Tải bản đầy đủ (.docx) (49 trang)

Tiểu luận 1 nghiên cứu và dự báo thị trường

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (825.82 KB, 49 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b> Tiểu luận 1: NGHIÊN CỨU VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG</b>

<b>Đề tài lựa chọn: Các yếu tố ảnh hưởng tới quyết định mua sản phẩm nước giảikhát trà xanh C2 của Công ty TNHH URC Việt Nam</b>

<b> Giảng viên hướng dẫn: Trần Mạnh Tiến Lớp học phần: DHQT14A14HN</b>

<b> Sinh viên thực hiện: Hán Thị Dung Mã sinh viên: 20107100984</b>

Năm học: 2023-2024

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MỤC LỤC</b>

<b><small>NỘI DUNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH URC VIỆT NAM...4</small></b>

<b><small>1.1. Giới thiệu về URC...4</small></b>

<b><small>1.2 Tổng quan thị trường trà xanh và ảnh hưởng nhân tố giá đến thị trường Trà xanh C2...6</small></b>

<b><small>1.3 Giới thiệu sản phẩm nước giải khát Trà xanh C2...7</small></b>

<b><small>1.4. Phân tích cung - cầu trà xanh C2 trên thị trường...9</small></b>

<i><b><small>1.4.1. Phân tích cung của trà xanh C2...9</small></b></i>

<i><b><small>1.4.2. Phân tích cầu của trà xanh C2...12</small></b></i>

<b><small>NỘI DUNG 2: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU DỰ BÁO...15</small></b>

<b><small>2.1 Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu mà URC đang gặp phải trong quá trình kinh doanh...15</small></b>

<b><small>2.2. Phương pháp tiếp cận để xác định mục tiêu nghiên cứu...17</small></b>

<b><small>NỘI DUNG 3: XÁC ĐỊNH NGUỒN THÔNG TIN, THANG ĐO VÀ XÂY DỰNG PHIẾU KHẢO SÁT...18</small></b>

<b><small>3.1 Xác định nguồn thông tin...18</small></b>

<i><b><small>3.1.1. Nghiên cứu định tính...18</small></b></i>

<i><b><small>3.1.2. Nghiên cứu định lượng...21</small></b></i>

<b><small>3.2. Thang đo và phát triển bảng hỏi...22</small></b>

<b><small>3.3 Xây dựng phiếu khảo sát nhằm thu thập dữ liệu phù hợp với mục tiêu nghiên cứu?...22</small></b>

<b><small>NỘI DUNG 4: XÁC ĐỊNH MẪU VÀ THU THẬP DỮ LIỆU...28</small></b>

<b><small>4.1. Lựa chọn phương pháp chọn mẫu và xác định quy mô mẫu...28</small></b>

<b><small>4.3. Đánh giá và giải pháp về các yếu tổ ảnh hưởng đến quyết định mua nước giải khát Trà xanh C2... 32</small></b>

<i><b><small>4.3.1 Giá cả của sản phẩm trà xanh C2...32</small></b></i>

<i><b><small>4.3.2 Cảm nhận của khách hàng về đặc tính và chất lượng của sản phẩm nước giải khát Trà xanh C2...32</small></b></i>

<i><b><small>4.3.3 Phân phối sản phẩm Trà Xanh C2...33</small></b></i>

<i><b><small>4.3.4 Xúc tiến của sản phẩm trà xanh C2...34</small></b></i>

<i><b><small>4.3.5 Công nghệ - Kỹ thuật sản xuất nước trà xanh C2...34</small></b></i>

<i><b><small>4.3.6 Nhận diện thương hiệu của sản phẩm nước giải khát Trà xanh C2...35</small></b></i>

<i><b><small>4.4.1 Độ tin cậy của cảm nhận về giá...35</small></b></i>

<i><b><small>4.4.2 Độ tin cậy về chất lượng và đặc tính sản phẩm...36</small></b></i>

<i><b><small>4.4.3 Độ tin cậy về phân phối...37</small></b></i>

<i><b><small>4.4.4 Độ tin cậy về công nghệ - kỹ thuật...38</small></b></i>

<i><b><small>4.4.5 Độ tin cậy về xúc tiến bán hàng...38</small></b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i><b><small>4.4.6 Độ tin cậy về sự nhận diện thương hiệu...39</small></b></i>

<b><small>NỘI DUNG 5: ỨNG DỤNG SỐ LIỆU PHÂN TÍCH VÀO DỰ BÁO NHU CẦU THỊ TRƯỜNG</small></b><small>... 41</small>

<b><small>5.1 Phân tích nhân tố khám phá EFA...41</small></b>

<b><small>5.2 Phân tích tương quan biến...43</small></b>

<b><small>5.3 Phân tích hồi quy đa biến...44</small></b>

<i><b><small>5.3.1 Đánh giá sự phù hợp của mơ hình...44</small></b></i>

<i><b><small>5.3.2 Kiểm định sự phù hợp của mơ hình...45</small></b></i>

<i><b><small>5.3.3 Phân tích hồi quy đa biến...45</small></b></i>

<b><small>NỘI DUNG 6: KẾT LUẬN CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA SẢN PHẨM NƯỚC GIẢI KHÁT C2 CỦA CÔNG TY TNHH URC VIỆT NAM...47</small></b>

<b><small>6.1 Kết luận...47</small></b>

<b><small>6.2 Giải pháp...48</small></b>

<b><small>TÀI LIỆU THAM KHẢO...49</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>TIỂU LUẬN 1: NGHIÊN CỨU VÀ DỰ BÁO THỊ TRƯỜNG VỀ CÁC YẾU TỐẢNH HƯỞNG ĐẾN QUYẾT ĐỊNH MUA SẢN PHẨM NƯỚC GIẢI KHÁT C2CỦA CÔNG TY TNHH URC VIỆT NAM</b>

<b>NỘI DUNG 1: KHÁI QUÁT VỀ CÔNG TY TNHH URC VIỆT NAM1.1. Giới thiệu về URC</b>

❖ Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH URC Việt Nam❖ Tên viết tắt: URC Việt Nam

❖ Địa chỉ: Số 26 Đường số 6, Khu công nghiệp Việt Nam - Singapore, Thuận An,Bình Dương, Việt Nam

❖ Điện thoại: 065053767010❖ Email: ❖ Website: Năm thành lập: 01/01/2003❖ Vốn điều lệ: 38.180.000 USD❖ Lịch sử hình thành:

+ URC được thành lập bởi ngài John Gokongwei vào năm 1954, khi đó làmột thương nhân. Năm 1956, Ngài John quyết định xây dựng nhà máychế biến bắp để sản xuất glucose và bột bắp thông qua công ty UniversalCorn Products (UCP) là cơ sở đầu tiên hình thành nên URC ngày nay.+ Từ một cơng ty gia đình, URC đã phát triển, đa dạng hóa và cung cấp

sản phẩm chất lượng hàng đầu cho người tiêu dùng. Hiện tại, URC tậptrung ba mảng chính:

• Nhóm thực phẩm tiêu dùng có thương hiệu riêng, bao gồm thị trườngnội địa (kể cả đóng gói sản phẩm) và thị trường quốc tế

• Nhóm cơng nghiệp chế biến sản phẩm nơng nghiệp, bao gồm thuốc vàthức ăn chăn ni URC

• Nhóm hàng hóa thơng thường: bao gồm đường, bột và năng lượng táitạo

+ Mục tiêu "Làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn" của URC tuy đơn giảnnhưng khả thi, là kim chỉ nam để công ty trở thành một trong nhữngcông ty hàng đầu trong ngành sản xuất hàng tiêu dùng, cải thiện cuộcsống con người hiện tại và xây dựng nền tảng phát triển cho các thế hệtương lai.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

+ Các sản phẩm của URC được giới thiệu đến thị trường Việt Nam thôngqua các công ty nhập khẩu từ năm 2003. Để phục vụ nhu cầu thị trườngtốt hơn, URC Việt Nam được thành lập với các dây chuyền sản xuất vàđược vận hành cho đến nay. URC Việt Nam hiện có 5 nhà máy sản xuấttrải dài ở các tỉnh Bình Dương, Quảng Ngãi và Hà Nội. Các sản phẩmnổi bật của URC tại thị trường nội địa bao gồm trà đóng chai C2, nướctăng lực Rồng Đỏ, bánh Cream-O, bánh Magic, kẹo Dynamite, snackJack & Jill Puff Corn và Chikki. Ngoài ra các sản phẩm của URC ViệtNam còn được xuất khẩu sang các nước trong khu vực như Philippine,Nhật Bản, Thái Lan, Hàn Quốc và Đài Loan.

<b>❖ Sứ mệnh, Tầm nhìn và Giá trị cốt lõi: Làm hài lòng người tiêu dùng với các</b>

sản phẩm có giá trị và chất lượng vượt trội. Chúng tôi làm cho cuộc sống tốtđẹp hơn.

<b>❖ MỤC TIÊU CỐT LÕI: Làm hài lòng người tiêu dùng với các sản phẩm có</b>

giá trị và chất lượng vượt trội. Chúng tơi làm cho cuộc sống tốt đẹp hơn. Cácsản phẩm và thương hiệu của chúng tôi thực sự mang lại sự hài lịng và uthích cho người tiêu dùng. Chúng tơi làm cho mỗi ngày, mỗi khoảnh khắctrong cuộc sống trở nên đặc biệt.

<b>❖ Quy mô và đặc điểm của doanh nghiệp: Là một doanh nghiệp với trên 8 văn</b>

phòng và 18 năm hoạt động với số lượng nhân viên đông đảo trên 3.536 nhânviên.

<b>❖ Lĩnh vực kinh doanh: phân phối các loại đồ uống, nước giải khát, các loại</b>

Rồng Đỏ Bổ sung năng lượng cho tinh thầnphấn chấn, đa dạng hương vị

2 Keo Dynamite Hương vị đa dạng mang lại cảm giáchứng khởi với nhiều sự lựa chọnLush Kẹo mềm với vị bò sữa & vị sữa

hương bắp ngon tuyệt vời.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

3 Snack Chikki Hương vị đậm đà: Vị gà chiên sốtBuffalo mới mẻ, không cay.

Puff Corn Snack bắp thơm ngon giịn ngon,mùi vị socola, Caramen và phơ mai

Bánh quy yếnmạch OatKrunch

Được làm từ yến mạch cao cấp giàuchất xơ và beta-glucan, vừa thơmngon, vừa tốt cho sức khỏe.

5 Bánh bônglan

Bánh bông lanDewberry

Bánh mềm mịn kèm theo nhân kemvị trái cây đặc biệt

<i>Bảng 1.1. Danh mục sản phẩm kinh doanh chủ yếu của doanh nghiệp </i>

<i>Các sản phẩm của công ty URC</i>

<b>1.2 Tổng quan thị trường trà xanh và ảnh hưởng nhân tố giá đến thị trường Trà xanh C2</b>

Trà xanh không phải thức uống xa lạ với ẩm thực văn hóa Việt Nam cũng nhưcác nước Á đông khác, nhưng trong cuộc sống hiện đại với nhiều mối lo về sức khỏe

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

và người ta cũng hiểu được những lợi ích của trà xanh, thì vị thế của trà mới được đềcao đến trong cuộc sống. Bởi vậy tốc độ tăng trưởng của mặt hàng nước giải khát tràxanh luôn đạt mức cao (trên 30%/năm). Riêng năm qua, mức tăng trưởng đạt đến 97%(trong khi thị trường hàng tiêu dùng nhanh nói chung chỉ tăng trưởng 11% - theonguồn TNS). Đây là một mức phát triển mà không một loại nước giải khát nào đạtđược, chứng tỏ nhu cầu của người tiêu dùng đang rất lớn và đây thực sự là một thịtrường rất giàu tiềm năng.

Như chúng ta đã biết, đi tiên phong trong thị trường Trà xanh là Tân Hiệp PhátGroup với sản phẩm trà xanh Khơng độ. Ngồi ra thì cịn có những cái tên quen thuộckhác như 100 của Tribeco, Queen Tea, Pure Green (Uniliver), Lipton Pure Green củaPepsi, Wormdearm, Shinki của San Miguel… Nên mặc dù là thương hiệu trà xanh số1 tại thị trường Philipine, và URC Việt Nam đầu tư vào Việt Nam với số vốn lên đến14,5 triệu đô, nhưng tại thời điểm ra mắt thị trường Việt Nam, C2 dường như rơi vàotình thế bị động đến sau, và trà xanh 0 độ khi đó được trợ giúp mạnh mẽ bởi các hoạtđộng truyền thông rầm rộ đã nhanh chóng chiếm được thị trường béo bở này. Sau này,C2 đã gia tăng nỗ lực marketing thông qua việc quảng cáo trên truyền hình, kết hợpquảng cáo với chương trình khuyến mãi hấp dẫn nhằm gia tăng thị phần, nhưng do bịrơi vào thế bị động vì đến sau và do những chiến lược định vị không hợp lý nên C2vẫn không thể qua mặt sản phẩm Không Độ trên thị trường trà xanh.

Giá cả là một trong những yếu tố có tác động cực kỳ mạnh mẽ đến chi tiêu củangười tiêu dùng, và qua đó ảnh hưởng trực tiếp tới lượng cầu của một mặt hàng -thường là tiêu chuẩn quan trọng trong việc mua và lựa chọn của khách hàng. Trongkhi đối thủ cạnh tranh lớn nhất của C2 là trà xanh Không Độ định giá sản phẩm caohơn khoảng 20% so với giá trung bình của thị trường (10.000VNĐ/chai 500ml) thì C2đã chọn cho mình một chiến lược định giá thâm nhập hợp lí (7.800VNĐ/ Chai360ml), nhờ vậy C2 nhanh chóng chiếm được thị phần lớn trong thị trường trà xanhđóng chai tại Việt Nam.

<b>1.3 Giới thiệu sản phẩm nước giải khát Trà xanh C2</b>

Trà xanh C2 là sản phẩm nổi bật của Công ty Nước giải khát URC-Việt Nam.Trà xanh C2 – “Mát lạnh tự nhiên và thanh khiết” được chế biến từ 100% trà xanhThái Nguyên tự nhiên, với Hương vị thanh thoát và thơm ngon nhờ được chắt lọc kĩ từnhững lá trà tươi non, thanh khiết.

Trà xanh C2 chứa hàm lượng L-THEANINE và CATECHINS giúp chống lão hóa,mang lại sự tỉnh táo và cảm giác thư giãn, sảng khoái. Sản phẩm được sản xuất trên hệthống máy móc hiện đại, hoạt động trên dây chuyền sản xuất hoàn toàn tự động vàkhép kín với một quy trình giám sát và kiểm tra chất lượng nghiêm ngặt của từng bộ

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

phận. Từ đó, Cơng ty URC đã cam kết cho sản phẩm C2 luôn đạt tiêu chuẩn tốt nhấtvề chất lượng cũng như mức độ an toàn về vệ sinh an toàn thực phẩm cho người tiêudùng. Điều này chứng minh qua việc nhãn hàng đã được nhận giải vàng Thương hiệuvề vệ sinh an toàn thực phẩm do Bộ Y tế cấp năm 2009.

Trà xanh C2 có 3 loại sản phẩm C2 trà đào, C2 trà táo, C2 trà vải và 5 hươngvị, mới nhất là sản phẩm Trà sữa C2.

• C2 trà xanh vị chanh: 230ml, 360ml & 455ml• C2 trà xanh vị đào: 360ml & 455ml

• C2 trà xanh vị táo: 230ml & 360ml• C2 trà xanh vị vải: 455ml

• Trà đen nguyên bản: 360ml & 455ml

Được ủ từ nguyên liệu lá trà cao nguyên 100% tự nhiên

Trà C2 Plus: C2 Plus Immunity Trà xanh hương chanh được ủ từ nguyên liệu látrà cao nguyên 100% tự nhiên, bổ sung Wellmune® – được chứng minh lâm sàng cótác dụng hỗ trợ tăng sức đề kháng.

Trà sữa C2: Hương vị trà đậm đà kết hợp với sữa thơm ngon, trà sữa C2 chuẩnvị Đài Loan chính hiệu

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

C2 định hướng phát triển sản phẩm của mình chủ yếu từ độ tuổi 15-30 (nặngđộng, thích nhanh-gọn-tiện, lối sống bận rộn, nhu cầu nước giải khát từ thiên nhiên, cólợi cho sức khỏe,…). Ở phân khúc này, C2 đã có cho mình một lượng khách hàng rấtlớn.

Với nhu cầu về thức uống giải khát tự nhiên, khơng có gas, khơng có cồn, ítngọt ,.. đang tăng dần theo mỗi năm (mỗi năm tăng 30%), mẫu mã đơn giản, nhỏ gọn,giá cả phải chăng, Trà xanh C2 đã và đang chiếm được lòng tin của người tiêu dùngvà vị trí trên thị trường nước giải khát.

<b>1.4. Phân tích cung - cầu trà xanh C2 trên thị trường </b>

<b>1.4.1. Phân tích cung của trà xanh C2</b>

<i><b>1.4.1.1. Nguồn nguyên liệu</b></i>

Với mong muốn mang đến một hương vị trà xanh tươi mát và thanh khiết nhất,C2 đã được chắt lọc từ 100% trà xanh tự nhiên Thái Nguyên. Tại cao nguyên ViệtNam diệu kỳ, những lá trà đã được nuôi dưỡng trên nền đất bazan rộng lớn, trongnhững điều kiện ẩm ướt, râm mát của vùng khí hậu cận nhiệt đới gió mùa, được tướitừ nguồn nước ngầm tự nhiên cùng với bàn tay nâng niu, chăm sóc của người nơngdân Việt. Do đó, trà mang một mùi hương, màu sắc và hương vị rất đặc trưng. Trà cómùi cốm non thoang thoảng cùng với mùi hơi chan chát của trà. Mang một màu vàngtrong, óng ánh. Và có vị ngọt nhẹ thêm một chút se đắng, sau khi uống vị ngọt sẽ dầnbao phủ vị đắng và kết thúc bằng vị ngọt. Điều này giúp C2 tự tin đảm bảo được sựtươi nguyên và thanh khiết của trà, mang một hương vị mát lành, thanh khiết cũngnhư đem lại sự tươi tắn, thư thái cho tâm hồn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Hiện tại, đối tác nguồn cung đầu vào của C2 là công ty TNHH SX&TM PhúcLong với kỳ vọng mang đến người tiêu dùng những sản phẩm trà chất lượng cao, lưugiữ hương vị truyền thống Việt Nam kết hợp với phương thức thưởng thức hiện đại.Theo giấy chứng nhận tiêu chuẩn sản phẩm của Chi cục An tồn vệ sinh thực phẩmcấp cho sản phẩm trà Ơ Long cao cấp của Cơng ty Phúc Long, tồn bộ trà Ơ Longngun liệu của cơng ty này được trồng tại Lâm Đồng và Thái Nguyên, đều đạt tiêuchuẩn vệ sinh an toàn thực phẩm và được phép lưu hành.

<i><b>1.4.1.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới cung</b></i>

<i>a/ Giá các yếu tố đầu vào</i>

+ Các chi phí đầu vào để sản xuất trà xanh C2: nguyên vật liệu (búp trà tươi non),tiền vận chuyển nguyên liệu từ vùng trồng đến cơ sở sản xuất.

+ Các chi phí thiết lập cơ sở sản xuất, lắp đặt, sửa chữa máy móc trong nhà máyxưởng sản xuất, tiền hoạt động cơ sở sản xuất, chi phí cho cơng nghệ để hoạtđộng nhà xưởng.

+ Các chi phí cho nhân cơng như: tiền lương, tiền bảo hiểm xã hội.

+ Các loại chi phí khác như: chi phí cấp giấy phép sản xuất, kiểm định chấtlượng, chi phí cấp giấy phép kinh doanh, chi phí cấp bản quyền sản phẩm.

<i>b/ Giá các yếu tố sản xuất</i>

+ Các chi phí duy trì hoạt động phân phối sản phẩm: tiền xây dựng cửa hàng, tiềnlương nhân viên bán hàng, tiền sửa chữa phòng khi hư thiết bị, tiền điện, nướcv.v.

+ Các chi phí Marketing sản phẩm như: thiết kế mẫu mã, bao bì ( chai nhựa chịunhiệt, nắp xoắn, thân gồ ghề, nhỏ gọn) , chi phí quảng cáo.

<i>c/ Chính sách chính phủ </i>

+ Chính sách đất đai: hỗ trợ nông dân, các doanh nghiệp như được quyền sửdụng đất trong vùng quy hoạch, khuyến khích các hộ nơng dân trồng chè liênkết sản xuất dưới các hình thức tổ hợp tác,...

+ Chính sách thuế: các sản phẩm trồng trọt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

+ Chính sách tài chính, tín dụng: xây dựng chính sách ưu đãi nhằm khuyến khíchcác doanh nghiệp thuộc mọi thành phần kinh tế đầu tư thiết bị đồng bộ, hiện đạiở các khâu sản xuất.

<i>d/ Công nghệ </i>

Cây chè là loại cây có khả năng thích nghi và phát triển cao, sinh trưởng tốttrong nhiều điều kiện môi trường khác nhau. Đặc biệt là trong điều kiện khí hậu cậnnhiệt đới như ở Việt Nam, có nhiệt độ giao động từ 23 – 40°C. Đặc trưng khí hậu nàymang đến lượng mưa lớn, độ ẩm cao giúp cây chè phát triển và cho sản lượng cao hơncác vùng có khí hậu khơ nóng. Theo nhiều nghiên cứu, nhiệt độ quang hợp lý tưởngnhất cho cây chè là từ 16°C – 28°C. Sự biến động của nhiệt không quá nhiều, lượngmưa lớn thúc đẩy sự phát triển và ảnh hưởng đến các hàm lượng dưỡng chất của lá trà.Hiện tại, chè được trồng và phát triển ở hơn 40 quốc gia trên thế giới, ước tính sảnlượng hằng năm có thể đạt từ 4–6 triệu tấn.Mỗi tỉnh thành sẽ có những đặc trưng riêngvề hương vị, chất lượng tùy thuộc vào phương pháp chế biến, quy trình chăm sóc.Những loại trà được trồng, chăm sóc, thu hoạch theo phương pháp cổ truyền, mang lạihương vị nhẹ nhàng, thanh khiết được nhiều người yêu thích.

<i>e/ Kỳ vọng của người bán </i>

Trong bối cảnh khó khăn, Trà xanh để đón nhu cầu tiêu dùng trong nướchồi phục sau dịch bệnh ⇒ tăng kênh phân phối, mở rộng quy trình sản xuất và pháttriển sản phẩm mới ⇒ cung tăng.

<i>f/ Phân phối trên thị trường </i>

+ Logistic và phân phối hiệu quả trên các kênh bán hàng giúp trà đảm bảo việccung cấp sản phẩm nhanh chóng đầy đủ ngày trong điều kiện giãn cách xã hộivào những tháng đầu năm.

+ Nhà phân phối siêu thị Các siêu thị trận toàn quốc được nhập từ các nhà phânphối siêu thi riêng biệt. Bao gồm Hệ Thống siêu thị Big C, Sài Gòn CoopMart,Metro, Lotte, Vincom và các siêu thị nhỏ lẻ khác.

+ Các điểm bán lẻ tại trường học là các cửa hàng bán lẻ trong trường học, họnhập hàng trực tiếp từ các nhà phân phối cho các khu trường học.

+ Điểm bán lẻ nhà hàng, quán ăn , tiệm tạp hóa, quán Cafe….

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i>(Cấu trúc kênh phân phối sản phẩm C2) </i>

<b>1.4.2. Phân tích cầu của trà xanh C2</b>

<i><b>1.4.2.1. Đối tượng khách hàng </b></i>

Thị trường nước giải khát ở Việt Nam chia thành nhiều dịng sản phẩm là nướccó gas, nước khơng có gas, nước tinh khiết, nước tăng lực, trà uống liền và các loạinước hoa quả khác. Theo kế hoạch của hiệp hội Bia – Rượu – Nước giải khát, sảnlượng nước giải khát các loại của Việt Nam có thể đạt từ 8,3 đến 9,2 tỷ lít/năm trongnăm 2020. Theo thống kê cơ cấu thị trường nước giải khát ở Việt Nam, trà xanh đangrất được ưu ái khi chiếm khoảng 37% thị phần. Lý do trà xanh chiếm được thị phầnkhá lớn là vì Việt Nam là một quốc gia Á Đơng nên trà là thức uống có từ lâu đời. Tràxanh đóng chai nhận được sự chú ý đến từ mọi đối tượng khách hàng như các bạnthanh thiếu niên, các em nhỏ, những người lao động, những người trung niên,… vìmột loại sản phẩm gần gũi như trà được đóng chai và được sản xuất đặc biệt để giữ lạicác dưỡng chất có lợi cho cơ thể.

Nhưng khi vào đến thị trường Việt Nam, chiến lược marketing của C2 đã cónhiều sai lầm. Đầu tiên, C2 tự giới hạn đối tượng khách hàng của mình vì những chiếnlược marketing chỉ hướng người dùng từ nước ngọt sang trà xanh đóng chai chứkhơng gồm những thị trường khác như nước khoáng, nước lọc,... Thứ hai, C2 chỉmong muốn kéo khách hàng nhưng chưa phủ rộng mạng lưới sản phẩm của mình nênkhi khách hàng mong muốn tìm C2 ở một cửa hàng thì có thể khơng có. Cuối cùng,chiến lược marketing vì C2 khơng có thêm sự thuyết phục nào khác ngồi những lí domà 0 độ có thể đảm bảo được nên vơ tình quảng cáo miễn phí cho trà xanh 0 độ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Nhưng những điểm yếu này đang dần được khắc phục và trà xanh C2 vẫn có một vị trínhất định trên thị trường và trong lòng người tiêu dùng.

<i><b>1.4.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng tới cầu</b></i>

<i>a/ Nhu cầu thị hiếu của người tiêu dùng </i>

Mặc dù khơng nằm trong nhóm mặt hàng thiết yếu, thế nhưng có thể thấy rằngnước giải khát xuất hiện rất phổ biến trong cuộc sống hằng ngày của người tiêu dùng.Đặc biệt đối với sản phẩm Trà xanh C2. Đây là thức uống mang hương vị ngọt thanh,dễ uống, hàm lượng đường trong sản phẩm sẽ tạo ra năng lượng để làm việc. Do đósản phẩm Trà xanh C2 rất phù hợp cho những ngày nắng nóng, hoặc nhóm người laođộng nặng nhọc cần được giải khát và bổ sung năng lượng, hay chỉ đơn giản là làm đồuống trong các bữa ăn hằng ngày.

<i>b/ Yếu tố giá cả và thu nhập của người tiêu dùng </i>

Định giá sản phẩm Trà xanh C2 dựa theo mục tiêu: “ Giữ thế ổn định, tránhnhững bất lợi từ phía đối thủ cạnh tranh.” Giá của Trà xanh C2 đang phải đối mặt vớicác đối thủ cạnh tranh khác như: Trà xanh không độ, Trà xanh Wonderfarm,...

Giá Trà xanh C2 khơng có độ nhỉnh hơn q nhiều so với các sản phẩm khác,phù hợp với tâm lý tiêu dùng của người Việt Nam là: Ngon - Bổ - Rẻ. Tuy nhiên, sảnphẩm vẫn cần phải đảm bảo chất lượng để duy trì độ uy tín cũng như sự tin cậy củakhách hàng.

Nước giải khát nói chung và Trà xanh C2 nói riêng là mặt hàng khơng thiếtyếu, do đó nhu cầu mua phụ thuộc rất lớn vào thu nhập của người tiêu dùng. Thịtrường nước giải khát có rất nhiều lựa chọn hấp dẫn, với đa dạng hương vị và mức giákhác nhau. Vì vậy, người tiêu dùng có thể chọn mua hoặc khơng mua Trà xanh C2 tùyvào mức thu nhập và nhu cầu chi tiêu của họ.

<i>c/ Đẩy mạnh truyền thơng-Marketing </i>

Hình thức tiếp cận người tiêu dùng phổ biến nhất là sản phẩm Trà xanh C2được bày bán rất nhiều ở các cửa hàng tạp hóa (62,7%), siêu thị (40,3%),… Ngồi ranhãn hàng cịn tích cực đầu tư cho quảng cáo và định vị thương hiệu thông qua cáckênh truyền thông từ báo chí, truyền hình đến Internet, thêm vào đó là sự nỗ lực trongviệc thay đổi mẫu mã và bao bì đóng chai nhằm khác biệt hóa, thu hút khách hàng vàtăng doanh thu bán hàng trong năm. Bên cạnh đó, việc tiếp cận khách hàng mạnh mẽnhất của C2 là các quảng cáo trong khung giờ vàng, phát sóng cùng với cácgameshow ăn khách.

Nhãn hàng không ngừng cải tiến để tạo ra những hương vị trà xanh mới phùhợp với nhu cầu của người tiêu dùng và ln có những chương trình khuyến mãi hấpdẫn (mua 1 lốc tặng 1 chai cùng loại, thẻ cào trúng thưởng,…) sẽ kích thích người tiêudùng mua sản phẩm nhiều hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Mức độ nhận diện thương hiệu sản phẩm Trà xanh C2 trong thị trường nướcgiải khát là 98,2% (đối với nam) và 98,6% (đối với nữ).

<i>d/ Tình hình Kinh tế - Chính trị - Xã hội </i>

Kinh tế: nếu tình hình kinh tế đang trong giai đoạn khủng hoảng, người tiêudùng sẽ có xu hướng thắt chặt chi tiêu và giảm bớt chi tiêu vào những mặt hàng khôngcần thiết như nước giải khát. Ngược lại nếu kinh tế phát triển sẽ tạo điều kiện thuậnlợi để các mặt hàng nước giải khát tăng trưởng mạnh.

Chính trị: Chính trị của Việt Nam tương đối ổn định, là thị trường phát triển antoàn cho các doanh nghiệp như URC.

Xã hội: Dân số Việt Nam với 65% nằm trong độ tuổi lao động, đây là đốitượng khách hàng tiềm năng giúp mở rộng thị trường Trà xanh C2.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>NỘI DUNG 2: XÂY DỰNG KẾ HOẠCH NGHIÊN CỨU DỰ BÁO2.1 Xác định vấn đề và mục tiêu nghiên cứu mà URC đang gặp phải trong quá trình kinh doanh</b>

<b>a. Vấn đề nghiên cứu Marketing: </b>

<i><b>Phương pháp phân tích tình huống và điều tra sơ bộ: để làm rõ, xác định vấn đề cần</b></i>

nghiên cứu marketing. Điều tra, tìm hiểu những dữ liệu về dịng sản phẩm nước giảikhát C2 đã có sẵn trên tất cả các nền tảng internet, báo chí,… từ đó thu thập, chắt lọc,sắp xếp theo logic.

+ Năm 2016, Công ty URC Việt Nam từng phải đối diện với một cuộc khủng hoảngnghiêm trọng, xuất phát từ một “scandal” liên quan đến 2 nhãn sản phẩm nước đóngchai chủ chốt của họ, là trà xanh C2 và nước tăng lực Rồng đỏ. Doanh số của hãngđược cho là bị ảnh hưởng nghiêm trọng, trong đó nhãn hàng chủ chốt là C2 - trướckhủng hoảng đang dẫn đầu thị phần sản phẩm cùng phân khúc - sau scandal đã tuộtdốc không phanh.

+ Người tiêu dùng hoàn toàn quay lưng với C2. Từ thị phần chiếm 38% trong tháng3/2016, thì sau đó C2 đã sụt giảm lần lượt xuống mức 23% và 17% trong các quý II vàIII/2016.

+ Năm 2019 Trà xanh C2 trở lại ầm thầm và mạnh mẽ với chiến dịch “CÓ C2, SAOPHẢI GẮT” với 2 video quảng cáo thu về 15 triệu lượt xem, hàng nghìn lượt bìnhluận và trở thành trending của năm 2019 thành câu cửa miệng của giới trẻ. Đóng dấuquan trọng trong việc trở lại của C2.

+ Vào tháng 3/2021, C2 chiếm gần 38% thị phần, vượt mặt cả những đối thủ sừng sỏnhư Trà Xanh 0 độ, Trà thảo mộc Dr.Thanh (Tân Hiệp Phát) và Trà ô-long TEA+(Pepsi). Nhưng thị phần C2 đã sụt giảm lần lượt xuống mức 23% và 17% trong cácquý II và III/2021.

+ Tháng 12/2022 Trong một cuộc phỏng vấn và điều tra nghiên cứu trên thị trường thìngười tiêu dùng yêu thích nhất vị trà xanh C2 tự nhiên và đặc biệt người tiêu dùng cóxu hướng sử dụng nước giải khát C2 so với các sản phẩm nước giải khát trên thịtrường hiện nay.

<i><b>Kết luận: Dù thu lại được nhiều lượt bình luận tốt về video quảng cáo những hoạt</b></i>

động phân phối bán ra thị trường sản phẩm mới chưa hiệu quả. Đặc biệt người tiêudùng có xu hướng sử dụng nước giải khát C2 so với các sản phẩm nước giải khát kháctrên thị trường.

- URC, một cơng ty có tiếng với sản phẩm trà xanh C2, đang phải đối đầu với đốithủ cạnh tranh là sản phẩm trà xanh Oo của công ty Tân Hiệp Phát là một công ty điđầu trong ngành trà xanh đóng chai, và để muốn biết được tình hình hoạt độngcơng ty như thế nào thì mục tiêu quản trị của công ty URC đưa ra nhằm: Đo lường

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

sức khỏe thương hiệu, Gia tăng thị phần, Cải tiến chất lượng sản phẩm, Giá, tiếp thị...

<i><b>Phương pháp hình phễu để phân tích nhằm loại trừ dần những yếu tố không phải là</b></i>

vấn đề, nhằm sàng lọc chặt chẽ, vấn đề lựa chọn có độ tin cậy cao.

<i>Sơ đồ mô phỏng về nhân tố ảnh hưởng đến quyết định mua sp của khách hàng</i>

<b>b. Vấn đề nghiên cứu </b>

Từ các phương pháp tiếp cận vấn đề nghiên cứu bên trên có thể kết luận được vấn đềnghiên cứu

<i><b>Kết luận vấn đề nghiên cứu: “Nghiên cứu về các yếu tố ảnh hưởng đến quyết định</b></i>

<i>mua sản phẩm nước giải khát Trà xanh C2 của Công ty TNHH URC Việt Nam”. </i>

Nhân tố ảnh hưởng đến quyết

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>2.2. Phương pháp tiếp cận để xác định mục tiêu nghiên cứu❖ Lý thuyết liên quan</b>

➢ Mơ hình hành vi tiêu dùng sản phẩm trà xanh

✓ Khối kích thích mua gồm có kích thích về mơi trường như: về cơngnghệ, văn hố... và kích thích marketing như 4P....

✓ Tiến trình ra quyết định gồm đặc điểm người mua như: cá nhân, tâmlý... và trước khi mua như: nhận dạng nhu cầu, tìm kiếm thơng tin sảnphẩm, đánh giá sản phẩm.

✓ Hành vi sau quyết định gồm quyết định mua sản phẩm, mua ở đâu, muakhi nào, với ai, mua bao nhiêu... và sau khi mua có hài lịng hay khơnghài lịng với sản phẩm.

➢ Loại hành vi mua sản phẩm trà xanh

✓ Tuỳ vào mức độ khác biệt nhãn hiệu và mức độ cân nhắc cao hay thấpmà ta có những hành vi mua khác nhau như hành vi mua phức tạp, hành

vi mua tìm kiếm sự đa dạng, hành vi mua có thoả hiêp, hành vi mua theo thói quen.➢ Vai trị khác nhau trong tình huống mua sản phẩm trà xanh

✓ Người tiêu dùng tự chọn mua sản phẩm, hay chọn mua sản phẩm có lời khuyên từngười khách, hay người khác chọn mua

<b>d. Giả thuyết nghiên cứu</b>

➢ Mức độ ưa thích nhãn hiệu trà xanh

Ho: p = p0 (với p0 là kết quả thu được sau khi xử lý dữ liệu biến Ha : p = p0 mức độ ưa thích nhãn hiệu trà xanh)

<i>Giả thuyết nghiên cứu</i>

➢ Quyết định mua (Ŷ) phụ thuộc vào 4P, yếu tố thương hiệu và Công nghệ - kỹ thuậtCác chất lượng sản phẩm (x1) ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm trà

xanh, Xúc tiến (x2)ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm trà xanh, Phân phối (x3)

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm trà xanh, Giá thành (x4), Thương hiệu(x5),Phân phối(x6) ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm trà xanh.

Ta có mơ hình hồi quy như sau: Ŷ = β1 x1 + β2 x2 + β3 x3 + β4 x4 + β5 x5 + β6 x6Với β là hệ số hồi quy ứng với từng biến x

<b>e. Mơ hình nghiên cứu</b>

Các biến nguyên nhân

➢ Chất lượng sản phẩm (x1)➢ Xúc tiến (x2)

➢ Phân phối (x3)➢ Giá thành (x4)➢ Thương hiệu (x5)➢ CN-KT (x6)Biến nghiên cứu chính

➢ Quyết định mua (Ŷ)Biến kết quả

➢ Thể hiện qua biến nghiên cứu chính và một lượng sai số cho phép

<b>NỘI DUNG 3: XÁC ĐỊNH NGUỒN THÔNG TIN, THANG ĐO VÀ XÂYDỰNG PHIẾU KHẢO SÁT</b>

<b>3.1 Xác định nguồn thơng tin</b>

<i><b>3.1.1. Nghiên cứu định tính</b></i>

➢ Xác định dữ liệu cần thiết✓ Dữ liệu thứ cấp

❖ Danh mục sản phẩm trà xanh sử dụng hoặc không sử dụng ( nguồn:Phịng bán hàng)

❖ Hình thức, biến thể, và kích thước được sử dụng cho sản phẩm tràxanh ( nguồn: Phòng kỹ thuật)

❖ Dữ liệu phân loại ( nguồn: Khách hàng mục tiêu của công ty)✓ Dữ liệu sơ cấp

❖ Nhận biết nhãn hiệu trà xanh (Định tính, định lượng)

❖ Nguồn của nhận biết nhãn hiệu trà xanh được đề cập đầu tiên (Địnhtính, định lượng)

❖ Nhận biết quảng cáo sản phẩm trà xanh (Định tính, định lượng)

❖ Kích thước (số lượng) sử dụng sản phẩm trà xanh lần cuối cùng trong thời

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

❖ Sử dụng sản phẩm trà xanh khi nào và cho những mục đích gì (Định tính,định lượng)

❖ Người nào khác trong gia đình sử dụng sản phẩm trà xanh (Địnhtính, định lượng)

❖ Nơi được sử dụng sản phẩm trà xanh và sử dụng cùng với những gì(Định tính, định lượng)

❖ Từng bước về cách sử dụng sản phẩm trà xanh/ sự tiêu dùng của sảnphẩm trà xanh (Định tính, định lượng)

❖ Nhãn hiệu trà xanh được sử dụng từ trước giờ tới nay (Định tính,định lượng)

❖ Nhãn hiệu trà xanh lần cuối cùng được sử dụng (Định tính, địnhlượng)

❖ Nhãn hiệu trà xanh được sử dụng trước đó đến lần cuối (Định tính,định lượng)

❖ Nhãn hiệu trà xanh được sử dụng thường xuyên nhất (Định tính,định lượng)

❖ Nơi mua sản phẩm trà xanh lần cuối cùng được thực hiện (Địnhtính, định lượng)

❖ Nơi mua sản phẩm trà xanh thường xuyên được thực hiện (Địnhtính, định lượng)

❖ Tần số mua sản phẩm trà xanh (Định tính, định lượng)

❖ Quy mơ của việc mua sản phẩm trà xanh lần cuối (Định tính, địnhlượng)

❖ Số lượng mua sản phẩm trà xanh (Định tính, định lượng)❖ Số tiền phải trả cho việc mua sản phẩm

❖ Sử dụng sản phẩm trà xanh khi nào và cho những mục đích gì (Địnhtính, định lượng)

❖ Người nào khác trong gia đình sử dụng sản phẩm trà xanh (Địnhtính, định lượng)

❖ Nơi được sử dụng sản phẩm trà xanh và sử dụng cùng với những gì(Định tính, định lượng)

❖ Từng bước về cách sử dụng sản phẩm trà xanh/ sự tiêu dùng của sảnphẩm trà xanh (Định tính, định lượng)

❖ Nhãn hiệu trà xanh được sử dụng từ trước giờ tới nay (Định tính,định lượng)

❖ Nhãn hiệu trà xanh lần cuối cùng được sử dụng (Định tính, định lượng)❖ Nhãn hiệu trà xanh được sử dụng trước đó đến lần cuối (Định tính,định lượng)

❖ Nhãn hiệu trà xanh được sử dụng thường xuyên nhất (Định tính,định lượng)

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

❖ Nơi mua sản phẩm trà xanh lần cuối cùng được thực hiện (Địnhtính, định lượng)

❖ Nơi mua sản phẩm trà xanh thường xuyên được thực hiện (Địnhtính, định lượng)

❖ Tần số mua sản phẩm trà xanh (Định tính, định lượng)

❖ Quy mơ của việc mua sản phẩm trà xanh lần cuối (Định tính, địnhlượng)

❖ Số lượng mua sản phẩm trà xanh (Định tính, định lượng)

❖ Số tiền phải trả cho việc mua sản phẩm trà xanh lần cuối (Định tính)❖ Nhãn hiệu trà xanh đã có trong tâm trí trong việc đi mua lần cuối(Định tính, định lượng)

❖ Nhãn hiệu trà xanh nào được tìm thấy trong cửa hàng lần cuối cùngđi mua hàng (Định tính, định lượng)

❖ Những nhãn hiệu trà xanh đã khơng tìm thấy được (Định tính, địnhlượng)

❖ Sự hài lịng với nhãn hiệu trà xanh mua từ cửa hàng nơi mà lần cuối mua(Định tính, định lượng)

❖ Mua những gì khác, cùng với sản phẩm trà xanh trong lần cuối mua (Địnhtính, định lượng)

❖ Từng bước thực hiện cách mua sản phẩm trà xanh (Định tính, địnhlượng)

❖ Tìm kiếm những gì trong các loại sản phẩm trà xanh (Định tính,định lượng)

❖ Người mua thích những gì về nhãn hiệu trà xanh mà lần cuối mua(Định tính, định lượng)

❖ Người mua khơng thích những gì về nhãn hiệu trà xanh mà lần cuốimua (Định tính, định lượng)

❖ Đánh giá tầm quan trọng của các thuộc tính sản phẩm trà xanh(Định tính, định lượng)

❖ Đánh giá về các nhãn hiệu được chọn trên mỗi thuộc tính sản phẩmtrà xanh (Định tính, định lượng)

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Thuận tiện – chọn mẫu phi xác suất – vì đối với sản phẩm tiêu dùng nàykhá phổ biến trên thị trường, nên rất dễ dàng tìm được và tiếp cận đối tượngnghiên cứu, với kỹ thuật chọn mẫu này là tối ưu hơn các kỹ thuật khác.✓ Tiến hành chọn

Ta tiếp cận và chọn thuận tiện 178 đối tượng thuộc tổng thể nghiên cứu chấpnhận tham gia vào mẫu, đồng thời khi tiếp cận ta có thể hỏi một vài câu hỏinhằm tránh chọn những người trong ngành, những người đã làm mẫu gầnđây....

➢ Phương pháp xử lý dữ liệu✓ Mô tả hiện tượng

❖ Phỏng vấn viên và người điều phối cần tham gia vào quá trình mơ tảhiện tượng.

❖ Mơ tả từng câu hỏi, từng người được hỏi về thái độ, hành vi khi trảlời, để ta có được nguồn dữ liệu khám phá đáng tin cậy.

✓ Phân loại hiện tượng

❖ Sau khi mô tả hiện tượng, người thực hiện cần phải phân loại hiệntượng có cùng đặc điểm như: màu sắc, kiểu dáng, dung lượng, theonhóm tuổi, theo thu nhập, theo giới tính...

❖ Những hiện tượng có cùng đặc điểm ta cho vào cùng một nhóm, vàta có thể có được nhiều nhóm khác nhau.

✓ Kết nối dữ liệu

❖ Sau khi có được các nhóm khác nhau, ta kết nối những nhóm này lại

để biết được các nhóm yếu tố ảnh hưởng đến quyết định mua sản phẩm tràxanh của người tiêu dùng.

<b>3.1.2. Nghiên cứu định lượng</b>

➢ Xác định dữ liệu cần thiết✓ Dữ liệu thứ cấp✓ Dữ liệu sơ cấp

Trên cơ sở dữ liệu sơ cấp của nghiên cứu định tính, ta dùng cho nghiêncứu định lượng.

➢ Chọn mẫu định lượng✓ Tổng thể nghiên cứu

Người tiêu dùng sản phẩm trà xanh tại thị trường Hà Nội có đặc điểm là Nam,Nữ từ 16 đến 45 tuổi với phong cách sống là năng động.

✓ Khung chọn mẫu

Nam - Nữ thuộc địa bàn Hà Nội từ 16 đến trên 45 tuổi.Số lượng người tham gia phỏng vấn: 178 người

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

✓ Kỹ thuật chọn mẫu

Phương pháp phân tầng – chọn mẫu theo xác suất – bởi vì trên địa bànHà Nội lượng dân cư phân bố không đồng đều giữa nội thành và ngoạithành, và với lượng tiêu thụ sản phẩm trà xanh là không tương đương nhau,và với sự phân chia theo địa lý thì càng phức tạp, vì vậy với phương pháp

<b>3.2. Thang đo và phát triển bảng hỏi </b>

Câu hỏi được đánh giá theo mức độ thang điểm và mức độ ưu tiên của người tiêudùng

- Theo thang điểm: Đánh giá tiêu chí từ điểm 1 - điểm 5- Theo mức độ ưu tiên:

1- Hoàn toàn phản đối 2- Phản đối

3- Bình thường4- Đồng ý

Chúng tôi xin cam kết về việc bảo mật thông tin của quý Anh (Chị) và chỉ sử dụngthông tin cho mục đích nghiên cứu. Xin chân thành cảm ơn !

<i>Phỏng vấn viên: Hán Thị Dung</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>I.THÔNG TIN KHÁCH HÀNGHọ và tên:...Giới tính: </b>

o Namo Nữ

<b>Độ tuổi: </b>

o 16-20o 21-35o 36-45o >45

<b>Nghề nghiệp: </b>

o Học sinh/sinh viêno Nhân viên văn phòngo Lao động tự doo Khác

<b>Thu nhập của bạn</b>

o Dưới 3 triệu

o Từ 5 triệu đến 10 triệuo Từ 11 triệu đến 20 triệuo >20 triệu

<b>Câu 1: Bạn có người thân hoặc bạn bè đang làm trong ngành sản xuất tràthanh nhiệt, nghiên cứu thị trường hay quảng cáo khơng?</b>

o Có o Khơng

<b>Câu 2: Bạn đã nghe nói đến Trà xanh C2 bao giờ chưa? (Nếu có, xin trả lời câu3)</b>

o Có o Khơng

<b>Câu 3: Bạn đã nghe thông tin về sản phẩm C2 từ nguồn nào? </b>

o Các chương trình quảng cáoo Người thân, bạn bè

o Các phương tiện Interneto Tiếp thị trực tiếp

<b>Câu 4: Bạn có thường xuyên sử dụng các sản phẩm đến từ trà xanh haykhông? </b>

o Thường xuno Thỉnh thoảngo Ít khi

o Khơng sử dụng

<b>Câu 5: Bạn thường sử dụng sản phẩm trà xanh nào? </b>

o Trà Olong Tea + Pluso Trà C2

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

o Trà xanh không độo Trà Lipton

o Trà Fuze tea+o TH true TEAo Trà bí đao

<b>Câu 6: Điều gì bạn thích ở nước giải khát trà xanh C2 hơn là các loại nướckhác? </b>

o Hương vị đa dạngo Màu sắc bắt mắto Đậm vị trà

o Nhiều kích thướco Giá cả phù hợp

<b>Câu 7: Trung bình trong một tháng bạn sử dụng bao nhiêu chai trà xanh?</b>

o 1 chaio 2 chaio 3 chaio 4 chaio >4 chai

<b>Câu 8: Bạn thường mua nước Trà xanh C2 ở đâu?</b>

o Siêu thị, Trung tâm thương mạio Cửa hàng tiện lợi

o Mua hàng trên Shopee, Lazada,...o Khác

<b>II.KHẢO SÁT Ý KIẾN KHÁCH HÀNG</b>

- Theo thang điểm đánh giá tiêu chí từ điểm 1 - điểm 51- Hồn tồn phản đối

2- Phản đối 3- Bình thường4- Đồng ý

5- Hoàn toàn đồng ý

<b>Câu 1: Bạn thấy giá của sản phẩm Trà xanh C2 như thế nào? </b>

1. Giá của C2 phù hợp với chấtlượng sản phẩm

2. Giá của C2 ngang bằng so vớigiá cả của thương hiệu khác

</div>

×