Tải bản đầy đủ (.doc) (38 trang)

đề tài xây dựng hệ thống mạng lan và wan tại ngân hàng thương mại cổ phần sài gòn thương tín tp.hcm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.46 MB, 38 trang )

GVHD:Lê Quốc Tuấn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

THUYẾT MINH KỸ THUẬT VÀ DỰ
TOÁN KINH PHÍ
Đề tài:
XÂY DỰNG HỆ THỐNG MẠNG LAN VÀ WAN TẠI
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN
THƯƠNG TÍN TP.HCM


GVHD : LÊ QUỐC TUẤN
SVTH : NGUYỄN DUY HƯNG
CHÂU NGỌC PHƯỢNG
HỒ THỊ KIM TUYỀN
CHU THỊ HẠNH
LỚP : CN02
TP. Hoà Chí Minh 12/2004
SVTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Thị Hạnh
Trang 1
GVHD:Lê Quốc Tuấn
Mục lục
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH 1
 1
THUYẾT MINH KỸ THUẬT VÀ DỰ TOÁN KINH PHÍ 1
TP. Hoà Chí Minh 12/2004 1
XÂY DỰNG HỆ THỐNG MẠNG TẠI NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN THƯƠNG TÍN
(SACOMBANK) 4
I.GIỚI THIỆU ĐÔI NÉT VỀ SACOMBANK 4
1.Khái Quát 4


2. Chức Năng Nhiệm Vụ Của Các Đơn Vị Trực Thuộc Sở Giao Dịch & Chi Nhánh Cấp 1 4
1. Phòng Dịch vụ khách hàng 4
a. Bộ phận tín dụng doanh nghiệp 5
b. Bộ phận tín dụng cá nhân 5
c. Bộ phận thanh toán quốc tế 5
d. Bộ phận Dịch vụ thanh toán 6
e. Bộ phận tiết kiệm 6
f. Bộ phận hướng dẫn khách hàng 7
g. Bộ phận Dịch vụ bất động sản 7
2. Phòng Quản lý tín dụng 7
a. Bộ phận kiểm soát tín dụng 7
b. Bộ phận Quản lý nợ 8
3. Phòng kế toán & Quỹ 9
a. Bộ phận tổng hợp 9
b. Quỹ chính 9
4. Tổ hành chánh quản trị 10
5.Phòng quản trị hệ thống mạng (IT) 10
6. Chi nhánh cấp 2 10
7. Phòng giao dịch 10
8. Tổ tín dụng ngoài địa bàn 10
3.Sơ Đồ Tổ Chức Bộ Máy Quản Lý Chi Nhánh Cấp 1 11
NGÂN HÀNG THƯƠNG MẠI CỔ PHẦN SÀI GÒN THƯƠNG TÍN 11
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY ĐIỀU HÀNH 11
II.PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ HỆ THỐNG MẠNG 13
1.Mô Hình Tổ Chức 13
2.Phân Tích Và Lựa Chọn Giải Pháp 15
3.Cơ Sở Hạ Tầng 17
4.Giao Thức Truyền Thông Và Địa Chỉ IP 20
III.THUYẾT MINH PHẦN CỨNG 21
1. Giao Tiếp Mạng 21

2. Thiết Bị Lưu Điện 28
3. Đặc Tính Hệ Thống Mạng 28
4. Tổng Kết - Đề Xuất Thiết Bị 29
IV .DỤNG CỤ BẢO VỆ THIẾT BỊ DỰ PHÒNG 31
V .MÔ HÌNH CHI TIẾT ĐI DÂY TRONG TÒA NHÀ 31
VI. DỰ TOÁN KINH PHÍ THỰC HIỆN 36
SVTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Thị Hạnh
Trang 2
GVHD:Lê Quốc Tuấn

SVTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Thị Hạnh
Trang 3
GVHD:Lê Quốc Tuấn
XÂY D NG H TH NG M NG T I NGÂN HÀNG TMCP SÀI GÒN TH NG TÍN Ự Ệ Ố Ạ Ạ ƯƠ
(SACOMBANK)
278 Nam Kỳ Khởi Nghĩa-Q3-Tp.HCM
Website: www.sacombank.com
Mail :
I.GI I THI U ÔI NÉT V SACOMBANKỚ Ệ Đ Ề
1.Khái Quát
- Ngân hàng Sài Gòn Thương Tín (Sacombank) được thành lập 21 tháng 12 năm 1991
trên cơ sở hợp nhất 4 tổ chức tín dụng là Ngân hàng Phát triển kinh tế Gò Vấp, HTX
tín dụng Lữ Gia, Tân Bình và Thành Công với các nhiệm vụ chính là huy động vốn,
cấp tín dụng và thực hiện các dịch vụ ngân hàng.
- Hệ thống Sacombank được phân chia làm nhiều chi nhánh tạo nên bộ máy quản lý
rất hiệu quả. Chúng ta hãy xét một chi nhánh cấp 1để biết được chức năng và nhiệm
vụ của các bộ phận phòng ban, có như vậy quá trình phân nhóm khi thiết kế mạng mới
dễ dàng hơn.
2. Ch c N ng Nhi m V C a Các n V Tr c Thu c S Giao D ch & Chi ứ ă ệ ụ ủ Đơ ị ự ộ ở ị
Nhánh C p 1ấ

1. Phòng D ch v khách hàngị ụ
- Do 1 Trưởng Phòng phụ trách, giúp Trưởng phòng có 1 hoặc nhiều phó phòng (tùy
mức độ giao dịch của từng đơn vị).
Nhiệm vụ chung của Phòng là: cung cấp tất cả các sản phẩm Ngân hàng cho khách
hàng thực hiện công tác tiếp thị để phát triển thị phần; xây dựng kế hoạch kinh doanh
hàng tháng, hàng năm và theo dõi đánh giá quá trình thực hiện kế hoạch
Phòng Dịch vụ khách hàng gồm các bộ phận công tác:
SVTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Thị Hạnh
Trang 4
GVHD:Lê Quốc Tuấn
a. B ph n tín d ng doanh nghi pộ ậ ụ ệ
Bộ phận Tín dụng doanh nghiệp gồm một số cán bộ tín dụng, có thể hoặc không có
Trưởng bộ phận. Chức năng nhiệm vụ:
- Thực hiện công tác tiếp thị để phát triển khách hàng, phát triển thị phần và chăm sóc
khách hàng hiện hữu.
- Hướng dẫn khách hàng về tất cả các vấn đề có liên quan đến cho vay, bảo lãnh.
- Nghiên cứu hồ sơ, xác minh tình hình sản xuất kinh doanh, phương án vay vốn, khả
năng quản lý tài sản đảm bảo của khách hàng.
- Phân tích, thẩm định, đề xuất cho vay và gia hạn các hồ sơ cho vay, bảo lãnh.
- Tham gia tiếp nhận tài sản cầm cố.
- Kiểm tra sử dụng vốn định kỳ và đột xuất sau khi cho vay
- Đôn đốc khách hàng trả lãi vốn đúng kỳ hạn
- Đề xuất các biện pháp xử lý các khoản nợ quá hạn, trễ hạn.
- Xây dựng kế hoạch tháng, năm; theo dõi đánh giá tình hình thực hiện và đề xuất các
biện pháp khắc phục các khó khăn trong công tác.
- Thu thập các ý kiến đóng góp của khách hàng về công tác tín dụng; nghiên cứu việc
thực hiện các sản phẩm cùng loại của các Ngân hàng khác trên địa bàn để phản hồi và
đề xuất các biện pháp cải tiến nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh.
b. B ph n tín d ng cá nhânộ ậ ụ
Bộ phận Tín dụng cá nhân gồm một số cán bộ tín dụng, có thể hoặc không có Trưởng

bộ phận. Chức năng nhiệm vụ giống như Bộ phận tín dụng doanh nghiệp ngoại trừ
chức năng thứ 3 được bổ sung như sau: Nghiên cứu hồ sơ, xác minh nhân thân, nguồn
thu nhập dùng để trả nợ, tài sản bảo đảm của khách hàng trong cho vay bất động
sản và tiêu dùng.
c. B ph n thanh toán qu c t ộ ậ ố ế
Bộ phận thanh toán quốc tế gồm một hoặc một số Giao dịch viên thanh toán quốc tế,
có thể có hoặc không có Trưởng bộ phận nhưng có một Kiểm soát viên (nếu bộ phận
có từ 3 Giao dịch viên trở lên). Chức năng nhiệm vụ:
- Hướng dẫn khách hàng tất cả các vấn đề liên quan đến thanh toán quốc tế.
- Kiểm tra về mặt kỹ thuật, thẩm định và đề xuất việc phát hành, tu chỉnh, thanh toán
thông báo LC và trong việc thực hiện các phương thức thanh toán quốc tế khác
SVTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Thị Hạnh
Trang 5
GVHD:Lê Quốc Tuấn
- Lập thủ tục và theo dõi việc thanh toán cho nước ngoài và nhận thanh toán từ nước
ngoài theo yêu cầu của khách hàng.
- Nhận xét tính hợp lệ của bộ chứng từ xuất khẩu và vị trí Ngân hàng phát hành LC
trong việc cho vay cầm cố bộ chứng từ.
- Kinh doanh ngoại tệ đối với khách hàng là các tổ chức kinh tế.
- Thực hiện việc chuyển tiền phi mậu dịch ra nước ngoài
- Lập chứng từ kế toán có liên quan đến công việc do Bộ phận đảm trách
- Thu thập các ý kiến đóng góp của khách hàng về công tác do bộ phận đảm trách và
đề xuất các biện pháp cải tiến nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh.
d. B ph n D ch v thanh toán ộ ậ ị ụ
Bộ phận Dịch vụ thanh toán gồm có một số Giao dịch viên tài khoản, có thể có hoặc
không có Trưởng bộ phận, Trưởng bộ phận được ủy quyền ký mộ số chứng từ kế toán
Chức năng nhiệm vụ:
- Quản lý các loại tài khoản tiền gửi, tiền vay, ngoại bảng của khách hàng
- Thực hiện nghiệp vụ thanh toán và các dịch vụ khác có liên quan đến tài khoản tiền
gửi thanh toán theo yêu cầu của khách hàng

- Thực hiện nghiệp vụ chuyển tiền nhanh
- Thực hiện các lệnh giải ngân cho vay, thu nợ, thu phí theo đúng quy định.
- Thu chi tiền mặt theo đúng nhiệm vụ quy định
- Lập chứng từ kế toán có liên quan đến công việc do Bộ phận đảm trách.
- Thu thập các ý kiến đóng góp của khách hàng về công tác thuộc trách nhiệm của Bộ
phận và đề xuất các biện pháp cải tiến nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh.
e. B ph n ti t ki mộ ậ ế ệ
Bộ phận tiết kiệm gồm một số Giao dịch viên, do 1 Trưởng bộ phận phụ trách,
Trưởng bộ phận được ủy quyền ký một số ký một số chứng từ kế toán. Chức năng
nhiệm vụ:
- Thực hiện nghiệp vụ huy động tiết kiệm dân cư và cho vay cầm cố sổ tiết kiệm của
Ngân hàng.
- Thực hiện đổi ngoại tệ tiền mặt, séc du lịch và thanh toán các loại thẻ quốc tế.
- Đảm nhận nghiệp vụ thẻ Sacombank.
- Chi trả kiều hối
SVTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Thị Hạnh
Trang 6
GVHD:Lê Quốc Tuấn
- Đảm nhận công tác vốn cổ phần của Ngân hàng
- Lập chứng từ kế toán có liên quan đến công việc do bộ phận đảm trách.
- Thu thập các ý kiến đóng góp của khách hàng về công tác thuộc trách nhiệm của Bộ
phận và đề xuất các biện pháp cải tiến nhằm tăng cường năng lực cạnh tranh
- Quản lý việc sử dụng khuôn dấu của Chi nhánh
f. B ph n h ng d n khách hàngộ ậ ướ ẫ
Bộ phận Hướng dẫn khách hàng gồm một hoặc một số nhân viên, không có Trưởng
bộ phận. Chức năng nhiệm vụ:
- Hướng dẫn và giới thiệu tất cả các sản phẩm của Ngân hàng (ngoại trừ sản phẩm cấp
tín dụng và thanh toán quốc tế đối với doanh nghiệp) cho khách hàng.
- Tư vấn cho khách hàng trong việc sử dụng các sản phẩm của Ngân hàng
- Thực hiện các thủ tục ban đầu khi khách hàng sử dụng sản phẩm và hướng dẫn

khách hàng đến quầy giao dịch liên quan.
- Tùy tình hình thực tế có thể có hoặc không Bộ phận này trong bộ máy.
g. B ph n D ch v b t đ ng s nộ ậ ị ụ ấ ộ ả
Bộ phận Dịch vụ bất động sản gồm một hoặc một số nhân viên, có thể có hoặc không
có Trưởng bộ phận. Chức năng nhiệm vụ: thực hiện các dịch vụ liên quan đến bất
động sản.
Tùy tình hình thực tế, có thể có hoặc không có Bộ phận này trong bộ máy.
2. Phòng Qu n lý tín d ngả ụ
Phòng Quản lý tín dụng do 1 Trưởng phòng phụ trách, có thể có hoặc không có Phó
phòng. Nhiệm vụ chung của Phòng Quản lý tín dụng: kiểm soát các hồ sơ tín dụng đã
được Giám đốc phê duyệt trước khi giải ngân; lập thủ tục giải ngân và tất toán hồ sơ
tín dụng; quản lý danh mục dư nợ và tình hình thu hồi nợ. Phòng Quản lý tín dụng
gồm các bộ phận công tác:
a. B ph n ki m soát tín d ng ộ ậ ể ụ
Bộ phận kiểm soát tín dụng gồm một số nhân viên, có thể có hoặc không có Trường
bộ phận. Chức năng nhiệm vụ:
- Kiểm tra lại hồ sơ vay vốn, bảo lãnh, gia hạn nợ đã đuợc Giám đốc hoặc Hội sở phê
duyệt về các mặt: điều kiện vay vốn; hồ sơ vay vốn; tài sản bảo đảm; hạn mức tín
dụng; tính phù hợp với chính sách tín dụng hiện hành; các yêu cầu bổ sung của Giám
đốc, của Hội sở Phản hồi lại Giám đốc những vấn đề chưa đúng quy định (nếu có)
SVTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Thị Hạnh
Trang 7
GVHD:Lê Quốc Tuấn
- Thông báo quyết định cho vay hoặc không cho vay của Ngân hàng đến khách hàng
- Hướng dẫn khách hàng bổ túc hồ sơ, tài liệu để hoàn chỉnh hồ sơ
- Lập thủ tục giải ngân: hợp đồng tín dụng; hợp đồng và chứng thư bảo lãnh; hợp
đồng bảo đảm; Giấy chứng nhận nợ; tiếp nhận Bản chính Giấy tờ sở hữu tài sản đảm
bảo; chứng từ kế toán giải ngân, ngoại bảng.
- Thực hiện đăng ký giao dịch bảo đảm và công chứng thế chấp tài sản bảo đảm.
- Kiểm tra đột xuất một số khách hàng (phối hợp với CBTD)

- Tiếp nhận và phân tích báo cáo tài chính và thông tin khác của khách hàng.
- Lập thủ tục giải chấp tài sản bảo đảm: kiểm soát tình hình dư nợ trước khi lập giấy
giải chấp; hoàn chỉnh bản chính giấy tờ sở hữu tài sản bảo đảm cho khách hàng.
- Lưu trữ và bảo quản bản chính hợp đồng tín dụng, Hợp đồng bảo lãnh, giấy nhận nợ,
Giấy gia hạn nợ.
- Tổ chức lưu trữ toàn bộ các bản sao của hồ sơ đang lưu hành, đã tất toán và các hồ
sơ từ chối cho vay để tham khảo, cung cấp khi có yêu cầu.
b. B ph n Qu n lý nộ ậ ả ợ
Bộ phận Quản lý nợ gồm một số nhân viên, có thể có hoặc không có Trưởng bộ phận.
Chức năng nhiệm vụ:
- Quản lý danh mục cho vay, bảo lãnh theo danh mục ngành nghề kinh doanh, loại
hình cho vay, hạn mức tín dụng theo chính sách tín dụng của Ngân hàng trong
từng thời kỳ và đề xuất biện pháp thích hợp để hạn chế rủi ro, nâng cao hiệu quả.
- Theo dõi và báo cáo cho lãnh đạo Chi nhánh và Phòng dịch vụ khách hàng về tình
hình thu vốn, lãi, tình hình của từng hợp đồng vay vốn.
- Kiểm soát chặt chẽ tình hình nợ gia hạn, nợ quá hạn, đề xuất các biện pháp cụ thể để
giảm thiểu nợ quá hạn, nợ không thu được lãi.
- Tiếp nhận và thực hiện việc thu hồi nợ đối với các khoản nợ xấu do Phòng dịch vụ
khách hàng chuyển sang theo quy định chung của Ngân hàng.
- Thực hiện các báo cáo định kỳ và đột xuất sau: tình hình nợ đến hạn trong 10 ngày
kế tiếp; nợ trễ hạn; nợ được gia hạn; nợ quá hạn đến 3 tháng, 6 tháng, 9 tháng, 12
tháng, trên 12 tháng; danh mục cho vay theo ngành nghề, theo loại khách hàng, theo
lãi suất, theo hạn mức và một số báo cáo khác có liên quan đến tín dụng.
SVTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Thị Hạnh
Trang 8
GVHD:Lê Quốc Tuấn
3. Phòng k toán & Quế ỹ
Phòng kế toán & Quỹ do 1 Trưởng phòng phụ trách, có thể có hoặc không có Phó
phòng. Nhiêệ vụ chung của Phòng kế toán & Quỹ: hướng dẫn và hậu kiểm viêc hạch
toán kế toán đối với tất cả các đơn vị trực thuộc Chi nhánh; đầu mối thanh toán của

Chi nhánh đối với nội bộ Ngân hàng và với bên ngoài tổng hợp kế hoạch kinh doanh
tài chính toàn Chi nhánh; quản lý chi phí điều hành; quản lý tiền mặt.
Phòng kế toán & Quỹ gồm các bộ phận:
a. B ph n t ng h pộ ậ ổ ợ
Bộ phận tổng hợp gồm một số nhân viên, do 1 Trưởng bộ phận phụ trách. Chức năng
nhiệm vụ:
- Tiếp nhận, kiểm tra số liệu phát sinh hàng ngày của các đơn vị trực thuộc; tổ chức
hạch toán tổng hợp toàn chi nhánh.
- Kiểm soát hoạt động thanh toán của toàn chi nhánh đối với các đơn vị trong nội bộ
Ngân hàng và bên ngoài.
- Hướng dẫn, kiểm tra công tác hạch toán kế toán và kho quỹ ở các đơn vị thuôc Chi
nhánh.
- Chịu trách nhiệm hậu kiểm kịp thời chứng từ kế toán do các đơn vị trực thuộc Chi
nhánh thực hiện, đề xuất các biện pháp xử lý những trường hợp sai sót.
- Quản lý chi phí điều hành toàn chi nhánh
- Quản lý thanh khoản toàn Chi nhánh và các đơn vị trực thuộc để đảm bảo an toàn
chi trả và chấp hành định mức thanh khoản.
- Tổng hợp kế hoạch kinh doanh do các đơn vị trực thuộc Chi nhánh xây dựng; dự
kiến kế hoạch kinh doanh, tài chính hàng tháng, năm của toàn Chi nhánh và các đơn
vị trực thuộc; theo dõi, phân tích, đánh giá, tình hình thực hiện kế hoạch của toàn Chi
nhánh và các đơn vị trực thuộc.
- Thực hiện báo cáo hoạt động hàng tháng, sơ kết 6 tháng và tổng kết năm.
b. Qu chínhỹ
Quỹ chính gồm một số nhân viên, do 1 Thủ quỹ phụ trách. Chức năng nhiệm vụ:
- Thực hiện thu chi tiền mặt, vàng theo quy định.
- Kiểm đếm, đóng bó đúng tiêu chuẩn tiền mặt tồn quỹ một cách kịp thời.
- Tạm ứng quỹ, thanh toán tạm ứng với các quỹ phụ và các đơn vị trực thuộc Chi
nhánh theo quy định.
SVTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Thị Hạnh
Trang 9

GVHD:Lê Quốc Tuấn
- Thực hiện kiểm kê tồn quỹ định kỳ và đột xuất theo quy định.
- Bảo đảm tuyệt đối an toàn kho quỹ.
- Lưu giữ, bảo quản và giao nhận bản chính giấy tờ sở hữu tài sản bảo đảm của khách
hàng, bản chính tờ trình đề xuất cho vay của CBTD và các giấy tờ khác theo quy định.
4. T hành chánh qu n trổ ả ị
Tổ hành chánh quản trị gồm một số nhân viên, do 1 Tổ trưởng phụ trách. Chức năng
nhiệm vụ:
- Tiếp nhận, phân phối, phát hành và lưu trữ văn thư.
- Thực hiện mua sắm, tiếp nhận, quản lý, phân phối công cụ lao động, ấn chỉ, văn
phòng phẩm theo quy định.
- Thực hiện quản lý, bảo dưỡng cơ sở hạ tầng toàn Chi nhánh.
- Chủ trì việc kiểm kê tài sản của Chi nhánh và các đơn vị trực thuộc chi nhánh
- Tổ chức và theo dõi kiểm tra công tác bảo vệ an ninh, phòng cháy chữa cháy và bảo
đảm tuyệt đối an toàn cơ sở trong và ngoài giờ làm việc.
- Đảm nhận công tác lễ tân.
5.Phòng qu n tr h th ng m ng (IT)ả ị ệ ố ạ
- Bộ phận này không xuất hiện trong các hoạt động xử lý nghiệp vụ của Ngân Hàng.
Nhưng có vai trò quan trọng trong quá trình điều phối hệ thống thông tin trong Ngân
Hàng.
- Bộ phận này gồm một số cán bộ chuyên về Công Nghệ Thông Tin,có thể có hoặc
không có trưởng bộ phận.
6. Chi nhánh c p 2ấ
Chi nhánh cấp 2 do 1 Trưởng chi nhánh phụ trách, giúp Trưởng chi nhánh có thể hoặc
không có Phó chi nhánh.
Nhiệm vụ của Chi nhánh cấp 2: thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động của Ngân
hàng theo sữ ủy nhiệm và uỷ quyền của Giám đốc chi nhánh cấp 1
7. Phòng giao d chị
Phòng giao dịch do 1 Trưởng phòng phụ trách, không có Phó phòng.
Nhiệm vụ của Phòng giao dịch: thực hiện một phần hoặc toàn bộ hoạt động của Ngân

hàng theo sự ủy nhiệm và uỷ quyền của Giám đốc chi nhánh cấp 1.
8. T tín d ng ngoài đ a bànổ ụ ị
Tổ tín dụng ngoài địa bàn do 1 Tổ trưởng phụ trách, không có Tổ phó.
SVTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Thị Hạnh
Trang 10
GVHD:Lê Quốc Tuấn
Tổ tín dụng ngoài địa bàn chỉ thực hiện chức năng cho vay.
3.S T Ch c B Máy Qu n Lý Chi Nhánh C p 1ơ Đồ ổ ứ ộ ả ấ
NGÂN HÀNG TH NG M I C PH N ƯƠ Ạ Ổ Ầ SÀI GÒN TH NG TÍNƯƠ
S T CH C B MÁY I U HÀNHƠ ĐỒ Ổ Ứ Ộ Đ Ề
SVTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Thị Hạnh
Trang 11
GVHD:Lê Quốc Tuấn
SVTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Thị Hạnh
Trang 12
Bộ Phận Dịch Vụ Bất
Động Sản
Bộ Phận Hướng Dẫn
Khách Hàng
Bộ Phận Tíêt Kiệm
Bộ Phận Thanh Toán
Bộ Phận Thanh Toán
Quốc Tế
Bộ Phận Tín Dụng Cá
Nhân
Bộ Phận Tín Dụng
Doanh Nghiệp
Giám Đốc
Phó Giám Đốc
Phòng Kế

Toán Và Quỹ
Phòng Dịch
Vụ Khách
Hàng
Phòng Quản
Lý Tín Dụng
Tổ Hành Chính
Quản Trị
Quỹ Chính
Bộ Phận Tổng
Hợp
Phòng Quản
Trị (IT)
Bộ Phận
Kiểm Soát
Tín Dụng
Bộ Phận
Quản Lý Nợ
Phòmg Giao Dịch Chi Nhánh Cấp 2 Tổ Tín Dụng Ngoài Địa Bàn
GVHD:Lê Quốc Tuấn
II.PHÂN TÍCH VÀ THI T K H TH NG M NGẾ Ế Ệ Ố Ạ
1.Mô Hình T Ch cổ ứ
- Mô hình vùng: Đơn
- Cấu trúc mạng: Sử dụng mạng Enthernet/Fast-enthernet, ADSL, theo kiến trúc sao,
với:
1. Một mạng LAN tại toà nhà của Ngân Hàng có 4 máy chủ. Một MailServer,
một WebServer, một Server dùng để quản lý toàn bộ các khoản mục
(accounts) của người sử dụng trong Ngân Hàng (bao gồm tên người sử dụng,
mật khẩu gắn với người sử dụng này và các quyền tương ứng đã được người
quản trị mạng gắn cho) và một Server quản lý vùng dự phòng – cùng với 120

máy trạm , máy in và một số máy Fax.
2. Kết nối các nhóm mạng LAN tại toà nhà: LAN phòng Quản Lý Tín Dụng,
LAN phòng Kinh Dịch Vụ Khách Hàng, LAN phòng Kế Toán và Quỹ
3. Nhóm mạng WAN kết nối từ xa với các chi nhánh, các điểm giao dịch, trụ
sở, các hệ thống Ngân Hàng trong và ngoài nước
Sơ đồ kiến trúc nghiệp vụ
SVTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Thị Hạnh
Trang 13
GVHD:Lê Quốc Tuấn
Sơ đồ kiến trúc nghiệp vụ
SVTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Thị Hạnh
Trang 14
GVHD:Lê Quốc Tuấn

2.Phân Tích Và L a Ch n Gi i Phápự ọ ả
- Do đặc tính của môt hệ thồng Ngân Hàng là: Bảo mật, nhanh , chính xác, tin cậy
Vì thế việc lựa chọn xây dựng kết nối dựa trên kết nối quang học làm đường trục
(backbone) hoặc cáp đồng tốc độ Gigabits, khi sử dụng cáp đồng đòi hỏi phải có hệ
thống chống sét đấu cuối tốt.
- Tổ chức người sử dụng và vấn đề quản lý, bảo mật: Người sử dụng là toàn bộ nhân
viên Sacombank, sẽ được chia thành các nhóm khác nhau (theo phòng ban như sơ đồ
tổ chức bộ máy quản lý ) để dễ dàng cho người quản trị khi tổ chức khai thác. Các
nhóm sẽ bao gồm:
1. Nhóm quản trị: Bao gồm các nhân viên phòng máy, có nhệm vụ là tổ chức khai
thác mạng, khác phục sự cố trong việc sử dụng mạng.
2. Nhóm phòng quản lý tín dụng
3. Nhóm thuộc vào phòng dỉch vụ khách hàng
4. Nhóm thuộc vào phòng kế toán và quỹ
5. Nhóm thuộc vào tổ hành chính
6. Nhóm quản lý ngoài: Bao gồm các nhân viên của các Văn Phòng Đại Diện , chi

nhánh cấp 2, các quầy giao dịch.
7. Nhóm điều hành: Nhóm này gồm Giám Đốc, Phó Giám Đốc, các trưởng phòng,
chi nhánh, văn phòng đại diện. Để thuận tiện cho việc điều hành, Giám Đốc và
P.Giám Đốc còn đồng thời là thành viên của các nhóm 1,2,3,4 và 5.
Sơ đồ mạng
SVTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Thị Hạnh
Trang 15
GVHD:Lê Quốc Tuấn
A : Bộ phận IT. B : Bộ phận Giám Đốc và P.G Đốc.
C : Bộ phận phòng Dịch Vụ Khách Hàng . E : Tổ Hành Chính Quản Trị.
D : Bộ phận Phòng Quản Lý Tín Dụng. F : Bộ phận phòng Kế Toán và Quỹ.

G : Các đơn vi (chi nhánh cấp 2, điểm giao dịch ) kết nối từ xa qua modem.
H : Các đơn vị ( hệ thống Ngân Hàng, chi nhánh 1 ) kết nối từ xa qua modem.
: Cat – 5 UTP.
: Máy chủ ( của quản trị mạng, giám đốc, các trưởng bộ phận ), có
quyền được truy cập vào máy khác trong hệ thống bộ phận của mình.
Chỉ máy của quản trị và của Giám Đốc, P.GĐ mới toàn quyền, còn các
máy của trưởng bộ phận thì chỉ quản lý được các máy trong bộ phận đó.

: Máy trạm.
Ưu điểm đạt được :
SVTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Thị Hạnh
Trang 16
Computer
Computer
GVHD:Lê Quốc Tuấn
- Hệ thống mạng LAN tại toà nhà gồm nhiều nhóm phân theo từng bộ phận riêng
được liên kết với nhau ở tốc độ Fast - Enthernet, đảm bảo độ tin cậy cao, dễ dàng
nâng cấp, thay đổi theo các công nghệ mới.

- Việc kết nối các mạng LAN trong Sacombank vói nhau thông qua hệ thống đường
cáp trục - cáp quang – nên chất lượng đường truyền cao, không bị giới hạn về
khoảng cách, thời tiết hay bị ảnh hưởng của hệ thống điện, hệ thống máy lạnh trong
toà nhà.
- Việc phân chia theo nhóm giúp người quản trị dễ dàng quản lý những sự cố xảy ra
cũng như là tính bảo mật trong từng phòng ban.
- Đối với mạng kết nối với bên ngoài ( WAN) sẽ có được tính ổn định với các thiết
bị đầu cuối (Router, Switch, Modem ) có độ tin cậy cao.
- Hệ thống máy chủ được phân chia rõ ràng và quản lý với mức độ an ninh cao. Dễ
đối phó được với những tin tặc từ ngoài vào.
3.C S H T ngơ ở ạ ầ
3.1 Yêu cầu chung của hệ thống.
- Hệ thống mạng tại Sacombank yêu cầu phải có sự đồng nhất giữa các thiết bị, cấu
trúc vật lý bền vững, nhằm đảm bảo tính thông suốt của toàn hệ thống.
- Khả năng mở rộng : Đáp ứng được yêu cầu mở rộng và tính năng nâng cao về sau.
- Khả năng tích hợp : Sẵn sàng liên kết với các hệ thống khác qua các môi trường
truyến thông khác nhau.
- Độ tin cậy : Thời gian làm việc ổn định.
- Khả năng quản trị : Kiểm soát hoạt động các thiết bị mạng dễ dàng, thiết lập cấu
hình nhanh chóng, cho phép đạt hiệu suất đướng truyền tối ưu nhất.
- Tất cả các yêu cầu trên đều phụ thuộc rất lớn vào thiết bị mạng, công nghệ kết nối
đặc biệt là kết nối đường trục ( backbone ) và các phương án dự phòng.
3.2 Kết nối đường trục.
- Đường trục kết nối nhằm mục đích liên kết các mạng LAN trong từng phòng ban
với nhau. Vì hệ thống mạng được lắp đặt trong toà nhà 3 tầng nên khoảng cách giữa
các mạng LAN là ngắn ( <100m) nên ta sẽ sử dụng cáp UTP/STP.
SVTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Thị Hạnh
Trang 17
GVHD:Lê Quốc Tuấn
- Hệ thống kết nối cáp từ nhà cung cấp ( VNPT, Viettel, VDC ) với công nghệ và

giải pháp các thiết bị mạng của Cisco thông các thiết bị đường dẫn công nghệ cao
( Router, switch, firewall ).
- Vì hệ thống mạng trong một Ngân Hàng cần hạn chế tối đa rủi ro, nên phải có
phương án dự phòng cho hệ thống. Ví dụ như máy chủ, router, switch, thiết bị chống
sét
- Tất cả các giải pháp dự phòng trong Sacombank đều đã được triển khai tới mức có
thể. Nhưng ở đây chúng tôi chỉ nêu ra giải pháp dự phòng cho máy chủ quản lý vùng
dự phòng.
3.3 Cáp mạng
- Cáp mạng sử dụng cho các kết nối máy tính và thiết bị mạng là loại cáp UTP/STP
Cat-5 4 cặp xoắn kết nối đến các máy tính hay máy in ( tối đa 100/180m cho một
node).
- Để đảm bảo an toàn cho cáp, các tuyến cáp UTP/STP sẽ được đi bên trong các ống
nhựa chuyên dụng kích thước khác nhau tuỳ theo số lượng cáp được chạy âm tường.
Cáp UTP sẽ đựơc kéo đến tất cả các vị trí đặt thiết bị ( máy trạm, máy in mạng ),
một đầu đấu vào hộp gắn tường ( Outlet/Wallbox ) một đầu đấu vào patchpanel. Tại
mỗi một LAN của các bộ phận, các thiết bị mạng và patchpanel sẽ được lắp đặt
trong các tủ thiết bị đặt tại một vị trí thích hợp.
- Hệ thống cáp treo để đi vào toà nhà không đụơc võng quá, mang lại sự an toàn cho
toàn bộ hệ thống cáp.
3.4 Hệ thống chống sét.
- Khả năng hệ thống mạng gặp sự cố do sét đánh cũng có thể xảy ra. Nhưng ở đây
chúng tôi chỉ nêu để xuất ra chứ chưa có khả năng chọn lọc và lắp đặt thiết bị.
- Thiết bị chống sét lan truyền trên đường cáp nguồn được đặt trước UPS ( thiết bị
nguồn lưu điện ) để bảo vệ các thiết bị điện trong hệ thống khỏi điện áp cao đột ngột
trên đường dây điện vào UPS.
3.5 Thiết bị lưu điện - UPS
- Với mục đích đảm bảo sự ổn định cũng như tín liên tục của hệ thống mạng máy
tính, việc duy trì hệ thống điện lưới tại phần điều hành hoạt động của mạng cần thiết
SVTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Thị Hạnh

Trang 18
GVHD:Lê Quốc Tuấn
sụ dụng đến thiết bị lưu điện – UPS Online và có công suất đủ đáp ứng và có tính ổn
định cao ( tín hiệu ra có dạng hính sin).
- Số lượng đề nghị hiện tại là 01 cái được đặt tại phòng máy, nếu có nhu cầu sau này
thì ta có thể trang bị cho mỗi LAN ( tại vị trí đặt thiết bị mạng ) 01 cái có công suất
thích hợp.
3.6 Hệ điều hành
- Hệ điều hành ở đây ta cài đặt phù hợp với mô hình mạng này là Windows 2000
Professional (máy trạm ) và Windows Advanced Server ( máy chủ ) của Microsoft.
Với hệ điều hành này, mạng máy tính Sacombank có thể xây dựng theo mô hình
quản lý tập trung một domain.
3.7 Phần mềm sử dụng
- Kể từ năm 1999, chương trình SmartBank đã được đưa vào vận hành thay thế cho
chương Foxpro, và nối mạng online toàn hệ thống. Mặc dù đã đuợc thay thế nhưng
các dữ liệu trong Foxpro vẫn còn sử dụng song song với SmartBank.
- Phần mềm quản lý ngân hàng SmartBank có khả năng giúp khách hàng giao dịch
mọi lúc, mọi nơi trên các sản phẩm và dịch vụ của ngân hàng từ các kênh khách
nhau.
- Với 11 modul, các chức năng quản lý của SmartBank 3.0 ( phiên bản mới) bao
gồm: thông tin khách hàng, sổ cái, tiền gửi, tiền vay, tiết kiệm, chuyển tiền, ngoại tệ,
tài trợ thương mại, thế chấp, đầu tư và báo cáo. Ưu điểm của hệ thống phần mềm
chuyên ngành ngân hàng này là này là khả năng xử lý tập trung, có tính định hướng
khách hàng, khả năng cung cấp các dịch vụ trực tuyến, tham số hoá và tính bảo mật
cao
- Thông tin khách hàng là phân hệ quan trọng hàng đầu của chương trình này. Mỗi
khách hàng sẽ có một mã số duy nhất và các mã số được liên kết với các tài khoản
của họ trong các phân hệ nghiệp vụ. Trong modul này, thông tin chi tiết về toàn bộ
tình hình giao dịch của khách với ngân hàng được đảm bảo an toàn và chính xác từ
tình hình tài sản có, nợ, giá trị thế chấp, hạn mức, và cả chữ ký

- Hệ thống SmarkBank 3.0 được xây dựng trên cơ sở dữ liệu MS SQL Server,
Oracle, ngôn ngữ lập trình VB. Nó tương thích trên các hệ điều hành Windows NT,
2000, Unix.
SVTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Thị Hạnh
Trang 19
GVHD:Lê Quốc Tuấn
- Yêu cầu cấu hình máy chủ khi cài đặt chương trình là bộ vi xử lý Pentium IV 2,8
GHz, RAM 2 GB, ổ cứng 40 GB. Máy trạm cần có chip Pentium IV 2 GHz, RAM
512 MB, ổ cứng 20 GB.
- Công ty giải pháp phần mềm FPT (FSS), đơn vị thiết kế và xây dựng, đã cài đặt
SmartBank cho hơn 10 ngân hàng trong và ngoài nước như ngân hàng Thương mại
cổ phần Hà Nội (Habubank), Thương mại cổ phần Sài gòn Thương tín (Sacombank)
và một số ngân hàng ở Lào, Campuchia.
4.Giao Th c Truy n Thông Và a Ch IPứ ề Đị ỉ
4.1 Giao thức truyền thông
- Trong các mạng LAN của toà nhà Sacombank, ta sẽ sử dụng hai giao thức truyền
thông chính là TCP/IP và NetBEUI.( Net Basic Extended User Interface – Giao diện
người dùng mở rộng trong NetBIOS )
- Với các máy truy nhập từ xa ( qua modem ). Sử dụng giao thức TCP/IP.
4.2 Địa chỉ IP
- Do tính nhanh chóng và chính xác, nên khi đăng ký địa chỉ IP với nhà cung cấp
chúng tôi yêu cầu là địa chỉ lớp B. Có Subnet Mask 255.255.255.128 với số mạng
con là 510 mạng con , số máy trên một mạng con là 126. Thỏa mãn với hệ thống
mạng trong Sacombank vì số lượng máy ( thời điểm hiện giờ ) trong một bộ phận có
nhều phòng ban nhất cũng chỉ 78 máy ( tính cả những máy in dùng chung ). Do vậy
mà nếu sau này có như cầu tăng lên thì vẫn thoả mãn.
SVTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Thị Hạnh
Trang 20
GVHD:Lê Quốc Tuấn
Mô hình phân địa chỉ IP

III.THUY T MINH PH N C NGẾ Ầ Ứ
1. Giao Ti p M ngế ạ
- Giao tiếp mạng tại khu nhà Sacombank sẽ có những đặc điểm riêng để hình thành
nên một mạng truyền thông tốc độ cao, tin cậy và ổn định, thuận lợi trong việc triển
khai hệ điều hành mạng vá các chương trình điều khiển ứng dụng cho hệ thống cộng
nghệ thông tin liên lạc giữa các ban ngành.
- Hệ thống mạng LAN, WAN được xây dựng dựa trên các sản phẩm và giải pháp
mạng của :
 Cisco: một trong những hãng cung cấp các thiết bị và giải pháp mạng hàng
đầu trên thế giới. Tại LAN trung tâm điều khiển ta chọn thiết bị chuyển mạch là
SVTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Thị Hạnh
Trang 21
GVHD:Lê Quốc Tuấn
Cisco Catalyst C3750G-24TS-E Gibabit Switch 24-Port( WS-C3750G-24TS-E ),
Cisco Catalyst 4000 Base Module - Switch - 32 Port(s) (WS-X4232-RJ-XX). các
backbone switch với những ưu điểm điểm nổi bật như : tốc độ chuyển mạch nội
tại ( backplane ) rất cao, thông lượng ( throughput ) lớn, tính năng và giải pháp
kỹ thuật áp dụng các công nghệ mới nhất trên thế giới.
- Điểm quan trọng hệ thống Ngân Hàng là chúng ta cần một hệ thống bảo mật an
toàn. Ở đây chúng ta sẽ sử dụng Cisco PIX 515E Firewal. Cung cấp những tính
năng bảo mật ưu việt trong hệ thống mạng.
- Để cấu hình mạng WAN ta dùng Cisco CISCO3640A 4 Slot Modular Router-
AC w/IP SW cung cấp cho các kết nối từ xa thông qua mạng điện thoại công
cộng.
Cisco Tính năng
Cisco Catalyst 4000 Base Module-
Switch 24-Port (WS-X4424-GB-RJ45 )
- Cung cấp đến 24 cổng 10/100/1000Mbps
cho kết nối LAN.
- Tất cả các cổng có thể truyền loạt tới

Gigabit Ethernet và chia sẻ 12 Gbps của
dung lượng trong khung chuyển đổi.
- Cho phép kết nối ứng dụng ở tốc độ cao:
Gigabit EtherChannel hoặc IEEE 802.3ad.
- Tốc độ truyền dữ liệu: 10/100/1000Mbps.
- Quản lý mạng qua giao diện Web hoặc
Out-of-band, chia mức ưu tiên (QoS) trên
từng cổng. Tự động xác định dây
thẳng/chéo.
- Phương thức truyền thông: Full-duplex,
Half-duplex.
- Tính năng: Full duplex capability.(6 Gbps
full-duplex)
- Tiêu chuẩn : IEEE 802.1x .
- Kiểu kết nối :
• 10BASE-T ports: RJ-45 connectors,
2-pair Category 3, 4, or 5 unshielded
SVTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Thị Hạnh
Trang 22
GVHD:Lê Quốc Tuấn
twisted-pair (UTP) cabling
• 100BASE-TX ports: RJ-45
connectors, 2-pair Category 5 UTP
cabling
• 1000BASE-T ports: RJ-45, 2-pair
Category 5 UTP cabling
• 1000BASE-T SFP-based ports: RJ-45
connectors, 2-pair Category 5 UTP
cabling
• 1000BASE-SX, -LX/LH, -ZX, and

CWDM* SFP-based ports: LC fiber
connectors (single-mode, or
multimode fiber)
• Cisco StackWise stacking ports:
copper-based Cisco StackWise
cabling
• Management console port: RJ-45-to-
DB9 cable for PC connections
- Hỗ trợ VLAN, IPv6.
- Giao thức liên kết dữ liệu:Ethernet, Fast
Ethernet.
Cisco Catalyst 4000 Base Module –
Switch – 32 Port(s) (WS-X4232-GB-
RJ).
- Cung cấp 32 ports Ethernet or Fast
Ethernet 10Base-T, 100Base-TX. Và 2 ports
1000BaseX
- Quản lý mạng qua giao diện Web hoặc
Out-of-band, chia mức ưu tiên (QoS) trên
từng cổng. Tự động xác định dây
thẳng/chéo.
- Tốc độ truyền dữ liệu: 10/100/1000Mbps.
- Giao thức liên kết dữ liệu: Ethernet, Fast
Ethernet.
- Giao thức chuyển đổi: Ethernet.
- Phương thức truyền thông: Half-duplex,
full-duplex.
- Tính năng: Full duplex capability.
- Port duplex mode : + Half or full duplex on
SVTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Thị Hạnh

Trang 23
GVHD:Lê Quốc Tuấn
the 10/100BaseTX ports.
+ Full duplex on the
1000BaseX ports.
- Tiêu chuẩn: IEEE 802.3-LAN, IEEE
802.3U-LAN.
- Khe cắm mở rộng : 1 expansion slot.
- Kiểu kết nối:+Ethernet 10Base-T/100Base-
TX - RJ-45 – 32.
+ SC-type ( 2 1000BaseX
ports: 1000BaseSX, 1000BaseLX/LH, or
1000BaseZX GBICs).
- Cable type: Category 5 UTP
( 10/100BaseTX ) và MMF or SMF
( 1000BaseX ).
- Hỗ trợ VLAN.
Cisco CISCO 3640A 4 Slot Modular
Router - AC w/IP SW .
- Processor: 100-MHz IDT R4700 RISC .
- Flash Memory : 16 MB, upgradable to 32
MB
- System Memory : 32 MB DRAM,
upgradable to 128 MB DRAM .
- Network Module Slots : 4 slots .
- Power : AC, DC, Redundant Power Option
( -38- -75V)
- Dimensions (WxHxD): 17.5-in. x 3.44-in.
x 15.75-in.
- Performance : 50-70 kpps .

- Console and Auxiliary Ports (up to 115.2
kbps) .
- Connectivity Technology: Cable
Các thiết bị nâng cao cấu hình khác
cho Router
- NM-32A: cung cấp 32 kết nối remote dial-
up qua khe cắm mở rộng.
SVTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Thị Hạnh
Trang 24
GVHD:Lê Quốc Tuấn
Cisco PIX 515E Firewall
- Cisco PIX 515E Firewall Chassis
Bundle(Unrestricted Software License)
Part: PIX-515E-UR-BUN
Availability: In Stock
Các thông số kĩ thuật:
Tóm tắt các đặc tính cơ bản
• Khả thông cleartext: 188 Mbps
• Khả thông 3DES VPN: 63Mbps
• Số tunnels đồng thời: 2,000.
Các đặc tính kĩ thuật
• Bộ xử lí: Intel Pentium III 433-MHz
• RAM: 32MB hoặc 64MB hoặc
SDRAM
• Flash Memory: 16 MB
• Cache: 128 KB level 2 tại tốc độ 433
MHz.
• System BUS: Single 32-bit, 33-MHz
PCI
Nguồn cung cấp đầu vào

• Dải điện áp: 100V - 240V AC hoặc
48V DC
• Nominal Line Voltage: 100V - 240V
AC hoặc 48V DC
• Dòng điện: 4-2 Amps
• Tần số: 50 to 60 Hz, single phase
• Công suất: 220W (Dual hot
swapcapable)
Kích thước vật lí
• Chiều cao: 1.72 inches (4.37 cm), 1
RU
• Chiều rộng: 16.82 inches (42.72 cm),
Standard 19-inch rack mountable
• Ðộ sâu: 11.8 inches (29.97 cm)
• Trọng lượng (với 1 nguồn điện): ~ 11
lbs (4.11 kg)
Giao tiếp sử dụng
• Console Port: RS-232 (RJ-45) 9600
baud
• Failover Port: RS-232 (DB-15) 115
SVTT:Nguyễn Duy Hưng-Hồ Thị Kim Tuyền-Châu Ngọc Phuợng-Chu Thị Hạnh
Trang 25

×