Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý Tài nguyên và Môi trường: Nghiên cứu đề xuất giải pháp quản lý nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi trường tại khu du lịch Bãi Cháy, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.72 MB, 112 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

LỜI CẢM ƠN

Qua thời gian học tập ở trường Đại học Thủy lợi, tác giả muốn gửi lời cảm ơnsâu sắc đến tat cả các thầy/cô trong trường đã truyền đạt cho tôi những kiến thức bổích về khoa học cơng nghệ, kỹ thuật và xã hội.

Tác giả xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong khoa Kinh tế và Quản lý đãtruyền đạt cho tôi những kiến thức chuyên sâu về chuyên ngành và giúp đỡ tác giảtận tình trong suốt thời gian theo học cũng như thời gian làm luận văn.

Đặc biệt, tác giả xin gửi lời cảm ơn chân thành đến PGS.TS.Nguyễn Trọng

Hoan - giảng viên khoa Kinh tế và Quản lý Trường Đại học Thủy lợi đã tận tình

giúp đỡ và hướng dẫn tác giả trong suốt quá trình thực hiện luận văn.

Cuối cùng, tôi xin được gửi lời cảm ơn trân trọng tới Phòng TNMT thành phốHạ Long, khu du lịch Bãi Cháy đã cung cấp những tư liệu và hỗ trợ tác giả hoàn thành luận văn này.

Một lân nữa tôi xin chân thành cảm on!

Hà Nội, ngày 03 tháng 03 năm 2016Tác giả luận văn

Phạm Thùy Linh

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Tôi xin cam đoan luận văn thạc sĩ đề tài: “Nghién cứu dé xuất giải pháp quan<small>ý nhầm gidm thiểu ô nhiễm môi trường tại khu du lịch Bãi Cháy, thành phd Ha</small>

<small>Long, tinh Quảng Nink” ta kết quả nghiên cứu của riêng tôi, không sao chép củaai. Nội dung luận văn có tham khảo vi sử đụng các tai liệu, thông tin được đăng tảitrên các tác phẩm, tạp chí theo danh mục tải liệu của luận văn.</small>

<small>Ha Nội, ngày 03 thang 03 năm 2016</small>

<small>"Tác giả luận văn.</small>

<small>Phạm Thùy Linh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>LỜI CAM DOAN</small>

DANH MỤC CHỮ VIET TAT.

DANH MỤC HÌNH VẼ...S<55sesrersrerrsrrrrrrrrooVTEDANH MỤC BANG BIEW.. viCHUONG 1: TONG QUAN VỀ MỖI TRƯỜNG VÀ QUAN LÝ MOT

<small>1.1. Mỗi trường và quản lý môi trườngLLL. Khái niệm mỗi trường</small>

<small>1.1.2. Khái niệm môi trường du lịch và môi trường du lịch tự nhiên.</small>

<small>1.1.3. Khái niệm môi trường các khu du lịch ven biển</small>

<small>1.1.4. Khải niệm quản lý môi trường.</small>

<small>1.2. Du lịch ven biển.</small>

<small>1.2.1. Khải niệm du lịch và du lịch ven biển1.2.2. Lịch sử hình thành và phát triển1.2.3. Đặc điểm</small>

<small>thé, tiễn vọng</small>

<small>5. Tác động của dụ lịch ven biển tối mai trường.</small>

L3 Bảo vệ môi trường và phát tri du lịch bin vũng

<small>1.3.1. Báo vệ moi trường,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>lịch ve biến “</small>

1.5. Những bài học kinh nghiệm về quản ý môi trường tại các khu du lịch ven

<small>biển 24</small>

<small>15.1. Cie công cự quản lý mỗi trường tại các khu du lịch ven biển z</small>

1.5.3. Lợi ích kink tế thu được từ cải thiện môi trường biển tại cúc Khu du lich

<small>ven biển 25</small>

<small>1.5.3. Bài hoc quản lý mỗi trường tại khu du lich, nghỉ dưỡng Vinpearl Land(Hồn Tre) 261.6, Những cơng trình nghiên cứu có liên quan đến đề ai 2</small>

KET LUẬN CHƯƠNG l.... 29CHƯƠNG 2: ĐÁNH GIÁ HIEN TRẠNG CÔNG TAC QUAN LY MOI

TRƯỜNG TẠI KHU DU LICH BÃI CHÁY, THÀNH PHO HA LONG, TINH<small>QUANG NINH 30</small>

<small>2.1. Giới thiệu khái qut về khu du lịch Bai Chay 30</small>

<small>2.11. Các điều kiện tự nhin, xã hội hành phổ Ha Long. 30</small>2.1.2. Các điều hint nhiên và tôi nguyên thin nhiên Khu du lịch Bai Chúy..332.1.3. Các điều kiện kinh tế xã hội của Bãi Chú 4

<small>2.2. Thực trạng phát triển du lịch Bai Chay, thảnh phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh</small>

<small>2.2.1, SỐ lượng Khách du lịch én khu du lịch Bai Chay ‡</small>

2.2.2. Cơ sở hạ tng và cơ sở vật chất kỹ thuật phục vụ du lịch 45<small>2.3. Cúc yếu tổ ác động tới môi trường khu du lịch Bai Cháy, thành phổ Hạ</small>

<small>Long, tỉnh Quảng Ninh 36</small>

2.4. Hiện trang mỗi trường tại khu du lich Bai Chay, thành phố Hạ Long, tinh<small>Quảng Ninh 46</small>

24.1. Vir quan rie và các chi tiêu quan trắc mỗi tnường Kd lịch Bãi Chi..46

<small>2.4.2. KẾ! qué quan trắc môi trường 7</small>

<small>2.5. Thực trang công ác quản lý môi trường tại khu du lch Bãi Chay số</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>2.5.2. Công tác quan lý mai trường. 522.6. DANH GIÁ CHUNG VE CONG TÁC QUAN LY MOI TRƯỜNG TẠI KHU DU LICH BAL</small>

<small>3.1. Cơ sở để xuất gi pháp n</small>

<small>3.2. Mục tiêu, phương hướng phát triển du lịch tại khu du lịch Bai Cháy, thành.</small>

phố Hạ Long, tính Quảng Ninh n

<small>3.21. Các me ti cụ thé 24.2.2. Phương hướng phát triển 733.3. Mục tiêu, phương hướng quy hoạch mỗi trường tinh Quảng Ninh 14</small>

3.4. Một số giải pháp quản lý nhằm giảm thiểu 6 nhiễm môi trường. 7634.1. Giải pháp về cơ chế chính sách 2<small>3.4.2. Giải pháp về tổ chức quản I) 76</small>

<small>3.44. Giải pháp về khoa học, công nghệ 80</small>44.5. Giải pháp về kiém ta, giám sắt 23⁄46. Giải pháp về công cụ kink để xử lý vi phạm _KÉT LUẬN CHƯƠNG 3

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Nghĩa đầy đã

<small>Giảm thiêu, ti chế, ti sử dụngHội nghị chuyên viên ti chính</small>

<small>Biochemical Oxygen Demand: nhu cầu oxy sinh hốBảo vệ mơi trường</small>

<small>Khí Clorofluorocacbon</small>

<small>Chemieal Oxygen Demand: nhu cầu oxy hóa học</small>

<small>a dạng sinh họcDulich</small>

Lượng oxy hoà tan trong nước cin thiết cho sự hô hip của

<small>các sinh vật nước.</small>

<small>inh gi tác động mỗi trườngGiáo dục bảo vệ môi trường“Tổng thu nhập quốc dinHệ sinh thái</small>

<small>Khu công nghiệpKhoa học công nghệKhông phút hiện thayKinh xã hội</small>

<small>Nam Trung Bộ</small>

<small>Viện trợ khơng hồn lại</small>

<small>Độ axit hay độ chua của nước.</small>

<small>“Tiêu chuẩn Việt Nam</small>

<small>“Thanh niên Cộng sin Hỗ Chí Minh“Trách nhiệm hữu hạn</small>

Chương trình Phát triển Liên Hợp Quốc

<small>“Tô chức Du lich Thể giới“Thiết bị tách nhanh dâu nướcNgân Hàng Thể Giới</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Hình 2.1: Bản đồ tinh Quảng Ninh. 30

<small>Hình 2.2: Hình ảnh cầu Bãi Cháy B</small>

Hình 2.3: Sơ đỗ Co cấu tổ chức quan lý môi trường khu du lịch Bãi Chấy... 50

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<small>Bang 2.1: Chỉ tiêu thu gom rác thải sinh hoạt ở các đô thị</small>

Bảng 2.2: Kết quả quan trắc chất lượng không khi Bãi Ch.<small>Bảng 2.3: Kết quả quan trắc chất lượng nước biển Bãi Cháy.</small>Bảng 2.4: Kết quả quan tri chit lượng đắt khu du lich Bai Cháy

<small>49</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>Việt Nam cổ đường bở biển di hơn 3.260km, với 125 bãi tắm lớn, nhỏ,khoảng 2.273 đảo ven bồ, 44 vũinh nhỏ, 1.120 rạn san hỗ, 252,500 ha rừng ngậpmặn và các thảm cô bién phân bổ tử Bắc đến Nam. Đây là iềm năng quan trọng choviệc phát iễn du lịch biển. Thực té là rong thời gian gin đây du lich biển ở nước ta</small>

<small>phát triển khá mạnh với lượng khách và doanh thu tăng liên tục hang năm. Năm.</small>

<small>21014 đu lich biên thủ hút 22 triệu lượt khách quốc t, S8 triệu lượt khách nội địa tổng</small>

<small>thu từ du lịch biển đạt trên 200,000 tỉ đồng, tương đương 10 ti USD; tạo ra 600,000</small>

vie làm trực tiẾp và I,1 triệu việc tim gián tiếp. Tổng nhu cầu vốn đầu te phát rin<small>du lịch biển đến năm 2015 là hơn 114.000 tỉ đồng, tương đương 5,57 tỉ USD; đến</small>2020 là 145.000 tỉ đồng. tương đương 7.08 ti USD, Trong đó du lich biển thu

<small>lên70% doanh thu tir</small>

hút khoảng 80% lượng khách dén Việt Nam và chiếm khoả

<small>du lịch của cả nước.</small>

Quảng Ninh là một trọng điểm kính tế, một đầu tiu của ving kinh tẾ trọng<small>điểm phía Bắc đồng thời là một trong bốn trung tâm du lịch lớn của Việt Nam với di</small>sản thiên nhiên thể giới vinh Hạ Long đã hai lin được UNESCO công nhân vé gi tịthẩm mĩ và địa chất, địa mạo. Được xác định là 1 điểm của vành đai kinh tế Vinh Bắc.

<small>Bộ, là cửa ngõ quan trọng của hành lang kinh tế Nam Ninh - Hà Nội - Hải Phịng ~Quảng Ninh. Có hệ thống cảng biển, cảng nước sâu có năng lực bốc xếp cho tau hàng,</small>

van tin tạo ra nhiễu thuận lợi cho ngành vận tải đường biển giữa nước ta với cácnước trên th giới

<small>Bite tranh tổng thé về du lịch biển, đảo ở khu du lịch Bai Cháy nói riêng va</small>Quảng Ninh nói chung trong những năm qua có nhiều khởi sắc, ngày cảng khẳng,

<small>định du lịch ven biển là một trong những ngành kinh tế gidu tiém năng, mang lại lợi</small>

h về nhiều mặt và trở thành sự lựa chọn của đơng đảo du khách trong và ngồinước. Thể nhưng, thời gian qua, du lịch ven biển cũng bộc lộ nhiễu hạn ch, Trongđó, vẫn đề đặt lên hàng đầu là sự báo động về ô nhiễm môi trường. Công tác vệ sinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<small>nhận thấy, việc quản lý</small>

thải từ đầy chưa được thu gom, xử ý kiệt db. Có khơng ít hồng quần nhch nhác,

<small>sie dịch vụ du lịch trên bờ biển không thực sự chặt che, Rác</small>

<small>tam by được dựng lên san sit, Những quán hàng này thu hút đông du khách vào</small>

<small>mùa cao điểm nhưng đây cing là nguyên nhân gây nên 6 nhiễm mỗi trường bởi hệ</small>thống xử lý nước thải, thu gom rắc khơng được đầu tư hồn chỉnh

Nhận thức được các lí do nêu ở trên, tác giả chon dé tài luận văn “Nghiên<small>cứu đề xuất giải pháp quan lý nhằm gidm thiểu 6 nhiễm môi trường tại khu da</small>lich Bãi Chiy, thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh”

<small>2. Mục đích nghiên cứu của đề tài</small>

Mặc đích nghiên cứu là đề xuất các giải pháp quản lý nhằm giảm thiểu 6

<small>m môi trường tại khu du lịch Bai Cháy, thành phố Hạ Long, tỉnh Quang Ninh.</small>

3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu

<small>= _ Đối tượng nghiên cứu</small>

ễm môi trường tại khu duĐối tượng nghiên của đề tải là công tác quản lý 6 nl

<small>lịch Bai Chay</small>

<small>~ Phạm vi nghiên cứu</small>

ém môi trường, dé

<small>+ Về nội dung: Nghiên cứu phân tích, đánh giá thực trạng ơ nl</small>

<small>xuất giải pháp quản lý nhà nước về môi trường nhằm khắc phục, cải thiên môitrường khu du lịch BiThy,</small>

<small>+ VỀ không gian: Dé tải tập trung nghiên cứu, thu thập,liệu của thực trạng phát</small>

triển du lịch va thực trang 6 nhiễm môi trường tại khu du lịch Bãi Cháy,

+ VỀ thời gian: Số iệu thống kê và các vẫn đ <small>sn quan được sử dụng từ năm 2010</small>

<small>cđền 2014, và đề xuất giải pháp cho các năm 2015-2020.</small>

<small>4. Phương pháp nghiên cứu.</small>

<small>“Để đảm bảo hoàn thành các nội dung và giải quyết các vấn đề nghiên cứu.</small>

cia đề ti, tác gia đề xuất sử dụng các phương pháp nghiên cứu sau đây:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<small>Thu thập các tài liệu, số liệu có liên quan từ các cơ quan, sở ban ngành cũng,</small>

<small>như các báo cáo hiện trang môi trường, các công tỉnh nghiên cứu, văn bản quy</small>

<small>phạm pháp luật có liên quan nhằm thu được higu biết chung về các vấn đề quan tâm</small>

<small>và nhiệm vụ nghiên cứu.</small>

<small>~ Phuong pháp so sánh, đánh giá</small>

Căn cứ vào các đánh giá thu được qua bảng hỏi cộng với các số liệu nói chung có.

<small>liên quan và các số liệu có tiêu chí đánh giá, để từ đó phân tích được sự hiệu quả</small>

cũng như chưa đạt yêu cầu qua các thời kỳ khác nhau của hiện trạng môi trường và.

<small>công tác quản lý môi trường.</small>

<small>~ Phuong pháp phân tích, tổng hợp.</small>

<small>Sử dụng trong quá trình hồn thành chun đề. Kết quả từ các mé hình xử lý dữ liệu.</small>

sẽ được diễn giải, phân tích nhằm nêu lên thực trang ô nhiễm. Các biện pháp và qui

<small>trình quản ly cũng sẽ được dé xuất dựa trên những kết quả phân tích và tổng hợp.</small>

<small>Ý nghĩa khoa học và thực tiễn</small>

<small>= Ý nghĩa khoa học</small>

<small>Hệ thống hóa về mặt lý luận, để xuất cágiải pháp có cơ sở khoa học của đểtải mang ý nghĩa quan trọng trong việc bổ s ing, cập nhật những kiến thức về thực</small>

<small>trạng 6 nhiễm môi trường, nguồn phát sinh, cách nhận biết và giải pháp quản lý môi.</small>

<small>trường nhằm giảm thiểu ô nhiễm tại các khu du lich ven biển trên cả nước</small>~_ Ý nghĩa thực tiễn

<small>Nhữngquả phân tích đánh giá và đề xuất giải pháp nghiên cứu của để tai sẽ</small>

<small>đồng góp thiết thực trong cơng tác quản lý mơi trường tại địa bản nghiễn cứu, góp</small>

<small>phần phát tri xã hội của tỉnh Quảng Ninh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

nhiên trong khu vực nhằm cảnh báo cho các cấp quản lý cũng như các doanh nghiệp.du lich và cộng đồng dân cư về vẫn đề phát triển du lich bền vững.

6. Két quả dự kiến đạt được

<small>- Hệ thống hóa cơ sở lý luận và thực tiễn về mỗi trường và công tác quản lý</small>

<small>Nhà nước về môi trường đối với các khu du lịch ven biển</small>

<small>- Thực trang 6 nhiễm môi trường và công tác quản lý ô nhiễm môi trường tạ</small>

<small>Khu d lich Bãi Cháy</small>

~ Nghiên cứu đề xuất những giải pháp quản ý nhằm giảm thiểu thiểu 6 nhiễmmơi trường góp phần nâng cao hơn nữa hiệu qu kinh ế xã hội của khai thác dụ lịch

<small>7. Nội dụng của luận văn</small>

<small>Chương 1: Tổng quan về môi trường và quản lý môi trường.</small>

<small>Chương 2: Đánh gi hiện trạng công tác quản lý mỗi trường tại khu du lịch Bãi</small>

<small>Cháy, Thành phố Hạ Long, Tỉnh Quảng Ninh</small>

Chương 3: Đề xuất một số giải pháp quản lý nhằm giảm thiểu ô nhiễm môi

<small>trường tại khu du lịch Bãi Cháy, Thành phố Ha Long, Tỉnh Quảng Ninh</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>1.1. Môi trường và quản lý môi trường,</small>

<small>1.1.1. Khái niệm môi trường</small>

Môi trường bao gm các yêu tổ vật chất tự nhiên và nhân tạo cô tác động đốivới sự tồn tại và phát tiển của con người và inh vật. (Khoản 1 Điều 3 Luật bảo vệ

<small>môi trường năm 2014),</small>

Môi trường theo nghĩa rộng là tắt cả các nhân tổ tự nhiên và xã hội cin thiết cho

<small>sự sinh sống, sản xuất của con người như tài nguyên thiên nhiên, khơng khí, đất,</small>

<small>xã hộinước, ảnh sắng, cảnh quan, quan h</small>

<small>Môi trường theo nghĩa hẹp không xét đến tải nguyên thiên nhiên, mã chỉ bao</small>

gồm các nhân tổ tự nhiên và xã hội rực tip liên quan đến chit lượng cuộc sống của

<small>con người</small>

Tùy theo mục đích và nội dung nghiên cứu, môi trường sống của con người

<small>cđược phân thành mỗi trường tự nhiên, môi trường xã hội và mỗi trường nhân tạo</small>

<small>Tóm lại mơi trường là tắt cả những gì bao quanh chúng ta cho ta cơ sở sống và pháttr</small>

<small>1.1.2. Khái niệm môi trường du lịch và môi trường du lịch tự nhiên</small>

<small>Mỗi trường du lịch được hi</small> a các điều kiện, các yếu tổ tự nh , kinh tế - xã.hội và nhân văn của từng lãnh thổ cụ thé ma trong d6 các hoạt động du lịch tổn gỉ

<small>và phát triển</small>

Tu lịch là một ngành kinh tế tổng hợp mà sự tổn ti và phốt triển của nó gắn<small>trường, nên mơi trường du ich có tác động qua lại với tắt cả các yếu tổ</small>môi trường chung. Sự suy giảm của mơi trường nói chung ở một khu vực đồngghĩa với sự đi xuống của hoạt động du lịch cũng như chất lượng mỗi trường du<small>lich ở khu vực đó. Hơn nữa mơi trường du lịch cịn có mỗi quan hệ mật thiết đến</small>nguồn tii nguyên và các hoạt động của du lich, góp phần chỉ phối đến đờ <small>sống của</small>

<small>người dân địa phương cũng như sức hip din du lich ở khu vực.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

lịch. Việc khai thác hợp lý, phục hồi, cải tạo và tái tạo các tài nguyên du lịch sẽ làm.tốt lên chất lượng môi trường du lịch, làm tăng sức hip dẫn du lịch tại các điểm du<small>lịch, các khu du lịch. Ngược lại, việc khai thác không đồng bộ, khơng có các biện</small>pháp phục hồi, ti tạo tải nguyên du lịch sẽ dẫn đến phá vỡ cân bằng sinh thi của

<small>khu vực, giảm sút chất lượng môi trường và tử đồ suy giảm sức hút du lịch1.1.3. Khái niệm môi trường các khu du lịch ven biển</small>

Môi trường các khu du lịch ven biển là tt cả các yếu tổ vật chất tự nhiên, nhântạo nơi điễn ra hoạt động du lịch cụ thé là tại các khu du lịch ven biển.

<small>Khi xem sét môi trường ti các khu du lịch ven biển ta cần xem xét</small>

<small>~ Mỗi tường đị chất là các tai biển địa chất có ảnh hưởng tối hoạt động du</small>

lh như cóc qu tình st lần, trot lớ, động đắc mite phóng xạ của khong

<small>~ Môi trường nước: liên quan đến khả năng cấp nước và chit lượng nước(nước ngọt, nước biển, nước khoáng...) phục vụ nhu cầu sinh hoạt, vui chơi giải trí</small>

<small>va tim biên, nghĩ đưỡng và chữa bệnh của da khách,</small>

<small>= Mơi tường khơng khí: bao gồm mức độ 6 nhiễm khơng khí, mức độ thuận</small>

lợi và thi hợp của thời tiết và khi hậu đối với việ tổ chức hoại động da lịch, nghĩ

<small>dưỡng phục hồ súc khỏe của du khách.</small>

<small>- Mitrường sinh học: liên quan đến tinh đa dạng sinh học, cảnh quan rừng</small>

<small>tạo ra sự hấp dẫn trong hoạt động du lịch.</small>

<small>1.14. Khái niệm quản lý môi trường</small>

<small>(Quin lý mỗi trường là tổng hop các biện pháp, luật pháp, chính sich kinh 8, ky</small>

<small>thuật, xã hội thích hợp nhằm bảo vệ chất lượng mỗi trường sống và phát triển bền</small>vũng kinh t xã hội gu

<small>“Các mục tiêu chủ yếu của công tác quản ý nhà nước vỀ mơi trường bao gdm:</small>

<small>« Khắc phục và phịng chồng suy thối, ơ nhiễm mơi trường phát sinh trong</small>

hoạt động sống của con người

<small>«+ Phát triển bền vững kinh tế và xã hội quốc gia theo 9 nguyên tắc của một xã</small>

hội bén vững do hội nghị Rio-92 đề xuất. Các khía cạnh của phát triển bén vững bao

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>tạo ra 6 nhiễm và suy thoái chất lượng môi trường sống, nâng cao sự văn minh và</small>

<small>công bằng xã hội</small>

<small>+ Xây dựng các cơng cụ có hiệu lực quản lý môi trường quốc gia và các vùng</small>

<small>lãnh thé. Các cơng cụ trên phải thích hợp cho từng ngành, từng địa phương và cộng.</small>

<small>đồng dân cự</small>

L2. Dulịch venbiển

<small>1.21. Khái niệm du lịch và du lịch ven biển</small>

<small>Luật Du lịch Việt Nam được Quốc hội thông qua tại kỳ họp thứ 7, Khóa XI</small>

<small>năm 2005 đã nêu khái niệm về du lịch như sau: Du lịch là các hoạt động có liên</small>

quan đến chuyỂn di của con người ngồi nơi cư trú thường xuyên của mình nhằm

<small>đáp ứng nhu cầu tham quan, tìm hiểu, giải trí, nghỉ dưỡng trong một khoảng thời</small>

<small>Du lịch ven biển là loại hình du lịch ra đởi sớm va là một trong hai trio lưu du</small>

lịch nỗi bật ở thể ký XVII, dẫn đến sự phát tiể

<small>thời kỳ cổ đại, đã có những ghỉ chép liên quan đến hoạt động du lịch các bãi biển.</small>

<small>Š at giai đoạn sau d6.Ngay trongmién Tây nước Ý của cư dân Roma, mà tiêu biểu là vịnh Naples. Nhưng DL biển</small>

phát tiễn mạnh mẽ nhất sau thời kỳ Cách mạng Công nghiệp, đặc biệt trong thé ky

<small>Mot</small> thi nghiên cứu cho rằng du lich ven bién thu hút khách du ich trước hết<small>vi mục đích phục hỗi sức khỏe và những bãi biển đẹp là dia điểm nghỉ dưỡng hip</small>

<small>dẫn không chi với ting lớp trung lưu và dân thường mã cả giới thượng lưu. Với sự</small>

<small>phat triển của cách mang Công nghiệp, những rio cân đối với du lich giảm bớt,</small>

<small>người dân có điều kiện tham gia cúc chuyến đi nhiều hơn thì du lịch biển trở thành</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<small>lịch e trong địa lý du lich, Du lịch 6 ạt phát triển mà điểm đến đầu tiên là du lịch ở</small>

<small>các bãi biển. Vi vậy</small> „ một số người đánh đồng du lich biễn với những chuyển nghỉ

<small>hề dai ngày “Du lịch ven biển là một dang hoạt động của. du lich đài ngày thườngđược tổ chức vào mùa hè". Ngày nay, hoạt động du lịch ven biển đã vi đang được4a dạng hóa, phù hợp với nhiễu nhu cầu khác nhau của khách du lịch. Từ du lịch</small>

nghi đường, tắm biển, nghiên cứu, tiém hiểu tải nguyên biển cho đến những loại

<small>hình thể thao biển như kayking, canoing, scuba driving1.2.3. Đặc điểm.</small>

Do tải nguyên du lich biễn phụ thuộc rất lớn vào yếu tổ tự nhiên đặc biệt là yế

<small>tổ khí hậu nên nhìn chung du lich ven biển có tính mùa vụ rõ nét hơn hẳn so với cácloại hình du lịch khác (tập trung vào một khoảng thời gian nhất định và lặp đi lặp lại</small>

<small>hàng năm, cường độ lớn). Du lịch ven biển thường diễn ra mạnh mẽ nhất vào những</small>tháng hè. Nhìn chung, du lịch biển thường tồn tại với nhiều hình thức kết hợp.

Mat khác, phần lớn dân cư và thành phố của thé giới đều nằm ở khu vực ven<small>biển, tốc độ phát tiển kinh tế ở các vùng này nồi chung đều mạnh hơn so với các</small>

<small>nơi khác, Trên thực 16, tắt cả các dự án phát triển kinh tế, kể cả các dự án phát triểncdu lịch tại vùng ven biển đều tác đột sắc đến các nguồn tài nguyên thiên</small>

<small>=n. Do đó can quy hoạch kỹ lưỡng đẻ hạn chế hoặc loại trừ những tác động tiêu.</small>

1.24. Xu thể triển vọng

<small>Việt Nam có khi hậu gió mùa rit đúng mủa, đúng lịch. Tiém năng biển của</small>

<small>Việt Nam đã được thể giới công nhận như: Vịnh Hạ Long, Vân Phong, Nha Trang,</small>

<small>Cam Ranh... rng bờ</small>

trong 6 bãi biển quyển rũ nhất hành tinh; Bai Dài của đào Phú Quốc đứng đầu rongĐã Nẵng được tap chi Forbes (Mỹ) bầu chọn là mộtdanh sách các “Hidden Beaches” tạm dịch là bãi biển tiềm dn... Đánh giá củaCConde Nast Traveller ~ tap chí du lịch nội tiếng đảnh cho giới thượng lưu trên thể

<small>giới thì Việt Nam đang đứng thứ 18/20 quốc gia có lợi thé đặc biệt về sức mạnh</small>

tiềm năng từ kinh tẾ đụ lịch, rong đỏ đặc biệt aa ih biển

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>lượng khách đơng nhất trên quy mơ tồn thé giới (trên 70%) và cũng là một trong,</small>những loại hình đem lạ tỷ lệ doanh thú cao nhất trong toàn ngành. Du lich ven biễn<small>là thé mạnh phát triển của nhiễu quốc gia có biển, trong đó có Việt Nam.Theo Boris</small>Fabres, cổ vin cao cấp của Trung tâm Bảo tổn sinh vật biển và Phát triển Cộng

đồng, Hiệp hội Vườn quốc gia và Khu bảo tổn thiên nhiền Việt Nam thì có 80%khách chọn biển làm nơi nghĩ ngơi, hơn 70% điểm đến trong nước là biển, kế hoạch.

<small>của Việt Nam là tới năm 2020 khu vực biển sẽ đóng góp 50% GDP quốc gia. Từ đói</small>

có thé thấy được rằng lợi ich của du lịch biển là rat lớn.

<small>"Việc nâng cao hiệu quả khai thác các sản phẩm du lịch ven biển đã tận dụng.</small>

<small>.được iềm nang tài nguyễn biển phục vụ đồi sống công đồng địa phương. Du lịch</small>

<small>ven biển mang lại giá trị kinh tế lớn với việc thu hút lượng khách du lịch quốc.đáng kể, đem lại nguồn thu cho ngành du lịch các tỉnh ven biễn. Phát triển du lịch</small>

<small>ven biển còn dong nghĩa với việc tạo được nhiều cơ hội việc làm, thu nhập on định.</small>

và năng cao mức sống cho cộng đồng dn cư ven biển

<small>Đối với các doanh nghiệp, đó cịn là cơ hội kinh doanh du lịch thu lợi nhuận,bên cạnh đỏ là việc đẩy mạnh thư bút đầu t từ các tập đoàn lớn cho các dự ấn pháttriển cơ sở hạ ting, phục vụ cho hoạt động du ịchtiển xa hơn nữa</small>

Không chỉ có vậy, một phần nguồn thu từ du lịch ven biển có thể được đầu tư.để nâng cấp cho các sin phẩm du lịch, góp phn vào việc tơn tạo những gi ti văn<small>hóa, các làng nghề truyền thing, thủ công mỹ nghệ và các hoạt động nghệ thuật</small>

<small>khắc ti các dải không gian ven biển</small>

Hơn thé nữa, giá tri kinh ế do du lịch ven biển mang lại sẽ góp phần khuyến

<small>kKch dan cư địa phương giữ gin, sing tạo những hoại động văn hóa và sản phẩm dulich mang bản sắc riêng cho địa phương minh nhằm đem lại lợi ích cho tỉnh mình.</small>

<small>cũng như cho ngành kinh doanh dịch vụ của cả nước.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>Tác động môi trường là những ảnh hưởng (xấu hay tốt) đo hoạt động phát triển.</small>

du lịch gây ra cho môi trường, Tác động của du lịch ln cdc yếu t sinh thi tự nhiên

<small>có thể là tác động tích cực hoặc tiêu cực.</small>

<small>125Các tác động tích cực</small>

+ Báo tồn thién nhiên: Du lich gép phần khẳng dinh gia tỉ và góp phần vàoviệc bảo tồn các diện tích tự nhiên quan trọng, phát triển các Khu Bảo tồn và Vườn.Quốc gia

<small>+ Tăng cường chất lương môi trường: Du lịch c thể cung cấp những sáng</small>cho vi soát chất lượng không khi, nước,<small>im sạch môi trường thông qua ki</small>

ất,ô nhiễm tiéng bn, thải ric và các vin đề môi trường khác thơng qua các chươngtrình quy hoạch cảnh quan, thiết kế xây dựng và duy tu bảo dưỡng các công trình.kiến trúc

<small>® Để cao mơi trường: Việc phát triển các cơ sở du lịch được thiết kế tốt có thể</small>

<small><8 cao gi tr các cảnh quan</small>

+ Cai thiện ha ting cơ sở: Các cơ sử hạ tng của địa phương như sin bay,đường sá, hệ thơng cắp thốt nước, xử lý chat thải, thơng tin liên lạc có thể được cải

<small>thiện thơng qua hoạt động du lịch</small>

<small>« Tăng cường hiểu biết về môi trường của cộng đồng địa phương thông qua</small>

<small>việc trao đôi và học tập với du khách.</small>

<small>1.2.5.2. Các tác động tiêu cực.+ Tác động đỗn mãi tường mước</small>

Tu lich là ngành công nghiệp tiêu thy nước nhiễu, đặc biệt là các trung tâm du<small>lịch, góp phần làm tăng nguy cơ ô nhiễm môi trường nước. Cùng với việc tăng số</small>

<small>lượng khác</small>

bình ối thiểu khoảng 100 - 150 Hưngày đổi với khách du lich nội địa, 200 ~ 250lng đối với khách gu

<small>dân bản địa. Điều này sẽ làm tăng mức độ suy thối và ơ nhiễm các nguồn nước</small>

<small>nhủ cầu nước cho sinh hoạt của của khách du lịch tăng nhanh trung,</small>

tế so với 80 liUngày đối với nhu cầu sinh hoạt của người

<small>ngằm hiện dang khai thác, đặc biệt ở ving ven biển do khả năng ngập mặn cao khi</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

cấp nước sạch cho sinh hoạt, xử lý nước thải không tương xứng với khả năng đồng<small>hóa ơ nhiễm của mơi trường nước tại chỗ.</small>

<small>Việc giải phóng mặt bằng và san đắt để xây dựng các cơ ha ting phục vụ du lịch</small>6 thể sẽ gây a xơi mon và st lở đất, có thé làm thay đổi lưu lượng và chất lượngnguồn nước. Quá trình xây dụng với các vật liệu phể thải, nước thải và lượng xăngđầu nhất định trong quá trình vận hảnh từ các thiết bị xây dựng không được xử ly có.thể sẽ gây ơ nhiễm ngudn nước.

<small>Du khách trong hành trình du lịch xa thải bừa bãi sẽ gây 6 nhiễm trực tiếp hoặc</small>gián ti Khi ting nguồn nước. Nêu như khôngmặt bị rửa trôi dẫn đến 6 a

<small>66 hệ thống thu gom nước thải cho khách sạn, nhà hàng thi nước thải sẽ ngắm</small>uống bên nước ngim hoặc các thuỷ vực lân cận (ông, hỗ, biển) làm lan truyền

<small>nhiều loi dich bệnh như giun sản, đường một, bệnh ngoài da, bệnh mắt hoặc làm ð</small>

<small>nhiễm các thuỷ vực gây hại cho cảnh quan và nuôi trồng thủy sản.</small>

+ Tắc động đến mỗi trường khơng khí

<small>Tuy được coi là ngành "cơng nghiệp khơng khói", nhưng du lịch có thé gay ơKhí thơng qua phát xã khí thải động cơ xe máy và tàu thuyển, Bên cạnh đó</small>

hiện tượng xe du lich tập trung chuyên chở khách đến các trung tâm đô thị du lịch<small>gây nênih trang ách tắc giao thơng và làm tăng đáng kẻ lượng khí thải vào mơi.</small>

trường, Ngồi ra lượng khí CFCs thải ra từ các thiết bị điều ha nhiệt độ của hệ<small>thống khách sạn cũng có tác động khơng nhỏ đến mơi trường khơng khí</small>

(0 nhiễm khơng khí cịn do kh thải từ các loại máy xây dựng cơ sở hạ ting phục vụdu lịch hoặc do tăng số lượng xe cộ và các phương tiện giải ti phục vụ du kháchhoặc tử quá trình đốt các nguyên liệu năng lượng rắn (như củi, than...) để đáp ứng.như cầu vỀ năng lượng của các cơ sở dich vụ du lịch

<small>Bên cạnh đó vứt rác thải bừa bai là vấn để chung của mọi khu du lịch. Đây lành, ð nhiễm khơng khí</small>

<small>yy chính gây mắt vi+ Tie động dén môi trường đất</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

dich vy du lịch sẽ ảnh hưởng đến cảnh quan thiên nhiên và cơ cấu sử dụng đi

đất xói mơn, sụt lờ. Lượng du khách quả đơng đến thăm các danh lam thing cảnh và<small>di tích lich sử cũng có tác động xấu đến mơi trường đất tại đây do các hiện tượng</small>

<small>giẫm đạp, sạ lỡ.</small>

Ric thải không được thu gom và xử lý sẽ gây 6 nhiễm ting đắt mat và làm suy

<small>thối mơi trường đất.</small>

<small>+ Tic động đến môi trường sinh học</small>

Các yéu tổ gây 6 nhiễm như rác thải, nước thải do tập trung nhiều tại một điểm tỷ lệ

<small>theo sự gia tăng lượng khách du lịch và không được xử lý đúng quy cách sẽ gây ảnh.hưởng trực tiếp đến các hệ sinh thi, đặc biệt li các hệ sinh thái dưới nước.</small>

“Trong các khu bảo tổn tự nhiên, rác thải không được thu gom kịp thời gây khó.khăn cho cơng tác bảo ồn vì ngồi iệc gây 6 nhiễm đến các thành phn môi trường<small>khác, các chất phé thải sẽ thu hút các lồi động vật như linh cau, kén kén, cị, khi</small>đầu chó... Thêm nữa, rác thải là nguy oo làm lay lan bệnh dich, ảnh hưởng xéu đến<small>sức khoẻ của nhiều loài động vật được bảo tổn, của nhân viên khu bảo tổn và cả du</small>

<small>Cie hoại động du lịch tai các khu vực có mặt nước (như di thuyền máy tham</small>

quan, đua mơ tơ nước...) đều có khả năng huỷ hoại các loài thủy sinh

phát tiễn hoạt động du lịch săn bắn nễu khơng được qn lý chặt chế cũng<small>có thé là nguyên nhân làm giảm đi nhiễu loại sinh vật dang bị đe doa dit vong</small>

<small>Visir dung dit không hop lý cho phát triển du lich, đặc bigt la tong các khubảo tồn có thể ảnh hưởng xdu đến mơi trường sống của nhiều lồi động vật và thực</small>

lồi rit nhạy cảm với các biến động môi trường khi bị xâm lắn hoặc

<small>vật do a</small>

trang thái Ôn ảo, nhiễm mơi tường thinh phần... vi vậy các lồi động vật sẽ thay

<small>8, giẫm... Đặc biệt các hệ sinh th</small>

<small>tập tính tong quả trình sinh trưởng, và nhiề lồi động vật nhỏ cố nguy cơ bị</small>

<small>lễ bịvà môi trường biển, đảo rất nhạy cảm vàtổn thương do sức ép của phát triển du lịch. Tài nguyên thiên nhiên như rạn san hô,</small>

thâm cổ biển, rùng ngập min, nghề cá và ci nghề sinh sống khắc trên đảo có thé

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<small>quan đặc sắc, hệ sinh thái nhạy cảm đặc biệt ở vùng ven biển và hai đảo bị thay đối.</small>

<small>hoặc suy giảm cũng với việc phát triển khu du lich mới</small>

<small>Những hoạt động của khách du lịch như gid đạp lên cỏ, hái hoa quả bừa bai, chặt</small>cây lẾy cải đốt lữa tại, leo mi 8 ạt âm cho nhiều thực vật bị mắt dẫn

1.3. Bảo vệ môi trường và phát triển du lịch bền vững.

<small>1.3.1. Bảo vệ môi trường</small>

<small>Bảo vệ mitrường là những hoạt động giữ cho môi trường trong lành, sạch dep,</small>

<small>cải thiện môi trường, đảm bảo cân bằng sinh thái, ngăn chặn, khắc phục hậu quả</small>

<small>do cong người và thiên nhiên gây ra cho môi trường, khai thác, sử dung hợp lývà tiết kiệm tài nguyên thiên nhiên.</small>

<small>BVMT chính là để giúp cho sự phát tr</small>

vững. KT-XH phát triển giúp chúng ta cỏ đủ điều kiện để dâm bảo an ninh quốckinh tế cũng như xã hội được bề

phòng, giữ ving độc lập chủ quyền của dân tộc, Diễu đó lại tạo điều kiện ồn định

<small>chính trị xã hội để KT-XH phát triển. BVMT là việc lâm khơng chỉ có ý nghĩa hiệntại, ma quan trọng hơn, cao cả hơn là nó có ý nghĩa cho tương lai, Nhận thức rõ điều</small>

46, trong bối cảnh chúng ta bước vào thời kỹ cơng nghiệp hóa, hiện đại hoa đấtnước, Bộ Chính trị Ban Chấp hành Trung ương Dang cộng sản Việt Nam đã ra Chỉ

<small>BVMT trong</small>

"Ngay những dong đầu tiên, Chi thị

<small>thị số 36-CT/TW ngày 25 thing 6 năm 1998 về “Tang cường công t</small>

thời kỹ công nghiệp hóa, hiện đại hoa đất nước

<small>đã nêu rõ; *BVMT là một vấn dé sống còn của đất nước, của nhân loại; là nhiệm vụ.</small>6 tính xã hội sâu sắc, cắn ién với cuộc di tranh xóa đối giảm nghèo ở mỗi nước,

<small>với cuộc đấu tranh vi hịa bình và tiến bộ trên phạm vi toàn thể giới”. Như vậy</small>

BVMT có ý nghĩa hết sức lớn lao của đất nước. Mục.<small>i với sự nghiệp phát trí</small>

tiêu “din git, nước mạnh, xã hội công bằng, din chi, văn minh” không thể thục

<small>hiện được nếu chúng ta không làm tốt hơn nữa công tác BVMT.</small>

<small>‘Tuy nhiên, trên thực</small> căng phải thừa nhận rằng côn nhiễu điều bit cập trong<small>công tác BVMT mà chúng ta chưa làm được: Môi trường vẫn từng ngày, từng giờ</small>

<small>bi chính các hoạt động sin xuất và sinh hoạt của chúng ta làm cho 6 nhiễm nghiêm</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

trọng hơn, sự phát triển bén vũng vẫn đứng trước những thách thức lớn lao. Điều

<small>nay địi hỏi mọi người, mọi nhà, mọi địa phương trong cả nước phải thường xuyên.</small>

cảng nhau nỗ lục giải quyết, thực hiện nghiêm chỉnh Luật BVMT. Cĩ như vậy

<small>chúng ta mới cĩ thể hy vọng vào một tương lai với mơi trường sống ngày cảngtrong lành hơn.</small>

1.3.2. Phát triển du lịch bền vững

‘Theo định nghĩa của Tổ chức Du lịch Thể giới - UNWTO đưa ra tại Hội nghị vềMơi trường và Phát tiển của Liên hợp quốc ti Rio de Janeiro năm 1992 “Du lich

<small>bên vững là việc phác triển các hoạt động du lịch nhằm đáp ứng các nhu cầu hiện tại</small>

của khách du lịch và người dân bản địa trong khi vẫn quan tâm đến việc bảo tổn và

<small>tơn tạo các nguồn tải nguyên cho việc phát triển hoạt động du lịch trong tương lai</small>

hoạch quản lý các nguồn tải nguyễn nhằm thộ mẫn các<small>nhu cầu vé kinh tế, xã hội, thẩm mỹ của con người trong khi đĩ vẫn duy tri được sự:</small>

<small>tồn vẹn về văn hố, đa dạng sinh học, sự phát triển của các hệ sinh thái và các hệ</small>

thống hỗ trợ cho cuộc sống của con người

<small>Ba tụ cột của du lich bền vững:</small>

<small>+ Thân thiện mơi trường, du lịch bền vững cĩ tác động thấp đến nguồn lợi tự</small>

<small>in. Nĩ giảm thiểu các tác động đến mơi trường (động thực vật, các sinh cảnh</small>

ống, sử dụng năng lượng và ơ nhiễ

sống, nguồn lợi m ...) và cổ gắng cĩ lợi cho mơi

<small>+ Gần gũi về xã hội va văn hố, du lịch bằn vững khơng gây hại đến các cấu</small>

<small>trúc xã hội hoặc văn hoa của cơng đồng nơi ma chúng được thực hiện. Thay vio đĩthì nĩ lại tổn trọng văn hố và truyền thống địa phương. Khuyến khích các bên liên</small>

‘quan (các cá nhân, cộng đồng, nhà điều hành tour và quân lý chính quyển) trong tắt

<small>cả các giai đoạn của việc lập kế hoạch, phátién và giám sắt, giáo dục các bên liên.</small>

cquan về vai trd của họ.

<small>+ C6 kinh tế, nĩ đơng gp xỀ mặt kinh tẾ cho cộng đồng và lạo ra những thu</small>

nhập cơng bing và én định cho cộng đồng địa phương cũng như cảng nhiều bên liên“quan khác cảng tốt. Nĩ mang lợi ích cho người chủ, cho nhân viên và cả người

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

xung quanh. Nó khơng bắt đầu một cách đơn gin để sau đó sụp đỗ nhanh do các

<small>hoạt động kinh doanh nghèo nàn.</small>

XMục tiêu của Du lịch ban vũng là:

<small>+ Phát iễn, gia tng sự đơng góp của du lich vào kinh t và môi trường.+ Cải thiện tin công bằng xã hội ong phát triển</small>

<small>+ Cải thiện chất lượng cuộc sống của công đồng bản dia</small>

+ Đắp ứng cao độ nhu cầu của du khách.

Không phải đến thai điểm này, tính bên vũng trong du lich mới được đỀ cập

<small>tới, mà mối lo ngại nay đã được để cập từ lâu, nhưng chưa nhận được sự quan tâm</small>

của da số ing như chưa cố những giải pháp quyết ligt nào đối pho với ô nhiễm<small>môi trường, tiến tới phát triển du lịch theo hướng bén vững</small>

<small>Naty nay với sự phát iển vượt bậc của công nghệ thông tin hiện dại, kèmtheo đó là ý hức con người cũng din được nâng cao để nhận thức sâu sắc hơn rằng</small>

môi trường sống đang bị de dọa, ô nhiễm nặng nề hơn, những thám họa do biển đổikhí hậu gia tăng, và cin có những biện pháp hiệu quả hơn, dứt khost hơn, nhằm bảo<small>vệ thành quả kinh tế đạt được, phát triển xã hội, và bén vững về mỗi trường.</small>

<small>(Quan tâm đến yêu ổ mỗi trường côn làm tăng khả năng cạnh tranh cho dich</small>

vụ du lich, tăng khả năng thu hút du khách quốc tế, Bởi lẽ mức sống của người dâning cao, tiêu chuẩn đối với dich vụ du lịch tốt cũng ở mức cao din, Họ

<small>nước ng</small>

<small>đđã hình thành những chương trình du lịch xanh, khách san thân thiện với môi</small>

<small>trường, hàng loạt các hoạt động quảng bá thành phố bền vũng về mỗi trường... Khi</small>các điểm du lịch biển nỗi tiếng thể giới như dio Penang, Langkawi, (Malaysia), đảo<small>Bali (Indonesia), các đảo của Singapore... đã cố những hướng dn du khách hoạt</small>động thân thiện với môi trường, du lịch nước ta cin học tập và dé ra những phươngán hành động cụ thể để bắt kịp tiêu chuẩn thé

‘Tir những phân tích trên đây, có thể nhận thấy rằng du lịch biển Quảng Ninh.

<small>nói chung và du lịch biển Bai Chay nói riêng cần được đầu tư phát triển hơn nữa đểxứng đáng với tiềm năng du lịch đặc trưng ven biển ma thiên nbién đã ban tặng.</small>

Đồng thời, cũng không thé bỏ qua vai trồ của mỗi trường trong sự phát tin của du

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

lich biển, khi mà yếu tổ môi trường và du lich có tae động bổ sung hỗ trợ nhau. Nêu

<small>có được sự quan tâm đúng mức, dung hỏa giữa phát triển du lịch biển và môi trường.</small>

<small>biển, tương lai hữa hen sẽ đạt được những thành tựu đáng tun đương, khích lệ,</small>

<small>khơng chỉ cho du lịch biển Quảng Ninh nói riêng mà cịn cho các quốc gia trên thé</small>

<small>giới nói chưng</small>

1.4. Cơng tác quản lý nhà nước về môi trường tại các khu du lịch ven biển1.4.1. Sự cần thiết của công tác quân lý nhà nước vỀ môi trường tại các khu du

<small>lịch ven biển</small>

<small>Quan lý và bảo vệ môi trường ở nước ta hiện nay đang là vin đề cắp thế, xuất</small>pháttừ các vẫn đề sau

<small>~ Tir nhất: Sự xuống cấp của môi trường do hậu quả của sự phát triển kinh tế</small>

đặt ra yêu cầu quan lý môi trường.

<small>"Việt Nam là một nước dang trên con đường xây dựng phát triển, đôi hỏi sử</small>

dụng ngày cảng nhiều tài nguyên thiên nhiên, các chat thai trong sản xuất cũng ngày

<small>cảng tăng lên, đã đang và sẽ làm nhiễm ban mơi trường, là míngun sinh vật ở các vùng lân cận.</small>

Onl <small>cục bộ ở các khu công nghiệp và</small>

nhiễm nguồn nước và ô nhiễm môi trường do đắt xói mơn và đổ là vẫn đề mã hiện

<small>nay nước ta dang phải đương đầu.</small>

<small>= Thứ hai : Quản lý nhằm sửdụng tốt hon tài nguyên môi trường.</small>

<small>“Cần phải nhận thức rằng, vẫn đề bảo vệ môi trường ở Việt Nam thực chất là</small>vấn để và khoa học các nguồn lài nguyên - thiên nhiễn, các điều kiện tr nhiễn và

<small>tiểm nang lao động gắn bó một cách chặt chẽ và chủ động ngay trong mọi quá tinh</small>

<small>xây dựng kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội. Đó là một trong những đường lỗi có.</small>

<small>tinh chiến lược</small>

~ _ Thứ ba : Sự gia tăng dân số đặt ra vẫn dé quản lý môi trường.

"Mức tăng dân số là mỗi de dos mỗi trường lớn nhất nước ta. Mật độ dân số<small>trung bình của nước ta là 200nguờikm2, thuộc loại cao trén thé giới. Tốc độ tăng</small>

<small>dân số nhanh, trong khi điện tích đất canh tác khơng tăng, làm cho bình qn diện</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

tích đất canh ác theo đầu ngubi et thấp (hip nhất khu vục Đô <small>ý Nam A) và lai xu</small>

<small>hướng giảm dẫn. Diện tích rừng phá hang năm (20 vạn ha) làm cho điện tích rừng.</small>

<small>cảng giảm . Tân pha thâm thực vật rừng còn phá huỷ cả các nguồn gen quý giá của</small>

các động vật hoang đã, phá huỷ đất rừng, làm cạn nguồn nước ngằm và nước mặt

<small>làm cho nhiễu vùng trổ thành hoang mac</small>

<small>Tuy nhiên phát triển kinh tế biển nói chung và du lịch bin nói riêng hiện dang</small>

đứng trước những vin để lớn về mỗi tường tong đồ có vin để 6 nhiễm, tai biển vàsự số mơi trường biễn, và vẫn d8 mực nước bién ding, ảnh hưởng đến phát triển

<small>bền vững. Mặt tri của phát tiển d lịch biển chính là chit lượng mdi trường tại các</small>

khu du lịch giảm rõ rệt Môi trường dit, nước, khơng khí ngày cảng 6 nhiễm, hệ

<small>sinh thái ven biển và đa dasinh học đang bị đe dọa. Việc xây dựng các cơng trình</small>

du lịch hiện đại và kết cầu hạ ting thiếu quy hoạch 6 ạt và phần da tự phát, rác thai,

<small>ý thức chưa cao của du khách và các hộ gia định, doanh nghiệp kinh doanh... chính</small>

là những nguyên nhân làm ô nhiễm môi trường biển. Nếu khơng được quản lý mộtcách chặt chẽ thì chốc chắn biển Việt Nam sẽ khơng cịn là điễm đến an toàn, hip<small>dẫn của du khách trong nước và trên thé giới. Đó khơng chỉ là tổ thất của ngành du</small>lịch mà cơn là ổn thất của tồn bộ nên kinh tổ, Vĩ vây để phát triển du ich biển một

<small>cách bền vững, để biển Việt Nam luôn xứng đáng với 4S: Sea - Sand - Sunny &</small>

<small>‘Smile chính là: biển đẹp, cát trắng, nắng vàng và nụ cười thân thiện thi rat cần có sự.</small>

<small>‘quan I nhà nước về mơi trường tại các khu du lịch ven biển.</small>

1.4.2. Nội dung của công tác quản lý nhà nước về mỗi trường tại các khu dulịch ven biên

<small>‘Quan lý Nhà nước là dạng quản lý xã hội mang tinh quyền lực nha nước để điều</small>

<small>hinh các quan bệ xi hội và ành vi hại động của con ngời. Quản lý Nhà nước là</small>

<small>sự tác động có tổ chức, có hệ tÌ, bằng pháp luật nhằm điều chỉnh có hiệu lực,</small>

<small>hiệu qua các quan hệ xã hội theo ÿ chí của Nha nước.</small>

<small>“Trong điều kiện du lịch biển đang phát triển mạnh như hig nay, sự quan lý, tác</small>

<small>động có tổ chức và điều chỉnh bằng quyền lực của Nha nước đối với môi trưởng,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<small>biển nồi chung và môi trường ti các khu du lich ven biển nổi riêng là hết sức cần</small>

Nội dung công tác quản lý nhà nước về môi trường của Việt Nam được thể hiện<small>trong Điều 37, Luật Bảo vệ Môi trường, gm các điểm:</small>

Ban hành và tổ chức việc thực hiện các văn bản pháp quy về bảo vệ môi

<small>trường, ban hành hệ thống tiêu chun mỗi trường</small>

Xây dựng, chi đạo thực hiện chiến lược, chính sách bảo vệ mơi trường, kếhoạch phơng chống, khắc phục suy thối mỗi tường, ơ nhiễm mơi tưởng, sự cổ

<small>‘Tham định các báo cáo đánh giá tác động môi trường của các dự án và các.</small>

cơ sở sản xuất kinh doanh,

“Cấp và thu hồi giấy chúng nhận đạt tiêu chuẩn môi trường

“Giám sắt thanh tra, kiểm tra việc chấp hành pháp luật về bảo vé môi trường,<small>giải quyết các khiếu nại, tổ cáo, tranh chấp về bảo vệ môi trường, xử lý vi phạm</small>phip luật v8 bảo vệ môi trường

<small>"Đảo tạo cần bộ về khoa học và quản lý mỗi trường</small>

Tổ chức nghiên cứu, áp dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật trong lĩnh vực bảo vệ.

<small>môi trường</small>

<small>Thiết lập quan hệ quốc tế trong lĩnh vực bảo vệ môi trường</small>

1.43. Các nhân tổ ảnh hưởng đến công tác quản lý môi trường tại các khu du<small>lịch ven biển</small>

143.1. Nguồn phát sinh chất thải 6 nhiễm môi trường

<small>Chất lượng môi trường tai các khu du lịch ven biển dang ngày cing thấp</small>

<small>nguyên nhân chủ yếu đến từ chất thải do phát triển du lịch. Ma nguồn phát sinh của</small>chất thải Ấy là từ

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<small>= Các công sử, trường học, cơng trình cơng cộng trong khu du lich</small>

+ Các hoạt động xây dựng cơ sở hạ ting phục vụ hoạt động đu lịch

<small>+ Các tram xử lý nước cấp, nước thải và các hệ thống thoát nước rong khách</small>

san và trên đường phố

<small>= ‘Tirhoot động đảnh bat và nuôi trồng thủy sin của ngư đân quanh khu d lịch</small>

Tuy nhiên trong đó nguồn phát sinh chất thải từ các nha bảng, cơ sở lưu trúKhách du lịch. khách du lịch và các dịch vụ du lịch là đáng chủ ý nhất. Đồng thời<small>công tác quản lý đối với các đối tượng nay thường rit khó, bởi lẽ vì mục đích lợi</small>

<small>nhuậnsơ sở kinh doanh này sẵn sing làm trải pháp luật vỀ mỗi trưởng,</small>

<small>1.4.3.2. Vai trò của các bên liên quan tham gia quản lý môi trường.</small>

<small>Môi trường và các hoạt động về mơi trường tự nó đã mang tính xã hội cao, vì</small>

<small>vây xã hội hỏa công tác bảo về môi trường là vige kim phủ hợp và cin thiết, Tuy</small>

<small>nhiên để xã hội hóa cơng tác bảo vệ mơi trường thi cần có các cơ chế, chính sách cụ</small>

<small>thể trong các khâu huy động lực lượng, tài chinh,... đối với cộng đồng, chính sách</small>

<small>khuyến khích tham gia đầu tơ vio lĩnh vực môi trường đối vớ tư nhân, hợp tác xã,</small>

<small>huy động c¡tổ chức chính trị xã hội chuyên ngành tham gia4) Các cơ quan, tỔ chức nhà nước</small>

<small>Trách nhiệm của các cơ quan, tổ chức nhà nước trong công tác bảo vệ môi</small>

<small>trường chủ yếu như sau</small>

<small>~ _ Xây đựng các văn bản pháp lý, uy định dưới luật</small>

<small>~ Thue hiện và giám sit thực hiện các quy định, luật về BVMT</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

<small>“Trong trường hợp các cá nhân, tổ chức có hành vi phá hoại môi trường, vi phạm.</small>

luật và các quy định về BVMT thì cin có chế tải nghiêm khắc, cưỡng chế thi bànhbing các biện pháp hành chính và xử phat vi phạm theo các quy định của pháp luật.

<small>Các cơ quan, đơn vị, tổ chức quản lý nhà nước liên quan đến quán lý môi</small>

<small>trường trong lĩnh vực du lịch là</small>

<small>= Cấp trung ương: Bộ Tài nguyên và Môi trường, Tổng cục Du lịch</small>

~__ Cấp tỉnh, thành phố va địa phương: Các Uy ban Nhân dân các cấp, các Sở

<small>Da lịch, Sở Tai nguyên và Môi trường ở các nơi có các khu phát trién du lịch, các</small>

ban ban quản lý các khu du lich, khu bảo tồn thiên nhiên, vườn quốc gia,

<small>~ __ Các cơ sở kinh đoanh du lịch của nhà nước</small>

<small>= Các công ty dich vụ môi trường đô thị, xử lý chất thải</small>

<small>b) Cơ quan, dam vị, tổ chức xã hội và cá nhân</small>

<small>Các bên liên quan không trực tiếp lam nhiệm vụ quản lý nha nước về môi trường ở</small>

các khu du lịch bao gồm:

<small>~_ Các cơ quan hành chính sự nghiệp, công sở, trường học.</small>

<small>~_ Các doanh nghiệp kinh doanh dich vụ du lich, tổ chức xã hội địa phương,trong khu vực phát tr</small>

<small>nữ chủ doanh nghiệp du lịch, Đoàn TNCSHCM, Hội phụ nữ, Hội cựu chiến bình,câu lịch như: Hội các doanh nghiệp ngành du lich, Hội các</small>

<small>Hội nông dan, ... có vai trỏ quan trọng trong quản lý mơi trường du lịch.</small>

= Cie cá nhân tham gia kinh doanh, cung cấp địch vụ du lich

<small>= Khách du lịch và các cơng ty du lich ở nơi khác đưa đón khách đến điểm du</small>

= Quyền di đôi với trách nhiệm của các cơ quan, dom vi, tổ chức xã hội và cá

<small>~ Cé nghĩa vụ tuân thủ pháp luật về bảo vệ môi trường, hỗ trợ các cơ quan Nhà</small>

nước trong việc phịng chống, khắc phục suy thối mơi trường, ô nhiễm môi

<small>= Khiễu nại và tổ cáo các hành vi vi phạm pháp luật về bảo vệ môi trường,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>= Kin nghị, gp ý việc xây dụng các biện pháp bảo vệ môi trường ở địa</small>

<small>14.33. Chính sách quản lý mơi trường tại ác khu du lịch ven biển</small>

<small>a. Nghiên cứu bổ sưng và hoàn thiện dan các chính sách và chế tài thực hiện</small>

<small>~_ Chính sách wu tiên mi</small> giảm hoặc không thu thuế trong thời gian đầu với

<small>các hoạt động đầu tư cho bảo vệ môi trường tại khu du lịch nhằm thu hút vốn.in cho các dự án du Icó giải phá cụ thể về quán lý và giảm thiể</small>

<small>nhiễm, thu hồi, tấi sử dụng và ti chế chất thải</small>

<small>~ Chính sách ưu đãi cho hoạt động nghiên cứu khoa học va ứng dụng công.</small>

<small>nghệ mới trong phát triển du lịch sắn với bảo về môi trường vi phát triéa bin vững,= Khuyến khích phát triển các loại hình du lich có trích nhiệm với môi trườngnh du lịch sinh thi, dụ lịch văn hóa,</small>

= Tao co chế kinh tế « ải chính thơng thống, thuận lợi cho mọi thành phầnKinh tế đầu tư vào phát tiễn du lịch bên vũng

<small>~_ Thiết lập các chế ti, Mật lệ một cách chặt chế nghiêm túc và hiệu quả. Cầnxử phạt nghiêm minh các tổ chức, cá nhân vì mục tiêu lợi nhuận mà bắt chấp gây ô</small>

<small>nhiễm môi trường. Mức phạt không nên chỉ mang tính hình thức, hinh chính, xéttheo mức độ nghiêm trọng có thể tước giấy phép kinh doanh với các cơ sở kinh</small>

<small>doanh và truy cứu trách nhiệm hình sự với các cá nhân.</small>

b. Tăng cường hiệu lực quản lý nhà nước về môi trưởng ở các khu du lichCác chủ đầu tư khi muốn xây dựng cơ sở lưu trú du lịch cần phải lập báo cáo.

<small>đánh giá tác động môi trường. Cơ quan quản lý du lịch địa phương phải là mộtthành viên tham gia giám sắt các dự án này.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<small>Đối với các cơ sở lưu tri dang hoạt động cin giám sit theo một số nội dung</small>

<small>~_ Tiêu thu năng lượng:= Tiêu thụ nước</small>

~_ Nguễn phát sinh, khối lượng, thành phần, sinh chất chất thải rắn, nước thải

<small>= Chính sách mua sắm/sử dung sản phẩm dé bảo vệ môi trường</small>

~_ Thông tin phản hồi cả khách hing vé môi trường của cơ sở

<small>+ Mức độ hoa hợp với mơi trường văn hóa, xã hội của cơ sở lưu trú</small>

Tat cả các tiêu chuẩn về chat lượng nước, độ ô nhiễm môi trường không khí, xửlý nước thi, ắc thi, tiếng ồn được thực hiện theo quy định của pháp luật hiện

ết định số 02/2003 về Quy chế

<small>n bảo vệ môi trưởng du lịch, ngănBộ Tải nguyên và Môi trường đã ban hành Quy</small>

Bảo vệ môi trường trong lĩnh vực du lịch nh

ngừa và giảm thiểu các tác động tiêu cực đến môi trường trong quá trình tiền hành.

<small>các hoạt động dụ lịch, ảo đảm phát tiển du lịch một cách bồn vững, góp phần bảovệ môi trường đất nước, Quy chế này điều chỉnh các hoạt động liên quan trực tiếp</small>

<small>môi trường du lịch trên phạm vi lãnh thổ nước Việt Nam và ấp dung đổi vịtổ chức, cá nhân hoạt động tại các khu, điểm du lịch. Một số nội dung cơ bản của</small>

<small>Quy chế như sau:</small>

<small>Điều 7. Trách nhiệm bảo vệ môi trường của các cơ sở lưu trú du lịch.</small>

<small>1. Xây dựng và tổ chức thực hiện kế hoạch, chương trình hành động bảo vệ mơitrường trong q trình tiền hành các hoạt động du lịch;</small>

<small>2. Xây dựng phương án, chuẩn bị phương tiện và các diều kiện cần thiết để ứng</small>

phó với các sự cố mơi trường có thể xảy ra; tích cực với các cơ quan hữu quan và.

<small>tuân thủ các điều hành của cơ quan có thẩm quyền để khắc phục hậu quả do sự cổ</small>

môi trường gây ra; thực hiện các biện pháp chống suy thoái và 6 nhiễm môi trường,

<small>cải thiện điều kiện môi trường tại các cơ sở lưu trú du lịch;</small>

<small>3. Tuyên truyền, phổ biến, nang cao ý thức trách nhiệm vé bảo vệ môi trườngcho cán bộ, nhân viên trong cơ sở lưu trú;</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

4. Bao đảm các điều kiện vệ sinh mơi trường và vệ sinh an tồn thực phẩm khỉ

<small>cung cấp cho khách các dịch vụ lưu trú, ăn uống và các dịch vụ khác trong cơ sở lưu.</small>

<small>trả theo quy định của pháp luật:</small>

<small>5. Đặt các thùng thu gom rác hợp vệ sinh, đảm bảo mỹ quan trong khn viêncơ sở lưu tris thu gom tồn bộ rác rong cơ sở lưu trả và phân loại rác để xử lý tại</small>

<small>chỗ hoặc vận chuyển đến nơi quy định; các chất thải nguy hại phải được phân loại</small>riêng để xử lý theo quy định của pháp luật về xử lý chất thải nguy hại;

<small>6. Xử lý nước thải trong cơ sở lưu trú phủ hợp với tiêu chuẩn Việt Nam(TCVN) về môi trường hiện hành;</small>

7. Thực hiện các biện pháp chống ồn và 6 nhiễm khơng khí do hoạt động của cơ

<small>11. Tham gia tích cực vào việc khắc phục 6 nhiễm mơi trường, suy thối mơi</small>

<small>trường và các phong trào bảo vệ môi trường do địa phương và ngành du lịch phát</small>

<small>13, Báo cáo định kỳ hang năm về công tác bảo vệ môi trường của cơ sở lưu trú</small>

<small>du lịch cho Sở quản lý về du lịch trên địa bản trước ngày 15 tháng 2 của năm sau.</small>

<small>8, Trách nhiệm bảo vệ môi trưởng của các đoanh nghiệp kinh doanh lữ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

<small>1. Tuân thủ các yêu cầu về bảo vệ môi tưởng khi xây dựng chương tinh du</small>

<small>lịch, không tổ chức các loại hình du lịch gây tổn hại đến mơi trường;</small>

<small>2. Đưa nội dung bảo vệ môi trưởng vào tài liệu hướng dẫn du lịch, thông báo,nhắc nhớ, chỉ dẫn khách du lịch tuân thủ các quy định v bảo vệ môi trường nơi đến</small>

<small>du lich; không được phép đưa khách vio những nơi không được php hoạt động du</small>

lich tai các Vườn quốc gia, Khu bảo tồn thiên nhiên và các khu vực cắm khác;3. Thường xuyên cập nhật thông tin về tình hình mơi trường, khơng đưa kháchđến các vùng bị ô nhiễm nặng, ving dang xây ra sự cổ mơi trường, dim bảo an tồn

<small>cao nhất về sức khỏe, tính mạng cho du khách;</small>

4, Trang bj kiến thức về bảo vệ môi trường, các biện pháp ứng cứu trong trường.<small>hợp xảy ra sự cổ môi trường cho các hướng dẫn viên du lịch:</small>

<small>5. Tich cực tham gia hoạt động bio vệ môi trường ti các địa phương nơi doanh,</small>

nghiệp tổ chúc các chương trình du lịch; tuân thủ sự điều hành của cơ quan có thẳm

quyển về tránh và khắc phục hậu quả do sự cổ mỗi trường gây ra

<small>Điều 9, Trích nhiệm bảo vệ mơi trường của các tổ chúc, cá nhân kinh doanhvân chuyển khách du lịch</small>

<small>1. Sử dụng phương ign vận chuyển khich du lich phải đáp ứng các yêu câu bảo</small>

vệ mỗi trường theo quy định tại Quyết dinh số 4134/2001/QĐ-BGTVT ngày

<small>5/12/2001 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành tiêu chin an toàn kỹthuật và bảo vệ mỗi trường của phương tiện giao thông cơ giới đường bộ và các vănbản pháp luật có ign quan:</small>

<small>2. Hướng dẫn, nhắc nhớ khich du lịch không xả rác bia bãi trên đường đi:</small>

<small>3. Thu gom, đổ đúng nơi quy định rác thải phát sinh rên phương tiện trong quátrình vận chuyên khách du lịch;</small>

<small>4. Khơng thải khi, bụi,</small>

<small>cho phép ra mơi trưởng;</small>

khí hoặc các chất chứa chất thải vượt tiêu chuẩn.

<small>5. Không vận chuyển các chất nổ, chất cháy, chất phóng xa. Đối với các loạisản phẩm có mũi khó chịu mà được phép vận chuyển thi trước khi đưa lên phương,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>tiện vận chuyển phải gói bọc kỹ, khơng dé lot mũi ra ngồi, khơng dé rơi vai trên</small>

phương tiện vận chuyển và trên đường vận chuyển;

6. Không vận chuyển trái phép các động vat, thực vật quý hiểm quy định tại<small>Nghị định số I8/HĐBT ngày 17/1/1992 của Hội đồng Bộ trưởng quy định Danh</small>mục thực vật, động vật rừng quý hiểm và chế độ quản lý, bảo vệ và Nghỉ định số48/2002/ND-CP ngày 22/4/2002 của Chính phù về việ sửa dồi bổ sung Danh mụcthực vat, động vật hoang đã quý hiểm ban hành kèm theo Nghị định số 18/HĐBT.ngày 17/1/1992 của Hội ding Bộ trưởng quy định danh mục thực vật rừng, động vật<small>rừng quý hiếm và chế độ quản lý, bảo về</small>

<small>iu 10, Trách nhiệm bảo vệ môi trưởng cia Ban quản lý hoặc ổ chức, cá nhân“quản lý khu, điểm du lịch</small>

<small>1. Xây dựng nội quy bảo vệ môi trường phù hợp với đặc thủ của khu, điểm du</small>

<small>lịch và niêm yết tại ối vio và những nơi đễ quan sit rong khu, điểm du lịch;</small>

<small>2. Đặt các thùng rác ở vị trí thuận tiện cho khách xả rác; thực hiện thu gom.</small>

hoặc hợp đồng với các tổ chức, cá nhân khác để tha gom rác trong khu, dim du

<small>lich và chuyển đến nơi xử lý; xây dựng khu vệ sinh công cộng tại vị tí phủ hợp,đâm bảo vệ sinh mơi trưởng;</small>

<small>ghiệp vụ về</small>

3. Bố trí cần bộ (chun trách hoặc kiêm nghiệm) có kiến thức,

hình mơi trường và việc thực hiện các u cầu bảo.

<small>bảo vệ môi trường theo đôi</small>

<small>vệ môi trường trong khu, điểm du lịch:</small>

<small>4. Kiểm tra, hướng dẫn yêu cầu tổ chức, cá nhân có hoạt động tại khu, điểm du</small>

<small>lịch thực hiện các quy định về bảo vệ môi tường;</small>

5. Tạo điều kiện thuận lợi cho các cơ quan chức năng tiến hành quan tắc, theo

<small>đõi biển động môi trường tại khu, điểm du lich;</small>

<small>6. Thường xuyên theo đối tỉnh hình mơi trường tại khu, điểm du lịch và lập bảo</small>

cáo hiện trạng môi trường hàng năm gửi Sở quản lý về du lịch trước ngày 15 thing

<small>2 năm sau</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

7. Kip thời phát hiện các hiện tượng suy thoái, 6 nhiễm, sự c m <small>trường tại</small>

khu, điểm du lịch, thông báo ngay cho các cơ quan có trách nhiệm, đồng thời áp.dung các biện pháp ngăn ngữa và khốc phục hậu quả trong phạm v khả năng:

<small>8. Trường hợp khu, điểm du lịch nằm trong hoặc liên kÈ với các khu vực nhạy</small>cảm về môi trường thi đảm bảo các hoạt động ti khu, điểm du lịch không ảnh

<small>hưởng xấu đến mỗi trường ở các khu vực xung quanh.</small>

<small>Điều 11. Trách nhiệm bảo vệ môi trường của khách du lịch</small>

<small>in du lịch và sự chỉ dẫn</small>1. Tuân thủ các quy định về báo vệ mỗi trường tại nơi

<small>về bảo vệi rung của doanh nghiệp lữ hành, cơ sở lưu trú du lịch, của tổ chức,</small>

cá nhân vận chuyển khách du lich và những người có thẳm quyễn quản lý đến nơi

<small>du lịch;</small>

<small>2. Xã rác đúng nơi quy định;</small>

<small>3. Không xua đuổi, trêu chọc hoặc cổ bảnh vi khác xâm phạm đến sinh hoạt</small>

bình thường của các lồi động vật tại nơi đến du lịch;

<small>4. Khơng chit cây, bé cảnh hoặc cố hành vi khắc pha hoại cây cối, các thâm</small>

<small>thực vật tại nơi đến du lịch;</small>

<small>3. Không đốt lửa ti các nơi để gây chây rừng hoặc hủy boại thảm thực vật</small>

<small>sn nơi du lịch;</small>

6. Khơng mang hóa chit độc hai, chit nỗ, chất dễ gây cháy

<small>7. Không mua bán, sử dụng động vật, thực vật quý hiếm quy định tại Nghị định.</small>

số IR/HĐBT ngày 17/1/1992 của Hội đồng Bộ trường quy định Danh mục thực vật<small>rừng, động vật rừng quý hiểm và chế độ quản lý, bảo vệ và Nghị đỉnh số</small>

<small>48/2002/ND-CP ngày 22/4/2002 của Chính phủ vẻ việc sửa đổi. bd sung Danh mục</small>

thực vat, động vật hoang dã quý hiểm ban hành kèm theo Nghị định số I8/HDBTngày 17/1/1992 của Hội đồng Bộ trưởng quy định Danh mục thực vật rừng, động.vật rừng quý hiểm và chế độ quản lý, bảo vệ và sản phẩm của ching làm cảnh, thứcăn, thuốc hoặc hàng lưu niệm.

<small>Đi12. Trách nhiệm bảo vệ môi trường của các tổ chức, cá nhân trong khu,điểm du lịch</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<small>“Tổ chúc, cá nhân sinh s ng, hoạt động trong các khu, diém du lich hoặc các khuvực đã được quy hoạch cho phát triển du lịch không được có các hoạt động gây tác.</small>

động xấu đến cảnh quan môi trường du lich; thực hiện thu gom, xử lý rắc thải và<small>tuân thủ các quy định về bảo vệ môi trường theo hướng dẫn của tổ chức, cá nhân.</small>trực tiếp quản lý khu, điểm du lich: tham gia bảo vệ, ơn lạo mơi trường du lịch,<small>phịng và chống 6 nhiễm, suy thối, sự cỗ mơi trường trên địa bản.</small>

<small>Điều 13. Bảo vệ môi trường tại các bãi tắm du lịch.</small>

1. Tổ chức, cá nhân không được thải chất thải in xuống bãi tim du lịch: các

<small>chất thải lòng trước khỉ được thải xuống khu vực này phải được xử lý bảo đảm các</small>

chỉ tiêu chất <small>thải quy định tại Phụ lục II] của quy chế này;</small>

<small>2. Tổ chức, cá nhân không được đánh bắt thủy sản, neo đậu phương tiện đánh.bắt thủy sản và phương tiện vận tải thủy ở khu vực bãi tắm,</small>

<small>Điều 21. Xử lý vi phạm</small>

“Tổ chúc, cá nhân có hành vỉ vi phạm các quy định tại Quy chế này đều bị xử lý

<small>theo quy định của pháp luật</small>

<small>Tổ chức, cá nhân có hành vi gây 6 nhiễm, suy thối hoặc sự cố mơi trường</small>

<small>trong quả trình hoạt động du lịch hoặc gây tác động xu đến mơi trường du lịch phải</small>

<small>có biện pháp khắc phục và bồi thưởng thiệt hại theo quy định của pháp luật</small>

<small>Trường hợp 18 chức, cá nhân gây 6 nhiễm, suy thối hoặc sự cổ mỗi trường màkhơng có các biện pháp khắc phục hoặc biện pháp khắc phục khơng đủ khơi phụ</small>

tình trạng ban đầu thì phải chịu trách nhiệm thanh tốn mọi chỉ phí khắc phục theo.quyết định của cơ quan nhà nước có thắm quyền

<small>c. Nẵng cao nhận thức vé bảo vé mỗi trường</small>

<small>- _ Tổ chức cde“ Tuần lễ duth xanh” tại các trọng điểm du lịch</small>

-_ Tổ chức các lớp tập huấn về môi trưởng cho các cắn bộ quản lý, các doanh.nghiệp du lịch và cộng đồng sinh sống, làm việc trong các khu du lịch hoặc các

<small>khu vực quy hoạch cho phát triển du lịch.</small>

<small>d. Nghiên cứu ứng dụng khoa học công nghệ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<small>Khoa hoe cơng nghệ có ác dng to lớn không chỉ gấp giảm sứ lao dng, nâng</small>

<small>cao năng suất trong cơng nghiệp, nơng nghiệp ma cịn giúp giảm ô nhiễm môi</small>

trường nâng cao chit lượng dịch vụ trong du lịch. Tuy nhiên tinh , nh khơa học

<small>cơng nghệ ở Việt Nam cịn khá lạc hậu nên giải pháp nghiên cứu, lựa chọn công,</small>

nghệ tiên tiến phủ hợp với điều kiện Việt Nam.

<small>e. Tăng cường công tắc dio to trong ngành du lịch</small>

Hiện nay kiến thức nghiệp vụ và hiểu biết về phát triển du lịch bên vững củađội ngũ cân bộ ngành du lịch chưa được cao. Diễu này khơng chỉ cổ ảnh hưởng rit<small>đến hình ảnh du lịch Việt Nam trong mắt bạn bề quốc tế và đu khách tong</small>nước mà còn ảnh hưởng trực tiếp đến mỗi trường ti các khu du lịch. Giải pháp<small>trước mắt là cần ting cường nghiễn cứu, thiết lập một chương trình dio tạo tồn</small>

<small>thức nghiệp vụ cũng như nhận thức về mơi trường cho tồn bộ đội ngũsấn bộ ngành d lich và đầu tư cho hiện thực han</small>

<small># Hợp tác và trao đổi kinh nghiệm trong và ngoài nước</small>

"Để đảm bảo phát tiễn du ich bên vũng và bảo vệ mỗi trưởng thi nhất thiết phải

<small>có sự phối hop chặt chẽ giữa tồn thé các bên có liên quan nhằm trao đổi và áp dụng,kinh nghiệm trong phat trién du lịch và bảo vệ môi trường. Các kinh nghiệm, vtải trợ và hợp tắc đầu tư nước ngoài cũng cần được xem xét và áp dung hợp lý.</small>

1.5. Những bài học kinh nghiệm về quản lý môi trường tại các khu du lịch

<small>ven biển</small>

<small>15.1. Các công cụ quản lý môi trường tại các khu du lịch ven biển</small>

<small>Các cơng cụ QLMT chính li những phương tiện thực hiện công tác QLMT của Nhànước, các tổ chức khoa học và cơ sở sản xuất. Chúng có chức nang, quyển hạn nhất</small>

định, được liên trợ lẫn nhau khi cần thiết. Cơng cụ qn lý mơi trường có

<small>thể phân loại theo bản chất thành các loại cơ bản sau:</small>

<small>‘+ Céng cụ luật pháp chính sách bao gồm các văn bản về luật quốc tế, luật quốc.</small>

<small>gia, các văn bản khác dưới luật, các kế hoạch và chính sách mơi trường quốc ga,các ngành kinh tế, các địa phương.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>hoạt động sản xuất kinh doanh. Các công cụ này chi áp dụng có hiệu quả trong nên.</small>

kinh tế thị trường

<small>+ Các công cụ kỹ thuật quả lý thực hiện vai trị kiểm sốt và giám sát nhà</small>

nước về chất lượng và thành phin mơi trường. về sự hình thành và phân bổ chit &<small>nhiễm trong môi trường. Các cơng cụ kỹ thuật quản lý có thé gồm các đánh giá môi</small>trường, minitoring môi trường, xử lý chất tái, ái chế và ái sử dụng chất thải. Các

<small>công cụ kỹ thuật quản lý có thé được thực hiện thành cơng trong bắt kỷ nn kinh tếphít triển như thể nào.</small>

+ Công cụ tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức: Đây là cơng cụ QLMT'

<small>thức mơi trường của tồn xãgián tiếp và rắt cần thiết nhằm nâng cao nhận thức v</small>

<small>hội. Đặc biệt là ở các nước dang phátnhư Việt Nam hiện nay, khi ý thức củangười dân về môi trường chưa ao thi tuyên truyén, gio đục ning cao nhận thức là</small>

<small>điều không thể thiếu.</small>

+ Công cụ giám sắt thanh trụ kiểm tra và xử lý vi phạm; Gin chặt chế với tổchức phịng ngừa, ứng phó sự cô môi trường trên biển; phát hiện, xử lý những vixã thải trái phép: nhất à vận tải in, khai thác han đá, du lịch, nhà hằng ven biển

<small>Du lịch là ngành phụ thuộc khá nhiễu vào thiên nhiên, môi trường. Tao hóa ưu</small>

ái ban cho Việt Nam rất nhiều bãi <small>im, vũng vịnh xinh đẹp. Nhờ đó ngành cơngnghiệp “khong khói" — du lịch ven bign rất phát triển. Tuy nhiên đi kèm với sự phát</small>

triển dy là sự di xuống của chất lượng mai trường ti các khu du lịch ve biển, Nếu

<small>chất lượng môi trường không được củi thiện thi chắc chin lượng khách du lich</small>

trong nước và quốc tế sẽ giám. Và ngược lại nếu môi trường được cả thiên xanhsạch đẹp thìsố lượng khách du lịch tng từ 46 tăng lợi ích kính , tăng thu nhập và

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<small>chất lượng cuộc sống của ngườ</small>

điển hình vào tháng 6 năm 2014, lãnh đạo UBND tỉnh Binh Dinh đã kiên quyết di

<small>dân trong và xung quanh khu du lịch. Một ví dụ</small>

4% hàng trim tiu thay, ghe thing và ling bi nuôi trồng thủy sản ở khu vực đọcbãi biển đường Xuân Diệu, An Dương Vương đến nơi neo đậu mới <small>nhằm cải thiệnmôi trường và mở ra khơng ian b in thơng thống, sạch đẹp hip dẫn khách du</small>

lịch đến với thành phổ biển Quy Nhơn. Tổng kinh phi hỗ trợ cho các chủ tu thuyểndi dời và đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng khu neo đậu mới khoảng 23 ty đồng. (Mức.hỗ trợ thấp nhất 7 iệu đồng, nhiễu nhất hơn 50 triệu đồng cho mỗi chủ tàu thuyén<small>hoặc ling, bè). Năm 2013, ngành du lịch tinh này đón gan 1,7 triệu lượt khách, tăng</small>é hơn 138.000 lượt, doanh thu 600<small>tỷ đồng. Dự kiến năm 2015 sẽ thu hút khoảng 2,5 triệu lượt khách du lịch, đạt</small>

<small>doanh thu khoảng 1000 tỷ đồng,</small>

<small>1.5.3. Bài học quân lý môi trường tại khu du lịch, nghĩ đưỡng Vinpearl Land</small>

<small>(Hon Tre)</small>

Tuy Vinpeal nỗi tiếng là khu du lich ngi dưỡng tiện nghĩ và hiện đại nhưng16% so với năm 2012, trong đó du khách qué

<small>không hề làm mắt đi vẻ đẹp hoang sơ mã quyển rũ của một hòn đảo ngọc nằm giữa.</small>

<small>vùng vịnh biển đẹp vào loi nhất th giới</small>

<small>Ngay từ khi bắt đầu thi công, vige bảo tồn cây xanh đã được tổ chức và một</small>

vườn ươm đã được xây dụng. Co đã được đánh lên và đưa vào tring trong mộtvườn co tam thé, xoài được trồng doc theo con đường và rất nhiều loại cây lớn vàcây cảnh được trồng trong vườn ươm. Chính nhờ vậy ma những khu vườn trên đảo.

<small>mới phong phú và đa dang như ta cổ th thấy hiện may, Không chỉ tao quang cảnhdep mà cịn giúp cải thiện mơi trường tại khu du lịch.</small>

Đồng thời, chủ đầu tư của dự án cũng rất chú trọng khẩu xử lý nước thải và đãtiến, theo đó.đầu tự 3 triệu USD cho dự án xử lý nước thải, chit thải quy mô và

cđự ân đã áp dụng những công nghệ tiên tiễn nhất him tránh ô nhiễm. Chính hệthống xử lý nước thải mà Vinpead Nha Trang đầu tr xây dụng đã đáp ứng được

<small>1.000m3-100% lượng nước tưới cho bề mặt cây xanh, thám cỏ tại đây</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>Vinpearl Nha Trang cũng đã đưa hệ thống lọc nước biển thành nước ngọt công</small>

suất 1,000 m3/ngày vào hoạt động, hoàn tắt hồ chứa nước mua dung tích 1 triệu métkhối để trữ nước mưa Vậy là tổ hợp du lich và giải tí Vinpearl Nha Trang tn đảo

<small>Hon Tre sẽ có đủ nước ngọt phục vụ cho các hoạt động thường nhật mà không cần</small>

<small>nguồn cung cấp từ đất liễn. Có thể nói, Vinpearl Nha Trang đã xây dựng được mộtquy trình khép kin về nguồn nước với tiêu chí: hig ‘qua, tiết kiệm, an tồn và bảo,</small>

<small>vệ môi trường.</small>

<small>Vinpearl luôn hào hồng tham gia các hoạt động bảo v môi trường sinh th</small>

đồng thời cũng tham gia các hoạt động kêu gọi bảo vệ môi trường thông qua cáccuộc thi sắc đạp tim cỡ quốc ổ. Các cuộc thi người đẹp thể giới như cuộc thi Miss

<small>Earth 2007, Miss Universal 2008, Hoa hậu thé giới người Việt 2010, Hoa hậu Trái</small>

ất 2010... đều có hoạt động trồng cây, thu don rác thải, cổ động bảo vệ môi trưởng.

<small>nước của các người đẹp, và các hoạt động trồng cây, cổ động bao về môi tưởng và</small>

môi trường nước đều được Vinpearl tài trợ và tổ chức tại Khu cơng viên giải trí

<small>Cách quản lý mơi trường khéo léo, hiệu quả của khu du lịch, nghỉ dưỡngVinpearl Land li bài học hữu ích cho tit cả các khu du lịch trong nước nồi chung vàBãi Chay nói riêng</small>

1.6. Những cơng trình nghiên cứu có iên quan đến đề tài

Đã có rất nhiều những cơng trinh nghiên cầu trong và ngoài nước cổ liên quan<small>đến để tai, trong q trình hồn thiện luận văn Tác giả đã nghiên cứu tham khảo. Vi</small>

<small>dâu nhơ: Luận văn Thạc sĩ "Đánh gid hiện trang môi trường du lịch vịnh Ha Long và</small>

đề xuất giải phip nhầm nâng cao chất lượng mới trường cho ngành du lich tink

Ouảng Ninh” (2013) của tác giả Tô Hồng Tuần , hay nghiên cứu “Ứng dụng kiến

<small>thức và kỹ năng về Quin lý Du lịch có trách nhiện tại Việt Nam” (2014) của</small>

<small>Chương trình Phát triển Năng lực Du lịch cỏ Trách nhiệm với Môi trường va Xã hội.</small>

do Liên minh Châu Âu tải trợ, bài "Sứ dụng công cự linh tế hảo vệ mỗi tường

<small>nhằm phát tiễn du lịch”, Tạp chỉ Du lịch Việt Nam, Số 4, .32-51(2006) của</small>

"Nguyễn Thể Chính

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>“Các cơng trình nghiên cứu trên đã đề cập đến du lịch và hitrạng môi tường</small>

<small>du lịch cũng như công cụ bảo vệ mơi trường tuy nhiên chưa phân tích rõ giải pháp.</small>

quản lý nhằm giảm thiểu 6 nhiễm mỗi trường tại khu du lịch Bãi Chay, thành phố

<small>Ha Long, tinh Quảng Ninh</small>

</div>

×