Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

đồ án đề tài tính toán sức kéo ô tô

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (628 KB, 32 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠOTRƯỜNG: ĐẠI HỌC DUY TÂN</b>

<b>KHOA: CƠ KHÍ</b>

<b>------ĐỒ ÁN </b>

<i><b>Đề tài:</b></i>

<b> </b>

<i><b>Tính tốn sức kéo ơ tơ</b></i>

Loại ơ tơ: Xe con 1 cầu Tải trọng/Số chỗ ngồi: 7Vận tốc chuyển động cực đại: 160 Km/h

Hệ số cản tổng cộng của đường lớn nhất: Tmax = 0.4

<b>Xe tham khảo: Toyota Rush 2022</b>

<i><b> GVHD: LÊ NGỌC ĐỊNH Lớp: AET 301 M</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i><b> GVHD: LÊ NGỌC ĐỊNH Lớp: AET 301 M</b></i>

<i>SVTH: Nguyễn Văn Quyền Lương 27211333639 Phạm Trường Nhân 27211300738 Đoàn Mạnh Nam 27211300981 Lê Tự Lực (leader) 28212338478</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Ơtơ ngày càng được sử dụng rộng rãi ở nước ta như một phương tiện đi lại cá nhâncũng như vận chuyển hành khách, hàng hoá rất phổ biến. Sự gia tăng nhanh chóng số lượngơtơ trong xã hội, đặc biệt là các loại ôtô đời mới đang kéo theo nhu cầu đào tạo rất lớn về

việc đào tạo kĩ sư trong ngành cũng hết sức quan trọng .Trong khi đó mơn học “lýthuyết ơtơ”chiếm vị trí quan trọng trong chương trình đào tạo kỹ sư nghành ôtô máy kéo. Môn học “lýthuyết ôtô” cung cấp cho sinh viên những kiến thức cơ bản thuộc lĩnh vực lý thuyết ôtô liênquan đến sự phát triển của ngành ôtô trong sự đổi mới của đất nước hiện nay. Đồng thời cũngđề cập đến các vấn đề liên quan đến sự phát triển kỹ thuật mới của nghành ôtô trên thế giới.Nhận thấy sự cần thiết của môn học này nên nhóm em đã được giao nhiệm vụ làm đồ án mơntính tốn sức kéo ơ tơ “lý thuyết ơtơ”.Việc tính tốn sức kéo “lý thuyết ơtơ”. Trong q trìnhlàm thực hiện dù đã cố gắng nhưng khơng tránh khỏi sự thiếu sốt. Vì vậy nhóm em xin nhậntất cả các ý kiến đóng góp từ các thầy cơ, để nhóm em hồn thiện đồ án tốt hơn và qua đó rútra những kinh nghiệm quý báo cho việc cơng tác và học tập sau này.

Nhóm em xin trân thành cảm ơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Mục Lục</b>

<i><b><small>CHƯƠNG 1: THIẾT KẾ TUYẾN HÌNH ƠTƠ...4</small></b></i>

<b><small>1.1 Xác định các kích thước cơ bản của xe...4</small></b>

<b><small>1.2 Các thơng số thiết kế, thơng số chọn và tính chọn:...5</small></b>

<b><small>1.3 Xác định trọng lượng và phân bố trọng lượng lên ô tô...6</small></b>

<i><b><small>CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN SỨC KÉO...8</small></b></i>

<b><small>2.1 Xây dựng đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ...8</small></b>

<b><small>2.2 Xác định tỷ số truyền của hệ thống truyền lực...11</small></b>

<small>2.2.1 Phân phối tỷ số truyền của hệ thống truyền lực...11</small>

<small>2.2.2 Tỷ số truyền của hộp số...12</small>

<small>2.2.3 Kiểm tra điều kiện bám...13</small>

<b><small>2.3.Xây dựng đồ thị...15</small></b>

<small>2.3.1.Phương trình cân bằng lực kéo và đồ thị cân bằng lực kéo của ơtơ...15</small>

<small>2.3.2.Phương trình cân bằng cơng suất và đồ thị cân bằng công suất của ôtô :...17</small>

<small>2.3.3.Đồ thị nhân tố động lực học...19</small>

<small>2.3.4 Xác định khả năng tăng tốc của ôtô - xây dựng đồ thị gia tốc...21</small>

<small>2.3.5 Xây dựng đồ thị thời gian tăng tốc - quãng đường tăng tốc...23</small>

<b><small>2.4 Các chỉ tiêu đánh giá chất lượng kéo...29</small></b>

<small>2.4.1 Khả năng leo dốc lớn nhất...29</small>

<small>2.4.2 Khả năng kéo móc lớn nhất...30</small>

<small>2.4.3 Khả năng gia tốc lớn nhất...30</small>

<i><b><small>LỜI KẾT...31</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>CHƯƠNG 1: THIẾT KẾ TUYẾN HÌNH ƠTƠ1.1 Xác định các kích thước cơ bản của xe.</b>

kích thước cơ bản:

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>1.2 Các thông số thiết kế, thơng số chọn và tính chọn:</b>

<i>a) Thơng số theo thiết kế phác thảo:</i>

<i>- Loại động cơ: động cơ xăng, 4 xylanh thẳng hàng.- Dung tích cơng tác:</i> V<small>c</small> = 1,496cc

<i>- Công suất tối đa: Pmax = 102 (mã lực) = 76 (kW)- n</i><small>N</small><i><b> = 6300 (vịng/phút)</b></i>

<i>- Mơmen xoắn tối đa:</i> Mmax = 134 (N.m)

<i>- Hiệu suất truyền lực:p<small>tl</small> = 0,85- Hệ số khí động học:</i> C= 0,27

<small>1500</small> <sup>¿</sup><sup>=0,035</sup>

<b>- Bán kính bánh xe :</b>

Lốp xe có ký hiệu 215/60R17=>

215: Bề rộng của lốp (mm) 60: tỷ lệ <small>H</small>(%)

17: Đường kính trong của lốp(inch)= 60% H = 215 X 60% = 129 (mm)

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Bán kính thiết kế của bánh xe:

<i>r = d /2x25.4+ H = 17/2x25,4 +129= 345(mm) = 0,345(m)</i>

Bán kính động học và bán kính động lực học của bánh xe:rbx = rk = X.r0

Trong đó: X- Hệ số kể đến biến dạng lốp (X=0,93^0,95)Chọn lốp có áp suất cao X = 0,94

+ G<small>hl</small><i> - khối lượng hành lý+ G = 1290 + 7.(60 + 20) = 1850 (kG)</i>

<i>-</i> Vậy trọng lượng toàn bộ của xe: G = 1850 (kG)=18148,5 (N)

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>Phân bố trọng lượng: xe con tải trọng tác dụng lên cầu trước (G1) chiếm từ (55%- 60%)G</small>

G1 = 60% x18148,5 = 10889,1 (N)G2 = (1 - 0,60)x18148,5 =7259,4 (N)Vậy G1=11100 (N) và G2=7400 (N)

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>CHƯƠNG 2: TÍNH TỐN SỨC KÉO 2.1 Xây dựng đường đặc tính tốc độ ngồi của động cơ</b>

Các đường đặc tính tốc độ ngoài của động cơ là những đường cong biểu diễn sự phụ thuộc củacác đại lượng công suất, mômen và suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ theo số vòng quay của trục khuỷu động cơ. Các đường đặc tính này gồm:

+ Đường cơng suất: N<small>e</small> = f(n<small>e</small>)+ Đường mômen xoắn : M<small>e</small> = f(ne)

+ Đường suất tiêu hao nhiên liệu của động cơ : g<small>e</small> = f(ne)

Hiệu suất truyền lực: <small>tl</small>= 0,85

<i> Hệ số cản tổng cộng của đường: ý<small>max</small></i> = 0,4.

<i><small>Nemax=</small><sup>Nv</sup><small>a λ+b λ</small></i><sup>2</sup><small>−</small><i><small>c λ</small></i><sup>3</sup>

Trong đó a,b,c các hệ số thực nghiêm đối với động cơ xăng ta chọn a=b=c=1Đối với động cơ xăng khơng có bộ phận hạn chế số vịng quay ta chọn λ=1,1

<i><small>Nemax=</small><sup>Nv</sup><small>a λ+b λ</small></i><small>2</small>

<small>−</small><i><small>c λ</small></i><small>3</small> = <sup>78</sup>

<small>1.1,1+1.1,12−1.1,13</small> = 79,67

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

-Tính cơng suất động cơ ở số vòng quay khác nhau: Sử dụng cơng thức Lây-Đec-Man:

<i><small>Ne=Nemax .[a .</small><sup>ne</sup></i>

<i><small>nN</small></i><sup>+</sup><i><sup>b</sup></i>

(

<i><small>nN</small><sup>ne</sup></i>

)

<sup>2</sup><small>−</small><i><small>c .</small></i>

(

<i><small>nN</small><sup>ne</sup></i>

)

<sup>3</sup><small>]</small>

Trong đó Nemax và Nn là công suất cực đại và số vịng quay tương ứng.

Ne và ne cơng suất và số vịng quay ở 1 thời điểm trên đường đặc tính ngoài của động cơ

<i><small>ne</small></i> <sup>(</sup><i><sup>N . m)</sup></i>

Bảng1: giá trị momen, cơng suất tương ứng với số vịng quay của động cơ

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Hình 1: Đồ thị đường đặc tính ngồi của động cơ</b>

<b>Đồ thị đường đặc tính ngồi của động cơ</b>

<small>Ne (kW)Me (N.m)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

chuyển động. Để chọn động cơ đặt trên ô tô, cần tăng thêm phần cơng khắc phục cáclực cản phụ, quạt gió, máy nén khí ... Vì vậy phải chọn cơng suất lớn nhất là :

Nemax =1,1. Nemax= 1,1.79,67=87,64 (kw)

<b>2.2 Xác định tỷ số truyền của hệ thống truyền lực- Tỷ số truyền của hệ thống truyền lực:</b>

.<i><small>i</small><sub>tl</sub></i><small>=</small><i><small>i</small></i><sub>0</sub><i><small>. i</small><sub>hi</sub></i>

Trong đó: +<i><small>i</small><sub>tl</sub></i>– tỷ số truyền của HTTL

+ <i><small>i</small></i><sub>0</sub> – tỷ số truyền của truyền lực chính + <i><small>i</small><sub>hi</sub></i> – Tỷ số truyền của hộp số

2.2.1 Phân phối tỷ số truyền của hệ thống truyền lực

Trong đó: + G = 18148,5 – Tải trọng toàn bộ của xe (N .m) + = 0,4 – Hệ số cản tổng cộng

Trong đó: +<i><small>r</small><sub>bx</sub></i> = 0,324 – Bán kính làm việc của bánh xe (m) + <i><small>n</small><sub>v</sub></i> = 6300 số vòng quay của động cơ tại <i><small>v</small><sub>max</sub></i> (v/ph) + <i><small>v</small><sub>max</sub></i> = 44,44 (m/s) – Tốc độ lớn nhất của ô tô

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i><small>i</small><sub>tln</sub></i><small>=</small><i><small>2 π</small></i>

<small>60</small> <i><sup>.</sup></i>

<small>6300.0,32444,44</small> <sup>=</sup><sup>4,81</sup>

- Công bội được xác định theo biểu thức:

Xe có 4 số, n=4 nên: q <small>¿</small>

<sup>3</sup> <sup>13,32</sup><small>4,81</small><sup>=1,4</sup>

<i><small>i</small><sub>tl2</sub></i><small>=</small><i><small>i</small><sub>tl 1</sub><small>q</small></i> <sup>=</sup>

<small>13,321,4</small> <sup>=9,51</sup>

<i><small>i</small><sub>tl3</sub></i><small>=</small><i><small>i</small><sub>tl 2</sub><small>q</small></i> <sup>=</sup>

<small>9,511,4</small> <sup>=6,79</sup>

Ta có = [ 13,32; 9,51; 6,79; 4,81] = 3,65 . Chọn = 4,81

2.2.2 Tỷ số truyền của hộp số

- Tỷ số truyền của tay số thứ i trong hộp số được xác dịnh theo cơng thức sau:

Trong đó: – tỷ số truyền của tay số thứ i của HTTL ( i = 1;2;...; n-1)- Từ hai công thức trên, ta xác định được tỷ số truyền ở các tay số:

+ Tỷ số truyền của tay số 1: <i><small>i</small><sub>h 1</sub></i><small>=</small><i><small>i</small><sub>tl 1</sub><small>i</small></i><small>0</small>

<small>=13,324,81</small> <sup>=2,77</sup>

+ Tỷ số truyền của tay số 2 : <i><small>i</small><sub>h 2</sub></i><small>=</small><i><small>i</small><sub>tl 2</sub><small>i</small></i><sub>0</sub> <sup>=</sup>

+ Tỷ số truyền của tay số 3: <i><small>i</small><sub>h 3</sub></i><small>=</small><i><small>i</small><sub>tl 3</sub><small>i</small></i><sub>0</sub> <sup>=</sup>

+ Tỷ số truyền của tay số 4: <i><small>i</small><sub>h 4</sub></i><small>=</small><i><small>i</small><sub>tln</sub><small>i</small></i><sub>0</sub><sup>=</sup>

2.2.3 Kiểm tra điều kiện bám - Ta có điều kiện bám:

<i><small>p</small><sub>kmax</sub><small>≤ p</small><sub>φ</sub></i><small>=</small><i><small>m</small><sub>k</sub><small>.G</small><sub>φ</sub><small>. φ</small></i>

Trong đó: + <i><small>m</small><sub>k</sub></i> – Hệ số phân bố tải trọng trên cầu chủ động cầu sau chủ động nên chọn <i><small>m</small><sub>k</sub></i> = 1

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

+ <i><small>G</small><sub>φ</sub></i>– Tải trọng tác dụng lên cầu chủ động: <i><small>G</small><sub>φ</sub></i><small>=7259,4 N</small>

+ <i><small>φ</small></i> – Hệ số bám của mặt đường ( chọn <i><small>φ=0,8 đường tốt</small></i><small>¿</small>

+ <i><small>r</small><sub>bx</sub></i>– Bán kính của bánh xe  <i><small>p</small><sub>kmax</sub></i><small>=¿</small> <i><small>M</small><sub>emax</sub><small>. i</small></i><sub>0</sub><i><small>. i</small><sub>h1</sub><small>.</small></i><small>❑</small><i><sub>tl</sub></i>

<small>=151.4,81.2,77 .0,85</small>

mk.Gφ.φ= 1. 7259,4.0,8= 5807,52

 Pkmax < mk.Gφ.φ ; Thỏa mãn điều kiện bám

- Tỷ số truyền của tay số lùi: <i><small>i</small><sub>hl</sub></i><small>=1,1. i</small><i><sub>h 1</sub></i><small>=1,1.2,77=3,06(1)</small>

Kiểm tra tỷ số truyền của tay số lùi theo đk bám:

<i><small>p</small><sub>k</sub><sup>lùi</sup><small>≤ p</small><sub>φ</sub></i><small>=</small><i><small>mk . Gφ. φ</small></i>

 <i><sup>M</sup><sup>e</sup><sup>.i</sup></i><sup>0</sup><i><sub>r</sub><sup>. i</sup><sup>hl</sup><sup>.</sup></i><sup>❑</sup><i><sup>tl</sup></i>

<i><small>≤mk .Gφ . φ</small></i>  <i><small>i</small><sub>hl</sub><small>≤</small><sup>m</sup><sup>k</sup><sup>. Gφ. φ . r</sup><sup>k</sup></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

+ Pw : lực cản không khí Pw = K.F.<i><small>v</small></i><sup>2</sup> Với : K= 0,2 hệ số cản khơng khí ( <i><small>N s</small></i><sup>2</sup><small>/</small><i><small>m</small></i><sup>4</sup><small>¿</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Lập bảng tính Pk theo cơng thức (a),(b) với từng tỉ số truyền Bảng 2 : Lực kéo của ô tô tướng ứng với các tay số

Xét ô tô chuyển động trên đường bằng và khơng có gió Pc = f.G + KFv²

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i><b>Đồ thị cân bằng lực kéo</b></i>

Nk = Nf + Ni + Nj + NW

– Công suất truyền đến các bánh xe chủ động khi kéo ở tay số thứ I được xác định theo công thức : <i><small>N</small><sub>ki</sub></i><small>=</small><i><small>N</small><sub>e</sub><small>.</small></i><small>❑</small><i><sub>tl</sub></i>

(

<i><small>với v</small><sub>i</sub></i><small>=0,105.</small> <i><sup>r</sup><sup>bx</sup><sup>.n</sup><sup>e</sup></i>

<i><small>i</small></i><sub>0</sub><i><small>. i</small><sub>hi</sub><small>. i</small><sub>pc</sub></i>

)

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

–Lập bảng và tính tốn các giá trị <i><small>N</small><sub>ki</sub></i>và <i><small>v</small><sub>i</sub></i> tương ứng như trong bảng:

<b><small>Bảng 4. Phương trình cân bằng cơng suất và đồ thị cân bằng công suất của ôtô</small></b>

Trên đồ thị <i><small>N</small><sub>k</sub></i><small>=</small><i><small>f (v )</small></i>, dựng đồ thị ∑ <i><small>N</small><sub>c</sub></i> theo bảng trên :

<i>-</i> Xét ô tô chuyển động trên đường bằng :

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b> Hình 3. Đồ thị cân bằng công suất của ôtô</b>

<b>Đồ thị cân bằng công suất</b>

= f<small>+</small><i><small>i+</small><sup>j</sup><small>g</small><sup>. δjj</sup></i>

- Lập bảng thể hiện mối quan hệ giữa D và v ở từng tay số:Bảng 6: Nhân tố động lực học của ô tô tương ứng với các tay số

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>Bảng 7. Nhân tố động lực học theo điều kiện bám</b>

<i><b><small>Hình 4. Đồ thị nhân tố động lực học ôtô </small></b></i>

<small>D1D2D3D4D phif</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

số) thì ơtơ chuyển động ổn định, vì trong trường hợp này thì sức cản chuyển động tăng, tốc độ ôtô giảm và nhân tố động lực học D tăng. Ngược lại, vùng tốc độ v < vth i là vùng làm việc không ổn định ở từng tay số của ôtô.

 Giá trị nhân tố động lực học cực đại D1 max ở tay số thấp nhất biểu thị khả năng khắc phục sức cản chuyển động lơn nhất của đường: D1 max = ψmax max

<i>- Vùng chuyển động không trượt của ôtô: </i>

 Cũng tương tự như lực kéo, nhân tố động lực học cũng bị giới hạn bởi điều kiện bám của các bánh xe chủ động với mặt đường.

 Nhân tố động học theo điều kiện bám Dφ được xác định như sau:

<i><small>m</small><sub>k</sub><small>. φ . G</small><sub>φ</sub></i><small>−</small><i><small>K . F .V</small></i><sup>2</sup><i><small>G</small></i>

+ Để ôtô chuyển động không bị trượt quay thì nhân tố động lực học D phải thoả mãn điều kiện sau :

<i><small>Ψ ≤ D ≤ D</small><sub>φ</sub></i>

+ Vùng giới hạn giữa đường cong Dφ và đường cong Ψ trên đồ thị nhân tố động lực học là vùng thoả mãn điều kiện trên. Khi D > Dφ trong giới hạn nhất định có thể dùng đường đặc tính cục bộ của động cơ để chống trượt quay nếu điều kiện khai thác thực tế xảy ra.

2.3.4 Xác định khả năng tăng tốc của ôtô - xây dựng đồ thị gia tốc- Biểu thức tính gia tốc :

j<small>¿</small> <i><small>D−Ψ</small></i>

<i><small>δj j</small></i> *g (CT 1-64,tr59)- Khi ôtô chuyển động trên đường bằng (a = 0) thì:

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Ta có:

Khi ơ tơ chuyển động với vận tốc v<22 m/s thì f=fo

Khi ơ tơ chuyển động với vận tốc v>22 m/s thì f=f<small>0</small>*(1+...)

Lập bảng tính tốn các giá trị ji theo vi tương ứng với từng tay số:

<b>Bảng 8: Gia tốc j tương ứng với từng tay số</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<small>0.00 5.00 10.00 15.00 20.00 25.00 30.00 35.00 40.00 45.00 50.000.00</small>

<i><b><small>Đồ thị gia tốc ôtô </small></b></i>

2.3.5.1 Xây dựng đồ thị gia tốc ngược

- Biểu thức xác định thời gian tăng tốc: Từ CT : j = <i><sup>dv</sup><sub>dt</sub></i> suy ra dt = <i><sup>dv</sup><sub>j</sub></i>

Thời gian tăng tốc của ôtô từ tốc độ v<small>1</small> đến tốc độ v<small>2</small> sẽ là:

<i>+ ti = Fi - với Fi là phân diện tích giới hạn bởi phân đô thị - — f(v); V = V1 ; V =V2</i>

và trục hồnh của đơ thị gia tốc ngược.- Lập bảng tính giá trị - theo v:

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i>2.3.5.2 Cách tính thời gian tăng tốc - quãng đường tăng tốc của ô tô</i>

Xác định V<small>imax </small>theo phương pháp giải tích:

Từ đơ thị 1/j ta có thể tìm được các giao điểm bằng việc tính vận tốc tại thời điểmchuyển số(V<small>max</small>)

<small></small> Ta có: tại vị trí V<small>max1</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i><small>r</small><sub>bx</sub></i> -K.F.<i><small>V</small></i><sup>2</sup>) (2) + f=f<small>0</small>*(1+ <i><sup>V</sup></i><sup>2</sup>

<small>1500</small>) (3)

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

 Thay số vào phương trình ta được: <i><small>V</small><sub>1 max</sub></i>= 14,43

Tính tốn tương tự cho các lần chuyển số tiếp theo ta có các vận tốc lần lượt như sau:

 V1max= 14,43 (m/s) V2max= 22,93 (m/s) V3max= 32,54 (m/s) a. Thời gian tăng tốc

Dựa vào hình dáng của đồ thị gia tốc ngược ta có thời điểm chuyển từsố thấp sang số cao là tại Vmax của từng tay số

<i><small>j</small><sup>.dv</sup><small>t</small><sub>v</sub></i><sub>1</sub><sub>−</sub><i><sub>v</sub></i><sub>2</sub><small>=</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

+ Động cơ xăng, người lái có trình độ cao, thời gian chuyển số từ 0,5s đến 2s

<i>(Với người lái có trình độ kém thì thời gian chuyển số có thể cao hơn từ 25 </i>

<i>÷40%) </i>

- Tính tốn sự mất mát tốc độ trong thời gian chuyển số (giả thiết: người lái xe có trình độ thấp và thời gian chuyển số giữa các tay số là khác nhau):

<i><small>∆ v= j. ∆ t=</small><sup>f . g</sup><small>δj</small><sub>j</sub><sup>. ∆ t +</sup></i>

<i><small>K . F . V</small></i><sup>2</sup><i><small>. gG . δj</small><sub>j</sub><sup>. ∆t</sup></i>

Trong đó: + f – hệ số cản lăn của đường .f = f<small>0</small>.(1+<sub>1500</sub><i><sup>V</sup></i><sup>2</sup> )+ g – gia tốc trọng trường (g = 9,81 [m/<i><small>s</small></i><sup>2</sup>])

+ ∆t – thời gian chuyển số [s]+ δ<small>j </small>= 1,04+ 0,05 <small>ihi²</small>

Từ cơng thức trên ta có bảng sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i><b>Bảng 10. Độ giảm vận tốc khi sang số</b></i>

(m/s)<sup>V</sup>

<sup>imax </sup>

<sup>(m/s)</sup>

<small>số ở giữa các taysố được chọn:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>39.98 0.2014 4.9660 52.0612 1965.54 44.42 0.0191 52.3708 179.3976 7569.88 </small>

2.3.5.4 Vẽ đồ thị thời gian tăng tốc và quãng đường tăng tốc

<small>0.00 5.00 10.00 15.00 20.00 25.00 30.00 35.00 40.00 45.00 50.00 0.00 5.00 10.00 15.00 20.00 25.00 30.00 35.00 40.00 45.00 50.00 </small>

<i><small>r</small><sub>bx</sub></i> <sup>=</sup>

<small>151.4,81.2,77 .0,85</small>

<small>0,324</small> <sup>=5278,077(N )</sup>

Lực cản lăn:<i><small>P</small><sub>f</sub></i><small>=</small><i><small>G . f</small></i><sub>0</sub>= 18148,5.0,015 = 272,2275 (N)Bỏ qua lực cản khơn khí nên <i><small>Pω</small></i><small>=</small><i><small>K . F . V</small></i><sup>2</sup><small>=0</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Lại có: <i><small>P</small><sub>kmax</sub></i><small>=</small><i><small>P</small><sub>f</sub></i>+<i><small>P</small><sub>imax</sub></i>

<i><small>P</small><sub>imax</sub></i> = <i><small>P</small><sub>kmax</sub></i>- <i><small>P</small><sub>f</sub></i> = <small>5278,077</small>- 272,2275 = 5005,8495 (N)Độ dốc cực đại: <i><small>P</small><sub>imax</sub></i>= G.<i><small>i</small><sub>max</sub></i>→<i><small>i</small><sub>max</sub></i> = <i><sup>P</sup><small>imax</small></i>

<i><small>G</small></i> = <sup>5005,8495</sup><sub>18148,5</sub> = 0,28Vậy độ dốc lực đại là 28%

2.4.2 Khả năng kéo móc lớn nhấtChọn độ dốc trung bình 16%  i=0,16.<i><small>P</small><sub>i</sub></i>= G.i = 18148,5.0,16 = 2903,76 (N)Ta có : <i><sup>P</sup><small>kmax</small></i><small>=</small><i><small>P</small><sub>ψ</sub></i><small>+</small><i><small>P</small><sub>mmax</sub></i>= <i><sup>P</sup><small>f</small></i>+ <i><sup>P</sup><small>i</small></i>+ <i><sup>P</sup><small>mmax</small></i>

<i><small>P</small><sub>mmax</sub></i><small>=</small><i><small>P</small><sub>kmax</sub></i>- <i><sup>P</sup><small>f</small></i>- <i><sup>P</sup><small>i</small></i>= <small>5278,077</small> - 272,2275 - 2903,76 = 2102,0895 (N)Khả năng kéo móc lớn nhất:

.<i><sup>P</sup><small>mmax</small></i>= <i><sup>G</sup><small>m</small></i>.<i><small>ψ</small></i>= <i><small>G</small><sub>m</sub><small>.(i+f )→G</small><sub>m</sub></i><small>=</small><i><small>P</small><sub>mmax</sub><small>f</small></i><sub>0</sub><small>+</small><i><small>i</small></i> <sup>=</sup>

<small>0,015+0,16</small> =12011,94 (N)2.4.3 Khả năng gia tốc lớn nhất

Dựa vào đồ thị gia tốc ở trên xác định được <i><small>J</small><sub>max</sub></i>= 1.8898 (m/<i><small>s</small></i><small>2</small>) 2.4.4 Thời gian tăng tốc tới 100 km/h

Dựa vào đồ thị thời - quãng đường tăng tốc xác định được t<small>100km/h </small>khoảng <small>16.4 </small>(s)

LỜI KẾT

Thơng qua bài tập lớn về tính tốn động lực học kéo của ơ tơ giúp nhóm em hiểuđược về mặc lý thuyết và các phép tính tương đối. Tuy nhiên nhóm em cịn saisốt về mặt sai số trong q trình tính tốn. Trong thực tế ,việc nghiên cứu đánh

Từ việc tính tốn bài tập lớn, nhóm em đã nắm rõ được quy trình tính tốn và vẽđồ thị thông số của xe Toyota Rush 2022. Đồng thời giúp nhóm em nắm rỏ vềtầm quang trọng của môn học này đối với ngành ô tô .Trong quá trình tính tốn<small>30</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

sẽ khơng tránh khỏi sai sót, mong thầy cơ đưa ra nhận xét để nhóm em có thểrút kinh nghiệm và cải thiện tốt hơn. Nhóm em cảm ơn thầy cơ đã bỏ chút thờigian quý báu để xem bài nhóm em.

Xin cảm ơn!

</div>

×