Tải bản đầy đủ (.pdf) (56 trang)

báo cáo bài tập lớn thiết kế hệ thống cơ điện tử đề tài lò vo sóng nhóm 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.78 MB, 56 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>PHIẾU HỌC TẬP CÁ NHÂN/NHÓM </b>

<b>I. Thơng tin chung </b>

2. Tên nhóm: N01 Họ và tên thành viên

<b>II. Nội dung học tập </b>

<i><b>1. Tên chủ đề: Thiết kế sản phẩm cơ điện tử: Lị vi sóng2. Hoạt động của sinh viên </b></i>

<b>Nội dung 1: </b>Phân tích nhiệm vụ thiết kế - Thiết lập danh sách yêu cầu

<b> Nội dung 2: </b>Thiết kế sơ bộ - Xác định các vấn đề cơ bản - Thiết lập cấu trúc chức năng - Phát triển cấu trúc làm việc - Lựa chọn cấu trúc làm việc

<b>Nội dung 3: </b>Thiết kế cụ thể

- Xây dựng các bước thiết kế cụ thể - Tích hợp hệ thống

- Phác thảo sản phẩm bằng phần mềm CAD và/hoặc bằng bản vẽ phác. Áp dụng các cơng cụ hỗ trợ: Mơ hình hóa mơ phỏng, CAD, HIL,… để thiết kế sản phẩm.

3. Sản phẩm nghiên cứu<i>: </i>Báo cáo thu hoạch bài tập lớn.

<b>IV. Học liệu thực hiện tiểu luận, bài tập lớn, đồ án/dự án </b>

1. Tài liệu học tập: Bài giảng môn học thiết kế hệ thống cơ điện tử và các tài liệu tham khảo.

2. Phương tiện, nguyên liệu thực hiện tiểu luận, bài tập lớn, đồ án/dự án (nếu có): Máy tính.

<b> TS. Nguyễn Anh Tú TS. Nguyễn Văn Trường </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI NÓI ĐẦU ... v</b>

<b>CHƯƠNG 1.PHÂN TÍCH NHIỆM VỤ THIẾT KẾ ... 1</b>

<b>1.1.Yêu cầu thị trường ... 1</b>

1.1.1. Nhu cầu thị trường ... 1

1.1.2. Phân loại lị vi sóng ... 2

1.1.3. Các sản phẩm lị vi sóng trên thị trường hiện nay ... 3

<b>1.2.Cơng dụng lị vi sóng trong đời sống xã hội ... 6</b>

<b>1.3.Cấu tạo của lị vi sóng ... 8</b>

<b>1.4.Chiến lược, mục tiêu phát triển sản phẩm lị vi sóng ... 9</b>

<b>1.5.Thiết lập danh sách yêu cầu ... 10</b>

<b>CHƯƠNG 2.THIẾT KẾ SƠ BỘ ... 13</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

ii

3.2.2. Lựa chọn động cơ quay trong lị vi sóng ... 38

3.2.3. Lựa chọn đĩa quay ... 39

3.2.4. Lựa chọn bộ điều khiển ... 40

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

iii

<b>DANH MỤC HÌNH ẢNH </b>

Hình 1.1 Lị vi sóng- vật dụng thiết yếu cho căn bếp của gia đình ... 2

Hình 1.2 Lị vi sóng của Sharp R-205VN(S) dung tích 20 lít ... 4

Hình 1.3 Lị vi sóng của hãng Toshiba ER-SM20(W1)VN 20 lít ... 4

Hình 1.4 Lị vi sóng của hãng Electrolux EMM20K18GW loại 20 lít ... 5

Hình 1.5 Lị vi sóng của Panasonic NN-GT35HMYUE dung tích 23 lít ... 6

Hình 1.6 Cấu tạo của lị vi sóng ... 8

Hình 3.1 Bố trí layout thơ cho concept lị vi sóng ... 32

Hình 3.2 Bố trí layout thơ cho concept lị vi sóng ... 33

Hình 3.3 Bản vẽ lắp lị vi sóng ... 36

Hình 3.4 Vỏ khoang lị vi sóng ... 37

Hình 3.5 Cửa lị vi sóng ... 37

Hình 3.6 Tay nắm cửa lị vi sóng ... 38

Hình 3.7 Kính trong suốt của lị vi sóng ... 38

Hình 3.8 Động cơ quay đĩa lị vi sóng 220V trục vát ... 39

Hình 3.9 Đĩa thủy tinh lị vi sóng ... 39

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

iv

Hình 3.17 Diode cao áp của lị vi sóng ... 46

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

v

<b>DANH MỤC BẢNG BIỂU </b>

Bảng 1.1 Danh sách u cầu cho sản phẩm lị vi sóng ... 10

Bảng 2.1 Nguyên tắc làm việc cho từng chức năng của lị vi sóng ... 20

Bảng 2.2 Điểm đánh giá cho các biến thể ... 27

Bảng 3.1 Danh sách cụm bộ phận cho nhóm thiết kế ... 34

Bảng 3.2 Thông số kỹ thuật board Arduino Uno R3 ... 41

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

vi

<b>LỜI NÓI ĐẦU </b>

Trong những năm gần đây ngành Cơ Điện tử có những bước phát triển vượt bậc, việc ứng dụng các sản phẩm cơ điện tử vào sản xuất ngày càng phổ biến giúp nâng cao năng suất lao động, chất lượng sản phẩm và giảm giá thành sản phẩm. Song song với quá trình phát triển đó là u cầu ngày càng cao về độ chính xác, tin cậy, khả năng làm việc trong môi trường khắc nghiệt với thời gian dài của các hệ thống cơ điện tử. Vì vậy việc nghiên cứu và thiết kế các hệ thống cơ điện tử để đáp ứng được yêu cầu trên là việc làm cần thiết. Sự phát triển của hệ thống cơ điện tử là sự phát triển của các ngành kỹ thuật điện tử, công nghệ thông tin, ngành kỹ thuật điều khiển và tự động hoá đã và đang đạt được nhiều tiến bộ mới.

Học phần Thiết kế hệ thống Cơ Điện tử được đưa vào giảng dạy với mục đích giúp sinh viên có kiến thức và tư duy trong việc lập kế hoạch cơng việc theo trình tự hợp lý để có thể thiết kế được một hệ thống cơ điện tử hoạt động ổn định, tối ưu và hiệu quả. Học phần cũng rèn luyện cho sinh viên khả năng tư duy hệ thống, kỹ năng làm việc nhóm và kiến thức về nhiều mảng khác nhau, giúp ích cho học tập và cơng việc sau này.

Trong bài tập lớn môn với đề tài: Thiết kế sản phẩm cơ điện tử “Lị vi sóng”, nhóm sinh viên chúng em xin trình bày một cách cụ thể về quá trình nghiên cứu tìm hiểu và xây dựng, thiết kế mơ hình hệ thống. Thơng qua đó có thể áp dụng những kiến thức này vào các bài nghiên cứu khoa học hay vào đồ án tốt nghiệp chuyên ngành khi ra trường.

Để bài báo cáo được hồn thiện hơn, nhóm chúng em hi vọng nhận được những góp ý từ phía các thầy cô. Qua đây, chúng em cũng xin được gửi lời cảm ơn đến T.S Nguyễn Văn Trường đã nhiệt tình hướng dẫn cho chúng em.

Xin gửi lời chúc sức khỏe đến tất cả các quý Thầy Cô!

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

1

<b>CHƯƠNG 1. PHÂN TÍCH NHIỆM VỤ THIẾT KẾ </b>

<b>1.1. Yêu cầu thị trường </b>

<i>1.1.1. Nhu cầu thị trường </i>

Cuộc sống ngày càng phát triển, bởi vậy mà những chiếc lị vi sóng là món đồ điện gia dụng khơng thể thiếu trong mỗi gia đình. Tại Việt Nam cũng vậy, nhu cầu mua sắm và sử dụng lị vi sóng ngày càng cao, giúp giảm tải thời gian trong quá trình nấu nướng và giúp hâm nóng đồ ăn chỉ sau vài phút.

Lị vi sóng có 2 loại chính, là lị vi sóng điện tử và lị vi sóng cơ. Lị vi sóng cơ là loại có nút điều chỉnh cơ học. Người dùng sử dụng bằng cách xoay nút điều chỉnh để chọn các chế độ khác nhau như rã đơng, hâm nóng, nấu chín, nướng đồ và lựa chọn thời gian cần thiết. Cịn lị vi sóng điện tử là loại sử dụng bàn hình cảm ứng và đèn LED để hiển thị cho các hoạt động của lò cũng như chế độ mà người dùng lựa chọn. Bạn có thể thao tác dễ dàng qua màn hình cảm ứng mà khơng cần qua nút điều chỉnh như lị vi sóng cơ.

Với các sản phẩm lị vi sóng Trung Quốc, đã qua rồi cái thời kém hiểu biết và mua phải hàng giả, hàng nhái. Người tiêu dùng Việt ngày càng có thiện cảm với các sản phẩm của Trung Quốc nội địa, trong đó có cả lị vi sóng. Điều này cũng lý giải vì sao, ngày càng có nhiều các hãng lị vi sóng của Trung Quốc xuất hiện trong gian bếp của nhiều gia đình Việt. Khơng khó để tìm thấy lị vi sóng của các hãng Galanz, Midea, Bear… trong bếp của nhiều người.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Đây là loại lò vi sóng được sử dụng phổ biến nhất trong các gia đình Việt Nam, đặc biệt là tại các gia đình nhiều thế hệ nhờ vào tính tiện ích, dễ sử dụng. Có giá thành thấp song độ bền của loại lò này lại được xếp hạng đầu trong số các loại lị vi sóng hiện nay. Tuy nhiên, lị vi sóng cơ lại khơng bao gồm các tính năng nấu nướng phức tạp, thời gian hẹn giờ khá ngắn (30-40 phút).

Lị vi sóng điện tử:

Cao cấp hơn lị vi sóng cơ, lị vi sóng được thiết lập các chương trình nấu nướng thơng qua màn hình dạng LED hiện đại cùng hệ thống nút cảm ứng. Nhìn chung, ưu điểm của loại lị này là vẻ ngồi sang trọng, tích hợp nhiều tính năng thơng minh (ví dụ như khóa trẻ em). Khi sử dụng lị vi sóng điện tử, người sử dụng có thể cài đặt thời gian dài hơn lị cơ.

Với các gia đình có nhu cầu sử dụng cao, hay áp dụng các cơng thức nấu ăn cầu kỳ, lị vi sóng điện tử sẽ là sự lựa chọn phù hợp nhất. Tuy nhiên, cần cân nhắc

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Lò vi sóng âm:

Khơng tốn diện tích, phù hợp với các căn hộ có khơng gian nhà bếp hạn chế chính là ưu điểm của lị vi sóng âm. Lị vi sóng âm vẫn mang đầy đủ các chức năng cần có của một chiếc lị vi sóng thơng thường.

<i>1.1.3. Các sản phẩm lị vi sóng trên thị trường hiện nay </i>

<b>• Lị vi sóng của Sharp R-205VN(S) dung tích 20 lít </b>

Lị vi sóng của Sharp dịng R-205VN(S) có dung tích 20 lít, với phong cách cổ điển 2 màu đen trắng kết hợp tạo nên sự trang nhã cho căn bếp của bạn. Dòng sản phẩm này có 3 chức năng chính là nấu, rã đơng và hâm nóng, cơng suất của máy là 800 W. Có bảng điều khiển bằng tiếng Việt và dùng núm vặn rất dễ cho người sử dụng. Giá bán của sản phẩm này trên thị trường hiện khoảng 1.6 triệu đồng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

4

<i>Hình 1.2 Lị vi sóng của Sharp R-205VN(S) dung tích 20 lít </i>

<b>• Lị vi sóng của hãng Toshiba ER-SM20(W1)VN 20 lít </b>

Được thiết kế với kiểu dáng hiện đại, sang trọng, dung tích 20 lít với chức năng nấu, rã đơng và hâm nóng, rất phù hợp với gia đình 2-4 thành viên. Bên cạnh đó, lị cịn có 5 mức điều chỉnh công suất, cũng như hẹn giờ tắt giúp người nội trợ có thể chủ động kiêm sốt thực phẩm trong q trình sử dụng. Lị vi sóng Toshiba ER-SM20(W1)VN 20 lít hiện có giá khoảng 1,6 triệu đồng.

<i><b>Hình 1.3 Lị vi sóng của hãng Toshiba ER-SM20(W1)VN 20 lít </b></i>

<b>• Lị vi sóng của hãng Electrolux EMM20K18GW loại 20 lít </b>

Được thiết kế với hai màu trắng đen thanh lịch, lị vi sóng của Electrolux EMM20K18GW 20 lít giúp người dùng có thể bài trí hài hịa trong căn nhà. Với 3 chức năng là hâm nóng, nấu, và rã đông giúp người nội trợ dễ dàng hơn trong nấu nướng. Bên cạnh đó, chế độ rã đơng của dịng máy này được tính theo thời gian, chính vì vậy thực phẩm sẽ giữ được độ tươi ngon và dưỡng chất. Giá bán của sản phẩm này hiện là 1,3 triệu đồng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

5

<i>Hình 1.4 Lị vi sóng của hãng Electrolux EMM20K18GW loại 20 lít </i>

<b>• Lị vi sóng của Panasonic NN-GT35HMYUE dung tích 23 lít </b>

Dịng lị vi sóng này được thiết kế theo xu hướng sang trọng, hiện đại, giúp không gian bếp của bạn trở nên đẹp và quý phái hơn. Cơng suất nấu của lị vi sóng Panasonic NN-GT35HMYUE 23 lít là 800W, nướng là 1000W. Đặc biệt dịng lị vi sóng này sẽ có thực đơn 12 món nấu tự động, giúp người nội trợ chế biến được nhiều món ăn hơn cho gia đình mà khơng tốn nhiều thời gian. Bên cạnh đó, lị vi sóng này cịn có khóa bảng điều khiển một cách tự động, đảm bảo an toàn cho người sử dụng nhất là những gia đình có con nhỏ.

Giá của Lị vi sóng Panasonic NN-GT35HMYUE 23 lít trên thị trường khoảng 2,7 triệu đồng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

6

<i>Hình 1.5 Lị vi sóng của Panasonic NN-GT35HMYUE dung tích 23 lít </i>

<b>1.2. Cơng dụng lị vi sóng trong đời sống xã hội Hâm nóng và rã đơng: </b>

Chỉ cần tốn vài phút hay thậm chí chỉ vài chục giây cho thức ăn vào lò và bấm nút khởi động là cả nhà bạn sẽ có một bữa ăn nóng sốt trên bàn. Đặc biệt là khi hâm nóng bằng lị vi sóng thì thức ăn sẽ khơng bị mất chất hay biến đổi chất như hâm nóng như bếp gas. Nhiều lị cịn tích hợp cả tính năng rã đông theo trọng lượng phù hợp, cho phép rã đông các tảng thịt có khối lượng lớn.

<b>Nướng: </b>

Một số lị vi sóng có tích hợp chế độ nướng/nướng kép giúp thực phẩm được nấu chín tới, thơm ngon mà vẫn giữ nguyên được hàm lượng chất dinh dưỡng bên trong. Bạn có thể nướng một số thực phẩm đơn giản như: bánh mì, pizza, sandwich,… bằng chức năng nướng của lị vi sóng nên rất tiện lợi trong quá trình sử dụng.

<b>Hấp: </b>

Luộc rau thông thường yêu cầu bạn phải dùng nồi nước sôi rồi thả rau vào. Tuy nhiên, hồn tồn có thể sử dụng lị vi sóng để hấp/luộc rau mà khơng cần dùng nước. Cách làm này sẽ giúp rau giữ được nhiều vitamin hơn do hoàn thành trong thời gian ngắn hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

7

Cách thức chỉ đơn giản là cho rau lên đĩa, đậy kín lại và để ở nhiệt độ cao. Đối với các loại rau mềm như cải bó xơi, nấm, đậu trắng thì chỉ cần bật khoảng 30 giây. Tuy nhiên, những loại củ cứng và giịn như củ cải, cà rốt, thì cần từ 3-4 phút.

<b>Nấu: </b>

Nấu nhiều giai đoạn, nấu bằng hơi nước. Lị vi sóng có thể nấu được hầu hết các loại thực phẩm mà vẫn đảm bảo được thức ăn chín đều. Tùy vào từng loại món ăn mà bạn lựa chọn thời gian và công suất thích hợp để nấu.

Chức năng nấu nhiều giai đoạn sẽ giúp bạn thực hiện liền mạch 2 hay 3 cơng đoạn (rã đơng/nấu/nướng) mà khơng cần phải dừng lị lại để điều chỉnh thêm.

Nấu bằng hơi nước là chức năng nấu của lị vi sóng cao cấp, thơng thường lị sẽ có thêm 1 khay chứa nước. Chỉ cần châm đầy nước vào khay, khi nấu hơi nước được cung cấp vào khoang lò bằng hệ thống thơng hơi đặc biệt. Nhờ cách này mà món ăn mềm và ẩm, gần giống như khi hấp thức ăn bằng lị vi sóng, bạn sẽ khơng lo món ăn bị khơ hay cháy.

<b>Thực đơn nấu tự động: </b>

Tính năng này chỉ có ở các loại lị vi sóng điện tử, giúp bạn nấu thức ăn dễ dàng và khơng mất nhiều thời gian. Mỗi loại lị vi sóng có các thực đơn nấu tự động được thiết kế riêng. Bạn chỉ cần chọn loại thức ăn cần nấu là thịt, cá, pizza,.. trên bảng điều khiển và nhập trọng lượng vào. Lị vi sóng có thể tự động điều chỉnh thời gian, nhiệt độ và công suất cần thiết để nấu chín món ăn đó, bạn chỉ cần đợi báo thức của lị vi sóng để lấy thức ăn đã chín ra và thưởng thức.

<b>Nấu nướng kết hợp bằng hơi nước: </b>

Chức năng vừa vi sóng vừa nướng ở một số loại lò vi sóng giúp thức ăn nhanh chín đều từ bên trong và vàng bên ngoài. Khi nấu và nướng bằng hơi nước ở công suất cao, mỡ và muối có trong thực phẩm sẽ được loại bỏ tối ưu, mang lại những món ăn giàu dinh dưỡng tốt cho sức khỏe.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

8

<b>Công dụng diệt khuẩn và mọt: </b>

Cơng dụng này thì có lẽ sẽ rất ít người biết đến, nhưng các nghiên cứu đã thực hiện cho thấy lị vi sóng có thể diệt khuẩn và mọt trên những vật phi kim loại.

<b>1.3. Cấu tạo của lị vi sóng </b>

<i>Hình 1.6 Cấu tạo của lị vi sóng </i>

<b>Vỏ máy: Thường được làm bằng thép khơng gỉ, an tồn, sáng bóng, mang </b>

tính thẩm mỹ cao và cịn bảo vệ tốt cho các linh kiện bên trong.

<b>Buồng nấu: Được cấu tạo gồm các vách ngăn, có tác dụng phản xạ qua lại </b>

các tia sóng trước khi chung bị hấp thụ vào thức ăn.

<b>Cửa lị: Được thiết kế bằng kính nên có thể quan sát được thực phẩm bên </b>

trong khoang lò.

<b>Đèn chiếu sáng: Giúp quan sát thức ăn bên trong lò. </b>

<b>Đĩa quay: Được làm bằng thủy tinh chịu nhiệt, được sử dụng để đặt thực </b>

phẩm lên trên đĩa, sau đó bộ phận này sẽ xoay trịn để giúp đồ ăn hấp thụ sóng đều và nhanh nóng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

9

<b>Mạch vi điều khiển: Nằm ở phía dưới bảng điều khiển, có tên tiếng Anh là </b>

Microcontroller.

<b>Bảng điều khiển: Gồm các núm xoay vật lý (đối với lị vi sóng cơ) hoặc nút </b>

cảm ứng và màn hình điện tử (với lị vi sóng điện tử) giúp người dùng điều chỉnh sự hoạt động và các tính năng nấu nướng của lị.

<b>Khoang lò: Được bao quanh bởi lưới kim loại chắc chắn, là nơi sóng vi ba </b>

hoạt động làm chín thức ăn.

<b>Máy phát sóng cao tần – nguồn phát sóng: Đây là một bộ phận quan trọng </b>

nhất của một chiếc lị vi sóng vì là nguồn phát ra tia sóng để làm nóng hoặc chín thức ăn.

<b>Ống dẫn sóng: Truyền dẫn sóng từ nguồn phát đến khoang lị nơi đặt thực </b>

<b>1.4. Chiến lược, mục tiêu phát triển sản phẩm lị vi sóng </b>

<b>Chiến lược phát triển lị vi sóng có thể bao gồm những việc sau: </b>

• Nâng cao hiệu suất của lị vi sóng: Nghiên cứu và phát triển công nghệ mới để tăng hiệu suất và giảm thời gian nấu.

• Tích hợp các tính năng mới: Tích hợp các tính năng mới như hệ thống làm nóng nhanh để giảm thời gian chờ đợi, chức năng nướng, nấu cơm và hâm nóng thức ăn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

10

• Tăng tính năng của lị vi sóng thơng minh: Phát triển các tính năng thơng minh, cho phép điều khiển bằng giọng nói, kết nối internet và điều khiển từ xa.

<b>Mục tiêu phát triển của lị vi sóng có thể bao gồm: </b>

• Cải thiện chất lượng và tính năng của sản phẩm: Nâng cao chất lượng và tính năng của sản phẩm để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. • Tăng doanh số bán hàng: Tăng doanh số bán hàng và thị phần bằng

cách phát triển sản phẩm đáp ứng nhu cầu của khách hàng.

• Mở rộng thị trường: Mở rộng thị trường bằng cách tiếp cận các khu vực mới và đưa sản phẩm vào các siêu thị và cửa hàng trực tuyến.

<b>1.5. Thiết lập danh sách yêu cầu </b>

<i>Bảng 1.1 Danh sách yêu cầu cho sản phẩm lò vi sóng </i>

<b>Thay Đổi </b>

<b>D </b>

D D D D D D D D D

<b>Hình dạng: khối hộp hình chữ nhật </b>

Kích thước bên ngồi: -Chiều cao: 250-350 mm - Chiều rộng: 400-550 mm - Chiều sâu: 350-450 mm Kích thước khoang lị: - Chiều cao: 150-250mm - Chiều rộng: 250-350mm - Chiều sâu: 250-350mm Dung tích khoang lị: - 20-30 lít

Bàn xoay trong khoang lị:

- Đĩa xoay, đường kính D < 300mm

- Trục xoay 3 chân đường kính phù hợp đĩa xoay

W

<b>Động lực học </b>

- Tốc độ bàn xoay: <10 vòng/ phút

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

11 W

D

<b>Khả năng chịu lực: </b>

- Tải trọng bàn xoay: 1kg - Khối lượng lò: 10-17 kg

D D D W

D D

<b>Năng lượng: </b>

- Điện áp vào: 220V - Tần số: 50/60 Hz

- Điện áp ngõ ra: 1000-2000V - Công suất: 600-1200W - Thời gian nấu: <60 phút

- Nhiệt độ tối đa trong lò: 160 độ C D

D

D D

D D D

- Vi điều khiển: tiếp nhận và xử lý dữ liệu cài đặt.

- Cảm biến: theo dõi nhiệt độ trong lị. Đầu ra:

- Màn hình: hiển thị thơng số cài đặt. - Nguồn phát sóng: sinh ra vi ba, thường là đèn.

- Ống dẫn sóng: điều hướng cho chuyển động của các tia vi sóng vào trong khoang lị.

- Khối tản nhiệt: đảm bảo cho động cơ khơng q nóng.

Hiển thị:

- Hiển thị các thống số khi nấu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

12 D

D

D D

<b>Lắp ráp: </b>

- Thời gian lắp ráp: < 2h. - Đảm bảo thiết bị cách điện. - Bộ phận tản nhiệt.

W W

<b>Quản lý chất lượng: </b>

- Độ bền : trung bình 2 - 3 năm - Hao mòn : < 7% trong 2 -3 năm

<b>Vận hành và bảo trì: </b>

- Có chỉ dẫn trên các phím chức năng, núm xoay vật lý và có sách hướng dẫn sử dụng chức năng.

- Dễ dàng tháo lắp, vệ sinh và thay thế các bộ phận.

- Chính sách bảo hành: 1- 2 năm. - Vòng đời sản phẩm: > 3 năm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

13 W <b><sup>Tái chế: </sup></b>

- Tái sử dụng được >80% các bộ phận của máy

• Chiều cao: 150-250mm • Chiều rộng: 250-350mm • Chiều sâu: 250-350mm

Bàn xoay trong khoang lò phù hợp với kích thước khoang lị. Khả năng chịu tải:

• Khối lượng lị: 10-17 kg. Tín hiệu:

Đầu vào:

• Núm xoay vật lý: cài đặt chế độ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

14 • Phím chức năng: cài đặt thơng số.

• Vi điều khiển: tiếp nhận và xử lý dữ liệu cài đặt. • Cảm biến: theo dõi nhiệt độ trong lò.

Đầu ra:

• Màn hình: hiển thị thơng số cài đặt.

• Nguồn phát sóng: sinh ra vi ba, thường là đèn.

• Ống dẫn sóng: điều hướng cho chuyển động của các tia vi sóng vào trong

• Điện áp ngõ ra: 1000-2000V • Thời gian nấu: <60 phút

• Nhiệt độ tối đa trong lị: 160 độ C. Vật liệu:

• Vỏ ngồi lị vi sóng: cứng cáp, chịu nhiệt, cách điện. • Khoang lò: cứng cáp, chịu nhiệt, phản xạ sóng.

• Tấm chắn sóng: lưới kim loại với lỗ lưới <12cm (bước sóng của vi ba).

• Đĩa xoay: tránh vật liệu phản xạ sóng( các vật liệu kim loại). An toàn:

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

15

• Hệ thống: bảo vệ dịng khi q tải và khi quá nhiệt.

• Con người: đảm bảo khỏi rị rỉ điện, nhiệt độ bên ngồi q nóng. • Chỉ hoạt động với mức điện áp thiết kế.

• Tạm dừng khi mở cửa khoang lị. Lắp ráp:

• Thời gian lắp ráp: < 60 phút. • Đảm bảo thiết bị cách điện. • Bộ phận tản nhiệt.

Sản xuất:

• Phương thức sản xuất: sản xuất hàng loạt số lượng lớn • Chất lượng hoàn thành: tiêu chuẩn về an tồn khi sử dụng. Vận hành và bảo trì:

• Có chỉ dẫn trên các phím chức năng, núm xoay vật lý và có sách hướng dẫn sử dụng chức năng.

• Dễ dàng tháo lắp, vệ sinh và thay thế các bộ phận.

<b>2.2. Thiết lập cấu trúc chức năng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

16 Tín hiệu điều khiển

Điện năng

Thực phẩm

Tín hiệu hiển thị

Tín hiệu khẩn cấp

Thành phẩm XỬ LÝ VÀ ĐIỀU KHIỂN

Tín hiệu bật/tắt Tín hiệu cài đặt

Thay đổi điện áp

Đo khối lượng thực phẩm

Báo hiệu khẩn cấp

Tản sóng

HÂM NĨNG THỰC PHẨM

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

18 Chức năng chiếu sáng

Chức năng tản nhiệt

Chức năng thiết lập

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

19 Chức năng đo khối lượng sản phẩm

Hiển thị trạng thái hoạt động

Chức năng báo tín hiệu khẩn cấp

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

20 Chức năng làm chín

Chức năng đóng nguồn điện

<i>2.2.3. Tìm kiếm ngun tắc làm việc </i>

<i>Bảng 2.1 Nguyên tắc làm việc cho từng chức năng của lị vi sóng </i>

<b> Giải pháp </b>

<b>1 </b>

Thay đổi điện áp

Lấy điện 2 chân dẹt 2 chân tròn 3 chân dẹt

<b>4 </b>

Bảo vệ

Chống ngắn mạch

</div>

×