Tải bản đầy đủ (.doc) (99 trang)

Thiết kế cung cấp Điện cho khu trưng bày và xưởng dịch vụ công ty tnhh Ô tô ngôi sao Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (702.45 KB, 99 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>NGÔI SAO VIỆT NAM </b>

<b>Giáo viên hướng dẫn : TS. Phạm Hồng KhoaSinh viên thực hiện : Phạm Hữu Quân</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<small> </small>

<b>NHIỆM VỤĐỒ ÁN TỐT NGHIỆP</b>

<small>Họ và tên sinh viên: Phạm Hữu Quân Số hiệu sinh viên: 153151307114Khóa: K16 Khoa: Điện – Cơ Ngành: Điện Công nghiệp & Dân dụng</small><i><small>1. Đầu đề thiết kế:</small></i><b><small>Thiết kế cung cấp điện cho khu trưng bày và xưởng dịch vụCơng ty TNHH Ơ tơ Ngơi Sao Việt Nam</small></b><i><small>2. Các số liệu ban đầu:</small></i><small>...</small>

<i><small>7. Ngày hoàn thành đồ án: ...</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i><small>( Ký, ghi rõ họ, tên)( Ký, ghi rõ họ, tên)</small></i>

<small>Sinh viên đã hoàn thành và nộp đồ án tốt nghiệp ngày…. tháng …. năm 2019</small>

<b><small>Người duyệt</small></b>

<i><small>( Ký, ghi rõ họ, tên)</small></i>

<b><small>Sinh viên</small></b>

<i><small>( Ký, ghi rõ họ, tên)</small></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

1. Tinh thần, thái độ của sinh viên trong quá trình làm đề tài tốt nghiệp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP</b>

1. Đánh giá chất lượng của đề tài tốt nghiệp về các mặt thu thập và phân tíchsố liệu ban đầu, cơ sở lý luận chọn phương án tối ưu, cách tính tốn chấtlượng thuyết minh và bản vẽ, giá trị lý luận và thực tiễn đề tài.

<i> (Điểm ghi bằng số và chữ)</i>

<i><small>Ngày ... tháng ... năm 2019</small></i>

<b><small> Người chấm phản biện</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>LỜI CAM ĐOAN</b>

Em xin cam đoan bản đồ án tốt nghiệp: Thiết kế cung cấp điện cho khutrưng bày và xưởng dịch vụ công ty TNHH ô tô ngôi sao Việt Nam, lô đất DV2-A5, đường CN3,KCN Sài Đồng 3, Q.Long Biên, Hà Nội do em tự thiết kế dướisự hướng dẫn của TS. Phạm Hồng Khoa . Các số liệu và kết quả là hoàn toànđúng với thực tế.

Để hoàn thành bản đồ án này em chỉ sử dụng những tài liệu được ghitrong danh mục tài liệu tham khảo và không sao chép hay sử dụng bất kỳ tài liệunào khác . Nếu phát hiện có sự sao chép em xin hoàn toàn chịu trách nhiệm.

<i><b> Hải Phòng, ngày tháng năm 2019</b></i>

<b>Sinh viên thực hiện</b>

<b> </b>

<b>Phạm Hữu Quân</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>LỜI CẢM ƠN</b>

Được sự phân công của Khoa Điện Cơ trường Đại học Hải Phòng và sự

<b>đồng ý của thầy giáo hướng dẫn TS. Phạm Hồng Khoa,em đã thực hiện đề tài:Thiết kế cung cấp điện cho khu trưng bày và xưởng dịch vụ công ty TNHHô tô ngôi sao Việt Nam, lô đất DV2-A5, đường CN3,KCN Sài Đồng 3,Q.Long Biên, Hà Nội .</b>

Sau một thời gian nghiên cứu, thiết kế và tính tốn . Đến nay đồ án đãđược hoàn thành.

Em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các thầy cơ trongkhoa Điện – Cơ.

<b>Đặc biệt em xin bày tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy TS. Phạm HồngKhoa đã giành nhiều thời gian cơng sức, tận tình giúp đỡ, hướng dẫn, cung cấp</b>

tài liệu và động viên em trong q trình nghiên cứu, hồn thiện đồ án này.

Do thời gian có hạn, chắc chắn đồ án khơng tránh khỏi những thiếu sót.Rất mong thầy cơ chỉ bảo, đóng góp ý kiến để em hồn thiện tiếp, tiếp tụcnghiên cứu và phát triển đồ án.

<i>Em xin chân thành cảm ơn !</i>

<i>Hải Phòng, ngày tháng năm 2019</i>

<b>Sinh viên thực hiện</b>

<b>Phạm Hữu Quân </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

2.2. Các phương pháp xác định phụ tải tính tốn...6

2.2.1. Phương pháp xác định phụ tải tính tốn (PTTT) theo công suất đặt và hệsố nhu cầu...6

2.2.2. Phương pháp xác định (PTTT) theo hệ số hình dáng của đồ thị phụ tải vàcơng suất trung bình...6

2.2.3. Phương pháp xác định (PTTT) theo cơng suất trung bình và độ lệch củađồ thị phụ tải khỏi giá trị trung bình...6

2.2.4. Phương pháp xác định (PTTT) theo cơng suất trung bình và hệ số cực đại72.2.5. Phương pháp xác định (PTTT) theo công suất tiêu hao điện năng cho mộtđơn vị sản phẩm...7

2.2.6. Phương pháp xác định (PTTT) theo công suất chiếu sáng trên đơn vị diệntích...7

2.2.7. Phương pháp tính trực tiếp...7

2.3. Xác đinh phụ tải tính tốn...8

2.3.1 Xác đinh phụ tải ưu tiên...8

2.3.2. Phụ tải không ưu tiên...25

2.3. 3. Phụ tải phịng cháy chữa cháy...32

2.4. Cơng suất tính tốn của khu trưng bày và xưởng dịch vụ...34

Chương 3: THIẾT KẾ CẤP ĐIỆN TRUNG ÁP...35

3.1 Chọn phương án cấp điện...35

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

3.2. Xác định nguồn trung áp...36

3.3. Chọn dung lượng máy biến áp và máy phát...36

3.3.1. Chọn máy biến áp...36

3.3.2. Chọn máy phát dự phòng...37

3.4. Thiết kế trạm biến áp cho khu trưng bày và xưởng dịch vụ...38

3.4.1. Sơ bộ về các loại trạm biến áp...38

3.4.2. Chọn kiểu trạm biến áp...39

3.5. Chọn dây dẫn và các thiết bị bảo vệ...40

3.5.1. Các phương án đi dây trung áp...40

3.5.2. Chọn phương án cấp điện...40

3.5.3. Lựa chọn cáp trung áp...41

3.5.2. Lựa chọn thiết bị bảo vệ phía trung áp...42

Chương 4: THIẾT KẾ CẤP ĐIỆN HẠ ÁP...46

4.1. Lựa chọn thiết bị hạ áp trong tủ phân phối...46

4.1.1. Lựa chọn aptomat tổng bảo vệ phía hạ áp...46

4.1.2. Lựa chọn máy biến dòng điện BI...47

4.1.3. Chọn thanh cái cho tủ phân phối hạ áp...48

4.1.4. Chọn kích thước cho tủ phân phối...49

4.2. Lựa chọn aptomat cho các phụ tải...49

4.2.1. Lựa chọn aptomat cho các tầng và các phụ tải...49

4.3. Lựa chọn cáp đến các tủ phân phối các tầng...62

4.3. Tính tốn bù công suất...65

4.3.1. Ý nghĩa của việc bù công suất phản kháng...65

4.3.2. Các biện pháp nâng cao hệ số công suất cos...66

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

5.3. Chống sét cho khu nhà cao tầng:...72

5.3.1. Đầu thu sét phát xạ sớm tia tiên đạo PULSAR18 (the early STREAMEREMISION lightning (ESE) )...73

5.3.2. Đầu thu sét PULSAR18:...73

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Bảng 2.9. Bảng phụ tải điều hịa và thơng gió các tầng ... 22

Bảng 2.10. Bảng phụ tải ưu tiên ... 25

Bảng 2.11. Bảng phụ tải động lực các tầng ... 25

Bảng 2.12. Bảng phụ tải điều hịa và thơng gió các tầng ... 27

Bảng 2.13. Bảng tổng hợp công suất phụ tải không ưu tiên ... 33

Bảng 2.14. Bảng phụ tải phòng cháy chữa cháy ... 34

Bảng 3.1. Thông số kĩ thuật của máy biến áp ... 37

Bảng 3.8. Thông số của cáp từ MBA đến tủ phân phối ... 46

Bảng 4.1. Thông số kỹ thuật Aptomat tổng ... 46

Bảng 4.2. Thơng số kỹ thuật Aptomat nhóm phụ tải ưu tiên ... 48

Bảng 4.3. Điều kiện chọn máy biến dòng ... 48

Bảng 4.4. Thơng số máy biến dịng ... 49

Bảng 4.5. Thanh cái cho tủ phân phối hạ áp ... 49

Bảng 4.6. Thanh cái cho tủ ưu tiên ... 50

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Bảng 4.7. Bảng thơng số kích thước tủ hạ áp ... 50

Bảng 4. 8. Bảng cơng suất, dịng điện tính tốn của phụ tải ưu tiên ... 52

Bảng 4.9. Bảng cơng suất,dịng điện tính tốn phụ tải không ưu tiên ... 52

Bảng 4.10. Bảng công suất, dịng điện tính tốn của phụ tải phịng cháy chữa cháy 53

Bảng 4.11. Bảng thông số Aptomat của các phụ tải và các tầng ... 53

Bảng 4.12. Bảng thông số Aptomat của phụ tải phòng cháy chữa cháy ... 54

Bảng 4.13. Bảng công suất và dịng điện tính tốn của phụ tải tầng hầm ... 55

Bảng 4.14. Thông số Aptomat phụ tải chiếu sáng ổ cắm thiết bị tầng hầm 55

Bảng 4.15. Bảng cơng suất và dịng điện tính tốn của phụ tải tầng 1 ... 56

Bảng 4.16. Thông số Aptomat phụ tải chiếu sáng ổ cắm thiết bị tầng 1 ... 56

Bảng 4.17. Bảng cơng suất và dịng điện tính tốn của phụ tải tầng 2 ... 57

Bảng 4.18. Thông số Aptomat phụ tải chiếu sáng ổ cắm thiết bị tầng 2 ... 57

Bảng 4.19. Bảng cơng suất và dịng điện tính tốn của phụ tải tầng 3 ... 58

Bảng 4.20. Thông số Aptomat phụ tải chiếu sáng ổ cắm thiết bị tầng 3 ... 58

Bảng 4.21. Bảng cơng suất và dịng điện tính tốn của phụ tải tầng 4 ... 59

Bảng 4.22. Thông số Aptomat phụ tải chiếu sáng ổ cắm thiết bị tầng 4 ... 59

Bảng 4.23. Bảng cơng suất và dịng điện tính tốn của phụ tải tầng 5 ... 60

Bảng 4.24. Thông số Aptomat phụ tải chiếu sáng ổ cắm thiết bị tầng 5 ... 60

Bảng 4.25. Bảng cơng suất và dịng điện tính toán của phụ tải trạm biến áp 61

Bảng 4.26. Thông số Aptomat phụ tải chiếu sáng ổ cắm thiết bị trạm biến áp . 61

Bảng 4.27. Bảng cơng suất và dịng điện tính tốn của phụ tải động lực tầng 1 . 61

Bảng 4.28. Thông số Aptomat phụ tải động lực tầng 1 ... 62

Bảng 4.29. Bảng cơng suất và dịng điện tính tốn của phụ tải động lực tầng 3 . 62

Bảng 4.30. Thông số Aptomat phụ tải động lực tầng 3 ... 62

Bảng 4.31. Bảng cơng suất và dịng điện tính tốn của phụ tải động lực tầng 4 . 63

Bảng 4.31.Thông số Aptomat phụ tải động lực tầng 4 ... 63

Bảng 4.32. Thơng số cáp từ tủ phân phối chính đến tủ phân phối các tầng ... 64

Bảng 4.33. Thông số cáp đến các phụ tải phòng cháy chữa cháy ... 65

Bảng 4.34. Bảng thông số dây dẫn các phụ tải chiếu sáng ổ cắm tầng hầm ... 65

Bảng 4.35. Thông số dây dẫn các tầng còn lại ... 66

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>DANH MỤC HÌNH</b>

Hình 5.1. Hình mặt bằng chống sét tịa, nối đất ... 79

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

Ngày nay , với sự phát triển mạnh mẽ của các nghành kinh tế trong nước .Đặc biệt nước ta đang trong thời kỳ công nghiệp hóa hiện, đại hóa đất nước vàngày càng có nhiều khu công nghiệp, khu chế xuất … được xây dựng . Việcthiết kế cung cấp điện cho các phòng trưng bày và xưởng dịch vụ là một vấn đềcấp thiết cần được quan tâm hiện nay . Vì mỗi đề tài thiết kế mỗi nội dung tínhtốn đều vạch ra cho chúng ta những phương án, những hạn chế và những điểmmạnh củ từng cơng trình. Trong đó nổi bật lên hai chỉ tiêu cơ bản là chỉ tiêu kinhtế và chỉ tiêu kỹ thuật.

<b>* Về kinh tế :</b>

<small>-</small> Tiết kiệm vốn đầu tư

<small>-</small> Sử dụng ít nhất kim loại màu

<small>-</small> Đảm bảo chi phí vận hành nhỏ nhất

<b>* Về kỹ thuật :</b>

<small>-</small> Phải đảm bảo chất lượng điện năng

<small>-</small> Cung cấp điện phải 1ong tục và an toàn

<small>-</small> Phải linh hoạt dễ dàng trong vận hành và không gây nhầm lẫn khi sửdụng , sự cố

<small>-</small> Phải chú ý điều khiển phát triển trong tương lai .

Nội dung của đồ án tốt nghiệp này được xây dựng trên cơ sở chỉ tiêu kỹthuật bao gồm các số liệu thực tế của phòng trưng bày và xưởng dịch vụ công tyTNHH ô tô ngôi sao Việt Nam , thuộc lô đất số DV2 – A5 , đường CN3,KCNSài Đồng 3,Q. Long Biên , Hà Nội .

Để q trình thiết kế tính tốn và trinh tự chặt chẽ về nội dung chia ra cácchương như sau :

<i>Chương 1 : Giới thiệu về khu phòng trưng bày và xưởng dịch vụ công ty</i>

TNHH ô tô ngơi sao Việt Nam

<i>Chương 2: Xác định phụ tải tính toán</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i>Chương 3: Thiết kế cấp điện trung ápChương4: Thiết kế cấp điện hạ ápChương 5: Tính tốn nối đất, chống sét </i>

Trải qua q trình tính tốn thiết kế đồ án tốt nghiệp đã được hồn thànhngoài sự nỗ lực của bản thân ,cùng với sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy TS.Phạm Hồng Khoa . Tuy nhiên do trình độ và khả năng có hạn , vì vậy nội dungcủa đồ án tốt nghiệp khơng thể tránh khỏi những thiếu sót , kính mong các thầycô chỉ bảo thêm để đồ án tốt nghiệp được đầy đủ và hoàn thiện hơn

Cuối cùng em xin chân thành cảm ơn các thầy cô giáo trong khoa Điện –Cơ Trường đại học Hải Phòng đã hướng dẫn , chỉ bảo nhiệt tình giúp đỡ emhồn thành đồ án tốt nghiệp này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Chương 1</b>

<b>GIỚI THIỆU VỀ KHU TRƯNG BÀY VÀ XƯỞNG DỊCH VỤCÔNG TY TNHH Ơ TƠ NGƠI SAO VIỆT NAM</b>

<b>1.1. Vị trí</b>

Lơ đất số DV2_ A5, đường CN3 , KCN Sài Đồng 3, Q.Long Biên , Hà Nội

<small>-</small>Phía Tây khu đất tiếp giáp Showroom Porche

<small>-</small>Phía Đơng khu đất tiếp giáp trụ sở Him Lam

<small>-</small>Phía Nam khu đất tiếp giáp đường Cổ Linh

<small>-</small>Phía Bắc khu đất tiếp giáp khu nhà xưởng KCN Sài Đồng

<b>1.2. Kiến trúc</b>

Khu phòng trưng bày và xưởng dịch vụ công ty TNHH ô tô ngôi sao ViệtNam là một khu vực có tầm quan trọng đối với cơng ty . Vì vậy , vấn đề cungcấp điện cũng rất quan trọng , việc cung cấp điện an tồn và tin cậy sẽ góp phầnvào cơng việc nâng cao hình ảnh và chất lượng phục vụ cho cơng ty.

Do đó , khi thiết kế phải tính tốn được tổng cơng suất tiêu thụ của tồnbộ khu phịng trưng bày và xưởng dịch vụ , từ đó ta lựa chọn được dung lượngcủa máy biến áp , máy phát điện và các thiết bị đóng cắt bảo vệ hơp lý. Trongcông tác thiết kế cung cấp điện việc đầu tiên của người thiết kế là phải thống kêcác số liệu cần thiết để phục vụ cho q trình tính tốn . Đối với khu phịngtrung bày và xưởng dịch vụ ta khảo sát số liệu từng phịng, từng tầng từ đó taxác định được phụ tải tính tốn từng tầng , phụ tải tính tốn khu phịng trung bàyvà xưởng dịch vụ. Từ đó ta lựa chọn phương án cung cấp điện hợp lý và lựachọn cơng suất mấy biến áp, tính tốn tiết diện dây dẫn cũng như các thiết bịđóng cắt bảo vệ sao cho đảm bảo kỹ thuật , an toàn , mỹ quan kinh tế . Sau đâytiến hành thiết kế hệ thống cung cấp điện cho khu phòng trưng bày và xưởngdịch vụ .

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Phịng trưng bày và xưởng dịch vụ cơng ty TNHH ơ tơ ngơi sao Việt Namcó 1 khối nhà chính 5 tầng (không bao gồm tum thang ) và 1 tầng hầm với cácchỉ tiêu kỹ thuật chính như sau :

<small>-</small>Diện tích đất thực hiện : 4.828 m<small>2</small>

<small>-</small>Diện tích xây dựng cơng trình : 2.690 m<small>2-</small>Diện tích sàn tầng hầm : 3.630 m<small>2</small>

<small>-</small>Diện tích sàn tầng 1 : 2.690 m<small>2-</small>Diện tích sàn tầng 2 : 3.630 m<small>2-</small>Diện tích sàn tầng 3 : 3.630 m<small>2-</small>Diện tích sàn tầng 4 : 2.690 m<small>2-</small>Diện tích sàn tầng 5 : 2.690 m<small>2-</small>Diện tích tum thang : 195 m<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>Chương 2</b>

<b>XÁC ĐỊNH PHỤ TẢI TÍNH TỐN </b>

<b>2.1. Đặt vấn đề</b>

Khi thiết kế cung cấp điện cho một cơng trình nào đó thì nhiệm vụ đầutiên là xác định phụ tải điện của nó. Tùy theo qui mơ của cơng trình mà phụ tảiđiện được xác định theo phụ tải thực tế hoặc còn kể đến khả năng phát triển củacơng trình trong tương lai 5 năm , 10 năm , hoặc hơn nữa. Như vậy xác định phụtải điện là giải bài toán dựa vào phụ tải ngắn hạn hoặc dài hạn .

Người thiết kế chỉ quan tâm những phương pháp dự báo phụ tải ngắnhạn , còn về dự báo phụ tải dài hạn đó là một vấn đề rất lớn , rất phức tạp . Vìvậy ta thường khơng quan tâm hoặc nếu có thì chỉ đề cập tới một số phươngpháp chính mà thôi .

Dự báo phụ tải ngắn hạn tức là xác định phụ tải của cơng trình ngay saukhi cơng trình đi vào vận hành .

Lấy phụ tải đó làm phụ tải tính tốn .

Phụ tải tính tốn được sử dụng để lựa chọn và kiểm tra các thiết bị tronghệ thống cung cấp điện như : máy biến áp, dây dẫn, các thiết bị đóng cắt , bảo vệ,… tính tốn tổn thất cơng suất , tổn thất điện năng , tổn thất điện áp; lựa chọndung lượng bù cơng suất phản kháng,… Phụ tải tính tốn phụ thuộc vào nhiềuyếu tố như :công suất , số lượng , chế độ làm việc của các thiết bị điện, trình độvà phương pháp vận hành hệ thống ,….

Nếu phụ tải tính tốn xác định được nhỏ hơn phụ tải thực tế thì sẽ làmgiảm tuổi thọ của các thiết bị điện, có khả năng dẫn đến sự cố, cháy nổ,….Ngược lại, nếu phụ tải tính tốn lớn hơn phụ tải thực tế, thì các thiết bị đượclựa chọn sẽ dư thừa công suất làm ứ đọng vốn đầu tư …Cũng vì vậy đã có nhiềucơng trình nghiên cứu và phương pháp xác định phụ tải tính tốn, song cho đếnnay vẫn chưa có được phương pháp nào thật hoàn thiện. Những phương phápcho kết quả đủ tin cậy thì q phức tạp, khối lượng tính tốn và những thơng tin

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

ban đầu địi hỏi quá lớn và ngược lại, những phương pháp đơn giản, khối lượngtính tốn ít hơn thì chỉ cho kết quả gần đúng. Có thể đưa ra đây một số phươngpháp được sử dụng nhiều hơn cả để xác đinh phụ tải tính tốn khi quy hoạch vàthiết kế các hệ thống cung cấp điện.

<b>2.2. Các phương pháp xác định phụ tải tính tốn </b>

<i><b>2.2.1. Phương pháp xác định phụ tải tính tốn (PTTT) theo cơng suấtđặt và hệ số nhu cầu</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i><b>2.2.4. Phương pháp xác định (PTTT) theo cơng suất trung bình và hệsố cực đại</b></i>

<i><b>2.2.6. Phương pháp xác định (PTTT) theo công suất chiếu sáng trênđơn vị diện tích</b></i>

P<sub>tt</sub> =p<sub>0</sub>.FTrong đó :

p<small>0</small> : Suất chiếu sáng trên một đơn vị diện tích, (W/m<small>2</small>) F : Diện tích bố trí thiết bị,( m<small>2</small>).

<i><b>2.2.7. Phương pháp tính trực tiếp</b></i>

Trong các phương pháp trên, các phương pháp 1, 5 và 6 dựa trên kinhnghiệm thiết kế và vận hành để xác định PTTT nên chỉ cho các kết quả gần đúng

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

tuy nhiên chúng khá đơn giản và tiện lợi . Các phương pháp cịn lại được xâydựng trên cơ sở lí thuyết xác suất thống kê có xét đến nhiều yếu tố do đó có kếtquả chính xác hơn

Tùy theo u cầu tính tốn và những thơng tin có thể có được về phụ tải,người thiết kế có thể lựa chọn các phương án thích hợp để xác đinh PTTT .

<b>2.3. Xác đinh phụ tải tính tốn </b>

<i><b>2.3.1 Xác đinh phụ tải ưu tiên</b></i>

Phụ tải ưu tiên gồm có : Các phụ tải phòng cháy chữa cháy như : hệ thốngquạt hút khói tầng hầm ,bơm nước chữa cháy, hệ thống máy chủ và bơm nướcthải , phụ tải chiếu sáng, phụ tải điều hịa và thơng gió .

<i>2.3.1.1. Phụ tải tính tốn của các thiết bị</i>

a) Cơng suất tác dụng của hệ thống máy chủ là:Ta có P<small>TT </small>= P<small>đ </small>.k<small>nc </small>= 10.0,8= 8(kW)

P<small>T </small>_ công suất đặtcủa máy chủ . P<small>T</small> = 10 ( KW )k<small>NC</small> _ hệ số nhu cầu ( lấy k<small>NC</small> = 0,8)

Cơng suất tính tốn phản kháng của máy chủ là:Q<small>MC</small> = P<small>TM</small>. Tgφ

Với cosφ = 0,8 → tagφ = 0,75

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Cơng suất tính tốn phản kháng của thang máy là:Q<small>TM</small> = P<small>TM</small>. Tgφ

<b>Tra PL1.2. TL1 chọn cosφ = 0,5 => tgφ=</b>

Vậy Q<small>TM</small> = P<small>TM</small>. Tgφ = = 20,78 ( KVAr )Cơng suất tính tốn tồn phần của thang máy:S<small>TM</small> = <small>22</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Vậy Q<small>SH</small> = P<small>SH</small>. Tgφ = 5,5. 0,75 = 4,125 ( KVAr )

• Cơng suất tính tốn tồn phần của hệ thống máy bơm là:

<i>2.3.1.2. Phụ tải chiếu sáng, ổ cắm và thiết bị các tầng</i>

a. Phụ tải chiếu sáng, ổ cắm và thiết bị tầng hầm

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<i><b>Bảng 2.1 . Bảng phụ tải tầng hầm</b></i>

<b>Tênhạng </b>

<b>Thiết bịsử dụng</b>

<b>Đơn vị tính</b>

<b>Cơngsuất </b>

<b>Tổngcơngsuất (kW)</b>

<b>Hệ số nhu</b>

<b>Cơngsuấttính tốnPtt(kW)</b>

Đèn tubeled 2x18W

Đèn tubeled 1 x

Đèn tubeled 1 x

led 9W

led 5W

Đèn ốptrần11ongled 9W

Tủ điệnbơm và

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Tênhạng </b>

<b>Thiết bịsử dụng</b>

<b>Đơn vị tính</b>

<b>Cơngsuất </b>

<b>Tổngcơngsuất (kW)</b>

<b>Hệ số nhu</b>

<b>Cơngsuấttính tốnPtt(kW)</b>

trạm xửlý nước

thảiTủ điện

bơmnước sinhhoạt

Tủ điệnbơmnước thải

Tủ điệnbơmnước thải

Tủ điệntrạm xửlý nước

b, Phụ tải trạm biến áp

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i><b>Bảng 2.2. Bảng phụ tải trạm biến áp</b></i>

<b>Tênhạng </b>

<b>Thiết bịsửdụng</b>

<b>Đơn vị tính</b>

<b>Cơngsuất (W)</b>

<b>Tổngcơngsuất (kW)</b>

<b>Hệ số nhu</b>

<b>Cơngsuấttính tốnPtt(kW)</b>

Đèntube led

2 x18W

Đèntube led

1 x18W

Q<small>TTBA</small> = P<small>TBA</small>.tgφ =2,4.0,75= 1,8( KVAr )

• Cơng suất tính tốn tồn phần của phụ tải trạm biến áp là:

c,Phụ tải chiếu sáng, ổ cắm và thiết bị tầng 1

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i><b>Bảng 2.3. Bảng phụ tải tầng 1</b></i>

<b>Tênhạng </b>

<b>Thiết bị sửdụng</b>

<b>Đơnvị tính</b>

<b>Cơngsuất (W)</b>

<b>Tổngcơngsuất (kW)</b>

<b>Hệ số nhu</b>

<b>Cơngsuấttính tốnPtt(kW)</b>

Đèndownlight led

Đèndownlight led

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Công suất phản kháng của phụ tải tầng 1 là :Với cosφ = 0,8 → tgφ = 0,75

Q<small>T1</small> = P<small>T1</small>.tgφ =31,47.0,75= 23,6025( KVAr )

• Cơng suất tính tốn tồn phần của phụ tải tầng 1 là:

d, Phụ tải chiếu sáng, ổ cắm và thiết bị tầng 2

Gồm các phòng : khu khách VIP, văn phòng nội bộ, phòng họp, phòng kỹthuật , bếp , khu vệ sinh và căng tin nhân viên.

<i><b>Bảng 2.4. Bảng phụ tải tầng 2</b></i>

<b>Tênhạng </b>

<b>Thiết bị sửdụng</b>

<b>Đơnvị tính</b>

<b>Cơngsuất (W)</b>

<b>Tổngcơngsuất (kW)</b>

<b>Hệ số nhu</b>

<b>Cơngsuấttính tốnPtt(kW)</b>

Đèndownlight led

Đèndownlight led

5W

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>Tênhạng </b>

<b>Thiết bị sửdụng</b>

<b>Đơnvị tính</b>

<b>Cơngsuất (W)</b>

<b>Tổngcơngsuất (kW)</b>

<b>Hệ số nhu</b>

<b>Cơngsuấttính tốnPtt(kW)</b>

led 80WQuạt thông

e, Phụ tải chiếu sáng, ổ cắm và thiết bị tầng 3

Gồm các phòng : trưng bày xe, xưởng sửa xe, vệ sinh, kho, văn phòng nộibộ , văn phòng tiếp khách

<i><b>Bảng 2.5. Bảng phụ tải tầng 3</b></i>

<b>Tênhạng </b>

<b>Thiết bị sử dụng</b>

<b>Đơnvị tính</b>

<b>Số lượn</b>

<b>Cơngsuất (W)</b>

<b>Tổngcơng suất(kW)</b>

<b>Hệsố nhu</b>

<b>Cơngsuất tính</b>

<b>tốn Ptt(kW)</b>

Chiếu

Đèn tube led 2 x 18W Cái 8 36 0.288

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Tênhạng </b>

<b>Thiết bị sử dụng</b>

<b>Đơnvị tính</b>

<b>Số lượn</b>

<b>Cơngsuất (W)</b>

<b>Tổngcơng suất(kW)</b>

<b>Hệsố nhu</b>

<b>Cơngsuất tính</b>

<b>tốn Ptt</b>

Đèn tube led 1 x 18W Cái 8 18 0.144Đèn tube led 3 x 9W Cái 32 27 0.864

Đèn led panel 21W Cái 176 21 3.696Đèn downlight led 9W Cái 107 9 0.963Đèn downlight led 5W Cái 14 5 0.07Đèn highbay led 120W Cái 23 120 2.76Đèn chiếu rọi led 80W Cái 42 80 3.36

f, Phụ tải chiếu sáng, ổ cắm và thiết bị tầng 4

Gồm các phòng : khu đỗ xe, khu sơn xe, xưởng xửa xe, kho, vệ sinh, vănphòng ,phòng sơ cứu

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<i><b>Bảng 2.6. Bảng phụ tải tầng 4</b></i>

<b>Tênhạng </b>

<b>Thiết bị sử dụng</b>

<b>Đơnvị tính</b>

<b>Số lượn</b>

<b>Cơngsuất </b>

<b>Tổngcơng suất(kW)</b>

<b>Hệsố nhu</b>

<b>Cơngsuất </b>

<b> Ptt(kW)</b>

Đèn tube led 3 x 9W Cái 26 27 0.702

Đèn led panel 21W Cái 124 21 2.604Đèn downlight led

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

S<small>T4</small> = = = 34,49 ( KVA )g, Phụ tải chiếu sáng, ổ cắm và thiết bị tầng 5

Gồm các phòng : sảnh tổ chức sự kiện ,văn phòng nội bộ, kho, vệ sinh ,đỗ xe

<i><b>Bảng.2.7. Bảng phụ tải tầng 5</b></i>

<b>Tênhạng </b>

<b>Thiết bị sử dụng</b>

<b>Đơnvị tính</b>

<b>Số lượn</b>

<b>Cơngsuất (W)</b>

<b>Tổng cơng</b>

<b>suất (kW)</b>

<b>Hệsố nhu</b>

<b>Cơng suấttính tốn Ptt (kW)</b>

Tủ điệnbơm tăng áp

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>Tênhạng </b>

<b>Thiết bị sử dụng</b>

<b>Đơnvị tính</b>

<b>Số lượn</b>

<b>Cơngsuất (W)</b>

<b>Tổng cơng</b>

<b>suất (kW)</b>

<b>Hệsố nhu</b>

<b>Cơng suấttính tốn Ptt (kW)</b>

Bình nước nóng

<b>Đơnvị tính</b>

<b>Cơngsuất (W)</b>

<b>Tổngcơng suất(kW)</b>

<b>Hệsố nhu</b>

<b>Cơngsuất tínhtốn Ptt(kW)Tủ điện DB.1</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<b>Tên hạng mục</b>

<b>Đơnvị tính</b>

<b>Cơngsuất (W)</b>

<b>Tổngcơng suất(kW)</b>

<b>Hệsố nhu</b>

<b>Cơngsuất tínhtốnTủ điện DB.4</b>

Máy nén khí +máy sấy khí Lộ 1 15,750 15.75

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i><b>2.3.1.4. Phụ tải điều hịa và thơng gió các tầng</b></i>

<i><b>Bảng 2.9. Bảng phụ tải điều hịa và thơng gió các tầng</b></i>

<b>Cơngsuất lạnh</b>

<b>Cơngsuất (kW)</b>

<b>Hệ sốnhucầu</b>

<b>Cơngsuấttính tốn(kW)2.1-DBAC1</b>

Cơng suất điều hịa

1F/PAC – 16 P16 Loại dàn lạnh nối ống gió 14 5.851F/PAC – 17 P17 Loại dàn lạnh nối ống gió 14 5.85

Cơng suất điều hịa

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>Tên hạng mụcLộ Loại</b>

<b>Cơngsuất lạnh</b>

<b>Cơngsuất (kW)</b>

<b>Hệ sốnhucầu</b>

<b>Cơngsuấttính tốn(kW)</b>

Cơng suất điều hịa

Cơng suất điều hòa

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<i><b>Bảng 2.10. Bảng phụ tải ưu tiên</b></i>

1 <sub>Chiếu sáng,ổ cắm tầng hầm</sub> 32,77 24,575 40,972

Tổng công suất nguồn ưu tiên: P<small>ưt </small>= 395,93 (kW)Công suất tính tốn phản kháng của nguồn ưu tiên :Với cosφ = 0,8 → tgφ = 0,75

Q<small>ưt</small> = P<small>ưt</small>.tgφ = 395,93.0,75= 296,9475(kVAr)Công suất tính tốn tồn phần của nguồn ưu tiên :

<i><b>2.3.2. Phụ tải không ưu tiên </b></i>

<i>2.3.2.1. Phụ tải động lực các tầng</i>

<i><b>Bảng 2.11. Bảng phụ tải động lực các tầng</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<b>Tên hạng mục</b>

<b>Đơnvị tính</b>

<b>Cơngsuất (W)</b>

<b>Hệ số nhu</b>

<b>Cơngsuất tính tốn Ptt (kW)Tủ điện DB.1</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

c) Công suất phản kháng của phụ tải động lực tầng 4 là :Với cosφ = 0,8 → tgφ = 0,75

Q<small>T4</small> = P<small>T4</small>.tgφ =19,8.0,75=14,85( KVAr )

• Cơng suất tính tốn tồn phần của phụ tải động lực tầng 4 là:

<i><b>2.3.2.2. Phụ tải điều hịa và thơng gió các tầng</b></i>

<i><b>Bảng 2.12. Bảng phụ tải điều hịa và thơng gió các tầng</b></i>

<b>Tên hạng</b>

<b>Cơngsuất </b>

<b>Cơngsuất (kW)</b>

<b>Hệsố nhu</b>

<b>Cơngsuấttínhtốn </b>

<b>Ptt(kW)2.1 – DBAC1</b>

Cơng suấtđiều hịa

1F/PAC-01 P1 Lọai dàn lạnh nối ống gió 14 5.851F/PAC-02 P2 Lọai dàn lạnh nối ống gió 14 5.851F/PAC-03 P3 Lọai dàn lạnh nối ống gió 14 5.851F/PAC-04 P4 Lọai dàn lạnh nối ống gió 14 5.851F/PAC-05 P5 Lọai dàn lạnh treo tường 5.6 1.841F/PAC-06 P6 Lọai dàn lạnh treo tường 5.6 1.841F/PAC-07 P7 Lọai dàn lạnh treo tường 3.6 1.131F/PAC-08 P8 Lọai dàn lạnh treo tường 3.6 1.131F/PAC-09 P9 Lọai dàn lạnh treo tường 5.6 1.841F/PAC-10 P10 Lọai dàn lạnh treo tường 5.6 1.841F/PAC-11 P11 Lọai dàn lạnh treo tường 2.5 0.781F/PAC-12 P12 Lọai dàn lạnh treo tường 3.6 1.131F/PAC-13 P13 Lọai dàn lạnh nối ống gió 14 5.851F/PAC-14 P14 Lọai dàn lạnh nối ống gió 14 5.851F/PAC-15 P15 Lọai dàn lạnh nối ống gió 14 5.851F/PAC-16 P16 Lọai dàn lạnh nối ống gió 14 5.851F/PAC-17 P17 Lọai dàn lạnh nối ống gió 14 5.85

</div>

×