Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

nghiên cứu về m-commerce và các mô hình thanh toán

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (427.26 KB, 27 trang )

BÁO CÁO ĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP
NGÀNH CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
Đề tài
Nghiên cứu về m-Commerce và
các mô hình thanh toán
Giáo viên hướng dẫn: TS.Nguyễn Ngọc Hóa
Sinh viên: Đàm Thị Thu Hà
MSSV: 10332
2
Nội dung
1. Giới thiệu
2. Tổng quan về thương mại di động
4. Các mô hình thanh toán
5. SEMOPS
6. Kết luận
3
Giới thiệu
Những tiến bộ trong công nghệ vô tuyến cùng với
sự phổ dụng của các thiết bị di động đã tạo ra một
hướng phát triển mới của thương mại điện tử (e-
commerce) đó là thương mại di động (mobile
commerce, hay m-commerce)
4
Mục tiêu của đồ án
 Tìm hiểu tổng quan về thương mại di động.
 Nghiên cứu, phân tích và đánh giá các mô hình
thanh toán trong thương mại di động.
 Nghiên cứu, đánh giá mô hình SeMoPS để từ đó
có thể áp dụng lại mô hình này trong thương
mại di động tại Việt Nam.
5


Tổng quan về m-commerce
 Khái niệm
 Ứng dụng
 Phương tiện
 An toàn - bảo mật trong m-commerce
 Đánh giá chung về m-commerce
6
m-commerce
Hình thức giao dịch thương mại điện tử được
thực hiện trên các thiết bị di động thông qua môi
trường mạng không dây được gọi là thương mại di
động (Mobile Electronic Commerce hay m-
Commerce).
7
Ứng dụng
 Mobile finance service:
 Mobile banking
 Mobile payment
 Digital content service: tải nhạc chuông, hình nền,
tin nhắn hình, tin tức, giải trí…
 Các dịch vụ mua bán hàng hóa ( physical goods )
 Một số dịch vụ khác: đỗ xe, đặt vé.
8
Phương tiện
 SMS ( Short Messaging Service )
 WAP ( Wireless Application Protocol )
 I-Mode
 NFC ( Near Field Communication )
 Bluetooth
9

An toàn - bảo mật
Những dịch vụ bảo mật (Security Services)
 Chứng thực (Authentication)
 Tính bí mật dữ liệu (Data confidentiality/secrecy)
 Tính toàn vẹn dữ liệu (Data integrity)
 Không từ chối (Non-repudiation)
 Tính sẵn sàng (Availability)
10
An toàn - bảo mật
Cơ chế bảo mật (Security Mechanisms)
 Hệ thống mật mã khoá đối xứng
 Hệ thống khóa bất đối xứng
11
Đánh
giá chung
Thuận lợi
 Nâng cao mức độ cung cấp dịch vụ và cung cấp thêm
phương thức thanh toán cho người dùng.
 Sự yêu thích của khách hàng sẽ mang lại lợi nhuận cho
thương mại di động. Thương mại di động sẽ tiết kiệm
chi phí và tạo ra những cơ hội buôn bán mới.
 Thương mại di động có thể thực hiện được ở bất cứ đâu
và bất cứ lúc nào trên những thiết bị nhẹ và nhỏ gọn.
 Mang tính cá nhân cao vì có thể kiểm soát được tài
khoản của chính mình thông qua thiết bị di động.
 Thương mại di động có thể làm cho người bán hàng và
người mua hàng dễ tiến lại gần nhau hơn để mang lại
những lợi nhuận tốt nhất dựa trên mối quan hệ gần gũi
giữa người bán và người mua.
12

Đánh giá chung…
Khó khăn
 Thiết bị di động thường không có được sức mạnh về xử lí
cũng như sức mạnh về đồ họa như máy tính cá nhân.
 Màn hình hiển thị của thiết bị di động thường nhỏ. Đó
cũng là một khó khăn trong việc hiển thị các ứng dụng
phức tạp
 Mỗi hệ thống cung cấp mạng có cách kết nối đến M-
Commerce khác nhau. Có nghĩa là việc thống nhất một
chuẩn kết nối là khó khăn.
 Chi phí giao dịch cao
13
Mô hình thanh toán trong TMDĐ
Qui trình thanh toán di động bao gồm 1 số bước sau:
1) Đăng ký
2) Giao dịch:
a) Khách hàng mua 1 nội dung (content) bằng việc sử dụng
thiết bị di động
b) Nhà cung cấp nội dung (Content provider) chuyển tiếp yêu
cầu này tới nhà cung cấp dịch vụ thanh toán.
c) Tiếp đó, nhà cung cấp dịch vụ thanh toán yêu cầu xác thực với
bên thứ 3 tin cậy (TTP)
d) Nhà cung cấp dịch vụ thanh toán sẽ thông báo cho nhà cung
cấp nội dung về tình trạng của việc xác thực. Nếu khách
hàng được xác thực thành công, nhà cung cấp nội dung sẽ
giao nội dung được mua cho khách hàng.
14
Mô hình thanh toán trong TMDĐ
3) Thực hiện thanh toán: Quá trình thanh toán có
thể thực hiện thông qua hình thức thanh toán như

trả trước hoặc trả sau.
15
3. Mô hình thanh toán trong TMDĐ
 Mô hình sử dụng SMS
 Mô hình sử dụng WAP
 Một số mô hình khác như: Paybox, iPIN,
Vodafone m-PayBill, m-Pay, Jalda.
16
Mô hình thanh toán SEMOPS
 Kiến trúc và luồng giao dịch SEMOPS
 Hạ tầng SEMOPS
 Một số ứng dụng điển hình
 Đánh giá mô hình
17
Kiến trúc và luồng giao dịch SEMOPS
Một luồng giao dịch SEMOPS điển hình cho một thanh toán từ 1
khách hàng tới 1 người bán được thảo luận dưới đây
18
Kiến trúc và luồng giao dịch SEMOPS
 Bước 1: Người bán cung cấp cho khách hàng
những chi tiết giao dịch cần thiết. Những dữ liệu
này bao gồm những yếu tố để nhận dạng người
bán và giao dịch cá nhân.
 Bước 2: Khách hàng nhận dữ liệu giao dịch từ
người bán. Một mẫu đơn thanh toán chuẩn được
chuẩn bị để gửi tới bên xử lý thanh toán được
chọn. Khi đơn thanh toán sẵn sàng cho việc giao
dịch, khách hàng kiểm tra lại nội dung thực hiện
xác thực và gửi đơn thanh toán tới bên xử lý
thanh toán được chọn.

19
Kiến trúc và luồng giao dịch SEMOPS
 Bước 3: Bên thanh toán của khách hàng nhận đơn thanh
toán sẽ nhận dạng khách hàng và xử lý đơn thanh toán.
 Bước 4: Bên xử lý thanh toán của người bán nhận thông
báo thanh toán và nhận dạng người bán. Sau đó sẽ gửi
thông báo thanh toán cho người bán trong thời gian thực.
 Bước 5: Người bán sẽ quyết định chấp thuận hoặc từ
chối thanh toán. Sau đó người bán sẽ gửi một xác nhận
giao dịch tới bên xử lý thanh toán của mình
 Bước 6: Trung tâm dữ liệu sẽ gửi 1 xác nhận tới bên xử
lý thanh toán của khách hàng.
20
Hạ tầng SEMOPS
Customer Module: thực hiện một giao dịch thanh
toán sử dụng dịch vụ
 Truyền thông với những hệ thống của người bán,
 Truyền thông với bên thanh toán được chọn,
 Quản trị những chi tiết giao dịch và thông báo cho
người sử dụng về trạng thái giao dịch.
21
Hạ tầng SEMOPS
 Merchant Module: cầu nối giữa người bán và người
mua, giữa người bán và bên xử lý thanh toán của họ
 Nhận thông tin giao dịch cần thiết của hệ thống bán
hàng của người bán và chuyển nó tới khách hàng
 Phê chuẩn giao dịch: bên xử lý thanh toán của
người bán giúp người bán chấp nhận hoặc từ chối
giao dịch một cách tự động dựa vào thông tin nó có
 Quản trị như tự tạo báo cáo…

22
Hạ tầng SEMOPS
An toàn - bảo mật trong SEMOPS
SEMOPS xây dựng cơ chế bảo mật tại các bên xử lý thanh
toán với những điều lưu ý sau đây:
 Các ngân hàng không cho phép thông tin mã hóa trong
mạng nội bộ, bởi vậy việc giải mã phải được thực hiện
tại Demilitarised Zone (DMZ).
 Các ngân hàng thường có hệ thống chứng thực riêng của
họ do đó SEMOPS phải đồng thao tác được với những
cơ sở hạ tầng có sẵn.
 SEMOPS sử dụng những kênh không đồng nhất bao
gồm những kênh đặc biệt như USSD
23
Một số ứng dụng điển hình
 Thanh toán cho các dịch vụ cung cấp nội
dung số
 Thanh toán cho các dịch vụ tức thời như
thanh toán cho việc đỗ xe, mua vé, nạp
tiền vào tài khoản di dộng
 Thanh toán trong mô hình P2P
 Thanh toán bằng POS (Point of Sale
Payment)
24
Đánh giá mô hình
Mô hình kinh doanh của SEMOPS được dựa trên
hai khái niệm chính :
 Đó là sự phối hợp giữa các ngân hàng và các nhà
điều hành mạng di động.
 Đó là sự tin tưởng giữa những mối quan hệ xã

hội, từ đó mỗi người khác nhau chỉ tiến hành
công việc với ngân hàng hoặc nhà điều hành
mạng di động mà mình tin cậy.
25
Đánh giá mô hình
SeMoPS cho phép mang lại những lợi thế sau:
 Dịch vụ tin cậy
 Khả năng kết nối những kênh bán hàng khác nhau (Internet,
di động)
 Hỗ trợ hình thức đa giao dịch (B2C, B2B, P2P)
 Nhiều loại sản phẩm khác nhau được kết hợp (nội dung số,
giao vặt, đỗ xe, cá cược, các sản phẩm truyền thống….)
 Nhiều tình huống thương mại được kết hợp (xa, gần, POS,
P2P).
 Khách hàng của những nhà cung cấp dịch vụ khác nhau được
kết hợp (ngân hàng, nhà điều hành mạng di động và những
nhà cung cấp khác).

×