Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

grammar unit 1 getting acquainted

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.35 MB, 92 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>GRAMMARLevel ENT104: Top Notch 1</b>

<b>Unit 1: Getting Acquainted</b>

 <i><b>Information questions with ‘be’: usage and form (câu hỏi thông tin với động từ be: cách dùng và dạng)</b></i>

 <i><b>Dùng WHO để hỏi về người, WHAT để hỏi về vật, WHERE để hỏi về nơi chốn, HOW OLD để hỏi về tuổi</b></i>

Who’s your teacher?What’s your name?Where’s your father from?How old is your sister?

Who are the new students?What are their names?

Where are your classmates from?How old are your children?

 <b>Possessive nouns and adjectives (Danh từ và tính từ sở hữu)</b>

 <b>Possessive nouns (danh từ sở hữu)</b>

<i><b>o</b>Thêm ’s vào một cái tên hoặc một danh từ</i>

Where is Peter’s father from? What’s the teacher’s name?

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

1

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i>Thêm dấu nháy đơn ’ vào danh từ số nhiều tận cùng bằng s</i>

What are the students’names?

<i><b>o</b>Thêm ‘s vào tên hoặc danh từ đứng sau cùng trong danh sách có hai hoặc nhiều hơn hai tên/ danh từ</i>

When is Sally and Hannah’s class?

 <b>Possessive adjectives (tính từ sở hữu)</b>

Where’s Chad’s father from? Where’s his father from?<sub></sub>What’s Shella’s last name? What’s her last name?<sub></sub>What’s Lee and Ping’s address? What’s her address?<sub></sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

 <b>Verb BE: usage and form (động từ BE: cách dùng và dạng)</b>

<b>o</b> Đông từ BE cung cấp thong tin về chủ từ của một câu. Chủ từ của một câu có thể là một danh từ hay một đai từ

<b>Noun subject ( danh từ làm chủ từ)Pronoun subject ( đại từ làm chủ từ)</b>

Our teacher is from the United StatesThat school is new

She is from the United StatesIt is new

<b>oAffirmative statements (câu khẳng định)</b>

<b>-</b> Có 3 dạng của động từ BE ở thì hiện tại : am , is ,và areShe

<b>-Contracted forms (dạng rút gọn)</b>

<i>Dùng dạng viết tắt của động từ BE trong văn nói và văn viết thơng thường</i>

Robin an artist = Robin<b>is’s an artist </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

3

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>I am a student = I’m a student.</b>

He single = He<b>is’s single You are on time = You’re on time</b>

<i><b>Negative contractions (viết tắt phủ định)</b></i>

<b>-</b> Có hai cách thành lập dạng viết tắt phủ định

<b>He’s not Brazilian= He isn’t BrazilianThey’re not teachers = They aren’t teachers</b>

<i><b>Lưu ý: Chỉ có một cách để viết tắt I am not = I’m not</b></i>

<b>Short answers with BE: common errors (câu trả lời ngắn với động từ BE: những lỗi thông thường)-</b> Không dùng dạng viết tắt với câu trả lời ngắn cho câu hỏi YES/NO

Are you salesperson? Yes, I am. KHÔNG DÙNG Yes, I’mIs he American? Yes, he is. KHÔNG DÙNG Yes, he’sAre they designers? Yes, they are. KHÔNG DÙNG Yes, they’re

<b>Lưu ý: Có thể chỉ dung Yes hoặc No để trả lời</b>

Are you a salesperson? Yes.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

4

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Unit 2: Going Out</b>

 <b>Preposition of TIME (Giới từ chỉ THỜI GIAN)o</b> Dùng ON cho thứ/ngày tháng.

<b>o</b> Dùng IN cho khoảng thời gian (không kèm thứ).

<b>o</b> Dùng AT cho điểm thời gian cụ thể.Ví dụ:

ThursdayThe weekendMonday morningSundaysNew Year’s DayA weekdayMay 3<small>rd</small>

Thứ NămCuối tuầnSáng thứ HaiCác Chủ NhậtNgày đầu năm1 ngày trong tuầnNgày 3 tháng 5

2008The morningJuly

The 20 century<small>th</small>

SpringThe 1950sAn hourTwo weeks

Năm 2008Buổi sangTháng BảyThế kỷ 20Mùa xuânNhững năm 1950Một giờ đồng hồHai tuần

9 giờ

Lúc mặt trời mọcBình minhHồng hơnGiữa trưaNửa đêm

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

5

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

 <b>Preposition of PLACE (Giới từ chỉ NƠI CHỐN)o</b> Dùng ON cho tên đường hoặc địa điểm cụ thể

<b>o</b> Dùng IN cho tên thành phố, quốc gia, châu lục, và các khu vực diện tích lớn.

<b>o</b> Dùng AT cho tòa nhà và địa chỉ.

<b>o</b> Dùng AT cho vị trí chung chung: AT HOME, AT WORK, AT SCHOOL.Ví dụ:

3/2 streetThe streetLe Loi AvenueThe cornerThe rightThe left

The neighborhoodThe center of townFront of the schoolCan ThoVietnamAsiaThe ocean

The theatreThe supermarketThe bankThe bus station39 Mau Than

 <b>WOULD LIKE TO + Vo để diễn đạt ý muốn ; (lịch sự hơn WANT)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

6

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

I’d like to go to the movie tonight. (Tôi muốn đi xem phim tối nay)They wouldn’t like to be late. (Họ không muốn đi trễ)

<i>Câu hỏi & trả lời:</i>

<b>Would</b> you <b>like to</b> go to the lecture with me? Yes, I would. / No, I wouldn’t.

<b>Would</b> your parents <b>like to</b> see this movie? Yes, they would. / No, they wouldn’t.

Who <b>would</b> you <b>like to</b> invite to the BlackPink concert? All my friends.

 <b>WOULD LIKE + N để diễn đạt ý muốn</b>

I’d like coffee. (Tôi muốn uống cà phê)Would you like tea? (Anh muốn uống trà không?)

<b>Rút gọn:</b>

I would like <b><sub> I’d like</sub></b>

We would not like We <sub></sub> <b>wouldn’t like</b>

<b>*KHÔNG rút gọn </b><i><b>would</b></i><b> trong câu trả lời ngắn thể khẳng định (affirmative short answer)</b>

Would you like to listen to music? – Yes, I would. Yes, I’d.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

7

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Unit 3: The Extended Family</b>

 <b>SIMPLE PRESENT TENSE (THÌ HIỆN TẠI ĐƠN)</b>

<b>o</b> Dùng để nói về sự thật (facts) và thói quen (habitual actions) trong hiện tại.Ví dụ:

John speaks Spanish very well. John nói tiếng TBN rất giỏi. Josh speaks Spanish everyday. Josh nói tiếng TBN mỗi ngày.They work at Starbucks. Họ làm việc tại Starbucks. They work late on Fridays. Họ làm muộn vào mỗi thứ Sáu.

<b>Đối với ngơi thứ ba số ít (third-person singular) HE – SHE – IT: thêm –s vào động từ nguyên mẫu</b>

I like Thai food.You study English.They open at 6:00.We work at a café.

He <b>likes</b> Indian food.She <b>studies</b> Korean.The store <b>opens</b> at 8:00.Midu <b>works</b> at a university.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

8

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

He <b>doesn’t like</b> Japanese food.

<b>Câu hỏi Yes-No:</b>

DO/DOES + S + VoVd:

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

9

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>Câu hỏi thông tin (information questions):</b>

Where <b>does</b> your sister-in-law <b>live?</b>

<b>*Câu hỏi với WHO:</b>

<b>Who visits your aunt in Chicago? </b> (Ai thăm dì…?)

<b>Who does your mother visit in Chicago?</b> (Mẹ thăm ai?)

- My mother visits <b>my aunt.</b> (Mẹ thăm dì.) <sub></sub> My aunt = Object

 Nếu cần hỏi thơng tin về Subject, KHƠNG dùng Do/does với Who và luôn chia động từ ở dạng ngôi thứ ba số ít:Who <b>lives</b> here? (Ai sống ở đây?) KHƠNG DÙNG Who does live here? Who live here?

<b>*Câu hỏi với HOW MANY:</b> Luôn dùng <b>How many</b> với <b>danh từ số nhiều (plural nouns)</b>

How many <b>cousins</b> do you have? KHÔNG DÙNG How many cousin do you have?

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

10

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Unit 4: Food and Restaurant</b>

<b>A. Count nouns and Non-count nouns (Danh từ đếm được và danh từ không đếm được)Danh từ không đếm được thường gặp ở các lĩnh vực:</b>

<b>-</b> Abstract ideas (ý niệm trừu tượng): Health, advice, help, luck, fun

<b>-</b> Sports and activities (hoạt động thể thao): tennis, swimming, golf, basketball

<b>-</b> Illnesses (bệnh tật): cancer, AIDS, diabetes, dengue

<b>-</b> Academic subjects (môn học): English, chemistry, art, mathematics

<b>-</b> Foods (thức ăn): rice, milk, sugar, coffee, fat

<i><b> Tất cả các danh từ không đếm được sẽ chia với động từ số ít (singular verb)</b></i>

Vd: Mathematics my favorite subject.<b>isNon-count nouns: expressing quantities</b>

Diễn đạt số lượng cho các danh từ không đếm được bằng các cụm từ sau đây:

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

11

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Two cups ofA liter ofSix gallons of

A bottle ofA can of

A piece ofThree slices of

A kilo ofA spoonful of

<b>Câu khẳng định</b> <sub></sub><sub> Dùng SOME</sub> Vd: We need some milk and some bananas.

<b>Câu phủ định</b> <sub></sub><sub> Dùng ANY</sub> Vd: We don’t want any cheese, and we don’t need any apples.*Trong <b>câu hỏi</b>: SOME/ANY đều được.

<b>Chuyển danh từ số ít thành số nhiều</b>

Nếu tận cùng là <b>1 phụ âm + y </b> bỏ -y thay bằng  <b>–ies</b>

*Nếu tận cùng là <b>1 nguyên âm + y </b> chỉ cần thêm <b>-s</b>

Cherry cherries<sub></sub>Boy boys<sub></sub>Nếu tận cùng là <b>–ch, -o, -s, -sh, -x </b> thêm <b>-es</b> Lunch lunches<sub></sub>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

12

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

*Một số danh từ có thể vừa đếm được hoặc không đếm được, nghĩa sẽ khác nhau.

Chicken is delicious. (<b>Thịt gà</b> ngon)

I bought two chickens. (Tôi mua 2 <b>con gà</b>)The sun provides light.

(Mặt trời cung cấp <b>ánh sáng</b>)

Please turn off one of the lights. (Xin hãy tắt một trong những <b>bóng đèn</b>)

<b>HOW MUCH + danh từ KHÔNG đếm được</b> Vd: <b>How much</b> rice is in the soup?

<b>HOW MANY + danh từ đếm được</b> Vd: <b>How many</b> eggs are in the fridge?

<b>B. There is/ There are with count and non-count nouns; Anything and nothing (Cấu trúc “There is/ There are” sử dụng với danh từ đếm được và danh từ không đếm được)</b>

<b>Để diễn đạt ý “có một/những thứ gì đó”, hai cấu trúc phổ biến nhất được dùng là: There is</b> và <b>There are</b>.Với danh từ không đếm được (Non – count noun)

<b>Thể khẳng định: There is + danh từ khơng đếm được.</b>

Ví dụ:

<b>- There is hot water in the bottle. (Có nước nóng ở trong chai.)- There is some rice left on the plate. (Có một ít gạo cịn lại trên dĩa.)- There is ice-cream on your clothes. (Có kem trong quần áo của bạn.)Thể phủ định: There is not + any + danh từ không đếm được.</b>

Thường dùng với <b>any</b>.

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

13

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

Ví dụ:

<b>- There is not any milk in the fridge. (Khơng có sữa trong tủ lạnh.)</b>

<b>- There is not any air inside the plastic bag. (Khơng có khơng khí bên trong túi nhựa.)- There is not any coffee on your shirt. (Khơng có cà phê trên áo sơ mi của bạn.)Thể nghi vấn</b>: Is there<b> any + danh từ không đếm được? => </b>Yes, there is/No, there is not.Ví dụ:

<b>- Is there any juice at the table? Yes, there is. (Có nước ép trên bàn khơng? Có.)</b>

<b>- Is there any </b>cereal for the breakfast? No, <b>there is not.</b> (Có ngũ cốc cho bữa sáng không? Không.)Với danh từ đếm được (Count – noun)

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

14

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>- There is not a buffalo in the rice field. (Khơng có con bị nào trong cánh đồng.)- There is not an octopus in the river. (Khơng có con bạch tuột nào trên sơng.)</b>

<b>Thể nghi vấn: Is there + a/an + danh từ đếm được số ít? => Yes, there is/ No, there is not.</b>

Ví dụ:

<b>- Is there a ball in the present box? Yes, there is. (Có quả bóng nào trong hộp quà khơng? Có.)</b>

<b>- Is there </b>an eraser in your school bag? No, <b>there is not. (Có cục tẩy nào trong túi của bạn không? Không.)Danh từ đếm được số nhiều</b>

<b>Thể khẳng định: There are + danh từ đếm được số nhiều</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

15

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Câu hỏi How many: How many are there + danh từ đếm được số nhiều? => There are + Danh từ đếm được số nhiều.</b>

Ví dụ:

<b>- Are there any students taking part in the event? Yes, there are. (Có bất kì học sinh nào tham gia sự kiện khơng? Có.)- Are there any </b>pets in your family? No, <b>there are not. (Có bất kì con thú cưng nào trong gia đình của bạn không? Không.)- How many </b>oranges <b>are there </b>in your lunchbox? There are five oranges in my lunchbox. (Có bao nhiêu trái cam trong hộp cơm trưa của bạn? Có 5 quả cam trong hộp cơm trưa của tôi.)

<b>- How many eggs are there in the fridge? There are ten eggs in the fridge. (Có bao nhiêu quả trứng trong tủ lạnh? Có 10 quả trong tủ </b>

Ngồi ra, cịn có cấu trúc: There + is + Noun/ something/ someone/...+ mệnh đề quan hệ/ to- Infinitive.Ví dụ:

<b>- There is a film I want to see. (Có một bộ phim tơi muốn xem)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

16

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>- There is nothing to do here. (Ở đây chẳng có gì làm cả)- There is something I must say. (Có mấy điều tơi phải nói)</b>

There is/are a number of + danh từ số nhiều:

Trong trường hợp này, dùng There is nếu muốn nhấn mạnh <b>tổng thể nhóm</b> và There are nếu muốn nhấn mạnh tới <b>từng thành viên trong nhóm.</b>

Ví dụ:

<b>- There are a number of unnamed stars in our galaxy. (nhấn mạnh tất cả các ngôi sao chưa được đặt tên)</b>

<b>- There is a number of unnamed stars in our galaxy. (nhấn mạnh từng ngôi sao trong số những ngôi sao chưa được đặt tên)</b>

Cách dùng There is/are + a number of này tương tự There is/are a variety of + danh từ số nhiều chỉ tập hợp/nhómVí dụ:

<b>- There is a wide variety of flavors to choose from.- There are a variety of unique destinations we can visit.Cách dùng đặc biệt của “There is” và “There are” – Liệt kê</b>

Một cách dùng khá đặc biệt của hai cấu trúc này chính là liệt kê nhiều danh từ. Các danh từ được liệt kê có thể vừa là số ít, vừa là số nhiều, vừa đếm được, vừa có khơng đếm được. Sau đây là cách phân biệt:

<b>- Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số ít hoặc danh từ khơng đếm được, dùng There is.</b>

Ví dụ:

<b>- There’s </b><i>a book</i>, a pen, three rulers and a bottle of water on the table. <i>(Bởi vì a book là danh từ số ít nên ta dùng </i><b>There is </b><i>và không quan tâm các danh từ được liệt kê phía sau.)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

17

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<b>- There’s </b><i>milk, a banana, cheese and tomatoes in the fridge. (Bởi vì milk là danh từ khơng đếm được nên ta dùng </i><b>There is </b><i>không quantâm các danh từ được liệt kê phía sau.)</i>

<b>Quy luật 2: </b>Nếu danh từ trong chuỗi liệt kê bắt đầu là danh từ số nhiều, dùng <b>There are.</b>

Ví dụ:

<b>- There’re candies, a birthday cake, chicken, pizza and a lot of ice-cream in John’s birthday party. (Bởi vì candies là danh từ số nhiều </b>

<i>nên ta dùng There are và không quan tâm các danh từ được liệt kê phía sau.)</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

18

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>Unit 5: Technology and You</b>

<b>A. Present Continuous (Thì hiện tại tiếp diễn)</b>

- Diễn tả hành động đang xảy ra ở thời điểm hiện tại hoặc một kế hoạch trong tương lai.

<b>- We are preparing for our parents’ wedding anniversary. (Chúng tôi đang chuẩn bị cho lễ kỷ niệm</b>

ngày cưới của bố mẹ)

- The cat <b>is playing</b> with some toys. (Con mèo đang chơi với mấy thứ đồ chơi)

- The kids <b>are watching</b> “Deadpool” with their classmates in the theater. (Bọn trẻ đang xem phim“Deadpool” với các bạn cùng lớp ở rạp)

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

19

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>- Với các từ có tận cùng là “e”, khi chuyển sang dạng ing thì sẽ bỏ đi “e” và thêm “ing” ln. (use – using; pose – posing; improve– improving; change – changing)</b>

- Với các từ có tận cùng là “ee” khi chuyển sang dạng -ing thì VẪN GIỮ NGUYÊN “ee” và thêm đuôi “ing”. (<b>knee – kneeing</b>)- Chú ý:

+ Nguyên âm: a, o, e, u, i

+ Phụ âm: b, c, d, f, g, h, j, k, l, m, n, p, q, r, s, t, v, w, x, y, z. - Quy tắc gấp đôi phụ âm rồi mới thêm -ing:

<b>+ Nếu động từ có 1 âm tiết kết thúc bằng một phụ âm (trừ h, w, x, y), đi trước là một nguyên âm ta gấp đôi phụ âm trước khi thêm</b>

-ing. (<b>stop – stopping; run – running</b>)

+ Với động từ hai âm tiết trở lên, nếu trọng âm nhấn vào âm cuối thì mới gấp đơi phụ âm. (<b>begin – beginning</b>)

<b>Nếu trọng âm nhấn vào vị trí âm khơng phải âm cuối thì khơng gấp đơi phụ âm: listen listening, happen happening, enter entering...</b>

-+ Nếu phụ âm kết thúc là "l" thì thường người Anh sẽ gấp đơi l cịn người Mỹ thì khơng.

<b>Ví dụ: Travel: Anh - Anh là Travelling, Anh - Mỹ là Traveling, cả hai cách viết đều sử dụng được nhé.</b>

Động từ kết thúc là “ie” thì khi thêm “ing”, thay “ie” vào “y” rồi thêm “ing”. (<b>lie – lying; die – dying</b>)

<b>Câu phủ định</b>

<b>Công thứcS + am/ is/ are not + V-ingis not = isn’t</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

20

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>are not = aren’t</b>

- I + am not + Ving

- He/ She/ It/ Danh từ số ít/ Danh từ khơng đếm được + isn’t + Ving- You/ We/ They/ Danh từ số nhiều + aren’t + Ving

<b>Ví dụ- am not cooking</b> I dinner (Tôi đang không chuẩn bị bữa tối.)<b>. </b>

<b>- He is not (isn’t) feeding</b> his dogs. (Ơng ấy đang khơng cho những chú chó cưng ăn)

<b>- </b>She <b>is not (isn’t) watching</b> the news with her grandmother (Cô ấy đang không xem thời sự với bà)<b>. </b>

- Be careful! I think they a<b>re lying</b>. (Cẩn thận đấy! Tơi nghĩ họ đang nói dối)

<b>Câu nghi vấna. Câu hỏi Yes/ No </b>

<b>Công thứcQ: Am/ Is/ Are + S + Ving? A: Yes, S + am/is/are.</b>

<b>No</b>, S + <b>am/is/are not</b> + .

<b>Ví dụ</b> - <b>Q: Are you taking a photo of me?</b> (Bạn đang chụp ảnh tôi phải không?)

<b> A: Yes, I am.</b>

- <b>Q: Is she going out with you?</b> (Cô ấy đang đi chơi cùng bạn có phải khơng?)

<b> A: No, she isn’t.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

21

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

<b>b. Câu hỏi với từ để hỏi Wh</b>

<b>Công thức</b> Wh- + am/ are/ is (not) + S + Ving?

<b>Ví dụ- What are you doing? (Bạn đang làm gì vậy)</b>

<b>- What is he studying right now? (Anh ta đang học gì vậy)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

22

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

<b>Unit 6: Staying in Shape</b>

<b>A. CAN and HAVE TO (Sử dụng CAN và HAVE TO)CAN + VO</b>

- Diễn tả một khả năng, tiềm năng (sự việc có thể xảy ra)

can not = can’t

Wh question + can + S + VO?Ví dụ:

- We <b>can stay</b> out late tonight. There are no classes tomorrow morning. (Chúng ta <b>có thể ở</b> ngồi trễ vào tối nay. Khơng có lớp học vào sáng mai.)

- I’m too busy this afternoon. I <b>can’t play</b> golf. (Tôi quá bận vào trưa nay. Tôi <b>không thể chơi</b> đánh gôn được.)

Mona <b>can meet</b> us at the park, but her husband <b>can’t</b>. (Mona <b>có thể gặp</b> chúng ta ở cơng viên, nhưng chồng của cơ ta thì <b>khơng thể</b>.)- Diễn tả một khả năng (điều có thể thực hiện được)

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

23

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b>HAVE TO / HAS TO + VO</b>

- Diễn tả hành động bắt buộc phải làm gì đó vì sự cần thiết.

He/ She/ It + has to VO

<b>Câu phủ định</b> I/ you / we / they + don’t have to + VOHe/ She/ It + doesn’t have to + VO

Yes, I/we/ they do. No, I, we, they don’t.Does + he/ she/ it + have to + VO? Yes, he/ she/ it does. / No, he/ she/ it doesn’t.Wh question + do + you/ we/ they + have to + VO?

Wh question + does + he/ she/ it + have to + VO?

- I <b>have to / don’t have to</b> work late tonight. (Tôi <b>phải/ không phải</b> làm việc trễ vào tối nay.)

- She/ He <b>has to / doesn’t have to</b> meet her cousin at the airport at 3:00. (Cô ấy <b>phải / không phải</b> gặp người anh (em) họ ở sân bay vào lúc 3:00.

<b>- Do</b> they <b>have to</b> work tomorrow? (Yes, they do. / No, they don’t) Họ có cần phải làm việc ngày mai khơng? (Có/ Khơng)

<b>- Does</b> he <b>have to</b> go to class now? (Yes, he does. No, he doesn’t.) Anh ấy có cần phải đến lớp bây giờ khơng? (Có/ Khơng)

</div>

×