỉ
thép và nước thải.
Quá trình cán kéo sử dụng một lượng nước tuần hoàn làm nguội thiết bị.
Lưu lượng nước sử dụng khoảng 10m
3
/ngày. Lượng nước này được tuần hoàn
dẫn trở lại bể và được đưa trở lại làm mát thiết bị (hệ thống nước tuần hoàn).
Hàng ngày có bổ sung nước khoảng 2 - 3 m
3
để bù cho phần bay hơi và thất
thoát. Do sử dụng hệ thống bể tuần hoàn nên hầu như nhà máy không thải
nước trong quá trình sản xuất.
* Ô nhiễm do sinh hoạt của cán bộ công nhân viên:
- Hoạt động sinh hoạt của cán bộ công nhân viên trong Nhà máy sẽ phát
sinh nước thải sinh hoạt và chất thải thải rắn sinh hoạt
* Do các hoạt động vận chuyển nguyên vật liệu và thành phẩm:
Cơ quan tư vấn: Trạm Quan trắc và Phân tích môi trường Bắc Ninh
25

×