Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Kinh Tế) Quản Trị Rủi Ro Tín Dụng Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp Và Phát Triển Nông Thôn Việt Nam Chi Nhánh Tỉnh Đồng Tháp

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.26 MB, 111 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<small>Bà GIÁO DĀC VÀ ĐÀO T¾O </small>

<b><small>TRÊõNG ắI HọC SÊ PHắM K THUắT THNH PHị Hà CHÍ MINH </small></b>

<b><small>LU¾N VN TH¾C SĨ </small></b>

<b><small>Hä VÀ TÊN HäC VIÊN: Vi QUANG THâNH </small></b>

<b><small>NGÀNH: QUÀN LÝ KINH TÀ - 2141403 NgÔi hÔng dn khoa hc: </small></b>

<small>TS. Lấ TH</small><b><small> MAI H£¡NG </small></b>

<small>Tp. Hồ Chí Minh, tháng 05 năm 2023</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>LâI CÀM ¡N </b>

Trong suốt thời gian qua, bÁn thân ln tự nổ lực, phấn đấu hồn thành Luận văn này để đúc kết vốn kiến thức và nâng cao h¢n nhận thức cho cơng tác sau này. Sự quan tâm, hß trÿ, giúp đở của thầy cơ, b¿n bè là đáng lực giúp tơi hồn thnh chÔÂng trỡnh cao hc. Tụi xin chõn thnh Ôc phộp by t lũng bit Ân n TrÔng H SÔ ph¿m Kỹ thuật Thành phố Hồ Chí Minh, giáo viên và anh chá lớp QuÁn lý kinh tế QKT21 đã t¿o điều kiện cho tơi trong q trình học tập và nghiên cứu đề tài.

Lời nói đầu tiên, tơi xin bày tỏ lịng biết ¢n sâu sắc, sự tận ty ca giỏo viờn hÔng dn; Cụ TS. Lờ Thỏ Mai HÔÂng, ngÔi ó chò dn, hÔng dn tụi mỏt cách nhiệt tình, nghiêm túc về mặt lý luận khoa học, tính logic của đề tài để tơi hồn thành luận văn này.

Bên c¿nh đó, tơi xin trân trọng gi li cm Ân n Ban Lónh o TrÔng H SÔ phm K Thut TP. H Chớ Minh, Phũng sau i hc, cựng quý thy cụ cng nhÔ cỏn bỏ cụng tỏc phũng nghip v ca nh trÔng ó trc tiếp hoặc gián tiếp đã t¿o điều kiện, giúp đỡ tơi trong hành trình học tập và nghiên cứu đề ti

cú Ôc iu kin, cung cp nhng thụng tin q giá để tơi có cở sở lập luận từ lý luận đến thực tiễn và đi đến hoàn thành luận văn này. Đó là Ban Giám đốc, Lãnh đ¿o các phòng nghiệp vā và cùng đồng nghiệp Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tßnh Đồng Tháp.

Sự thơng cm, chia s cng nhÔ ỏng viên káp thời của anh chá đồng nghiệp đối với tơi là nguồn khích lệ, nổ lc bn thõn nhng lỳc khú khn tụi vÔt qua và hoàn thành luận văn này.

Với nổ lực phn u ca bn thõn, nhÔng do hn ch v thời gian nghiên cứu, đề tài luận văn này vẫn s khụng th trỏnh khi thiu sút cng nhÔ nhng hn ch, khớa cnh cng nhÔ gúc nhỡn ca bn thõn chÔa y . Kớnh mong quý Hỏi ng phn bin TrÔng H SÔ phm K thut Thnh ph H Chớ

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Minh, Thy Cụ nh trÔng, các đồng nghiệp và b¿n bè quan tâm đến đề tài này tiếp tāc giúp đỡ, đóng góp ý kiến ti lun vn ny Ôc hon thin hÂn

Xin trân trọng cÁm ¢n.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>LâI CAM ĐOAN </b>

Tôi cam đoan đây là Đề tài luận văn do cơng trình nghiên cứu của riêng tự bÁn thõn tụi. Mi s liu Ôc s dng trong lun vn l trung thc v chÔa tng Ôc cụng b trong nghiên cứu khoa học nào khác.

TP. HCM, ngày 22 tháng 5 năm 2023

<b>Vj Quang Thãnh </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>TĨM TÀT </b>

Qn trá rủi ro tín dāng t¿i Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tßnh Đồng Tháp (gọi tắt là Agribank Đồng Tháp) là vấn đề cấp bách và hết sức cần thiết của các ngân hàng nói chung, của Agribank nói riêng nhất là sau đ¿i dách Covid-19 thì Agribank đã thể hiện tốt vai trị đầu tàu, góp phần giữ ổn đánh nền kinh t quc gia. Tng trÔng tớn dng i ụi với qn trá tốt tín dāng sẽ góp phần nâng cao cht lÔng tớn dng t ú to nờn s phát triển bền vững của Agribank. Ho¿t đáng quÁn trá ri tớn dng cng ó Ôc quan tõm nhiu v t Ôc nhiu kt qu ỏng khớch l. Tuy nhiờn, vn cũn nhiu vÔng mc v thỏch thc trong quỏ trình triển khai thực hiện. Thơng qua đánh giá thực tr¿ng ho¿t đáng tín dāng ở Agribank trong thời gian qua, bài viết đề xuất mát số giÁi pháp nhằm thúc đẩy phát triển h¢n ho¿t đáng quÁn trá rủi ro tín dāng trong thời gian tới.

<b>ABSTRACT </b>

Credit risk management at Bank for Agriculture and Rural Development of Vietnam Dong Thap branch (hereinafter referred to as Agribank Dong Thap) is an urgent and very necessary issue of banks in general and of Agribank. especially after the Covid-19 pandemic, Agribank has well performed its leading role, contributing to stabilizing the national economy. Credit growth coupled with good credit management will contribute to improving credit quality, thereby creating the sustainable development of Agribank. Credit risk management has also received much attention and has achieved many encouraging results. However, there are still many obstacles and challenges in the implementation process. By assessing the current status of credit activities at Agribank in recent years, the article proposes some solutions to promote the development of credit risk management activities in the coming time.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>NH¾N XÉT CĂA GIÀNG VIÊN </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>MĀC LĀC </b>

Trang

<b>PHÄN Mä ĐÄU ... 20</b>

<b>I. LÝ DO CHäN ĐÂ TÀI ... 20</b>

<b>II. TÌNH HÌNH NGHIÊN CĄU CÓ LIÊN QUAN ĐÀN ĐÂ TÀI ... 22</b>

<b>1. Māc tiờu nghiờn cu ... 26</b>

<b>2.ịI TÊỵNG V PHắM VI NGHIấN CĄU ... 26</b>

<b>III. PH£¡NG PHÁP NGHIÊN CĄU ... 26</b>

<b>CH£¡NG 1 ... 30</b>

<b>C¡ Sä LÝ LU¾N VÂ QUÀN TRâ RĂI RO ... 30</b>

<b>CĂA CÁC NGÂN HÀNG TH£¡NG M¾I ... 30</b>

<b>1.1. Ho¿t òng tớn dng ca ngõn hng thÔÂng mi ... 30</b>

<b>1.2. Ri ro tớn dng ca ngõn hng thÔÂng mi ... 32</b>

1.2.1. Khái niệm rủi ro tín dāng ... 32

1.2.2. Phân lo¿i rủi ro tín dāng ... 33

1.2.3. Tác đáng của rủi ro tín dāng ... 33

1.2.4. Các tiêu chí đánh gớa ri ro tớn dng ... 35

Theo hÔng dn nghip v ca h thng Agribank Vit Nam nhÔ sau: ... 35

<b>1.3. QuÁn trã răi ro tín dāng căa ngân hàng thÔÂng mi ... 36</b>

1.3.1. S cn thit phi qun trỏ rủi ro tín dāng ... 36

1.3.2. Nái dung c¢ bÁn trong quÁn trá rủi ro tín dāng ... 37

<b>1.4. Các nhõn tò nh hÔồng n qun tró ri ro tớn dng ca ngõn hng thÔÂng mi. ... 47</b>

1.4.1. Cỏc nhõn tố chủ quan. ... 47

1.4.2. Các nhân tố khách quan ... 48

<b>CHÊĂNG 2 ... 51</b>

<b>THỵC TRắNG QUN TRõ RI RO TN DNG ... 51</b>

<b>TắI NGN HNG NễNG NGHIịP V PHÁT TRIÄN ... 51</b>

<b>NƠNG THƠN VIÞT NAM CHI NHÁNH TàNH ĐàNG THÁP ... 51</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>2.1 TâNG QUAN V AGRIBANK NG THP ... 51</b>

<b>2.1.1 SÂ lÔc v tỡnh hình phát triÅn Agribank Chi nhánh Đáng Tháp ... 51</b>

<b>2.1.2 C¢ cÃu tã chąc - nhân sÿ căa Agribank Chi nhánh Đáng Tháp ... 51</b>

<b>2.1.3 Tình hình ho¿t đßng kinh doanh chă yÁu căa Agribank Chi nhánh Đáng Tháp giai đo¿n 2019 - 2022 ... 52</b>

<b>2.2.1 Ho¿t đßng tín dāng t¿i Agribank Đáng Tháp ... 58</b>

<b>2.2.2 Đánh giá răi ro tín dāng t¿i Agribank Đáng Tháp giai đo¿n 2019 - 2022. 632.3 THỵC TRắNG QUN TRõ RI RO TN DNG T¾I AGRIBANK ĐàNG THÁP ... 65</b>

<b>2.3.1 Quy trình tín dāng căa Agribank Đáng Tháp... 65</b>

<b>2.3.2 Các nßi dung chă yÁu căa QuÁn trã răi ro đã thÿc hißn ... 67</b>

<b>2.4 ĐÁNH GIÁ CHUNG VÂ QUÀN TRâ RĂI RO TÍN DĀNG T¾I AGRIBANK ĐàNG THÁP ... 79</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>3.2 MÞT SÞ GIÀI PHÁP TNG C£âNG QUÀN TRâ RĂI RO TÍN DĀNG </b>

<b>T¾I AGRIBANK ĐàNG THÁP ... 87</b>

<b>3.2.1 Nõng cao cht lÔng kim soỏt ri ro tớn dng ... 87</b>

<b>3.2.1.1 Hồn thißn quy trình tín dāng ... 87</b>

<b>3.2.1.2 Xây dÿng bß ph¿n qn trã răi ro tín dāng ... 87</b>

<b>3.2.1.3 Xõy dng chin lÔc hot òng qun tró răi ro tín dāng ... 87</b>

<b>3.2.1.4 Xây dÿng quy trình quÁn trã răi ro tín dāng ... 88</b>

<b>3.2.1.5 QuÁn trã, giám sát và kiÅm sốt chặt ch¿ q trình giÁi ngân và sử dāng vßn vay ... 89</b>

<b>3.2.4.2 Nâng cao hß thßng thơng tin qn trã răi ro tín dāng ... 93</b>

<b>3.2.5 Hồn thißn hß thßng giám sát nßi bß ... 93</b>

<b>3.2.6 Phân tán răi ro ... 94</b>

<b>3.2.7 ChÃm điÅm xÁp lo¿i khách hàng ... 95</b>

<b>3.2.8 Phân nhóm nÿ, xử lý nÿ xÃu, nÿ đã xử lý răi ro ... 96</b>

<b>KÀT LU¾N ... 100</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>PHÄN Mä ĐÄU I. LÝ DO CHäN ĐÂ TÀI </b>

Lách sử hình thành phát triển nền kinh tế, việc trao đổi, giao lÔu hng húa& Ôc xem l cụng c to lập mối quan hệ giữa mua và bán, từ đó hỡnh thnh nờn nhiu phÔÂng thc thanh toỏn Ôc thc hiện ngày mát trở nên tiện lÿi và nhanh chóng.

Chính vì thế, hệ thống các ngân hàng là tổ chức cho việc t¿o lập cho sự vận hành phát triển của nền kinh tế, là mát tổ chức tài chính trung gian có vai trị quan trng nht vi nhiu phÔÂng thc hot ỏng phong phỳ và đa d¿ng. Hệ thống các Ngân hàng là đầu tàu, liên quan đến nhiều lĩnh vực, có vai trị nhÔ h thn kinh tri di xuyờn sut trong ton bá sự vận hành của nền kinh tế, mát khi nền kinh tế có phát triển bền vững thì hệ thống các Ngân hàng cũng sẽ ho¿t đáng có hiệu quÁ và vững bền, ổn đánh để có thể tác đáng l¿i, hß trÿ l¿i về vốn và các cơng cā phái sinh các nghiệp vā khác trong quá trình ho¿t đáng.

Các tổ chức kinh tế đều phÁi đối diện với nhiều khó khăn, thách thức cũng nhÔ nhng ri ro trong ho¿t đáng sÁn xuất kinh doanh. Riờng cỏc ngõn hng thÔÂng m¿i thì rủi ro gấp trăm bề h¢n nhiều vì khi đó sẽ tác đáng domino, dây truyền tới hệ thống các tổ chc ti chớnh, nh hÔng đến ho¿t đáng của doanh nghiệp v nhÔ th cng s tỏc ỏng n i sng xã hái.

Trong ho¿t đáng tín dāng cho vay của các ngân hàng thì rủi ro tín dāng (RRTD) ln đi đơi, có mối quan hệ mật thiết với nhau, có thất thốt, tn tht& nhÔng cỏc ngõn hng chò cú th hn ch nú cng nhÔ ngn nga m khụng th loi b mỏt cỏch trit Ôc.

Hot ỏng tớn dng ca Ngõn hng Ôc xem l nghip v truyn thng v cú tớnh c trÔng quan trng vì nó t¿o nên lÿi nhuận, thu nhập cao nhất trong các khoÁn thu, chiếm tỷ trọng cao trong c¢ cấu tài sÁn. Do đó, ho¿t đáng tín dāng cũng Ôc xem l nhiu ri ro, mỏt khi xy ra ri ro thỡ s nh hÔng n ti chớnh cng

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

nhÔ thu nhp ca ngõn hng.

Các ngân hàng luôn quan tâm hàng đầu về quá h¿n và nÿ xấu từ các nhà quÁn trá của ngân hàng đến từng cán bá ngân hàng vì mát khi thẩm đánh cho vay để khách hàng thực hiện dự án có rất nhiều cơng việc địi hỏi cán bá ngân hàng cần tuân thủ theo quy đánh. Mát khi có ri ro thỡ cú nhiu phÔÂng ỏn Ôc ngõn hng Ôa ra v cụng tỏc thu hi gc v lói theo hÿp đồng tín dāng đúng và đủ cịn là vấn đề thách thức, khó khăn h¢n nhiều.

Nÿ quỏ hn v n xu Ôc cỏc nh qun trỏ ngân hàng quan tâm hàng đầu, bởi vì trong ho¿t đáng tín dāng thì việc thẩm đánh cho vay để khỏch hng thc hin d ỏn, phÔÂng ỏn ó khú, công tác thu hồi đầy đủ cÁ gốc lẫn lãi theo họp đồng tín dāng đơi khi là cơng việc cịn khó h¢n nhiều. Quan hệ vay tr sũng phng l chuyn bỡnh thÔng, tuy nhiên do nhiều điều kiện khác nhau trong quá trình kinh doanh dẫn đến việc hồn trÁ nÿ vay khơng đúng theo thỏa thuận, cũng khơng ít khách hàng có nhiều lý do, cố tình chây ỳ khơng trÁ nÿ để phát sinh nÿ quá h¿n, nÿ xấu, nÿ tồn đáng cần có nhiều biện pháp để xử lý thu hồi nÿ. Tình tr¿ng lÿi dāng những kẽ h do h thng phỏp lut chÔa hon chònh gõy nên những phiền toái cho khách hàng và ngân hàng trong quá trình ho¿t đáng, t¿o điều kiện cho những ý đồ xấu của cán bá ngân hàng hay khách hàng thực hiện hành vi chiếm đo¿t tài sÁn. Đây là những mối đe dọa mà bất cứ ngân hàng thÔÂng mi no cng phi ÔÂng u. Nhim v quan trọng và trọng tâm nhất của các nhà quÁn trá ngõn hng thÔÂng mi l phi qun trỏ tt ri ro tớn dng, Ôa ra cỏc bin phỏp qun trỏ rủi ro tín dāng hiệu quÁ nhất cho ngân hàng mình.

Ngân hàng Nơng nghiêp và phát triển nơng thơn tßnh Đồng Tháp (Agribank Đồng Tháp) là chi nhánh trực thuác Ngân hàng Nông nghiêp và phát triển nông thôn Việt Nam ( Agribank Việt Nam), có quy mơ ho¿t ỏng tÔÂng i ln, hot ỏng kinh doanh trong nhng năm qua đã khơng ngừng lớn m¿nh và có nhiều đóng góp vào sự phát triển kinh tế tßnh nhà, i tÔng khỏch hng ca Agribank ng Thỏp rt a d¿ng thuác tất cÁ các thành phần kinh tế, tuy nhiên với vai trò chủ đ¿o

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

là phát triển <Tam nông= nông nghiệp, nông dân và nụng thụn, õy l thỏ trÔng tớn dng tim n nhiu ri ro, hiu qu t Ôc chÔa cao; cụng tỏc qun trỏ nh nÔc v nụng nghip tng lỳc, tng nÂi chÔa ng bỏ, nh hÔng ca kinh t thỏ trÔng v tp quỏn sn xut ca ngÔi nụng dõn lm cho ip khỳc <Ôc mựa mt giỏ= thÔng xuyên xÁy ra ... là nguyên nhân t¿o ra nhiều ri ro nh hÔng n an ton trong hot ỏng tín dāng của ngân hàng.

Agribank Đồng Tháp trong thời gian qua bờn cnh nhng kt qu ó t Ôc, ngân hàng cũng gặp phÁi khơng ít khó khăn, đặc biệt là trong công tác qun trỏ RRTD vn cũn bt cp, chÔa ng bỏ, chÔa cú chin lÔc rừ rng, vic trin khai quy trình qn trá rủi ro cịn khó khăn. Để đÁm bÁo an toàn và hiệu quÁ ho¿t đáng, quÁn trá rủi ro tín dāng đang là mối quan tâm hàng đầu của ngân hàng. Bên c¿nh đó, theo ỏnh hÔng ca NHNN cỏc NHTM thực hiện theo chuẩn Basel cần có nhiều giÁi pháp để qn trá rủi ro. Chính vì vậy, rủi ro tín dng cn Ôc qun trỏ v kim soỏt trong gii h¿n cho phép nhằm giÁm thiểu tổn thất, góp phần nâng cao uy tín và t¿o ra lÿi thế c¿nh tranh ca ngõn hng, giỳp cỏc ngõn hng tng trÔng bền vững.

V<i><b>ới những lý do trên, tác giÁ quyết đánh chọn đề tài <Quản trị rủi ro tín dụng </b></i>

<i><b>tại Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp= chọn đề tài nghiên cứu này để có câu trÁ lời rỏ nhất về tính cấp thiết </b></i>

cần quan tâm.

<b>II. TÌNH HÌNH NGHIÊN CĄU CĨ LIÊN QUAN ĐÀN ĐÂ TÀI </b>

Tín dāng ngân hàng nói chung, qn trá rủi ro tín dāng núi riờng l vn luụn Ôc cỏc nh nghiờn cu, nh khoa hc cng nhÔ cỏc chuyờn gia quan tâm. Trong nhiều năm qua, đã có rất nhiều cơng trình nghiên cứu về rủi ro tín dāng và qn trỏ ri ro tớn dng cho cỏc ngõn hng thÔÂng m¿i hay mát vài ngân hàng điển hình nói riêng nhằm nâng cao cơng tác qn trá rủi ro tín dāng, có thể kể đến các cơng trình nghiên cứu nhÔ sau:

inh Bỏ Quyt (2012). <Ri ro tớn dng ti Ngõn hng Cụng thÔÂng Vit

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Nam – Chi nhánh Nghệ An – Thực tr¿ng và giÁi pháp khắc phāc, Luận văn Th¿c sĩ kinh tế, TrÔng i hc Hu. Lun vn phõn tớch thc trng v cỏc nhõn t nh hÔng ti RRTD ti Ngõn hng Cụng thÔÂng Việt Nam – Chi nhánh Ngh An. Lun vn Ôa ra 4 nhúm gii pháp nhằm khắc phāc RRTD t¿i Chi nhánh ngân hàng này=.

Nguyễn Đức Tú (2012). <QuÁn trá rủi ro tớn dng ti Ngõn hng TMCP Cụng thÔÂng Việt Nam, Luận án Tiến s kinh t, TrÔng i học Kinh tế Quốc Dân. Luận án đã đề xuất khái niệm mới về RRTD, khác biệt với quan điểm của nhiều chuyên gia kinh tế và nhà quÁn trá thực tiễn ở Việt Nam, trong đó nhấn m¿nh là khÁ năng xÁy ra sự khác biệt không mong muốn giữa thu nhập thực tế và thu nhp k vng ỳng hn, nhn Ôc y gốc và lãi. RRTD sẽ dẫn đến tổn thất tài chính tức là giÁm thu nhập rịng và giÁm giá trỏ thỏ trÔng ca vn. Khỏi nim ny l c sở lý luận quan trọng để xác đánh nái dung cā thể của ho¿t đáng QTRRTD. Luận án đã phát triển hệ thống lý luận về QTRRTD áp dāng cho NH với các nái dung là: Xây dựng mơ hình QTRRTD theo hÔng tip cn nhng phÔÂng phỏp QTRRTD hin đ¿i; Áp dāng các mơ hình đánh giá RRTD; Nâng cao hiệu quÁ và tính minh b¿ch của QTRRTD ngân hàng, nên xây dựng các chính sách tín dāng mới t khõu hu kim, tÔ vn n ra quyt ỏnh và quÁn trá khoÁn vay dựa trên hệ thống phân tích và rà sốt tín dāng=.

Nguyễn M¿nh Phát (2012), <QuÁn trá rủi ro tín dāng t¿i Ngân hng thÔÂng mi c phn Si Gũn H Nỏi, lun vn thc s ti chớnh ngõn hng, trÔng i hc Kinh tế, Đ¿i học Quốc gia Hà Nái. Bài viết đã hệ thống hóa các vấn đề lý luận về tín dāng, rủi ro tín dāng trong ho¿t đáng ngân hàng. iÁi thích thực tr¿ng: làm rõ những h¿n chế, nhng mt t Ôc v nhng vn phỏt sinh trong công tác quÁn trá rủi ro t¿i Ngân hàng TMCP Si Gũn- H Nỏi. Ôa ra cỏc gii phỏp, kin nghỏ nhm tng cÔng cht lÔng cụng tỏc qun trá rủi ro, giÁm thiểu rủi ro tín dāng t¿i Ngân hàng TMCP Sài Gòn- Hà Nái=.

Nguyễn HÁi Ninh (2012). <Rủi ro tín dāng t¿i ngân hàng Nơng nghiệp và phát

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

triển nông thôn ng Bí. Luận văn Th¿c sỹ, Đ¿i học Kinh tế - Đ¿i học Quốc gia Hà Nái. Trong bài viết, tác giÁ có nêu lên mát số h¿n chế cần khắc phāc của ngân hàng trong thời gian qua là cú kt qu hot ỏng kinh doanh tng trÔng tÔÂng đối thấp, ho¿t đáng tín dāng cịn để l¿i mát s ri ro trong cỏc khõu nhÔ cỏn bỏ tớn dng chÔa thc s nghiờm tỳc, cũn hn ch v mt chuyờn mụn. Cht lÔng tớn dng chÔa Ôc ỏnh giá cao trong giai đo¿n 2010 – 2012. Qua đó, tác giÁ có đề xuất mát số giÁi pháp nhằm quÁn trá tốt rủi ro tín dāng t¿i chi nhánh Agribank ng Bí=.

Đặng Thá Thu Hà (2015). <Qn trá rủi ro tín dāng t¿i Ngân hàng TMCP Đ¿i DÔÂng, lun vn thc s Ti chớnh ngõn hng, i học Kinh tế, Đ¿i học Quốc gia Hà Nái. Phân tích thực tr¿ng quÁn trá rủi ro tín dāng ti Ngõn hng TMCP i DÔÂng. Trong quỏ lm vic ti Ngõn hng TMCP i DÔÂng, Ôc tip xỳc vi cỏc cụng vic ca tớn dng, hiu Ôc quy trỡnh tớn dng cng nhÔ tỡm hiu Ôc cỏc ri ro cú th xy ra trong hot đáng tín dāng của ngân hàng. Từ đó nghiên cứu v xut mỏt s gii phỏp nhm tng cÔng quÁn trá rủi ro tín dāng trong ho¿t đáng kinh doanh nhằm góp phần vào sự phát triển bền vững ca Ngõn hng TMCP i DÔÂng trong thi gian ti. Trên c¢ sở hệ thống hố và làm rõ những vấn đề lý luận c¢ bÁn về quÁn trá rủi ro trong hot ỏng kinh doanh ca ngõn hng thÔÂng m¿i. Phân tích thực tr¿ng quÁn trá rủi ro tín dng ti Ngõn hng TMCP i DÔÂng. xut cỏc giÁi pháp nhằm hồn thiện cơng tác qn trá rủi ro tớn dng ti Ngõn hng TMCP i DÔÂng=.

LÔÂng Thu PhÔÂng (2017), <Qun trỏ ri ro tớn dng ti Ngõn hng thÔÂng mi c phn quc dõn (NCB), Luận văn th¿c sĩ tài chính ngân hàng, Đ¿i học Kinh tế, Đ¿i học Quốc Gia Hà Nái. Qua bài viết, tác giÁ đã đề cập đến hệ thống lý thuyết về tín dāng và rủi ro tín dāng, đồng thi Ôa ra mỏt s nhng hn ch m Ngõn hàng đang gặp phÁi trong công tác quÁn trá rủi ro nhÔ: t l n xu, n quỏ hn trong thời gian qua của ngân hàng có sự tăng giÁm qua các năm 2015 – 2017. Căn cứ vào đó, tác giÁ có đề xuất mát số giÁi pháp nhằm tng cÔng cụng tỏc qun trỏ ri ro tớn dng t¿i NCB=.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Nguyễn Hữu Ti v Nguyn Thỏ Thu Nga (2017), <nh hÔng ca rủi ro tín dāng đến hiệu quÁ kinh doanh ngân hàng từ cách tiếp cận phi tham số, Ngân hàng nh nÔc Vit Nam. Nghiờn cu Ôc tin hnh đánh giá hiệu quÁ kinh doanh của các ngân hàng TMCP Việt Nam khi có và khơng có rủi ro tín dāng, với giÁ đánh hiệu quÁ thay đổi theo quy mụ. Ri ro tớn dng Ôc la chn l dự phòng rủi ro cho vay của các ngân hàng Ôc tớnh toỏn theo t l vi cỏc khon n Ôc phõn loi ca ngõn hng. Hiệu quÁ kinh doanh của ngõn hng Ôc ỏnh giỏ bng phÔÂng phỏp k thut phõn tớch Ông bao d liệu (DEA). Kết quÁ nghiên cứu cho thấy, rủi ro tớn dng Ôc b sung vo mụ hỡnh nhÔ mỏt bin u vo lm cho mỏt ngõn hng thÔÂng mi hot ỏng xa dn vi Ông biờn hiu qu. Hiu quÁ kinh doanh của ngân hàng giÁm m¿nh khi bổ sung rủi ro tín dāng vào các mơ hình tính toán. Cā thể, hiệu quÁ kinh doanh ngân hàng trong trÔng hp chÔa tớnh toỏn n nh hÔng ca ri ro tớn dng Ôc o lÔng bng phÔÂng phỏp phi tham s tớnh toỏn Ôc l khỏ cao. Trong s 30 ngân hàng, có 7 ngân hàng ho¿t đáng trên Ông bao d liu vi mc hiu qu bng 100%. Có tới 20/30 ngân hàng có mức hiệu quÁ lớn h¢n 90%, hai ngân hàng có mức hiệu q lớn hÂn 80% v chò mỏt ngõn hng cú mc hiu quÁ thấp nhất dù rằng mức hiệu quÁ kinh doanh của ngân hàng này cũng lớn h¢n 70%. Khi tính toỏn nh hÔng ca ri ro tớn dng, bin ri ro tớn dng o lÔng bng d phũng ri ro cho vay cú th úng vai trũ nhÔ mỏt bin đầu vào đác lập của mơ hình. Kết q phân tích cho thấy, mức hiệu quÁ kinh doanh của các ngân hàng cũng giÁm sút. Có 6/30 ngân hàng có mức hiệu quÁ cao nhất (100%) so sánh với con s 7/30 ngõn hng khi chÔa tớnh n ri ro tín dāng. Có 12/30 ngân hàng có mức hiệu q trên 90% trong khi con số này là 20/30 ngân hàng ở mơ hình khơng có biến rủi ro tín dāng. Mức hiệu quÁ thấp nhất cũng giÁm=.

Nhìn chung, những cơng trình đã nghiên cứu về rủi ro tớn dng ti cỏc ngõn hng thÔÂng mi u ó Ôa ra Ôc nhng lý lun v vn nghiên cứu, cùng với đánh giá thực tr¿ng quÁn trá ri ro ti cỏc ngõn hng mỡnh cng nhÔ hÔng khắc phāc. Tuy nhiên, qua tìm hiểu bÁn thân nhận thy chÔa cú cụng trỡnh no nghiờn

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

cứu về vấn đề quÁn trá rủi ro tín dāng t¿i Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển

<i><b>nông thơn chi nhánh Đồng Tháp (Agribank Đồng Tháp). Chính vì thế, tác giÁ đã </b></i>

ch<i><b>ọn làm đề tài: “Quản trị rủi ro tín dụng tại Ngân hàng Nơng nghiệp và Phát </b></i>

<i><b>triển Nông thôn Việt Nam chi nhánh tỉnh Đồng Tháp= để nêu rỏ tồn t¿i và có </b></i>

biện pháp quÁn trá rủi ro trong lĩnh vực ho¿t đáng kinh doanh tin t nhÔ Ngõn hng.

<b>1. Mc tiờu nghiên cąu </b>

<b> Māc tiêu nghiên cąu </b>

Hệ thống hóa các lý thuyết c¢ bÁn về quÁn trá rủi ro tớn dng tớn dng ca ngõn hng thÔÂng mi.

<b>Đánh giá thÿc tr¿ng quÁn trã răi ro tín dāng t¿i NHNN&PTNT – chi nhánh tánh Đáng Tháp </b>

Đề xuất mát số giÁi pháp, kiến nghá nhằm quÁn trá tốt rủi ro tín dāng, ti

<b>Agribank ng Thỏp. </b>

<b>2. ịI TÊỵNG V PHắM VI NGHIấN CU </b>

- i tÔng nghiờn cu: Hot ỏng tớn dāng và rủi ro trong ho¿t đáng tín dāng t¿i Agribank Đồng Tháp.

- Ph¿m vi nghiên cứu:

+ Về không gian: Ho¿t đáng kinh doanh của Agribank Đồng Tháp

+ Về thời gian: Số liệu sử dāng để phân tích, đánh giá thuác giai đo¿n 2019 - 2022; Các giÁi pháp đề xuất để nâng cao hiệu quÁ quÁn trá rủi ro tín dāng t¿i Agribank Đồng Tháp trong thời gian ti.

<b>III. PHÊĂNG PHP NGHIấN CU 3.1. PhÔÂng phỏp thu thp sò liòu. </b>

<b>3.1.1. PhÔÂng phỏp thu thp sò liòu th cp. </b>

Thụng tin th cp Ôc thu thp bng phÔÂng phỏp tng hp ti liu. Ngun ti liu v cỏc thụng tin cn thu thp Ôc th hiện qua bÁng sau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<b>TT Ngn sß lißu Thơng tin cÅn thu th¿p </b>

1

Tài liệu báo hàng năm của Agribank Đồng Tháp

<Tình hình kết quÁ ho¿t đáng kinh đoanh của Agribank Đồng Tháp qua các năm 2019 – 2022=;

<Lách sử hình thành và quá trình phát triển của Agribank Đồng Tháp=

2

Cỏc nghiờn cu trÔc cú liờn quan của tác giÁ tham khÁo

<Tng kt cỏc kinh nghim, cỏc bi hc, cỏc phÔÂng pháp nghiên cứu; đánh giá các điểm làm tốt và chÔa tt t ú la chn ti v phÔÂng pháp nghiên cứu thích hÿp,...=

3 Các Website

<Thu thập các thông tin, các nghiên cứu có liên quan đến đề tài. Trên c¢ sở đó bổ sung các thơng tin cn thit cho nghiờn cu,...=

<b>3.1.2. PhÔÂng phỏp thu thp sò liòu s cp. </b>

S dng phÔÂng phỏp phng vn trc tip bng cõu hi. S liu Ôc thu thp trên c¢ sở tiến hành điều tra khách hàng và nhân viên đang làm việc t¿i ngân hàng. Nái dung điều tra là về ho¿t đáng tín dāng t¿i Agribank Đồng Tháp, tìm hiểu các nguyên nhân dẫn đến rủi ro tớn dng v Ôa ra gii phỏp nhm hn chế rủi ro tín d<i>āng. </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

thy Ôc cht lÔng, qun trỏ ri ro ti chi nhánh Đồng Tháp. Từ đó, đề xuất mát số gii phỏp nhm tng cÔng qun trỏ ri ro tớn dng ti Agribank ng Thỏp. - PhÔÂng phỏp tng hp: PhÔÂng phỏp s dng nghiờn cu, phõn tớch cỏc tài liệu tham khÁo, sách, luận án, các bài báo, trang web& về vấn đề rủi ro tín dāng t¿i Agribank ng Thỏp. Thụng qua ú tỡm ra Ôc cỏc mặt h¿n chế, tồn t¿i và nguyên nhân của các h¿n chế trong cơng tác qn trá rủi ro tín dāng, t¿o c¢ sở cho đề tài đề xuất các giÁi pháp hồn thiện cơng tác qn trá rủi ro tín dāng t¿i Agribank

<b>Đồng Tháp . </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>IV. KÀT CÂU CĂA LU¾N VN </b>

Ngồi phần mở đầu và kết luận, nái dung luận văn bao gồm 3 chÔÂng:

ChÔÂng 1: CÂ s lý lun v ri ro tín dāng và quÁn trá rủi ro tín dāng ti ngõn hng thÔÂng mi.

ChÔÂng 2: Thc trng về ho¿t đáng tín dāng, rủi ro tín dāng và quÁn trá rủi ro tín dāng t¿i Agribank Đồng Tháp.

ChÔÂng 3: Gii phỏp tng cÔng qun trỏ ri ro tín dāng t¿i Agribank Đồng Tháp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>CH£¡NG 1 </b>

<b>C¡ Sä LÝ LU¾N V QUÀN TRâ RĂI RO CĂA CÁC NGÂN HÀNG TH£¡NG M¾I 1.1. Hot òng tớn dng ca ngõn hng thÔÂng mi </b>

1.1.1.Khỏi niệm tín dāng và tín dāng ngân hàng 1.1.1.1. Tín dāng

Theo Nguyễn HÁi Ninh (2012). <Tín dāng là quan hệ vay mÔn da trờn nguyờn tc hồn trÁ. Tín dāng xuất phát từ tiếng Latinh có ngha l s tin tÔng (creditum). Tớn dng l s chuyn nhÔng tm thi mỏt lÔng giỏ trỏ dÔi hỡnh thc hin vt hay tin t t ngÔi s hu sang ngÔi s dng, sau mỏt thi gian nht ỏnh hon tr vi mỏt lÔng ln hÂn.

Khỏi nim tín dāng thể hiện ba yếu tố c¢ bÁn:

- Cú s chuyn giao quyn s dng t ngÔi ny sang ngÔi khỏc - S chuyn giao ny mang tớnh cht tm thi

- Khi hon tr li lÔng giỏ trỏ ó chuyn giao cho ngÔi s hu phi kốm theo mỏt lÔng giỏ trỏ dụi ra gi l lÿi tức.

1.1.1.2. Tín dāng ngân hàng

Tín dāng ngân hng l quan h vay mÔn vn ln nhau gia mát bên là ngân hàng với mát bên là các tổ chức kinh tế, cá nhân, trong đó bên cho vay chuyển giao tài sÁn cho bên đi vay sử dāng trong mát thời h¿n nhất đánh theo thoÁ thuận, bên đi vay có trách nhiệm hồn trÁ vơ điều kiện cho bên cho vay khi đến h¿n thanh toán dựa trên nguyên tắc hoàn trÁ cÁ gốc và lãi.

Tín dāng là lo¿i tài sÁn chiếm tỷ trọng lớn nhất ở phần lớn các ngõn hng thÔÂng mi, phn ỏnh hot ỏng c trÔng ca ngõn hng. Bn cht ca tớn dng ngõn hàng là mát giao dách về tài sÁn trên c¢ s hon tr v cú c trÔng sau:

Ti sn giao dách trong quan hệ tín dāng ngân hàng bao gồm hai hình thức là cho vay ( bằng tiền ) và cho thuê ( bất đáng sÁn và đáng sn).

Xut phỏt t nguyờn tc hon tr, ngÔi cho vay khi chuyn giao ti sn cho ngÔi i vay sử dāng phÁi có c¢ sở để tin rằng ngÔi i vay s tr ỳng hn. õy l yu tố rất c¢ bÁn trong qn trá tín dāng.

Giá trỏ hon tr thụng thÔng phi ln hÂn giỏ trỏ lỳc cho vay hay núi cỏch khỏc l ngÔi i vay phÁi trÁ thêm phần lãi ngoài phần vốn gốc. Trong quan h tớn dng ngõn hng, tin vay Ôc cấp trên c¢ sở hồn trÁ vơ điều kiện. Về khía c¿nh pháp lý, những văn bÁn xác đánh quan hệ tín dāng nhÔ hp ng tớn dng, kh Ôc& thc cht l lnh phiu trong ú bờn đi vay cam kết hồn trÁ vơ điều kiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

cho bên cho vay khi đến h¿n thanh tốn=. 1.1.2. Phân lo¿i tín dāng ngân hàng.

Ngân hàng cung cấp nhiều lo¿i tín dāng cho nhiều đối tÔng khỏch hng vi nhng mc ớch s dng khỏc nhau. Căn cứ theo các tiêu thức khác nhau có thể phân lo¿i tín dāng ngân hàng thành các lo¿i sau:

1.1.2.1. Phân lo¿i theo thời gian (thời h¿n tín dāng)

Phân chia theo thời gian có ý nghĩa quan trọng đối với ngân hàng vì thời gian liên quan mật thiết đến tính an tồn và sinh lời của tớn dng cng nhÔ kh nng hon tr ca khỏch hng. Theo tiờu thc ny tớn dng cú th Ôc phân thành:

Tín dāng ngắn h¿n: là lo¿i tín dāng cú thi hn dÔi mỏt nm, Ôc s dng ti tr cho nhu cu vay vn lÔu ỏng ca các doanh nghiệp và nhu cầu chi tiêu của cá nhõn. i vi ngõn hng thÔÂng mi, tớn dng ngn hn thÔng chim t trng cao nht.

Tớn dng trung h¿n: có thời h¿n từ mát năm đến năm năm. Tớn dng trung hn ch yu Ôc s dng u tÔ mua sm ti sn c ỏnh, ci tin hoặc đổi mới thiết bá công nghệ, mở ráng sÁn xuất kinh doanh, xây dựng các dự án mới có quy mô nhỏ và thời gian thu hồi vốn nhanh.

Tín dāng dài h¿n: có thời h¿n cho vay trên nm nm. Tớn dng di hn Ôc s dng cp vn cho xõy dng c bn nhÔ: u tÔ xây dựng các xí nghiệp mới, các cơng trình thc c s h tng ( sõn bay, cu, Ông, mỏy móc thiết bá có giá trá lớn&), quy mơ lớn cn Ôc nõng cp, tu b ... , thi gian thu hồi vốn lâu.

1.1.2.2. Phân lo¿i theo hình thức

Cũng theo tác giÁ. <Theo cách phân lo¿i này tín dāng gồm chiết khấu, cho vay, bÁo lãnh và cho thuê.

Chiết khu thÔÂng phiu l vic ngõn hng ng trÔc tin cho khỏch hng tÔÂng ng vi giỏ trỏ ca thÔÂng phiu tr i phn thu nhp ca ngõn hng s hu mỏt thÔÂng phiu chÔa n h¿n (hoặc mát giấy nhận nÿ). Ngân hàng bỏ tiền ra hiện t¿i để thu về mát khoÁn lớn h¢n trong tÔÂng lai vi lói sut xỏc ỏnh trÔc Ôc coi nhÔ l hot ỏng tớn dng.

Cho vay l vic ngõn hng Ôa tin cho khỏch hng vi cam kết khách hàng phÁi hoàn trÁ cÁ gốc và lãi trong khoÁng thời gian xác đánh.

BÁo lãnh là cam kết bằng văn bÁn của ngân hàng với bên nhận bÁo lãnh về việc ngân hàng thực hiện nghĩa vā tài chính thay cho khách hàng khi khách hàng khơng thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vā đã cam kết với bên nhận bÁo lãnh. Khách hàng phÁi nhận nÿ và hoàn trÁ cho ngân hàng số tiền ó Ôc tr thay. Cho thuờ l vic ngõn hng bỏ tiền mua tài sÁn để cho khách hàng thuê theo những

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

thỏa thuận nhất đánh. Sau thời gian nhất đánh, khách hàng phÁi trÁ cÁ gốc lẫn lãi cho ngân hàng.

1.1.2.3. Phân lo¿i theo tài sÁn bÁo đÁm

Tín dāng có bÁo đÁm bằng uy tín của chính khách hàng: là lo¿i tín dāng khơng có tài sÁn thế chấp, cầm cố hoặc sự bo lónh ca ngÔi th ba m vic cho vay chß dựa vào uy tín của bÁn thân khách hàng. Đó là những khách hàng có khÁ năng tài chính lành m¿nh, ho¿t đáng kinh doanh ổn đánh, hiệu quÁ hoc mún vay tÔÂng i nh so vi vn ca ngÔi vay, cỏc khon cho vay theo chò thỏ ca Chính phủ...

Tín dāng có đÁm bÁo bằng tài sÁn thế chấp, cầm cố hoặc có sự bÁo lãnh của bên thứ ba, áp dāng với các khách hàng không có uy tín cao hoặc mới quan hệ với ngân hàng. Sự đÁm bÁo này là căn cứ pháp lý để ngân hàng có thêm mát nguồn thứ hai bổ sung cho nguồn thu nÿ thứ nhất thiếu chắc chắn.

Có những ngân hàng phân chia mức đá rủi ro chi tiết h¢n tuỳ theo māc đích sử dāng của việc phân chia này.

Ngồi ra tín dāng cịn có th Ôc phõn loi theo mỏt s tiờu thc nhÔ: theo ngnh kinh t ( cụng nghip, nụng nghip, thÔÂng mi...); theo i tÔng tớn dng ( ti tr cho ti sn lÔu ỏng, ti sn c ỏnh); theo mc đích sử dāng vốn (sÁn xuất, tiêu dùng...)=.

<b>1.2. Răi ro tớn dng ca ngõn hng thÔÂng mi </b>

Theo Nguyn Hi Ninh (2012). <Ngõn hng thÔÂng mi l doanh nghip kinh doanh hàng hoá đặc biệt – hàng hoá tiền tệ với ho¿t đáng kinh doanh chủ yếu là nhận tiền gửi của khách hàng với trách nhiệm hoàn trÁ, sử dāng số tiền này để cho vay và thực hin cỏc dỏch v ngõn hng. Vi c trÔng c bn nhÔ vy, hot ỏng kinh doanh ngõn hng chỏu nh hÔng ca nhiu yu t nhÔ kinh t xó hái, pháp lý, c¢ chế chính sách vĩ mơ, vi mô& Do vậy, ho¿t đáng ngân hàng chứa đựng những tiềm ẩn rủi ro lớn.

Trong số các lo¿i rủi ro mà ngân hàng phÁi đối mặt thì rủi ro tín dāng là lo¿i rủi ro chiếm tỷ lệ lớn nht, thÔng xuyờn xy ra v gõy hu qu nng nề nhất đối với ho¿t đáng của ngân hàng. Ho¿t đáng tín dāng t¿o ra phần lớn nguồn thu cho ngân hàng song cũng có thể mang l¿i thiệt h¿i nặng nề nhất.

Rủi ro tín dāng là rủi ro phức t¿p nhất, qn trá và phịng ngừa khó khăn nhất. Nó địi hỏi ngân hàng phÁi có những giÁi pháp đồng bá, hữu hiệu mới có thể h¿n chế, ngăn ngừa bớt rủi ro, giÁm tối thiểu những thiệt h¿i có thể xÁy ra.

<b>1.2.1. Khái nißm răi ro tín dāng </b>

Rủi ro tín dāng trong ho¿t đáng ngân hàng là khÁ năng xÁy ra tổn thất trong ho¿t đáng tín dāng do khách hàng khơng thực hiện hoặc khơng có khÁ năng thực hiện nghĩa vā của mình theo cam kết.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Biểu hiện ca ri ro tớn dng:

Khụng thu Ôc vn ( mát phần hoặc toàn bá), phát sinh nÿ quá h¿n hoặc nÿ khó địi, có thể dẫn đến mất vốn.

Khụng thu Ôc lói ỳng hn (mỏt phn hoc ton bá), phát sinh lãi treo, có thể bá thiệt h¿i trong vic thu lói.

Ri ro tớn dng thÔng cú đặc điểm là tính tất yếu gắn liền với ho¿t đáng tín dāng, mang tính chất gián tiếp, đa d¿ng, phức t¿p là ở nguyên nhân dẫn đến rủi ro ( cÁ chủ quan và khách quan, cÁ ở ngân hàng và khách hàng, cÁ ở khâu quÁn trá, điều hành và cán bá thừa hành)=.

<b>1.2.2. Phân lo¿i răi ro tớn dng </b>

Ri ro tớn dng Ôc phõn loi theo nhiều tiêu thức khác nhau, tuỳ theo mơ hình ho¿t đáng và māc tiêu quÁn trá rủi ro của mßi ngân hàng.

Theo hình thức tài trÿ tín dāng, rủi ro tín dāng bao gồm: rủi ro của sÁn phẩm nái bÁng (cho vay, chiết khấu, thấu chi&); rủi ro của các sÁn phẩm ngo¿i bÁng trong ti tr thÔÂng mi (thanh toỏn L/C, bo lónh&)

Theo tính chất của rủi ro, rủi ro tín dāng gồm hai lo¿i:

Rủi ro sai hẹn: đó l ri ro tớn dng khi ngÔi vay sai hẹn trong thực hiện nghĩa vā trÁ nÿ theo hÿp đồng, bao gồm gốc và/hoặc lãi vay. Sự sai hẹn này là do trễ h¿n.

Rủi ro mất vốn: đó là rủi ro tín dng khi ngÔi vay khụng thc hin ngha v tr nÿ theo hÿp đồng, bao gồm gốc và/hoặc lãi vay.

Theo nguyên nhân phát sinh rủi ro, rủi ro tín dng Ôc phõn thnh:

Theo Nguyn Hi Ninh (2012). <Ri ro khÁ kháng là lo¿i rủi ro tín dāng mà ngõn hng cú th d oỏn Ôc ch th gõy ra ri ro ú, Ôc tớnh Ôc mc ỏ nh hÔng v thi gian phỏt sinh ca chỳng& t ú có biện pháp hÿp lý để phịng ngừa, h¿n chế ở mức thấp nhất có thể. Những rủi ro tín dng thuỏc loi ny thÔng do nguyờn nhõn ch quan gõy ra, thÔng xut phỏt t bn thõn ngõn hng.

Rủi ro bất khÁ kháng là lo¿i rủi ro tín dāng mà ngân hàng khơng thể dự đốn hoặc khơng th d oỏn mỏt cỏch chớnh xỏc nht nh hÔng ca chỳng. Loi ri ro ny thÔng do nhng yu t khỏch quan gõy nờn nhÔ cỏc yu t thuỏc mụi trÔng t nhiờn, mụi trÔng xó hỏi, mụi trÔng chính trá và chính sách khách hàng vay vốn của ngân hàng.

Dù với cách phân lo¿i nào đi nữa thỡ mi loi ri ro tớn dng u phi Ôc các ngân hàng quan tâm đặc biệt để từ đó Ôa ra nhng bin phỏp qun trỏ hiu qu nht nhằm h¿n chế đến mức thấp nhất những tổn thất mà ngân hàng phÁi gánh cháu.

<b>1.2.3. Tác đßng căa răi ro tín dāng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

1.2.3.1. Tác đáng của rủi ro tín dāng đối với ngân hàng Rủi ro tín dāng làm giÁm uy tín của ngân hàng

Đối với mßi ngân hàng, uy tín giữ vai trò quan trọng hàng đầu trong ho¿t đáng kinh doanh. Các ngân hàng mong muốn t¿o dựng uy tín để thu hút tiền gửi của các tổ chức và cỏ nhõn. Khỏch hng khú cú th tin tÔng gi tiền hay giao dách ở mát ngân hàng có thể xÁy ra rủi ro tín dāng cao vì rất có thể tiền của họ sẽ bá tổn thất, do đó ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong việc huy đáng vốn. Các ngân hàng khác cũng không muốn chọn ngân hàng có nhiều rủi ro làm đ¿i lý, đối tác kinh doanh, u tÔ.

Ri ro tớn dng lm gim khÁ năng thanh tốn của ngân hàng.

Ngân hàng ln phÁi duy trì khÁ năng thanh tốn của mình trong mi trÔng hp. Bt c khi no ngÔi gi tin đến rút khoÁn tiền mà họ gửi từ ngân hàng thì ngân hàng đều phÁi chi trÁ đầy đủ cÁ gốc lẫn lãi. Với vai trò là trung gian huy đáng nguồn vốn nhàn rßi của các tổ chức và cá nhân để cho vay nhằm tìm kiếm lÿi nhuận, ngân hàng sẽ gặp khó khăn trong việc thanh tốn nguồn vốn mà ngõn hng ó huy ỏng Ôc khi xy ra ri ro tín dāng. Mặt khác, rủi ro tín dāng gây ra nh hÔng xu ti tõm lý ngÔi gi tin nên họ có thể sẽ đồng lo¿t rút tiền và khÁ năng thanh tốn càng suy giÁm.

Rủi ro tín dāng làm giÁm lÿi nhuận của ngân hàng

Rủi ro tín dāng làm cho ngân hàng mất mát phần lÿi nhun do khụng thu Ôc lói cho vay ng thi ngân hàng phÁi bù đắp phần gốc vay không thu hi Ôc t qu d phũng ri ro tớn dng. Mặt khác, do tình tr¿ng giÁm khÁ năng thanh tốn, để giữ cho ngân hàng có thể tiếp tāc ho¿t đáng, ngân hàng có thể buác phÁi đi vay với lãi suất cao để đáp ứng cho những yêu cầu tiền mặt cấp bách. Điều này làm cho lÿi nhuận ngân hàng càng giÁm thêm.

Rủi ro tín dāng có thể dẫn đến việc phá sÁn ngân hàng

Rủi ro tín dāng làm mất uy tín của ngân hàng, khÁ năng thanh tốn giÁm sút, thậm chí mất khÁ năng thanh toán, lÿi nhuận giÁm. Tất cÁ những nguyên nhân này có thể dẫn tới việc ngân hàng đứng bên bờ vực của sự phá sÁn nếu các nhà qun trỏ khụng Ôa ra Ôc cỏc bin phỏp ng phó linh ho¿t káp thời.

1.2.3.2. Tác đáng của rủi ro tín dāng đối với nền kinh tế

Ngân hàng-tài chính là lĩnh vực có nh hÔng sõu sc i vi nn kinh tế. Ho¿t đáng ngân hàng có liên quan chặt chẽ đến tất cÁ các tổ chức kinh tế, chính trá, xã hái và cá nhân, há gia đình&Khi nền kinh tế càng phát triển thì ngân hàng càng giữ vai trị quan trọng. Rủi ro tín dāng gây ra những hu qu xu cho chớnh ngõn hng nhÔ: gim kh năng thanh tốn, giÁm uy tín, giÁm lÿi nhuận, đồng thời cũng gây ra những tác đáng xấu cho nền kinh tế. Sự sāp đổ của các ngân hàng kéo theo

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

sự xáo trán rất lớn đối với kinh tế, xã hái. NgÔi gi tin bỏ mt vn cú thể bá khánh kiệt, doanh nghiệp khơng có vốn để tiếp tāc duy trì ho¿t đáng sÁn xuất kinh doanh, sÁn xuất bá đình trệ, hàng hố sÁn xuất ra khụng tiờu th Ôc&NhÔ vy, hu qu tt yu l dẫn đến nền kinh tế bá suy thoái, giá cÁ tăng, sức mua giÁm, thất nghiệp tăng, xã hái mất ổn đánh. Ngồi ra rủi ro tín dāng cịn Ánh hÔng n nn kinh t th gii vỡ ngy nay nền kinh tế của mßi quốc gia đều phā thuác vào nền kinh tế khu vực và thế giới=.

<b>1.2.4. Các tiêu chí đánh gía răi ro tín dāng </b>

Theo hÔng dn nghip v ca h thng Agribank Vit Nam nhÔ sau:

<i><small>T l n quỏ hn </small></i>

T l n quỏ hn = <sup>DÔ n quỏ hn </sup> x 100% Tng dÔ n

Chò tiờu ny phn ỏnh chò s tÔÂng i (%) gia dÔ n m ngõn hng khụng thu hi Ôc ỳng nhÔ thi hn cam kt trong các hÿp đồng tín dāng và tổng số nÿ mà ngân hàng đã cho vay. Chß tiêu này phÁn ánh mức đá rủi ro tín dāng của ngân hàng, nó cho biết cứ 100 đ¢n vá tiền tệ khi ngân hàng cho vay thì có bao nhiêu đ¢n vá tin t m ngõn hng khụng thu hi Ôc ỳng h¿n theo hÿp đồng. Tỷ lệ này càng cao thì khÁ năng rủi ro càng cao. Tuy nhiên các con s s dng tớnh chò s ny Ôc o ti mỏt thi im nht ỏnh nờn chÔa phn ỏnh hon ton chớnh xỏc cht lÔng tớn dng ca ngõn hng.

<i><small>T l n xu </small></i>

Tng dÔ n N xu bao gm cỏc nhúm n sau:

- N dÔi tiờu chuẩn: nÿ quá h¿n 91 đến 180 ngày; nÿ c¢ cấu l¿i thời h¿n trÁ nÿ lần đầu trừ các khoÁn nÿ điều chßnh kỳ h¿n trÁ nÿ đã phân lo¿i vào nhóm 1 và nhóm 2. Các khoÁn nÿ do ngân hàng trÁ thay đối với các khoÁn bÁo lãnh, các khoÁn thanh toán đối với chấp nhận thanh toỏn quỏ hn dÔi 30 ngy.

- N nghi ng: nÿ quá h¿n 181 đến 360 ngày; các khoÁn nÿ c¢ cấu l¿i thời h¿n trÁ nÿ lần đầu quá hn dÔi 90 ngy; cỏc khon n c cu li thời h¿n trÁ nÿ lần thứ hai; các khoÁn nÿ do ngân hàng trÁ thay đối với các khoÁn bÁo lãnh, các khoÁn thanh toán đối với chấp nhận thanh toán quá h¿n từ 30 đến 90 ngày.

- Nÿ có khÁ năng mất vốn: nÿ quá h¿n trên 360 ngày; các khoÁn nÿ c¢ cấu l¿i thời h¿n trÁ nÿ trÁ nÿ lần đầu quá h¿n từ 90 ngày trở lên; các khoÁn nÿ c¢ cấu l¿i

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

thời h¿n trÁ nÿ quá h¿n; các khoÁn nÿ c¢ cấu l¿i thời h¿n trÁ nÿ lần thứ ba; các khoÁn nÿ do ngân hàng trÁ thay đối với các khoÁn bÁo lãnh, các khoÁn thanh toán đối với chấp nhận thanh toán quá h¿n từ 91 ngày trở lên; các khoÁn nÿ khoanh, nÿ chờ xử lý.

<i><small>Tỷ lệ dự phịng rủi ro tín dụng </small></i>

Dự phịng rủi ro tín dāng = <sup>D</sup><sup>ự phịng rủi ro tớn dng </sup> x 100% Tng dÔ n

D phũng ri ro tớn dng l khon tin Ôc trớch lp hàng năm từ thu nhập hiện t¿i của ngân hàng để dự phịng cho những tổn thất có thể xÁy ra do khách hàng không thực hiện nghĩa vā theo cam kết. Việc trích lập dự phịng rủi ro này dựa trên kết q tồn bá danh māc tín dāng của ngân hàng thành các nhóm nÿ khác nhau. Do đó chß tiêu này cao cũng thể hiện danh māc tín dāng của ngân hàng có nhiều khn vay cần chú ý.

<i><small>Tỷ lệ nợ xử lý rủi ro </small></i>

Tỷ lệ nÿ xử lý rủi ro = <sup>N</sup><sup>ÿ xử lý ri ro </sup> x 100% Tng dÔ n

Ngõn hàng sử dāng quỹ dự phòng để xử lý rủi ro tín dāng đối với các khoÁn nÿ của các tổ chức, doanh nghiệp bá giÁi thể, phá sÁn, cá nhân bá chết hoặc mất tích, các khoÁn nÿ thuác nhóm 5, nÿ khoanh chờ Chính phủ xử lý. Xử lý rủi ro khơng phÁi là xóa nÿ cho khách hàng nên sau khi xử lý rủi ro phÁi chuyển các khoÁn nÿ từ h¿ch toán nái bÁng ra h¿ch tốn ngo¿i bÁng để tiếp tāc theo dõi và có các biện pháp thu hồi nÿ triệt để. Sau 05 nm, ngõn hng mi Ôc xut toỏn ra khi ngoi bÁng=.

<b>1.3. QuÁn trã răi ro tín dāng căa ngân hng thÔÂng mi 1.3.1. S cn thit phi qun tró ri ro tớn dng </b>

NhÔ ó phõn tớch, ri ro tín dāng nếu xÁy ra sẽ gây nên hậu quÁ rất nghiêm trọng khơng chß đối với bÁn thân mßi ngân hàng mà cịn tác đáng tới tồn bá hệ thống ngân hàng và cÁ nền kinh tế. Tuy nhiên, ho¿t đáng trong lĩnh vực ngân hàng bÁn thân nó đã chứa đựng những rủi ro, đặc biệt là ho¿t đáng tín dāng. Hay nói cách khác, rủi ro là tt yu khụng th trỏnh Ôc trong hot ỏng tớn dng ca ngõn hng thÔÂng mi. Chp nhn ri ro để qn trá và kiểm sốt nó là việc làm sáng suốt và có khoa học trong ho¿t đáng tiền tệ lĩnh vực ngân hàng. Chính vì vậy, nhiều hái thÁo, nhà nghiên cứu và ho¿t đáng trong lĩnh vực kinh doanh tiền tệ đánh giá rằng: đối với các ngõn hng thÔÂng mi qun trỏ kinh doanh cng chớnh là quÁn trá rủi ro, hay nói cách khác, quÁn trá rủi ro nói chung và quÁn trá rủi ro tín dāng nói riêng chính là trung tâm của ho¿t đáng quÁn trá điều hành của mßi ngõn hng

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

thÔÂng mi.

Qn trá rủi ro tín dāng là suốt q trình xõy dng v thc hin cỏc chin lÔc, cỏc chớnh sách quÁn trá và kinh doanh tín dāng nhằm đ¿t Ôc cỏc mc tiờu an ton, hiu qu v phỏt triển bền vững, h¿n chế thấp nhất tổn thất xÁy ra (nu cú); cng nhÔ tng cÔng bng cỏc bin pháp chính sách, cơng cā kiểm tra giám sát của hệ thống quÁn lý phần mềm nhằm phòng ngừa, h¿n chế và giÁm thấp nÿ quá h¿n, nÿ xấu trong ho¿t đáng tín dāng, từ đó tăng doanh thu, lÿi nhun , gim chi phớ, nõng cao cht lÔng v hiệu quÁ trong ho¿t đáng kinh doanh cÁ trong ngắn hn v di hn ca ngõn hng thÔÂng mi. Trờn hÂn ht, ú l bo v Ôc con ngÔi khụng cú ý ỏnh l khụng tt... Nõng cao thÔÂng hiu m¿nh của NHTM.

Yếu tố mật thiết của quÁn trá rủi ro tín dāng: QuÁn trá rủi ro tín dāng gắn liền với quÁn trá và kinh doanh tín dāng, mát trong những ho¿t đáng chủ đ¿o của ngân hàng thÔÂng mi. Qun trỏ ri ro tớn dng phi hÔng vào việc đÁm bÁo hiệu quÁ của ho¿t đáng tín dng v khụng ngng nõng cao cht lÔng hot ỏng tớn dng ca ngõn hng thÔÂng mi ngay c trong nhng iu kin thỏ trÔng y bin ỏng nguy c rủi ro khơng ngừng gia tăng. Nói mát cách cā thể h¢n thì qn trá rủi ro phÁi nhằm vào việc giÁm thiểu rủi ro tín dāng, nâng cao mức đá an tồn cho kinh doanh của mßi ngân hàng thÔÂng mi bng cỏc chớnh sỏch, cỏc bin phỏp qun trá, giám sát các ho¿t đáng tín dāng khoa học v hiu qu.

<b>1.3.2. Nòi dung c bn trong qun trã răi ro tín dāng </b>

Xuất phát từ nghiên cứu và phân tích những nguyên nhân chủ yếu gây ra rủi ro tín dāng để tìm ra các biện pháp quÁn trá rủi ro hữu hiệu và phù hÿp với điều kiện cā thể của mßi ngân hàng trong những giai do¿n phát triển cā thể. Tuy nhiên, để biến các māc tiêu quÁn trá rủi ro tín dāng thành hiện thực, có mát số cơng cā và biện pháp ch yu ó v ang Ôc cỏc NHTM ỏp dng phổ biến, đó là:

1.3.2.1. Xây dựng chính sách và quy trình tín dāng

Ho¿t đáng tín dāng hết sức đa d¿ng và phức t¿p, liên quan tới nhiều bá phận khác nhau trong ngân hàng địi hỏi phÁi có sự kết hÿp và chß đ¿o chung thơng qua chính sách và quy trình tín dāng.

Chính sách tín dāng đặt ra māc tiêu, tham s ỏnh hÔng cho cỏn bỏ ngõn hng, nhng ngÔi lm cụng tỏc cho vay v qun trỏ danh mc u tÔ. Chớnh sỏch Ôc xõy dng khoa hc, cn thn, thụng sut t trờn xung dÔi s to iu kin cho ngân hàng duy trì tiêu chuẩn tín dāng của mình, tránh rủi ro quá mức và đánh giá đúng về c¢ hái kinh doanh. Chính sách tín dāng bằng văn bÁn là yếu tố căn bÁn, là nền tÁng để quÁn trá tín dāng hiệu quÁ. Các tổ chức giám sát ho¿t đáng ngân hàng trên thế giới đều coi mỏt chớnh sỏch tớn dng Ôc xõy dng ỳng đắn là điều kiện thiết yếu để quÁn trá tốt rủi ro tín dāng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Theo tác giÁ Nguyễn HÁi Ninh (2012). <Nái dung c¢ bÁn của mỏt chớnh sỏch tớn dng thụng thÔng bao gm:

- Miờu t thỏ trÔng tớn dng mc tiờu ca ngõn hàng.

- Tuyên bố về tiêu chuẩn đối với những danh māc cho vay của ngân hàng. - Xác đánh quyền h¿n, trách nhiệm của cán bá tham gia quá trình ra quyết đánh cho vay.

- Những thủ tāc, ho¿t đáng cần thiết cho việc xem xét, đánh giá và ra quyết đánh đối với yêu cầu vay vốn của khách hàng.

- Các tài liệu cần thiết trong h s vay vn.

- HÔng dn tip nhn, ỏnh giá, bÁo quÁn tài sÁn thế chấp.

- Chính sách, phÔÂng phỏp xỏc ỏnh lói sut, cỏc khon phớ, thi h¿n vay và kỳ h¿n trÁ nÿ.

- Giới h¿n cho vay tối đa của từng ngành hàng, từng nhóm sn phm i vi ton danh mc, ca tng dÔ nÿ đối với tổng tài sÁn ngân hàng.

- Phát hiện, phân tích và xử lý các khn vay có vấn đề.

Chính sách tín dāng là c¢ sở để hình thành nên quy trình tín dng, l mỏt hÔng dn nỏi bỏ ca ngõn hng v trỡnh t x lý cỏc bÔc trong mỏt q trình cấp tín dāng đến khách hàng, nhằm đÁm bÁo tính thống nhất thực hiện trong tồn ngân hàng và tuân thủ các quy đánh có liên quan của pháp luật.

Quy trình tín dāng do HĐQT của ngân hàng quyt ỏnh v Ôc ỏp dāng thống nhất trong tồn hệ thống. Quy trình tín dāng yêu cầu cán bá tín dāng phÁi tuân thủ tt c cỏc bÔc tỏc nghip theo trỡnh t nhÔ: thẩm đánh cho vay, ra quyết đánh cho vay, giÁi ngân, kiểm tra giám sát tồn bá q trình vay vốn, thu nÿ gốc lãi, thanh lý hÿp đồng tín dāng, xử lý các món vay có vấn đề&đồng thời, cỏc bÔc tỏc nghip cú kh nng xy ra ri ro trong quy trỡnh u Ôc ngÔi cú trỏch nhim kiểm tra l¿i nhằm h¿n chế rủi ro tín dāng=.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Phịng kinh doanh có chức năng phát triển khách hàng, đáp ứng các nhu cầu về vốn của khách hàng thông qua việc thẩm đánh, đánh giá và đề xuất tín dāng, đÁm bÁo số liệu trên hệ thống khớp đúng với số liệu trên hồ sÂ, m bo lÔu gi h s y v an ton, tuõn th nghiờm ngt cỏc bÔc quy ỏnh trong quy trình tín dāng.

Bá phận qn trá rủi ro tín dāng có chức năng phân tích, đánh giá rủi ro và giám sát mọi rủi ro phát sinh trong ho¿t đáng tín dāng nhằm đÁm bÁo h¿n chế rủi ro xuống mức thấp nhất có thể chấp nhận Ôc ng thi thc hin thu hi hoc x lý các khoÁn nÿ có vấn đề, nÿ xấu trong ngân hàng.

1.3.2.3. Xây dựng hệ thống xếp h¿ng tín dāng nái bá

Hệ thống xếp h¿ng tín dāng nái bá rất quan trọng và là cách thức quÁn trá chất lÔng tớn dng tin tin m cỏc NHTM mun qun trá rủi ro tốt cần phÁi có. Mát hệ thống xp hng tớn dng nỏi bỏ Ôc xõy dng phự hp s giỳp cho vic ỏnh giỏ khỏch hng Ôc nhất quán giữa các cán bá tín dāng, giữa cán bá tín dāng và các cấp quÁn trá, giữa các chi nhỏnh ca mỏt NHTM, gim bt Ôc cỏc ỏnh giỏ mang tớnh cht ch quan ca con ngÔi, nõng cao Ôc cht lÔng v hiu qu ca hot ỏng tín dāng. Dựa vào kết quÁ xếp h¿ng tín dāng nái bá, các NHTM có thể sử dāng cho nhiều māc đích:

- Xác đánh giới h¿n tín dāng với mßi khách hàng.

- Quyết đánh cấp tín dāng: từ chối hay đồng ý, thời h¿n và mức lãi suất vay cng nhÔ xỏc ỏnh cỏc yờu cu v ti sÁn đÁm bÁo.

- Đánh giá hiện tr¿ng khách hàng trong quá trình theo dõi vốn vay. - Là c¢ sở để phân lo¿i nÿ và trích lập dự phịng rủi ro.

Hệ thống xếp h¿ng tín dāng nái bỏ thụng thÔng Ôc xõy dng theo nguyờn tc chm im c s cỏc chò s chớnh kt hp vi yu t phi ti chớnh ca khỏch hng nhm lÔng hóa các rủi ro tín dāng mà NHTM sẽ phÁi đối mặt. Hệ thống xếp h¿ng tín dāng nái bỏ s dng cỏc phÔÂng phỏp chm im hoc xp h¿ng áp dāng với khách hàng là doanh nghiệp/hÿp tác xã và cá nhân/há gia đình.

* Mát số tiêu chớ phi ti chớnh Ôc s dng trong h thng xếp h¿ng tín dāng nái bá NHTM bao gồm:

- KhÁ năng trÁ nÿ của khách hàng trên c¢ sở phõn tớch bỏo cỏo lÔu chuyn tin t;

- Nng lực và kinh nghiệm quÁn trá của khách hàng (kinh nghiệm trong ngành của cấp quÁn trá doanh nghiệp, năng lực điều hành, khÁ năng xử lý mọi vấn đề....);

- Uy tín trong giao dách với ngân hàng trong các quan hệ về tín dāng (lách sử trÁ nÿ, số lần c¢ cấu l¿i nÿ, tỷ trọng (nÿ cần chỳ ý + n xu)/tng dÔ n), v quan

</div>

×