Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

TIỂU LUẬN CUỐI KÌ MÔN HỌC LUẬT KINH DOANH Đề tài Nếu là start up, các anh/chị lựa chọn loại hình doanh nghiệp nào. Vì sao

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (211.93 KB, 12 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO</b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH</b>

<b>TIỂU LUẬN CUỐI KÌ</b>

<b>MƠN HỌC: LUẬT KINH DOANH</b>

<b>Đề tài: Nếu là start up, các anh/chị lựa chọn loại hình doanh nghiệp nào? Vì sao? </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>Mục Lục</b>

<b><small>Lời mở đầu...3</small></b>

<b><small>i.Khái qt về kinh doanh cơng ty...4</small></b>

<b><small>ii.Các loại hình doanh nghiệp phổ biến ở Việt Nam...4</small></b>

<b><small>ii.a. Doanh nghiệp tư nhân...4</small></b>

<b><small>ii.b. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên...4</small></b>

<b><small>ii.c. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên...4</small></b>

<b><small>ii.d. Công ty cổ phần...5</small></b>

<b><small>iii.Các yếu tố cần cân nhắc khi lựa chọn loại hình doanh nghiệp...5</small></b>

<b><small>iii.a. Quy mơ của doanh nghiệp...6</small></b>

<b><small>iii.b. Nguồn vốn của doanh nghiệp...6</small></b>

<b><small>iii.c. Mục tiêu phát triển của doanh nghiệp...6</small></b>

<b><small>iv.Lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp cho start up...7</small></b>

<b><small>iv.a. Lợi thế và hạn chế của các loại hình doanh nghiệp...7</small></b>

<b><small>iv.aa Cơng ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH)...7</small></b>

<b><small>iv.ab. Công ty cổ phần...8</small></b>

<b><small>iv.ac. Doanh nghiệp tư nhân...8</small></b>

<b><small>iv.b. Tình hình thực tế...9</small></b>

<b><small>iv.c. Thị trường mục tiêu của doanh nghiệp start up...10</small></b>

<b><small>v.Nếu là startup em sẽ chọn loại hình doanh nghiệp nào? Vì sao?...10</small></b>

<b><small>Trích dẫn...11</small></b>

<small>Bibliography...11</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Lời mở đầu</b>

Start up là một vấn đề chưa bao giờ hết hot trong bổi cảnh thế giới cũng nhưở Việt Nam hiện tại. Vì sao lại như vậy? Câu trả lời là do ngày nay giới trẻ có xuhướng khởi nghiệp và đi kèm đó là một đam mê và tham vọng lớn lao. Nên đa sốhọ sẽ lựa chọn các loại hình doanh nghiệp sáng tạo, có khả năng đáp ứng các nhucầu của xã hội. Điều này thể hiện qua ngày càng có nhiều start-up ta có thể thấyqua chương trình Shark Tank. Những lĩnh vực phỗ biến như công nghệ, giáo dục, ytế và môi trường, các start-up không chỉ mang lại giá trị kinh tế mà cịn góp phầngiải quyết các vấn đề xã hội, tạo ra một xã hội tốt đẹp hơn. Tuy nhiên, tacũng nhậnthấy rằng giới trẻ hiện nay còn thiếu kinh nghiệm và kiến thức về kinh doanh. Điềunày có thể dẫn đến những rủi ro, thất bại trong quá trình khởi nghiệp. Do đó, tơikhuyến khích giới trẻ cần trang bị cho mình những kiến thức và kỹ năng cần thiếtvề kinh doanh trước khi bắt đầu khởi nghiệp. Vì thế tôi cho chủ đề “Nếu là startup, các anh/chị lựa chọn loại hình doanh nghiệp nào? Vì sao?” nhằm cho ngườiđọc có những kiến thức cần thiết và có sự chuẩn bị kỹ lưỡng để thành công tronglĩnh vực kinh doanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>i.Khái quát về kinh doanh công ty</b>

Công ty được hiểu là sự liên kết của hai hay nhiều cá nhân hoặc pháp nhân bằng một sự kiện pháp lý, nhằm tiến hành đạt được một mục tiêu chung nào đó.

<b>ii.Các loại hình doanh nghiệp phổ biến ở Việt Nam</b>

<b>ii.a. Doanh nghiệp tư nhân</b>

Doanh nghiệp tư nhân là doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản của mình về mọi hoạt động của doanh nghiệp

<small>[CITATION Luậ20 \l 1066 ]</small>

<b>ii.b. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên</b>

<b>Điều 46. Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên </b>

1. Công ty TNHH 2TV trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành viên chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp, trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 47 của Luật này. Phần vốn góp của thành viên chỉ được chuyển nhượng theo quy định tại các điều 51, 52 và 53 của Luật này.<small>[CITATION hệt21 \l 1066 ]</small>

<b>ii.c. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên</b>

<b>Điều 74. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên[ CITATION điề \l 1066 ]</b>

1. Công ty TNHH một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

2. Công ty TNHH một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty TNHH một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành công ty cổ phần. 4. Công ty TNHH một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định khác của pháp luậtcó liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và 129 của Luật này<small>[CITATION điề \l 1066 ]</small>

<b>ii.d. Công ty cổ phần </b>

<b>Điều 111. Công ty cổ phần [CITATION Luậ20 \l 1066 ]</b>

1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó:

a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;b) Cổ đơng có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;

c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã góp vào doanh nghiệp;

d) Cổ đơng có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.

2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhậnđăng ký doanh nghiệp.

3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khốn khác của cơng ty.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>iii.Các yếu tố cần cân nhắc khi lựa chọn loại hình doanh nghiệp</b>

<b>iii.a. Quy mơ của doanh nghiệp</b>

Quy mơ doanh nghiệp là kích thước của một đơn vị, tổ chức kinh doanh có yếu tố quan trọng, có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp. Thông thường, một công ty khởi nghiệp biết rằng đã đến lúc phải mở rộng quy mô khi đã đạt đến mức tăng trưởng doanh thu ổn định và bền vững, tích lũy được lượng khách hàng lớn đồng thời tìm ra con đường rõ ràng dẫn đến lợi nhuận, cơng ty phải có hiểu biết vững chắc về thị trường mục tiêu cũng như khả năng tiếp cận và thu hút khách hàng mới trên quy mô lớn một cách hiệu quả.

<b>iii.b. Nguồn vốn của doanh nghiệp</b>

Nguồn vốn khởi nghiệp có thể được cung cấp bởi các nhà đầu tư mạo hiểm, nhà đầu tư thiên thần, ngân hàng hoặc tổ chức tài chính khác và thường là một khoản tiền lớn chi trả bất kỳ hoặc tất cả các chi phí ban đầu chính của cơng. Nguồnvốn của doanh nghiệp là một yếu tố quan trọng, có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.

<b>iii.c. Mục tiêu phát triển của doanh nghiệp</b>

<b>Xây dựng kế hoạch phát triển kinh doanh hiệu quả cho các startup</b>

<i><b> Xây dựng kế hoạch phát triển kinh doanh hiệu quả cho các startup đòi hỏi sự</b></i>

<i><b>xem xét kỹ lưỡng và tiến hành theo từng bước cụ thể: </b></i>

1.Xác định mục tiêu phát triển kinh doanh

2. Đánh giá sức mạnh, yếu điểm, cơ hội, và mối đe dọa của startup. Điều này giúp xác định điểm mạnh và điểm yếu nội bộ cũng như yếu tố bên ngoài ảnh hưởng đến startup.

3. Xác định chiến lược cốt lõi

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

4. Nghiên cứu thị trường và đối tượng khách hàng:5. Xây dựng kế hoạch tiếp thị

6. Quản lý tài chính

7. Định lịch và theo dõi: Xây dựng kế hoạch thời gian cụ thể.Thiết lập hệ thống theo dõi và đánh giá để đảm bảo rằng kế hoạch được thực hiện và thích nghi với thay đổi thị trường và môi trường kinh doanh.

<b>iv.Lựa chọn loại hình doanh nghiệp phù hợp cho start upiv.a. Lợi thế và hạn chế của các loại hình doanh nghiệp</b>

<b>iv.aa Công ty trách nhiệm hữu hạn (TNHH)</b>

Công ty TNHH là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, được thànhlập bởi một hoặc nhiều cá nhân hoặc tổ chức. Các thành viên của công ty TNHHchỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ của công ty trong phạm vi vốngóp của mình.

<b>Ưu điểm:</b>

 Cơ cấu tổ chức đơn giản, dễ dàng quản lý và vận hành.

 Chi phí thành lập và duy trì thấp hơn so với các loại hình doanh nghiệp khác.

 Có thể huy động vốn từ các nhà đầu tư bên ngoài.

<b>Nhược điểm:</b>

 Chủ sở hữu công ty TNHH không thể tự do chuyển nhượng phần vốn góp của mình.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

 Công ty TNHH chỉ được phép phát hành cổ phần ưu đãi cho nhà đầu tư chiến lược.

<b>iv.ab. Cơng ty cổ phần</b>

Cơng ty cổ phần là loại hình doanh nghiệp có tư cách pháp nhân, được thànhlập bởi nhiều cá nhân hoặc tổ chức. Các cổ đông của công ty cổ phần chỉ chịu tráchnhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ của công ty trong phạm vi số vốn cổ phần đãgóp.

<b>Ưu điểm:</b>

 Cơ cấu tổ chức linh hoạt, có thể huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau.

 Cổ phiếu của cơng ty cổ phần có thể được giao dịch trên thị trường chứng khoán, giúp doanh nghiệp dễ dàng huy động vốn.

<b>Nhược điểm:</b>

 Chi phí thành lập và duy trì cao hơn so với các loại hình doanh nghiệp khác.

 Chủ sở hữu cơng ty cổ phần có thể bị hạn chế trong việc kiểm sốt hoạtđộng của cơng ty.

<b>iv.ac. Doanh nghiệp tư nhân</b>

Doanh nghiệp tư nhân là loại hình doanh nghiệp do một cá nhân làm chủ và tự chịu trách nhiệm về mọi hoạt động của doanh nghiệp.

<b>Ưu điểm:</b>

 Cơ cấu tổ chức đơn giản, dễ dàng quản lý và vận hành.

 Chi phí thành lập và duy trì thấp hơn so với các loại hình doanh nghiệp khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

 Chủ sở hữu doanh nghiệp tư nhân có tồn quyền quyết định mọi hoạt động của doanh nghiệp.

<b>Sự gia tăng về số lượng startup: Việt Nam đã trở thành một trong những điểm</b>

nóng về startup ở khu vực Đơng Nam Á, với sự gia tăng đáng kể về số lượngstartup trong nhiều lĩnh vực khác nhau như công nghệ, thương mại điện tử, fintech,y tế, và nhiều lĩnh vực khác.

<b>Tập trung vào công nghệ và công nghệ thông tin: Các startup cơng nghệ, phát</b>

triển ứng dụng di động, trí tuệ nhân tạo (AI), và blockchain đang nổi lên.

<b>Tích hợp thị trường quốc tế: Một số startup Việt Nam đã bắt đầu mở rộng thị</b>

trường và hướng tới quốc tế.

<b>Sự hỗ trợ từ chính phủ và tổ chức phi chính phủ: Chính phủ và các tổ chức phi</b>

chính phủ đã tổ chức nhiều chương trình hỗ trợ và khuyến khích phát triển startuptại Việt Nam

<b>Cạnh tranh cao: Với sự gia tăng về số lượng startup, cạnh tranh ngày càng cao.</b>

Điều này đòi hỏi các startup phải tạo ra giá trị riêng biệt và có chiến lược kinhdoanh thơng minh để tồn tại và phát triển.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>iv.c. Thị trường mục tiêu của doanh nghiệp start up</b>

Thị trường mục tiêu của doanh nghiệp khởi nghiệp là tập hợp những kháchhàng tiềm năng mà doanh nghiệp nhắm đến. Việc xác định thị trường mục tiêu làrất quan trọng đối với sự thành công của doanh nghiệp khởi nghiệp.

Để xác định thị trường mục tiêu, các doanh nghiệp khởi nghiệp cần xem xét cácyếu tố sau:

 Nhu cầu của khách hàng

 Khả năng chi trả của khách hàng

 Khả năng tiếp cận của khách hàng

<b>v.Nếu là startup em sẽ chọn loại hình doanh nghiệp nào? Vì sao?</b>

Dựa vào những kiến thức cũng như hiểu rõ ưu và nhược điểm của từng loạihình doanh nghiệp phổ biến ở phần trước. Nếu là một startup, em sẽ chọn loạihình doanh nghiệp tư nhân vì:

<b>Thứ 1: Bản thân em cịn là sinh viên và loại hình hình doanh nghiệp này cần</b>

nguồn vốn ít nên em thấy nó phù hợp với em hiện tại.

<b>Thứ 2: Tự do và linh hoạt: Doanh nghiệp tư nhân khơng cần sự chấp thuận của</b>

chính phủ. Điều này mang lại sự tự do và linh hoạt hơn cho doanh nghiệp trongviệc đưa ra các quyết định kinh doanh.

 Với một loại hình tư nhân, việc thành lập và quản lý doanh nghiệp trở nênđơn giản hơn so với các loại hình doanh nghiệp lớn hơn như Cơng ty cổphần hoặc Cơng ty TNHH. Em có thể bắt đầu kinh doanh mà không cần phảivượt qua nhiều rào cản pháp lý và thủ tục phức tạp

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Cuối cùng: doanh nghiệp tư nhân có thể thích nghi nhanh chóng với sự thay đổi</b>

trong mơi trường kinh doanh. Em có thể thay đổi quyết định mà khơng cần sự đồngtình của nhiều cổ đơng, giúp tạo ra sự linh hoạt cần thiết để thích nghi với thịtrường biến đổi và cơ hội mới.

<b>Song đó cũng có nhiều bất lợi và rủi ro cao nhưng với tham vọng lớn của mình em</b>

sẽ khơng ngại thất bại mà khởi nghiệp vì theo em nó là con đường ngắn nhất đểthành cơng.

<b>Trích dẫn</b>

<i><small>Bộ khoa học và cơng nghệ. (2022, 7 28). Retrieved from </small></i>

<small> class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i><small>Điều 111 luật doanh nghiệp. (2020, 06 17). Luật Doanh nghiệp. Retrieved from Thư viện pháp luật: </small></i>

<small>nghiep/Luat-Doanh-nghiep-so-59-2020-QH14-điều 74 luật doanh nghiệp 2020. (n.d.). Retrieved from nghiep/Luat-Doanh-nghiep-so-59-2020-QH14-427301.aspx</small>

<i><small> 1 điều 46 Luật Doanh Nghiệp. (2020, 1 1). Retrieved from </small></i>

<small>

×