Tải bản đầy đủ (.pdf) (103 trang)

Luận văn thạc sĩ Quản lý xây dựng: Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tư xây dựng cho Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.62 MB, 103 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BQ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TAO BQ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTTRUONG ĐẠI HỌC THUY LỢI

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTTRUONG ĐẠI HỌ <small>> THUY LỢI</small>

VŨ Duy ĐỨC

DE XUẤT GIẢI PHÁP NANG CAO NANG LUC QUAN LÝDỰ AN DAU TƯ XÂY DỰNG CHO BAN QUAN LÝ CAC DỰ:

AN BO GIAO DỤC VÀ ĐÀO TẠO.

<small>Chuyên ngành: Quan lý xây dựngMã sổ 8580302</small>

NGƯỜI HƯỚNG DAN: PGS TS. NGUYEN TRỌNG TU

HA NỘI, NAM 2019

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

LỜI CAM DOAN

<small>“Tôi xin cam đoan đây là cơng trình nghiên cứu độc lập của bản thân đưới sự hướng</small>

din PGS TS.Nguyén Trọng Tư. Các số liệu và kết quả nghiên cứu trong luận văn nàylà trang thực, chưa từng được sĩ công bổ trước đây

<small>“Hà Nội, ngày thang nam 2019</small>

TAC GIÁ LUẬN VĂN

<small>Vũ Duy Đức</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CẢM ƠN

<small>Em xin chân (hành cảm ơn Trường Đại học Thủy Lợi, các thiy cô giáo Bộ môn Công</small>

<small>nghệ và Quản lý xây dựng cùng các cán bộ trong va ngoài trưởng Đại học Thủy Lợi,</small>

<small>và đặc biệt là sự hướng dẫn nhiệt tình của PGS TS. Nguyễn Trọng Tư đã giúp đỡ em</small>

<small>hoàn thành luận văn.</small>

Em xin tân trong cảm ơn các Thầy cô trong Hội đồng khoa học đã đồng gép những

<small>sốp ý, những lời khuyên quý giá cho bản luận văn này.</small>

<small>Em cũng xin chân thành cảm ơn Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đảo tạo đã</small>

<small>quan tâm giúp đỡ, tạo điều kiện thuận lợi cho em trong việc thu thập thơng tin, tả liệu</small>

<small>trong q trình thực hiện luận văn.</small>

Xin chân thành cảm ơn bạn be, đồng nghiệp thuộc nhiều lĩnh vực trong và ngoài ngành:

<small>đã tạo điều kiện giúp đỡ em để hoàn thành luận van,Em xin chân thành cảm ơn!</small>

<small>ii</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>MỤC LỤC</small>

<small>DANH MỤC HÌNH</small>

DANH MỤC BANG BIẾU,MỞ ĐÀU

1. Tính cấp thiết của đề tài

2. Mục dich nghiên cứu của đề tài

<small>3. Mặc tiêu nghiên cứu của để ti</small>

4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

<small>5. Phương pháp nghiên cứu,</small>

6 Ýn <small>Ko học và thựccủa đề tài7. Kết quả dat được</small>

'CHƯƠNG 1: TONG QUAN VE QUAN LY DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DUNG1.1 Tổng quan về quản lý dự ân đầu tư xây dụng

<small>1.1.1 Khái niệm dự án, dự án đầu tư xây dựng, quan lý dự án đầu tư xây dựng</small>

<small>1.1.2 Phân loạ cđự án đầu tư xây dựng,</small>

1.1.3 Đặc điểm dự án đầu từ xây dựng,

1.1.4 Trình tự thực hiện dự án đầu tr xây dựng

<small>1.2 Vai trò của quản lý dự ân đầu tư xây dựng,</small>

1.3 Thực trạng công tác quản lý dự ấn đầu tư xây dựng ở Việt NamKết luận chương |

CHUONG 3: CƠ SỞ KHOA HỌC VE QUAN LÝ DỰ ÁN BAU TƯ XÂY DỤNG.

<small>2.1 Quy định về đánh gid năng lực của Ban quản lý các dự án.2.2 Cơ sở khoa học về quản lý dự án đầu tư xây dựng</small>

<small>2.2.1 Luật xây dựng.</small>

<small>3.22 Nghị định số 59/2015/NĐ-CP của Chính phú</small>

<small>2.2.3 Các Nghị định, thơng tư liên quan đến quản lý dự án ĐTXD.</small>

<small>2.3 Nội dung công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng,2.3.1 Quan lý về phạm vi, kế hoạch công việc,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

2.3.3 Quản lý chất lượng xây dựng 2<small>2.3.4 Quản ly tiến độ thục hi 26</small>

<small>2.3.6 Quan lý an oan trong thi công xây dựng và bảo vệ môi trường xây dựng... 8</small>

3.3.7 Quản lý lựa chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng. 29

<small>2.3.8 Quan lý rủi ro 30</small>

2.3.9 Quan lý hệ thống thơng tin cơng trình và các nội dung cần thiết khác. 302.4 Các hình thức quản lý dự án đầu tr xây dựng 3

2.6 Các tiêu chí để đánh giá năng lực và chất lượng quản lý dự ăn đầu tư xây dựng... 4

2.6.2 Tiêu chi đánh giá chit lượng quản lý dự án DTXD Mt2.7 Các yếu tổ ảnh hưởng đến chit lượng quản lý dự án đầu tư xây dựng công tinh .382.7.1 Nhân tổ chủ quan. 38

<small>2.1.2 Nhân tổ khách quan. ”</small>

2.8 Yêu cầu quan lý dự án đầu tư xây dựng 402.8.1 Yêu cầu chung 402.8.2 Yêu cầu cụ thể 40

<small>2.10 Phương pháp nghiên cứu nâng cao năng lực quản lý. 2</small>

<small>2.10.1 Phương pháp quan lý nguồn nhân lực 2</small>2.10.2 Phương pháp quản lý chit lượng dự án 2

<small>2.10.4 Phương pháp quan lý chỉ phi dự én daKết luận chương 2 “</small>

HUONG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP NANG CAO NANG LỰC QUAN LÝ DỰ ANĐẦU TƯ XÂY DỰNG CHO BAN QUAN LÝ CÁC DỰ AN BỘ GIÁO DỤC VA

<small>ĐẢO TẠO. 453.1 Chức năng nhiệm vụ của Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đảo tạo. 453.1.1 Giới thiệu chung. 45</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

3.1.2 Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và

<small>Bio tạo 43.1.3 Năng lực tải chính 48</small>

<small>3.14 Sơ đồ tổ chức nhân sự. 49</small>3⁄2 Thực trang công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng của Ban Quin lý các dự án Bộ

<small>Ciáo đục và Dio tạo 33</small>

2.1 Một số dự án tiêu biểu đã triển khai thực hiện trong giai đoạn từ năm 2017 đến

<small>năm 2018 33</small>

<small>3.2.2 Đánh giá năng lục và chất lượng quản lý dự án ĐTXD trong giai đoạn từ năm</small>

<small>2017 đến năm 2018 5s2.3.3 Kết quả đạt được trong giai đoạn thực hiện dự án tính đến 31/12/2018 2</small>

2.3.4 Một số tổn ta, hạn chế 62.3.5 Kế hoạch thực hiện trong năm 2019, đề xuất, kiến nghị «Để xuất, kiến nghị. 6Š3.3 ĐỀ xuất giải pháp ning cao năng lực quản lý dự ân đầu tư xây đựng công tnh...66<small>3.3.1 Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực của Ban Quan lý các dự án. 66</small>

<small>3.32 Nâng cao năng lực quản lý chit lượng dự ân 743.33 Nang cao năng lực quản lý tiến độ thực hiện dự án 803.34 Nẵng cao năng lực quản Ichi phí dự án 23.3.5 Nâng cao nang lực quan Ij an toàn lao động và vệ sinh mỗi trường $6</small>

<small>Kế luận chương 3 $8</small>KẾT LUẬN VÀ KIÊN NGHỊ, 89

<small>TÀI LIỆU THAM KHẢO. %</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC HÌNH

Hình 2.1; Chu trình quản lý dự án đầu tư xây dựng.

<small>Hình 3.1: Sơ đồ tổ chức Ban QLCDA.Hình 3.2: Quy trình quản lý chất lượng,</small>

<small>75</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC BANG BIEU<small>Bang 3.1: Bảng bổ trí nhân sự.</small>

<small>Bảng 3.2: Điều kiện năng lực của BOLCDA</small>

<small>Bảng 3.3: Một số dự án tiêu biểu đã thực hiện</small>Bang 3.4: Bảng phân bé lại nhân sự.

<small>Bảng 3.5: Yêu cầu giao tiếp của các bên hữu quanBing 3.6: Ké hoạch giaoép của dự án</small>

<small>Bảng 3.7: Quy trình thanh tốn,</small>

<small>Bảng 3.8: Quy trình thực hiện phát sinh.</small>

<small>gã85</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Chữ viết tất

<small>ATLDBan QLCDABes</small>

<small>BG Giáo dục và Đảo tạo.</small>

Hop đồngHồ sơ dự thầuHồ sơ môi thầu

<small>KẾ hoạch đầu ne</small>

Kinh tế xã hội

<small>'Vốn hỗ trợ phát triển chính thức</small>

Quan lý chất lượng

<small>Quan lý chỉ phíQuản lý dự án.</small>Quan lý hợp đồng

<small>Quan lý nhà nướcQuan lý tiến độTu vẫn giám sát</small>

‘Tur vấn thiết kế

<small>Vé sinh mơi trường</small>

<small>“Xây dựng cơng tình</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

MỞ DAU

<small>1. Tính cấp thiết của đề tài</small>

<small>Can cứ Nghị quyết số 124-NQIBCSD ngày 22/8/2016 của Ban Cần sự Đăng Bộ Giáo</small>

<small>dye và Dio tạo V8 chủ tương thành lập Ban Quin lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào</small>tao: Thực hiện Quyết định số 2969/QĐ-BGDĐT ngày 24/8/2016 về việc Thành lập

<small>Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đảo tạo đã xác định Ban Quản lý các dự án Bộ</small>

<small>Giáo dục và Đào tạo là đơn vị sự nghiệp công lập thuộc Bộ Giáo dục và Đảo tạo, có tư.</small>

<small>cách pháp nhân, có con dẫu, được mở tii khoản tại Kho bạc nhà nước và ngân hing</small>

<small>thương mại, hoạt động theo quy định của pháp luật</small>

<small>Ban Quin lý các dự án Bộ Giáo dục vi Dio tạo có nhiệm vụ xây dựng, thực hiện,giám sắt, bản giao, đánh giá các chương trình, đề án, dự án được Bộ trưởng giao làm</small>

chủ tì hoặc trực tiếp làm chủ đầu tư. Với các chương trình, a án, dự ân khơng phải là

<small>chủ trì hoặc khơng phải là chủ đầu tư: Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đảo tạo</small>

định đà

<small>xem xót, quyết định đầu tư xây dựng. Ngoài ra Bạn Quin lý các dự án Bộ G</small>

tư để6 trich nhiệm tổng hợp kết quả thẩm định và trình đến người qu

<small>lo dục và</small>

Đảo tạo chủ động và phối hợp với các Vụ, Cục và các cơ quan chuyên môn khác làm.

<small>việc với các Bộ, Ban, Ngành Trung ương, các déi tượng trong nước, nước ngoài và các</small>

<small>nhà tài trợ khác để tim kiếm các nguồn vốn nhằm thục hiện nhiệm vụ của ngành.</small>

<small>“Thực hiện nhiệm vụ của Ban chuyên ngành trong công tác phát triển dự án đầu tư xâycdựng trong năm 2017 - 2018, Ban Quan lý các dự án Bộ Giáo dục và Đảo tạo đã tham</small>

gia lầm chủ đầu te xây đựng nhiễu dự án Trường học mang tim cỡ Quốc ế, dự án xây

<small>dựng phòng học cho giáo dục mầm non và phổ thơng, xây đựng các phịng bộ mơn,</small>

phịng thí nghiệm và hỗ trợ đầu tư xây dựng các trường trung cấp chuyên nghiệp và

day nghề trong điểm ở các địa phương

<small>Xuất phát từ các vẫn để nêu trên, bằng kiến thức chuyên ngành được tích lÿ, em đã</small>chon dé tis “Đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quấn lý dự ân đầu tr xây đựng

<small>cho Ban Quin lý các dự án Bộ Giáo đục và Đào tạo” đề thực hiện luận văn thạc sỹ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>2. Mục đích nghiên cứu của đề tài</small>

'Nghiên cứu đề xuất giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án đầu tw xây dựng cho<small>Ban Quin lý các dự án Bộ Giáo dục và Đảo tạo để triển khai dự án dat tiến độ, hiệu</small>

<small>qua và chất lượng.</small>

3. Mục tiêu nghiên cứu của đề tài

<small>Đánh giá được thực trạng tổ chức thực hiện công tác quan lý dự án ĐTXD tại Ban</small>

<small>Quan lý các dự án Bộ Giáo dục và Dao tạo.</small>

8 xuất một số giả pháp giải quyết các tồn ti trong quả tình 6 chức thực hiện nhiệm

<small>vụ, nhằm nang cao năng lực quản lý dự án DTXD cho Ban Quan lý các dự án Bộ Giáodục và Dio tạo</small>

4, Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.

<small>- Đối tượng nghiên cứu: Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo</small>

<small>~ Phạm vi nghiên cứu: Công tác quản lý dự án ĐTXD tại Ban Quản lý các dự án Bộ</small>Giáo dục và Đào tạ từ ngày có quyết dinh thành lập đn nay.

<small>5. Phương pháp nghiên cứu</small>

= Phương pháp cụ thé: Phương pháp thống kê: phương pháp điều tra thu thập số lig

<small>phương pháp so sinh, phân tích, tổng hợp vin đề, két hop các văn bản quy phạm phápluật của nha nước.</small>

6.¥ nghĩa khoa học và thực tiễn của để tài

~ Ý nga khoa bọc: Kết quả nghiền cứu cđa luận văn có thể ấp đụng thực tế ti Ban

<small>Quan lý các dự án ĐTXD Bộ Giáo dục và Đảo tạo và các Ban Quản lý ti các Bộ,"Ngành khác.</small>

= Ý nghĩa thực tim: Kết quả đánh giá và các gỹải pháp của đ ải đưa a nhằm nâng cao<small>năng lực QLDA của Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục và Đào tạo để Ban hoàn.</small>thành tốt các nhiệm vụ được gio

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>7. Kết quả đạt được</small>

- Phân tich được các kết quả dat được, chỉ ra các tồn ti chưa đạt được của cơng tắc«quan lý dự án đầu tư xây đựng tại Ban Quin lý các dự án Bộ Giáo dục và Đảo tạo;~ Từ đó đề xuất được giải pháp nâng cao năng lực quản lý dự án DTXD cho Ban Quản

<small>lý các dự án Bộ Giáo dục và Dio tạo và bài học kinh nghiệm cho trién khai các giai</small>

<small>đoạn tiếp theo.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

'CHƯƠNG 1: TONG QUAN VE QUAN LÝ DỰ ÁN DAU TƯ XÂY DỰNG

<small>1.1 Tổng quan về quản lý dự án đầu tư xây dựng</small>

<small>1.1.1 Khái niệm dục án, dự án đầu tự xây dựng, quản lý dục án đầu tự xây dựng.</small>

<small>a) Dự án:</small>

<small>Dyn là một tập hợp các hoạt động có liên quan đến nhau được thực hiện trong một</small>

khoảng thời gian cỏ han, với những nguồn lực đã được giới hạn để tao ra một sảnphẩm, dich vụ, mục tiêu cụ thể, rõ rằng, Kim thỏa mãn nhu cằu của đối trợng mà dự ánhướng đến. [1]

<small>b) Dự án đầu tư xây dựng:</small>

‘Dy án đầu tư xây dựng là dự án tạo ra một cơng trình xây dựng, thường là một phần

<small>của một dự án khác lớn hơn, Theo Luật Xây dựng thì “Dự án đầu tư xây dung là tập</small>

<small>hop các đề xuất có iên quan đến việc sử dụng vốn để tiền hành hoạt động xây dựng để</small>

<small>xây dựng msửa chữa, cải tạo cơng trình xây dựng nhằm phát triển, duy trì, nâng cao</small>

<small>lượng cơng tình hoặc sản phẩm, địch vụ trong thời bạn và chỉ phí xác định. Ở</small>

giai đoạn chuẩn bị dự án đầu tư xây dựng, dự án được thể hiện thông qua Báo cáo

<small>nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tr xây dựng,</small>

hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật đầu tư xây dựng”. 2]

<small>Dự án đầu tư có thể xem xét dưới nhiều góc độ khác nhau, cụ thé:</small>

<small>~ Xét trên tổng thể chung của q trình đầu tư: Dự án đầu tư có thể được hiểu như là kế</small>hoạch chỉ tiết triển khai các hoạt động đầu tư nhằm đạt được các mục tiêu đã đề ra

<small>trong một khoảng thời gian nhất định, hay đó 18 một cơng trình cụ th thực hiện các</small>

hoạt động đầu tư. Để có được một dự án đầu tư phải bỏ ra hoặc huy động một lượngnguồn lực lớn kỹ tht, vặt chất lao động, ải chính và thời gian, Phải bồ mà một lượng<small>chỉ phí. lớn nên đồi hoi phải phân tích, đánh giá, so sánh và lựa chọn để tìm ra một</small>phương ántối ưu nhất

<small>= Xết về mặt hình thức: Dự án đầu tư là tà liệu kinh tế- kỹ thuật về một kế hoạch tổng</small>

<small>thé huy động nguồn lực đầu vio cho mye tiêu đầu tư. Vì vay, rong dự án đó nội dung</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

phải được trình bầy có hệ thống và chỉ ết theo một tình tực logic và đứng quy định

<small>chung của hoạt động đầu tư.</small>

= Xét về gốc độ quan lý: Dự án đầu tư là công cụ quản lý vi <small>sử dụng vốn, vật tự lao</small>

động... để tạo rũ kết quả kinh tế ti chính trong một thời gian dải. Do đồ dự án đầu tư<small>lả tài liệu được xây dựng trên những căn cứ khoa học và thực tiễn, được trai qua thẩm.</small>dịnh và phê duyệt của cơ quan có thắm quyền. nên hồ sơ dự án đầu tư mang tinh pháp,

<small>lý và trở thành một công cụ quản lý quan trọng trong hoạt động thực hiện một dự an</small>

đầu tực Việc quản lý dự dn sẽ được thực hiện trong khuôn khổ mà nội dung dự ấn đã<small>thể hiện về yêu cầu sử dung các nguồn lực, v8 hướng tới mục tiêu của dự án: lợi</small>

<small>nhuận, lợi ch kinh lễ - xã hội của ngành, vùng/địa phương</small>

<small>- Xét vb gốc độ kế hoạch hóa: Dự án đầu tư là một hoạt động kỉnh tế riêng biệt nhỏ</small>

nhất trong cơng tác kế hoạch hóa nề kính tế nói chung. Dự án đầu tự là kế hoạch chỉ

<small>tiết của công cuộc đầu tư,</small>

~ Xét về mặt nội dung: Dự án đầu tư là tập hợp các hoạt động có liên quan với nhauđược kế hoạch héa để đạt được mục tiêu cụ th, trong một thời gian nhất định, thơng«qua việc sử dụng nguồn lực nhất định. Nội dung phải thé hiện 4 vấn để cơ bản: Sự ednthiết phãi đầu tư và mục tiêu đầu tư; Quy mô đầu tư và giải pháp thục hiện; Tỉnh tốn

<small>hiệu quả đầu tư; Xác định độ an tồn và tính kha thi của dự án.</small>

©) Quản lý dự án đầu tư xây dựng

<small>Quan lý dự án là việc nghiên cửa vỀ việc lập kế hoạch, ổ chức và quản lý, giám siquá trình phát triển của dy án nhằm đảm bảo cho dự án hoản thành đúng thời gian,</small>

trong phạm vi ngân sich đã được duyệt dim bảo chất lượng, đạt được mục i cự thể<small>của dự án và các mục dich dé ra.|3]</small>

<small>Quan lý dự ân ĐTXD chính là sự</small>

<small>trình đầu tr (bao gồm cơng tác chuẩn bị dự ái</small>

<small>c động liên tục, có tổ chức, có định bướng vào quáthực hiện dự án và kết thúc xây dựng,</small>

dua cơng trình của dự án vào sử dung, cho đến khi thanh lý tài sản do đầu tư tạo ra)bằng một bệ thống đồng bộ các biện pháp nhằm đạt được hiệu qua kinh tế xã hội cao

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

trong những điều kiện cụ thể xác định và trên cơ sở vận dụng sing tạo những quy luật<small>kinh tế khách quan nối chung và quy luật vận động đặc thù của ĐTXD nói riềng</small>

<small>Quan lý dự án là việc áp dụng những hiểu biết, kỳ năng, công cụ, kỳ thuật vio hoại</small>

động dự án nhằm đạt được những yêu cầu và mong muốn từ dự án. QLDA cịn là qusatrình lập kế hoạch tổng thể, khơng chế thi gian, nguồn lực và giám sắt quá tinh pháttriển của dự nti khi bắt đầu đến khi kết thúc nhằm đảm bảo cho dự án hoàn thànhđúng thời hạn, trong phạm vi ngân sách được duyệt và đạt được các yêu cầu đã định vềkỹ thuật và chất lượng sin phẩm dịch vụ. bằng những phương pháp và điều kiện tt<small>nhất cho phép |4]</small>

Quản lý dự án bao gồm 3 giai đoạn chủ yếu

<small>Lập kế hoạch: Đây là giai đoạn xây dựng mục ti, xác định những công việc cần</small>

được hồn thành. nguồn lực cắn và là q trình phát tiễn một<small>kế hoạch hành động theo trình tự logic mà có thể biểu diễn được dưới dạng sơ đồ hệ</small>thống,

Điều phối thực hiện dự án: Đây là quả trình phân phối nguồn lực bao gm tiền vốn, lao<small>động, thiết bị và đặc biệt quan trong à quản lý tiến độ đã được phê đuyệc</small>

<small>Giám sit: Là quá trình theo dõi kiểm tra tiến trình dự án, phân tích tình hình hồn</small>

thành, giải quyết những vin đề liên quan và thực hiện bio cáo hi <small>trạng. Cùng với</small>

<small>hoạt động giám sát, cơng tác đánh giá dự án giữa kì và cudi ki cũng được thực hiện</small>nhằm tổng kết rất kinh nghiệm, kiến nghị các giai đoạn sau cửa dự ân

1.12 Phân loại dự ân đầu tr xây đựng

a) Dự án đầu tư xây dựng được phân loại theo quy mô, tinh chất, loại cơng trình chính

<small>của đự âm:</small>

Theo tiêu chi quy định của pháp luật vé đầu tư công, bao gồm: Dự án quan trong quốc

<small>gia, dự ân nhóm A, dịăn nhóm B và dự án nhóm C. [5]</small>

<small>b) Phân loại theo ngudn vấn đụ ân: Ty thuộc vào nguồn vẫn đầu tr các đự ân chia</small>

<small>thành các loại sau</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<small>- Dự án sử dụng vốn Ngân sách nhà nước;~ Dự án sử dụng vốn Nhà nước ngồi ngân sách;~ Dự án sử dụng vấn khác.</small>

<small>©) Phân loại theo nhỏm, loại cơng trình: Căn cứ theo cơng năng sử dụng, cơng trìnhxây dựng được phân chia thảnh các loại như sau:</small>

<small>- Cơng trình dn dung:</small>

<small>~ Cơng trình cơng nghiệp;</small>

<small>- Cơng trình giao thơi</small>

<small>~ Cơng trình nơng nghiệp và phát tiễn nơng thơn;</small>

~ Cơng trình hạ tổng kỹ thuậc

<small>~ Cơng trình an ninh quốc phơng, am ninh</small>

1.13 Đặc điễn dự ân đầu xây đựng<small>a) Có tính da mục tiêu/mục đích:</small>

~ Dự án nào cũng có một hoặc một số mục tiêu/mục đích rõ ràng.

<small>~ Mục tiêu được dự ân được định hướng và luôn được duy tr trong suốt didn,</small>

- Sản phẩm cuối cùng luôn được đánh gi xem có đạt được mục tiêu ban đầu để ra hay

<small>b) Die án có các han định rõ ràng: Dự án ln có kế hoạch, tiễn độ xác định trước và</small>

thúc và các mốc dé theo dõi,là một mục tiêu của dự án; có ngày bắt đầu, ngày

<small>ánh gi.</small>

©) Chin sự ring buộc về thồi gia, chi phí và nguồn lực: Dự ân bị giới hạn về nguồn

<small>lựe, kinh phí và thôi gian thực hiện,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

- Bên hữu quan dự án đầu tr xây đựng cỏ thểhiễu la những cá nhân, nhơm người hoặc

<small>tổ chức có mối quan tim hoặc ảnh hưởng, bị ảnh hưởng, hoặc nghĩ rằng bị ảnh hưởngĐời bất kỹ khía cạnh nào của dự ấn</small>

<small>= Mỗi dự án đều có các bên hữu quan ảnh hưởng hoặc bị ảnh hưởng đến dự án một</small>

<small>cách ích cực hoặc tiêu cực</small>

+) Có mỗi trường khơng chắc chin (im dn nhiều rit ro): Trong qua trình thực hiệndự án sẽ có nhiều sự kiện có khả năng tác động đến mục tiêu của dự án, những sự kiệnnày có thể tim ân nhiều nữ ro

LIA Trình tự thực hiện đụ án đầu xây đựng

<small>Dyn đầu tư xây dựng được hình thành qua 3 giai đoạn: (i) Chuẩn bị dự án; (i) Thực</small>

hiện dự án và (ii) Kết thúc xây dụng đưa công trinh của dự án vào khai thác sử

<small>dụng Thông qua việc thục hiện các hoạt động xây dựng như: Lập, thẳm định, phê</small>

duyệt dự án; Khảo sắt xây dựng; Thiết kế xây dựng; Tổ chức lựa chọn nhà thầu; Thi

<small>công xây dựng; Giám sát xây dựng; Quản lý dự án; Nghiệm thu, bin giao đưa cơng,</small>

<small>trình vào khai thác sử dung; Bảo hảnh, bảo trì cơng trình xây dựng,.</small>4) Giải đoạn chuẩn Bị den gm các công việc

Tổ chức lập, thẳm định, phê duyệt Bảo cáo nghiên cứu tiền khả thi (nếu cỏ) lập. thẩm<small>định, phê duyệt Báo cáo nghiên cứu khả thi hoặc Báo cáo kính tế - kỹ thuật đầu tư xây</small>

<small>thiết khác</small>

dụng để xem xé, quyết định đẫu tr xây đựng và thực hiện các công việc

<small>liên quan đến chuẩn bị dự ân</small>

8) Giải đoạn thực hiện dự ân gim các công việc

Thực hiện việc giao đất hoặc thuê đất (nêu có); chuẩn bị mặt bằng xây dựng, rà phá.bom min (néu có); khảo sit xây dựng: lập, thâm định, phê duyệt thiết kế, dự toán xâydụng; cắp giẤy phép xây dựng (đối với cơng trình theo quy định phải có giấy phép xây

<small>dựng); tổ chức lựa chon nha thầu va ký kết hợp đồng xây dựng: thi công xây dựngcông trình; giám sát thi cơng xây dựng; tạm ứng, thanh tốn khối lượng hồn thinh;</small>

<small>nghiệm thu cơng trình xây dựng hồn thành; bin giao cơng trình hồn thành đưa vào.</small>

<small>sử dụng; vận hành, chạy thir va thực hiện các công việc cần thiết khác.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

©) Giai đoạn kết thúc xáy dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng gầm<small>các công việc: Nghiệm thu đưa cơng trình vào khai thác sử đụng, Quyết tốn hợp đồng</small>

<small>xây dung, bảo hành cơng trình xây dựng</small>

11-5 Dự án đầu sử dụng vẫn ODA

<small>4) Khải niện về dự ân đầu tư sử dụng vốn vay ODA</small>

ODA là tên gọi tắt của ba chữ tếng Anh: Offeial Development Assistance, cổ nghĩalà Hỗ trợ phát triển chính thức hay cịn gọi là Viện trợ phát triển chính thức. ODA là<small>nguỗn vốn đành cho các nước đang phát triển, kém phát triển nhằm mục đích pháttriển kinh tế, nâng cao phúc lợi xãi cho người dân, được cung cắp từ các cơ quanchính thức bên ngồi bao gồm chính phủ các nước, các tổ chức liên chính phủ hay phi</small>

<small>chính phủ. Nguồn vốn này có tính chất ưu đãi như khơng lãi suất hay lãi uất thấp, thời</small>

<small>gian vay và thời gian gia hạn dai, đặc biệt phải có tỷ lệ cho khơng chiếm ít nhất 25</small>

của tổng số nguồn vốn viện trợ cho bên được nhận viện tr. [7]

‘Theo Nghị định 16/2016/NĐ-CP ngảy 16/3/2016 của Chính phủ thì "Vốn ODA, vonvay trụ đãi là nguồn vốn của nhà tải trợ nước ngồi cung cấp cho Nhà nước hoặc<small>“Chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam để hỗ trợ phát triển, bảo đảm phúc lợi</small>

<small>và an sinh xã hội”18]</small>

<small>VỀ thực chất ODA, là sự chuyén giao một phần thu nhập quốc gia từ các nước phát</small>

<small>triển sang các nước dang và chậm phất riển.Một cách khải quát, chúng ta có thể hiểu</small>

ODA bao gồm các khoản viện trợ khơng hoàn lạ, viện trợ cổ hoàn hại, hoặc tin dung<small>uu đãi của các các nha tai trợ nước ngoải danh cho các nước đang va chậm phát triển.</small>Đ) Đặc điễm của nguẫn vẫn ODA:

<small>`Vấi mục tiêu trợ gip các nước dang và chậm phát tiễn, vốn ODA mang tính đãi</small>

<small>hơn bat cứ nguồn tai trợ nào khác. Thể hiện:</small>

+ Khi lượng vốn vay lớn từ hàng chục đến hàng trăm triệu USD;

<small>- Lãi suất thấp (đưi 20, trung bình từ 025% nam);</small>

<small>~ Thời gian cho vay cũng như thời gian ân hạn dài (25-40 năm mới phải hoàn trả và</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

- Trong nguồn vốn ODA ln có một phần viện trợ khơng hồn lạ, thấp nhất là 25%của tổng số vốn ODA.

Tuy theo khối lượng vẫn ODA và loại hình viện try mà vin ODA cổ thé kém theo

<small>những điều kiện ring bude nhất định. Những điều kiện rằng buộc này có thé là rằng</small>

bude một phần và cũng có thé là ràng buộc tồn bộ về kinh tế, xã hội va thậm chi cả

<small>ring buộc về chỉnh tr, Thông thường, ác ring buộc kèm theo thường li các diều kiện</small>

về mua sắm, cung cap thiết bj, hang hoá và dịch vụ của nước tài trợ đối với nước nhận.

<small>tải trợ. Nguồn vốn ODA luôn chứa đựng cả tính ưu đãi cho nước tiếp nhận và lợi Íchcủa nước viện trợ. Các nước viện trợ nói chung đều không quên dành được lợi ch cho</small>

minh, vừa gây ảnh hướng chính tị, vừa thực hiện xuất khẩu hàng hóa và địch vụ tr

<small>vấn vào nước tiếp nhận viện trợ.</small>

Vốn ODA khơng có khả năng đầu tư trực tiếp cho sản xuất, nhất là cho xuất khẩu.

<small>trong khi việc trả nợ lại dựa vào xuất khẩu thu ngoại tệ. Do đó, các nước nhận ODA</small>

phải sử dung sao cho có hiệu quả, tránh lâm vào tinh trạng khơng có khả năng trả nợ.Kế từ năm 2010, Việt Nam trở thành quốc gia có thu nhập trung bình thấp, vốn đầu tr

<small>nước ngồi khơng hồn lại có xu hướng giảm. Do đó, Chính phủ Việt Nam đang tăng</small>

<small>cường cơng tac quản lý, sử dụng vốn hỗ trợ phát trién chính thức một cách hiệu quảhơn. Đặc biệt năm 2018, Thủ tướng chính phủ Nguyễn Xuân Phúc đã phê duyệt định</small>hướng thủ hit, quản lý và sử dụng nguồn vốn ODA và vốn vay, theo đó chính phủkhoanh ving ưu tiên sử dụng ODA, chi dụng ODA cho các linh vực dự án mà vẫn đầu<small>tư công trong nước chưa đáp ứng, khu vực tư nhân khơng có động lực đả tư, khơng.</small>dũng ODA để chi thường xun như trước đây.

<small>© Tổng quan về vén vay ODA của nhóm Ngân hàng Thế giới tại Việt Nam:</small>

<small>"Ngân hàng Thể giới cung cắp vốn vay lãi uất thấp, tin dụng không lãi suất và viện trợ</small>khơng hồn li cho các nước dang phát tiến để hỗ tg rt nhiều ngành và lĩnh vực như<small>si</small>

<small>bảo vệ mơi trường, cải cách hành chính cơng, phát triển ngành tai chính, ngân hang,</small>

<small>duc, y t8, nơng nghiệp và phát triển nông thôn, quản ly tdi nguyên thiên nhiên và</small>

phát tiễn cơ sith ting,

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

(Quan hệ của Việt Nam với nhóm Ngân hàng Thể giới bắt đầu từ năm 1978, tuy nhiên<small>giai đoạn đầu quan hệ Việt Nam và Ngân hàng Thể giới rơi vào bồi cảnh hết sức khó</small>

<small>khăn khi Việt Nam can thiệp quân sự vào C:n:pu-Chỉa để giúp nhân dânấy thoátkhỏi nạn diệt ching. Đến năm 1993, sau Hội nghị viện trợ cho Việt Nam tại Pa-ri, Việt</small>

‘Nam bắt đầu nhận được các khoản tài trợ vốn ODA của các tổ chức thương mại trên“Thể giới trong đó có Ngân hàng Thể Giới. Theo thông kế của Bộ kế hoạch đầu tư, giải<small>đoạn 1993-2017 có tổng cộng 633 dự án đã được phê duyệt thực hiện theo các hiệp.</small>định vay được kỷ kết tổng vốn đầu tr cúc dự án lên đến 28.576,15 triệu USD, trongđó vốn vay ODA của Ngân hàng Thể giới là 26.734,75 triệu USD, Các lĩnh vực đầu tư

<small>chủ yêu như giáo dục, y tế, năng lượng, giao thông, dé th, công nghệ thông tin, nông</small>

<small>nghiệp và phát triển nơng thơn, tài chính ngân hàng, 46 thi, cắp thoát nước,... nhằm.</small>

<small>phát triển nền kinh tế, xã hội Việt Nam.</small>

1.2 Vai trò của quản lý dự án đầu tư xây dựng

<small>‘Cong tác quản lý dự án có vai ri ), ý nghĩa rất quan trọng trong việc tạo ra và đưa cơng</small>

<small>trình vio sử dụng đảm bảo các mục đích của dự án. Vai trị quản lý dự án được thể</small>

<small>hiện ở các nội dung cụ thể sau:</small>

<small>~ QLDA tạo ra khả năng phân phối hợp lý các nguồn lực, sử dụng hiệu quả các nguồn</small>

<small>lực cho việc thực.hoàn thành dự án theo đúng mục đích khi phê duyệt dự án.</small>

~ QLDA thực hiện tắt nhất việc tổ chức gin kết các bộ phận, phối hợp chặt chế các bộ

phan thuộc chủ thể quản lý và các bộ phận thuộc đối tượng bị quản lý để hoàn thành.

tốt ác công vige của dự án ở các gi đoạn chuẩn bị dự án, thự hiện dự ân và kết thúc<small>xây dựng đưa cơng trình vào sử dung</small>

= QLDA góp phần trực tiếp vào việc phát hiện sớm các rủi ro cho dự án và xử lý có

<small>hiệu quá những ri ro xảy ra trong quá trình thực hiện dự án</small>

1.3 Thực trạng cũng tác quân lý dự án đầu tư xây dựng & Việt Nam

<small>“Tại Việt Nam trong những năm trở lại đây, cùng với xu hudng hội nhập khu vục hóa,tồn cầu hóa trong mọi lĩnh vực kinh tế và cả lĩnh vực đầu tư xây dựng, công tác quản</small>

<small>lý đầu tư xây dựng rất quan trọng và ngày cảng trở nên phức tạp, đồi hoi phải có sự.</small>phổi hợp của nhiều cấp, nhiều ngành và nhiễu đổi tác liên quan. Do đó, cơng tác

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>nghiệp hơn mới có thé đáp ứng nhủ cầu XDCT ở nước ta trong thời gia ti</small>

<small>tư xây dựngphải có sự phát triển sâu rộng, và mang tính chuyên</small>

<small>Cong tác QLDA đầu tư xây dựng đã ngày cảng được chú trọng, nó tỷ lệ thuận với quy</small>

mơ, chất lượng cơng trình và năng lực của chính CĐT. Chất lượng cơng trình xâydựng là vin đề cốt lồi, tác động trực tiếp đến hiệu quả kinh tế, đời sông của con người

<small>và sự phát triển bén vững. Trong thời gian qua công tác quản lý dự án ĐTXD cơng</small>

trình - u tố quan trọng quyết định đến chất lượng CTXD đã có nhiều tiến độ. Với sự

<small>tăng nhanh và trình độ được nâng cao của đội ngữ quản lý, sự lớn mạnh của đội ngữ</small>

<small>công nhân các ngành xây dựng, với việc sự dung vật liệu mới có chất lượng cao, việc</small>đầu tư thiết bị thỉ công hiện đại, sự hợp tác học tập kinh nghiệm của các nước có nền

<small>cơng nghiệp xây dựng phát triển cùng với việc ban hành các chính sich, các văn bảnpháp quy tăng cường cơng tác quản lý chit lượng xây dựng, cả nước đã xây dựng đượcnhiều cơng trình xây dựng cơng nghiệp, giao thơng. thủy lợi điển hình: Nhà máy Ximăng Cát Lái, Hồ Chi Minh; Quốc lộ 48, Nghệ An - Dự án WB4; Cao tốc Hà Nội -Lio Cai; cơng trình thủy lợi Cửa Dat; hệ thống thủy lợi sông Quao, Cả Giây, Bình</small>

“huận.. g6p phần vio hiệu quả tng trưởng của nền kinh tẾ quốc din, phục vụ và nồng

<small>cao đời sống của nhân dân.</small>

Tuy nền, bên cạnh những cơng tình đạt chất lượng cũn

có chất lượng kém, khơng đáp ứng u cầu xử dụng, cơng trình nút, vỡ, Kin sụt, thấm<small>dột, bong rộp đưa vào sử dụng thời gian ngắn đã hư hỏng, gây ton kém, phải sửa chữa,</small>

phá đi làm lại. Đã thế nhiều cơng trình khơng tiến bành bảo trì hoặc bảo trì khơng.

<small>đúng định kỳ làm giảm tuổi thọ cơng trình. (Cầu Máng số 3 Tân Xn, huyện Ham</small>

<small>Tân, Bình Thuận chưa được nghiệm thu đã gây sip; Cơng trình thủy điện sơng Tranh</small>

<small>2, Quảng Nam bị nứt đập; Km270 ~ Km273 Quốc lộ 15 qua Nghệ An chưa hết bảo</small>

<small>hành đã ran nút, lúa sụt..). Yêu cầu hiện này là phải hạn chếi đa tần tại để có những</small>

cơng trình tốt nhất, chỉ phí và thỏi gian xây dựng hợp lý nhất, chất lượng công trinh

<small>dat hi“quả cao nhất</small>

Tôn tại phd biển trong công tác QLDA dầu tr XDCT ở nước ta trong thi gian qua liKhông tiến hành hoặc không thực hiện đầy đủ công tác khảo sit: khả năng tải chínhhạn hep: sai sót trong các bản vẽ thiết kế thiểu thiết kế chỉ dt: nhà thầu không đủ

<small>năng lực</small>

<small>rõ ring: tiêu cự và để lộ thông tin nhạy cảm trong g</small>

giữa các nhà hầu để tạo tu tiên cho một nha thẫu; hồ sơ hầu khơng

<small>trình thầu: chậm GPMB: quy</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

định và khung pháp lý cho di đời dân, GPMB thiếu và không rõ ring; chỉ phi GPMB

<small>qua lớn, vượt q dự tốn; chất lượng xây dựng kém, khơng đáp ứng u cầu; chỉ phíquyết tốn châm, nợ đọng lâu ngây; chậm tiến độ xây dựng; không quy</small>

<small>các hạng mục đã hồn thành; cơng trình khơng được duy</small>

<small>tốn được</small>

<small>biohưởng xun.</small>

<small>Ngun nhân do: CĐT thiểu vốn, nhận lực và khả năng qn lý cơng trình; bản thiết</small>

kế và dự tốn khơng được thẩm tra hoặc thẩm tra sơ sii; CDT, đơn vị xết thầu không.công bằng, õ rằng trong đầu thầu, che đậy thông tin; đồn bù đi dời, phương án ti định<small>cư và ôn định cuộc sống mới chưa đủ thuyết phụ người dân; giám sát không chặt chẽvà tuân thủ theo hợp đồng, quy định: ảnh hưởng của thời ti, khí tượng thủy văn, và</small>

<small>cia con người; có nhiều sai sót, khơng lường trước được trong q trình thực hiện dự</small>

<small>án dẫn đến cơng trình khơng phủ hợp với yêu cầu.</small>

<small>"Để phát tin inh tế - xã hội trong tương lai, Chỉnh phủ Việt Nam tip tục dy mạnh</small>

phát triển cơ sở hạ ting chất lượng cao, theo kế hoạch, Việt Nam tiếp tục hoàn thiệnxây dựng hệ thống đường bộ cao tốc, theo đồ từ nay đến 2020, sẽ hồn thi cơng

<small>.654lm/ khoảng 1.300 Km đường caophương án xây dựng mới tu</small>

<small>Nam theo hình thức PPP, Nghiên cứu</small>

đường sit tbe độ cao, đường đôi khổ 1435mm trên trựcBắc - Nam, hệ thống đường bộ, đường sit Việt Nam đồng bộ về tiêu chuẩn kỹ thuật,tết nỗi thuận lợi với hệ thống đường bộ ASEAN, Tiểu vùng Mê Kông mở rộng vàđường hệ thống cảng biển đáp ứng tốt nhu cầu thơng quan về hàng hóaxuất nhập khẩu và nội địa; nghiên cứu đầu tư xây dung cảng hàng khơng quốc tế Long‘Thanh có vai trị và quy mơ ngang tim với các cảng hing không quốc tế lớn trong khu<small>vue; phát triển giao thông đô thị hướng tối văn minh, hiện đại tiếp tục đầu tư các</small>

tuyến đầu mỗi đô thị lớn như các tuyển vành dai 2, vành dai 3 Hà Nội và vành dai 2,

<small>vành dai 3 TP, Hồ Chí Minh; diy nhanh tiền độ xây dựng các tuyển đường sắt đô thị ở</small>

<small>Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh. Chính vì vậy, việc ning cao chất lượng QLDA đầu</small>

<small>tự XDCT là hoạt động có ý nghĩa cực kỳ quan trong đến sự phát triển của đất nước, nó</small>

ốp phần tạo lập hạ ting kinh - xã hội, điều chỉnh cơ cầu kinh Ế, thúc dy sự phát

<small>iễn kinh ổ - xã hội, nó đội hỏi sự tham gia tích cục, đồng bộ của cấp ủy, chính</small>

quyền, sự vào cuộc của CDT, nhà hầu và sự tham gia cia cả cộng đồng din cư trongtit cả các khâu, các bước của hoạt động đầu tơ. Thực hiện tốt việc này, ti chốc rằngViệt Nam tếp te đạt được sẽ có những thành tu đáng kẻ

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Đây chính latin để để tác giả đặt ra mục tiêu cần nghiên cứu cơ sở khoa học để đánh

<small>ai. phân tích thực trang và để xuất một số giải pháp hồn thiện, ning cao cơng tác</small>

<small>quản lý dự án đầu tư XDCT nói chung và tại Ban Quản lý các dự án Bộ Giáo dục vàĐào tạo nói riêng ở Chương Il và Chương II tiếp theo.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

'CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VE QUAN LY DỰ ÁN DAU TƯ XÂY

2.1 Quy định về đánh giá năng lực của Ban quản lý các dự án

‘Theo Khoản 1, 2, 3 Điều 64 Nghị định 59/2015/NĐ-CP về điều kiện năng lực đối vớiBan quản lý đầu tư xây dựng:

<small>Ban quản lý dự án chuyên ngành, Ban quản lý dự án khu vực thuộc các Bộ, cơ quan</small>

ngang Bộ, Ủy ban nhân dân cáp tỉnh, tập đồn kinh tế, tong cơng ty nhà nước

2) Giám đốc quản lý dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực quy định tại Khoản 2 Điều

<small>54 Nghị định này;</small>

Ð) Những người phụ trích các lĩnh vực chun mơn phải có chứng chỉ hành nghề phủ

<small>hop với quy mơ dự án, cấp cơng trình va cơng việc đảm nhận;</small>

<small>©) Có it nhất 20 (hai mươi) người có chun mơn, nghiệp vụ phủ hợp với loại dự án</small>

<small>Ban quản lý dự ân một dự án:</small>

<small>3) Giám đốc quản lý dự án phải đáp ứng điều kiện năng lực quy định tại Khoản 2 Điều54 Nghị định này;</small>

<small>b) Những người phụ trách các lĩnh vực chun mơn phải có chứng chỉ hành nghề phù</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

hợp với quy mô dự án, cấp cơng tỉnh và cơng việc đảm nhận:

<small>e) Có ít nhất 10 (mười) người có chun mơn, nghiệp vụ phù hợp với loại dự án được.</small>

<small>giao quản</small>

2.2 Cơ sử hoa học về quản lý dự án đầu tr xây đựng

Trong bối cảnh hội nhập kinh tổ khu vực và thể giới ngày nay, việc hoàn thiện hệthống các văn bản pháp luật để tạo ra một hành lang pháp lý chặt chẽ, rõ rằng tronglĩnh vực đầu tr xây đựng là hết ste cần thiết và cắp bách nếu như chúng ta mun tândung được nguồn vốn, công nghệ hiện đại cũng như các tiềm lực khác của các nudephát triển đồng thời tiết kiệm được nguồn vẫn dang rit hạn hep của nhà nước Việt

Mỗi thời kỷ phát iển nh ế đều ó những quy định cụ thể v cơng tác quản lý đầu tựvà xây dụng, nó phân ánh cơ chế quản lý kinh tế của thời kỳ đó. Dưới dy là một sốvăn bản pháp quy về quản lý đầu tư và xây dựng mới nhất còn hiệu lực thi hành. Sự ra

<small>đồi của những văn bản sau là sự khắc phục những khiếm khuyết, những bắt cập của</small>

các văn bản trước đó, tạo ra sự hồn thiện dần dần mơi trường pháp lý cho phủ hợp với<small>quá trình thực hiện trong thực tiễn, thuận lợi cho người thực hiện và người quả lý,mang lại hiệu quả cao hơn, điều đó cũng phủ hop với quả trình phát triển</small>

<small>2.2.1 Luật xây dựng</small>

Luật Xây đựng số 502014/QH13 được Quốc hội thơng qua ngày 18/6/2014; Luật này

<small>có hiệu lực từ ngày 01/01/2015 và thay thé cho Luật xây đụng số 16/2013/QH11 và</small>

Điễu 1 của Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của cúc luật liên quan đến đầu tư xâydmg cơ bản số 38/2009/QH13:

<small>Luật Xây dựng đã có những quy định liên quan đến dự án đầu tư xây dựng cơng trình:</small>

<small>1) Quy đình chung cho việc</small>

<small>+ Phân loại dự ân đầu tư xây dựng</small>

<small>- Trình tự đầu tư xây dựng</small>

2) Quy định cho việc lập, thẩm định dự án và quyết định đâu tư xây dựng gdm:

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

- Lập dự ân đầu tư xây dụng

<small>~ Nội dung Báo cáo nghiên cứu tién khả thi đầu tư xây dựng, Báo cáo nghiên cứu khả</small>thi đầu tư xây đựng; Báo cáo inh t ~ kỹ thuật đầu tư xây dựng

<small>- Thắm định dự án đầu tr xây đựng; thâm quyền thẳm định dự án đầu tr xây dựng</small>

~ Nội dung thẩm định dự án đầu tư xây dựng va thời gian thắm định dự án đầu tư xây

Nội dung QLDA đầu tư xây dựng

<small>+ Quản ý iến độ thực hiện dự ân đầu tư xây dựng</small>

4) Quy định quyền và nghĩa vụ của các chủ thé tham gia quản lý:

~ Quyền và nghĩa vụ của chủ đầu tư trong việc lập và QLDA đầu tư xây dựng.

~ Quy và nghĩa vụ của ban QLDA đầu tự xây đựng

<small>~ Quyển và nghĩa vụ của nhà thầu tư vẫn lập dự án, QLDA đầu tư xây dựng</small>

~ Quyển, trích nhiệm cđa cơ quan, tổ chức thẳm định dự dn đầu tư xây dựng<small>~ Quyền và trách nhiệm của người quyết định đầu tr xây dựng</small>

2.2.2 Nghị dinh số 59/2015/NĐ-CP của Chính phủ

<small>Nghị định số 59/2015/NĐ- CP ngày 18/6/2015 của Chính phủ về QLDA đầu tư xé</small>ding; Nghi định này cổ hiu lực từ ngày 05/82013 và thay thể cho nghị định số

<small>12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009, nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009,</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Nội dung Nghị định về QLDA đầu tr xây dựng gồm:

<small>1) Ow định chung cho việc</small>

<small>- Phân loi dự án đầu tr xây đựng, nguyên tắc cơ bản của quản lý dự án đầu tư xâydựng</small>

<small>- Trình tự thực hiện dự án đầu tw xây dựng,</small>

~ Giám sát, đánh giá dự án đầu tư xây dựng.

2) Quy định cho việc lập, thắm định, phê duyệt dự ân đầu tư xây dng gồm:<small>= Yeu cầu đối với lập dự ân đầu tw xây dựng</small>

<small>- Báo cáo nghiên cứu tiền khả thi đầu tư xây dụng, nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng</small>- Thắm quyển thẩm định dự án, thẳm định thiết kế cơ sở vả trình tự thẩm định dự án,<small>thấm định thiết kế cơ sở.</small>

~ Chỉ phí lập dự án, phí thẩm định dự án đầu tư xây dựng,

<small>- Báo cáo kinhkỹ thuật đầu tr xây dựng</small>

~ Điều chính dự án đầu tư xây dựng.

<small>3) Quy định về tổ chúc QLDA đầu te xây dựng gồm:- Hình thức tổ chức QLDA đầu tư xây dung</small>

<small>- Ban QLDA diu tư xây dựng chuyên ngành, khu vực, một dự án</small>

- Thuê tư vấn QLDA đầu tư xây dựng<small>- Chủ đầu ter trực tiếp thực hiện QLDA.</small>

~ QLDA của tng thầu xy dựng:

4) Quy din về thi ng xây đăng cơng trình gồm

<small>- Nội dung quản lý thi cơng xây dựng cơng trình.</small>

~ Quản lý tiến độ, khối lượng thi cơng xây dựng cơng trình

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<small>~ Quản lý an toàn lao động trên công tường xây dựng- Quan lý mỗi trường xây dựng</small>

<small>= Quản ý các công tác khác</small>

<small>2.2.3 Các Nghj định, thông tư liêm quan đến quản lý dự án DTXD</small>

1) Nghị định của Chính phủ về quản lý chỉ phí đầu ne xây đựng cơng tình

Ngày 25/3/2015 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 32/2015/NĐ-CP về quản lý chỉphí đầu tư xây dựng; Nghị định này có hiệu lực từ ngày 10/5/2015 va thay thể Nghị

<small>định 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009.</small>

<small>Ngày 14/8/2019 Chính phủ đã ban hành Nghỉ định số 68/2019/NĐ-CP về quản lý chỉ</small>phí đầu tư xây dmg: Nghị định này có hiệu lự từ ngày 01/10/2019 để thay thé cho<small>Nghỉ định số 32/2015/NĐ-CP, tuy nhiên tới nay vẫn chưa có thơng từ hướng dẫn chỉ</small>vat

<small>2) Nghi định của Chính phủ về hợp đồng xây đụng:</small>

<small>Ngày 22/4/2015 Chính phủ da ban hành Nghị định 37/2015/NĐ-CP về Quy định chỉ</small>

tiết về hợp đồng xây dựng; Nghị định này có hiệu lực từ ngày 15/6/2015 và thay thểcho Nghị định số 48/2010/NĐ-CP ngây 07/5/2010, nghị định số 207/2013/NB.CP

<small>ngày 11/12/2013;</small>

<small>3) Nghi định của Chính Phủ về qn lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dưng:</small>

Ngày 12/5/2015 Chính phủ đã ban hành Nghị định số 46/2015/NĐ-CP về quản lý chit

<small>lượng và bảo tr</small>

thay thế cho nghị định số 114/2010/NĐ-CP ngày 06/12/2010, nghị định số.

<small>15/2013/NĐ-CP ngày 06/02/2013</small>

<small>ơng trình xây dựng; Nghị định này có hiệu lực từ ngày 01/7/2015 và</small>

<small>4) Các thông tr liên quan:</small>

= Thông tw 10/2015/TT-BKHĐT của Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành ngày

<small>26/10/2015 quy định chỉ ti</small>

được quy định như sau: Đồi với từng gôi thầu cn nêu rõ hình thức lựa

<small><é hoạch lựa chọn nhà thầu. Theo đó, hình thức lựa</small>

trong nước hay qué ấp dụng thù tue lựa chọndan sich ngắn hay không, lựa chọn nhà thẫu qua mạng hay không trên cơ sở phủ hợp

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

với quy định của pháp luật vé đấu thiu. Trường hợp lựa chọn ấp dụng hình thức đấu<small>thầu rộng rãi thi khơng cần giải tình lý do áp dụng; trường hợp áp dung đầu thiu quốc</small>

<small>tổ hi</small> jn giải tình lý do áp đụng dầu thiu quốc ế

<small>- Thông tr 192015/TT-BKHDT của Bộ KẾ hoạch và Dầu tr ban hành ngày</small>27I11/2015 quy định mới về tổ chức lựa chọn nhà thầu, quy định chi it lập bảo cáo

<small>thắm định trong quá trình tổ chức lựa chọn nhà thằu. Thơng tư này có hiệu lực thi nhkể từ ngày 15/01/2016</small>

<small>- Thông tư số 08/2016/TT-BTC ngày 18/01/2016 của Bộ Tài chính quy định về quản</small>

lý, thanh tốn vốn đầu tư sử dụng vốn ngân sách Nhà nước. Thông tư này có hiệu lực

<small>- Thơng tự số 18/2015/TT-BXD ngày 30/06/2016 của Bộ Xây dựng quy định chỉ</small>

và hướng dẫn một số nội dung về chim định, phê duyệt dự án và thết kể, dự tốn xây<small>dựng cơng trình. Thơng tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 15/08/2016.</small>

<small>- Thơng tư số 04/VBHN-BXD ngày 30/9/2019 của Bộ Xây dựng quy định chỉ tiết một</small>

số nội dung về quản lý chất lượng và bảo trì cơng trình xây dựng.<small>ir án đầu tư xây dựng</small>

<small>2.3 Nội dung công tác quản lý</small>

Theo Khoản 1, Điều 66, Luật Xây dựng số 50/2014/QH13 ngày 18/6/2014 của Quốc<small>Hội, nội dung quan lý dự án đầu tư xây dựng gồm quản lý về phạm ví, kế hoạch cơng</small>việc: khối lượng công việc; chit lượng xây đựng: tiễn độ thực hiện; chỉ phí đầu te xây

<small>dựng; an tồn trong thi công xây dựng; bảo vệ môi trường trong xây dựng; lựa chọn.</small>

nhà thầu và hợp đồng xây dựng; quản lý rủi ro; quản lý hệ thống thông tin công trình

<small>và các nội dụng cần hit khác [2]</small>

<small>20</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<small>2.3.1 Qn lý về phạm vì, KẾ hoạch cơng việc</small>

<small>(Quan lý phạm vi dự án làlộc phân định các công việc thuộc và không thuộc dự án.</small>

<small>Việc xác định phạm vi công việc, lập kế hoạch công việc để thực hiện quan lý là việc</small>làm quan trọng cho bắt ky dự án đầu tr xây dựng nào. Việc kiểm sốt ốt phạm vĩ, kế

<small>"hoạch cơng visẽ đưa dự dn đạt kết quả theo đúng mục tiêu, chủ trương đề ra2.3.2 Quản lý kli lượng công việc</small>

Công tác quan lý khối lượng công việc thuộc dự án đầu tư xây dựng được thực hiện<small>tuân thủ theo quy định hướng dẫn ti Điều 33, Nghị định 50/2015/NĐ-CP, 5]</small>

<small>~ Việ thi công xây dựng cơng trình phải được thực hiện theo khối lượng của thiết kế</small>

<small>được duyệt</small>

<small>~ Khối lượng thi công xây dựng được tính tốn, xác nhận giữa chủ đầu tư, nhà thầu thi</small>sông xây dưng, tr vấn giám sit theo thồi gian hoặc giai đoạn thi công và được đốichiếu với khối lượng thiết kế được duyệt đ làm co sử nghiệm th, thanh tốn theo hop

- Khi có khối lượng phát sinh ngồi thết kể, dự tốn xây đựng cơng tỉnh được duyệtthì chủ đầu tư và nhà thầu thi công xây dựng phải xem xét dé xử lý. Khối lượng phátsinh được chủ đầu tư hoặc người quyết định đầu tư chấp thuận, phê duyệt là cơ sở đểthanh tốn, quyết tn cơng trình.

= Nghiêm cắm việc khai khống, khai tăng khối lượng hoặc thông đồng giữa các bêntham gia dẫn đến làm sai khối lượng thanh toán

2.3.3 Quản lý chất lượng xây đựng

‘Quan lý chất lượng công trình xây dựng là hogt động quản lý của các chú thể tham gia

<small>sắc hoạt động xây dựng theo quy định phấp luật tong quả trinh chun bị, thựchiện đầu tw xây dựng cơng trình và khai thc, sử dụng cơng trình nhằm đảm bảo các</small>

êu cầu về chấtlượng và an tồn của cơng trinh |9]. Quản lý chit lượng của dự án bao:

<small>gồm các nội dung chủ yếu sau:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

+ Quản ý chất lượng khâu tuyén chọn nhà hầu khảo sắt, thi

<small>+ Quản lý chất lượng khâu thực hiện khảo sit, thết kế:</small>

+ Quan lý chất lượng công tác lập, thim định và phê duyệt phương án khảo sit, thiết

<small>kế cơ sở, thiết kế bản vẽ th công;</small>

+ Quin lý chất lượng sản phẩm khảo sát thiết ké; khâu nghiệm thu và phê duyệt

<small>b) Quản lý chất lượng công tác thi công xây dụng:</small>

Chất lượng thi cơng XDCT phải được kiểm sốt từ cơng đoạn đánh giá hỗ sơ dự thâucuất khi đấu thầu. Ki

do nhà thầu n soát cl ất lượng nguyên vật liệu đầu vào, cấu<small>kiện sản xuất trong nhà máy, hitb đưa vào cơng tình: Giám sit chặt chế chất lượng</small>

<small>thi</small> ng xây dựng, chạy thử thiết bị và nghiệm thu hang mục cơng tinh khi cơng trnh

<small>hồn thành đưa vào sử dụng. QLCL thi công xây đựng được thể hiện qua ác nội dung</small>

+ Công ác ph đuyệt biện pháp thi công do nhà thầu để xuất

+ Công tác kiểm tra điều kiện khởi công dự án như: kiểm tra xác nhận thiết kế bản ve

<small>thi cơng, kiểm sốt phương ấn quản lý chất lượng nha thầu;</small>

<small>+ Cơng tác giám sắt thì cơng, nghiệm thu trong q trình thi cơng:</small>

+ Cơng ác kiểm định chất lượng cơng trình, hang mục cơng nh:

<small>+ Công tác nghiệm thu chuyển giai đoạn thi công, nghiệm thu hạng mục cơng trình,nghiệm thu bàn giao cơng trình đưa cơng trình vào sử dung;</small>

<small>+ Cơng ác lập hồ sơ hồn thành cơng tình xây dụng, lưu trữ hỗ sơ của cơng trình</small>

<small>Đổi với chỉ đầu te</small>

Chịu trách nhiệm tồn bộ về chất lượng của cơng trình xây dựng thuộc dự án đầu tư dominh quân lý. Chỉ được ký hợp đồng giao nhận thầu đối với những tổ chức tư vin

<small>doanh nghiệp xây dựng có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dụng theo quy định</small>

hiện hình. Dược quyền yêu cầu những đơn vị liên quan, theo hợp đồng, gii trinh vềchất lượng vật liga, hit bị, cơng việc... vã có quyền từ chỗi nghiệm th, Khi Chủ đầu

<small>2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>tư không đủ điều kiện năng lực theo quy định, phải thuê tổ chức Tư vấn có đủ nang lực</small>

<small>thực hiện các cơng việc liên quan đến quá trình đầu tư xây dựng như: Giám sát thi</small>

<small>công xây lắp và lắp đặt thiết bị, đặc biệt đối với công tác quản lý chất lượng tại cơng</small>

<small>trường, cơng tác nghiệm thu (cấu kiện, giai đoạn, hồn thành) và việc đưa ra quyết</small>

<small>định đình chỉ th cơng rong những trường hợp cần thiếtDeifi đơn vi te vẫn</small>

<small>“Trong trường hợp chủ đầu tu không đủ năng lực thực hiện quản lý, giám sát dự án thi</small>

có thể thuê đơn vị tư vấn có đầy đủ năng lực chuyên mơn giúp mình thực hiện cơngtác quan lý, giảm sắt đối với dự án xây dựng công tr,

<small>Đơn vị tư vấn phải chịu trách nhiệm về những quy định pháp lý đã nêu trong hợp</small>đồng, đặc biệt là chất lượng sin phẩm và thỏi gia thực hiện ein phải đảm bio nghiêm

<small>túc, Cụ thể</small>

<small>+ Phải sử dung cán bộ có đủ năng lực cho mỗi công việc thực hiện theo quy định.</small>+ Phải có hệ thống quan lý chất lượng để kiểm soát chất lượng sản phẩm thiết kế của<small>đơn vị,</small>

+ Phải bồi thường thiệt hại do săn phim tư vẫn của mình gây ra<small>+ Phải mua bảo hiểm trách nhiệm nghề nghiệp theo quy định.</small>

<small>+ Không được chỉ định sử dụng các loại vật liệu hay vật tư kỹ thuật của một nơi sản</small>

xuất, cũng ứng nào đó, mà chỉ được nêu yêu cầu chung vé tinh năng kỹ thuật của vật

<small>liệu hay vật tw kỹ thuật</small>

+ Không được giao thầu lại tồn bộ hợp đồng hoặc phin chính của hợp đồng cho mộttổ chức tư vấn khác.

+ Đảm bio sản phẩm được thực hiện theo đúng nội dung các bước thiết kế đã quy

<small>định: phù hợp với quy chuẩn, iu chuẩn kỹ thật xây đựng được áp dụng và nhiệm vụ</small>

thiết kế, hop đồng giao nhận thầu thiết kế với chủ đẫu tr

<small>in thiết kế chỉ được thực hiện khi chủ nhiệm đồ án thiết ké và các chủ ti thiết kế</small>

có đủ năng lực theo quy định của Bộ Xây dựng. Người chủ nhiệm đỏ án thiết kế và các

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

chủ tì thiết kế phải chịu trích nhiệm cá nhân v8 chit lượng sản phim do minh thực

+ Tổ chức tư vẫn thiết kế phải có hệ thống quản ý chất lượng sản phẩm thiết kế để

<small>kiểm soát chất lượng sản phẩm thiết kế,</small>

+ Tổ chức tư vẫn lập thiết kế kỹ thuật hoặc thiết kế kỹ thuật th

<small>giám sắt tác giả trong qua trình thi cơng xây lắp theo quy định.</small>

<small>Đối với doanh nghiệp xây dựng</small>

<small>- Phải đảm bảo chất lượng, an toàn, mơi trường xây dựng tốt, cho cơng trình dang thicơng, những cơng trình khác xung quanh và khu vực lin cận.</small>

<small>+ Chỉ được phép nhận thầu thi công những công tình thực hiện đúng thủ tục đầu tư và</small>xây dựng, phủ hợp với năng lực của minh; thi công đúng thiết kế được duyệt, áp dung

<small>đúng các tiêu chuẩn kỹ thuật xây dựng đã được quy định và chịu sự giám sát, kiểm tra</small>

<small>thường xun v chất lượng cơng trình của chủ đầu tư, tổ chức thiết kế và eo quan</small>giám định Nhà nước theo phần cấp Quản ý chất lượng công tinh xây dựng ;

- Chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và trước pháp luật về thi công xây lắp cơng trình,kẻ cả những phần việc do nhà thiu phụ thực hiện theo quy định của hợp đồng giaonhận thầu xây lấp

<small>~ Vật liệu thành phẩm hoặc bán thành phẩm, cấu kiện xây dựng sử dụng vào công trình</small>phải có ching nhận về chất lượng gi cho chủ đầu tư để kiểm soát trước khi sử dụng<small>theo quy định; tổ chức hệ thống bảo đảm chất lượng công trình để quản lý sản phẩm.</small>

<small>xây dựng, quản lý cơng trình trong q trình thi cơng.</small>

<small>- u cầu đối với chất lượng th công xây - lip của doanh nghiệp xây dựng:</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

+ Daanh nghiệp phi tổ chức hệ thống quân lý chất lượng phù hop với hợp đồng giao<small>thầu, trong đó cin có bộ phận giám sát chất lượng riêng của doanh nghiệp.</small>

+ Lập diy đủ, dig quy định nhật ký thi công xây dựng công trình.

<small>+ Chỉ được phép thay đổi, bổ sung vật liệu, khối lượng khi được Chủ đầu tư chấp</small>

<small>thuận ( có biên bản ký nhận giữa các bên liên quan),</small>

+ Báo cáo diy đã quy tình tự kiểm ta chất lượng vật lều, ấu kiện, sản phẩm x

+ Phối hợp với Chủ đầu tư và đơn vị giảm sit chuẩn bị dy đủ hỗ sơ nghiệm thụ

<small>+ Bảo cáo thường xuyên với chủ đầu tư về tiến độ, chất lượng, khỗi lượng, an toàn và</small>

<small>mỗi trường xây dựng.</small>

+ Tổ chức nghiệm thu nội bộ trước khi mời đại điện chủ đầu tư nghiệm thụ

+ Đảm bảo an toản trong thi công xây dựng cho người, thiết bị và những cơng trình lânsân, kể cả hệ thống hạ ng kỹ thuật khu vực

<small>+ Lập hỗ sơ hồn cơng theo quy định hiện hành.</small>ib với đơn v khảo sit xây dựng

Bao hàm khảo sit địa chất cơng tình, địa chất hủy van, khảo sit hiện tang, do đạc

<small>dia hình, đo đạc lún, nghiêng, chuyển dich, ...của cơng trình đang có.</small>

kế lập, được chủ đầu tư phê duyệt phải phù hợp.<small>= Nhiệm vụ khảo sát do đơn vị thi</small>

với quy mô, ác bước thiết kế, tinh chit cơng trình, điều kiện tự nhiên của khu vực xây<small>dựng; đặc biệt khảo sát phải đủ, phù hợp với quy chuẩn, tiêu chuẩn áp dụng, tránh King</small>

<small>~ Công việc khảo sit phải phủ hợp nhiệm vụ đã phê duyệt, trong báo cáo phải kiến</small>

<small>nghị về việc xử lý nền móng cơng trình xây dựng.</small>

<small>~ Chủ đầu tư xem xét, quyết định việc khảo sát bổ sung, do thiết kế để nghị.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

se khảo sắt không được xâm hại vé môi trường, phải phục hồi lạ hiện trạng ban đầu

<small>của hiện trường, theo những nội dung phục hồi đã ghi trong hợp đồng.</small>

<small>- Việc khảo sát không được xâm hại mạng lưới kỹ thuật công trình cơng cộng vànhững cơng trình xây dựng khác trong phạm vi địa điểm khảo sắt</small>

<small>2.34 Quan lý tiến</small>

Quan lý toạch, phân phối quỹ thời gian và giám sắt tiễn độ

nhằm đảm bảo thời gian hoàn thành dự án đúng kể hoạch. Hoạt động này khống chế

<small>độ dự án là việc lập</small>

<small>thời gian và thời hạn thực hiện từng công việc và toàn bộ dự án ở tắt cả giai đoạn quản</small>

<small>lý dự án gồm:</small>

<small>= Quản lý tiền độ trong việc chuẩn bị dự án:</small>

<small>~ Quản lý tiền độ thuộc nhóm cơng việc giai đoạn thực hiện dự án;</small>

<small>= Quản lý tiến độ thuộc nhóm cơng việc kết thúc xây dựng bản giao đưa cơng trình vào.sử dụng</small>

(Quin lý tến độ dự án bao hàm việc đưa rà một lich tình cụ thể và kiểm sốt các boạtđộng nhằm đảm bao rằng lịch trình đó phải được thực hiện. Kế hoạch tiến độ của dựán được phê duyệt la cơ sở đễ kiểm sốt danh mục và khối lượng cơng việc phái hoàn<small>thành là co sở phân phổi nguồn lực vật chất, vốn đầu tư của dự án,</small>

Hoat động về quản lý thời gian có thể kể ra như sau: Xác định công việc cần thực hiện

<small>của dự án; lập tiến độ thực hiện của dự án; quản lý thời gian dự trữ; cập nhật khối</small>

lượng cơng việc được hình thành trong giai đoạn thực hiện dự án; quyết định về cácvấn đề bắt hợp lý 48 điều chỉnh tién độ của từng công việc.

2.3.5 Quân lý chi phi di tư xây dung

(Quan lý chi phi dự án là việc thực hiện các quy trình edn thiết để đảm bảo rằng dự án

hồn thinh với chỉ phí khơng được qui mức dự rủ ban dầu; đảm bio mụctiêu, hiệu quả và các yêu cầu khách quan của nỀn kinh t thi trường trong quá trinhthực hiện dự án. Việc quản If chỉ phí bao gồm một số nội dung sau đây:

~ Kiểm soit việc xác định tổng mức đầu tư: đảm bao tổng mức đầu tư tính đúng, tính

<small>26</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>.đủ và phương pháp lập phi hợp với quy định pháp luật. Ban QLDA cin kiểm soát cáccăn cứ lập, phương pháp lập, quá trình thấm tra, thẩm định và phê duyệt,</small>

<small>~ Kiểm soát việc xác định dự tốn xây dựng cơng trình: Quản lý dự tốn XDCT baogồm các cơng việc: Quản lý việc lập dự tốn XDCT; Quản lý việc thẩm định và phêcđuyệt dir toán; Quản lý việc điều chính dự tốn trong q trình thực hiện.</small>

<small>- Kiểm sốt chỉ phí trong việc đấu thầu và lựa chọn nhà thầu: Việc xác định giá gói</small>

thầu, và quan lý chi phí trong việc đấu thầu đảm bảo giá trúng thầu khơng vượt giá gói

<small>thầu được duyệt cũng là yếu tổ cần quan tâm trong qué trình quản lý chỉ phi đầu tư xây</small>

<small>cdựng cơng trình</small>

~ Kiểm soit các hoạt động thanh ton, quyết toán các hợp đồng thi cơng xây dựng và<small>lắp đặt thiết bị. Víthanh tốn cho các cơng việc, nhóm cơng việc hoặc tồn bộ công</small>

việc phải được thực hiện trên căn cử khối lượng cơng việc thực tế hồn thình, nội

<small>dung, phương pháp thanh toán đã được ghỉ trong hop đồng ký kết Việc quản lý thanh</small>

toán hợp đồng và quyết toán dự án hồn thành bao gồm các cơng việc quản lý như sau:++ Quản lý lập hỗ sơ thanh toán, quyết ton dự án hoàn thành: Quản lý các cơ sở php

<small>lý có liên quan đến thanh tốn, quyết tốn; Quản lý thời gian và giá trị thanh toán,“quyết toán;</small>

+ Quan ý việc thực hiện thanh toán, quyết toán như: tién độ giải ngân, khả năng bảo

<small>đảm vốn</small>

++ Quản lý công tác phê duyệt quyết toán vốn đầu tư

<small>~ Quản lý đơn giá xây dựng cơng tình, chỉ số giá xây dựng: Đơn giá xây dựng bao</small>gồm đơn giá xây đựng chỉ it và đơn giả xây dụng tổng hợp. Việc xá định don giả<small>xây dựng được thực hiện theo hướng dẫn chung của Bộ Xây dung với các nội dang</small>phù hợp với yêu cầu kỹ thuật, điều kiện và <small>én pháp thi công. Chỉ số giá xây dựnggồm: chỉ số giá tinh cho một nhóm hoặc một loại cơng trình xây dựng; chỉ số giá theo</small>

co cầu chỉ phí; chỉ số giá theo yếu tổ vật liệu, nhân công, máy thi công. Chỉ số giá xây

<small>dựng là một trong các căn cứ để xác định tổng mức đầu tư của dự án đầu tư xây dựng</small>

<small>cơng trình, dự tốn xây dựng cơng trình, giá gói thầu vả giá thanh tốn theo hợp ding</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

xây dung. Chỉ số giá xây dựng do cơ quan nhà nước công bổ để chủ đầu tư tham khảo<small>áp dung, Chủ đầu tơ, nhà thiu cũng có thể tham khảo áp dụng chỉ số giá xây dựng do</small>

<small>các tổức tư vấn có năng lự, kinh nghiệm công bổ.Chủ đầu tư căn cứ xu hướng biếnđộng giá và đặc thủ cơng trình dé quyết định chi số giá xây dựng cho phủ hợp [10]</small>

= Quản lý phát sinh trong hợp đồng thi công xây dựng: Việc quản lý phát sinh đảm bảo

<small>các phát sinh của gói thầu (phát sinh khối lượng thùa/thiểu trong hợp đồng và phát</small>

sinh hạng mục/ đầu việc cịn thiếu) khơng vượt chỉ phí cho phép của gối thầu và dự án.'Việc lập hâm trathẳm định và phê đuyệt dự toán phat sinh cần thực hiện tuân thủ các<small>quy định của pháp luật về xây dựng,</small>

<small>2.3.6 Quản lý an toan trong thi công xây dựng và bảo vệ môi trường xây đựng</small>

<small>= Quan lý an toàn lao động và vệ sinh mơi trưởng là q trình đảm bảo ATLĐ và'VSMT trong suốt thời gian thực hiện và khai thác dy án. Quản lý ATLĐ và VSMT</small>

bao gồm:

<small>+ Kiểm tra theo doi</small> n pháp thi công của các nhà thẫ thỉ công trước và trong q

<small>trình thí cơng:</small>

+ Xứ lý nhà thầu không dim bio ATLĐ, VSMT;

<small>+ Chịu sự kiểm tra giám sắt của cơ quan quan lý nhà nước về ATLĐ và VSMT</small>

<small>= Quản lý an tồn trong thi cơng có.</small>

<small>+ Nhà thầu thi công xây dựng phải lập các biện pháp an tồn cho người và cơng trình</small>

trên cơng trường xây dựng. Trưởng hợp các biện pháp an toàn liên quan đến nhiều bên.

<small>thì phải được các bên thỏa thuận;</small>

<small>+ Nhà t</small> ấu thí cơng xây dựng có trách nhiệm cấp đầy đủ các trang bị bảo hộ lao động,

<small>an toàn lao động cho người lao động theo quy định khi sử dung lao động trên công,trường;</small>

+ Đơn vị tư vin giám sit và chủ đầu tr phải thường xuyên kiểm tra, nhắc nhờ việc

<small>triển khai thực hiện an toàn lao động của đơn vị thi công;</small>

<small>28</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>+ Khi có sự</small> 6 về an tồn lao động, nhà thầu thi cơng xây dung và các bên có liên«quan có trách nhiệm tổ chức xử lý và báo cáo cơ quan quản lý nhà nước về an toàn lao

<small>động theo quy định của pháp luật. đồng thôi chịu trách nhiệm khắc phục và bồi thườngnhững thiệt hại do nhà thầu không bảo đảm ATLĐ gây ra.</small>

<small>~ Quản lý môi trường xây dựng:</small>

<small>++ Nhà thầu thi công xây dựng phải thự hiện các biện pháp bảo đảm về mỗi trường</small>

cho người lao động trên công trưởng và bảo vệ mơi trường xung quanh, bao gồm cóbiện pháp chống bui, chẳng ồn, xử lý ph thải và thu dọn hiện trường, Déi với những

<small>cơng trình xây đựng trong khu vực đô thị, phải thực hiện các biện pháp bao che, thu.</small>

don phế thai đưa đến đăng nơi quy định:

+ Trong quá tình vận chuyển vật liệu xây dựng, phế thải phải có biện pháp che chắn

<small>bio dim an tồn, vệ sinh môi trường.</small>

2.3.7 Quản lý Iva chọn nhà thầu và hợp đồng xây dựng

“Quản lý trong lựa chọn nhà thầu nhằm mục dich chọn được nhà thầu cỏ da diễu kiệnnăng lực để cung cắp sản phẩm, dịch vụ xây đựng phù hợp, có giá dự thầu hop lý, đápứng được yêu cu của chủ đầu tư và các mục iêu của dự ân [14]

<small>“Quản lý trong lựa chọn nhà thầu dựa trên nguyên tắc cạnh tranh, công bing, minh bach</small>

và hiệu quả kinh tế, công tác quản lý cần đạt được các yêu cẳ

<small>- Đảm bảo được hiệu quả của dự án đầu tu xây dựng cơng trình.</small>

~ Chọn được nhà thầu phủ hợp với yêu cầu của dự án, bên mời thầu và có đủ điều kiệnnăng lục hoại động xây đụng, năng lục hành nghệ xây đựng

<small>"Để thực hiện tố công tác lựa chon nhà thầu chủ đầu tư cần thự hiện quản lý tốt công</small>túc lập kế hoạch lựa chon nhà thầu, ổ chức thực hiện cơng tác đâu thầu, trao hợp đồng<small>theo đúng trình tự, quy định pháp luật. Đối với các dự án sử dụng vốn vay của nhà tài</small>trợ cần thực hiện theo hướng din về quy chế du thầu (néu cổ).

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Quản lý rủi rõ dự ấn bao gồm các bước: Nhận dạng và xác định những rủi ro có thể có;<small>đánh giá tác hại của từng ri ro tác động đến dự án; xác định các bước hay những hành</small>

<small>động để img pho với những rủi ro nếu nó xây ra</small>

<small>Để quản lý rủi ro phải nhận định được các rồi ro theo hai mặt định tính và định lượng:</small>

<small>- Định tính rủi ro (Đây là giai đoạn chính của rủi ro): Khả năng xuihiện và tác độngrủi ro. Tác động rủi ro dược chia làm 4 mức: có thé bỏ qua, thấp, trung bình, nghiêm.</small>

trọng. Khả năng xuất hiện chia ra 3 bước: thấp, trung bình và cao.

<small>- Định lượng rủ ro: Để định lượng rủi ro ta thường dùng phương pháp chim điểm,</small>

<small>dùng ma trận định lượng rủ ro, ngồi ra cơn sử dụng các phương pháp như: cây quyết</small>

<small>định, phân ti49 nhạy, mơ phịng, ÿ kiến chuyên gia</small>

2.3.9 Quản lý hệ thẳng thông tin công trình và các nội dung cần thiết khác

<small>Quan lý thơng tin trong dự án là quá trình dim bảo các dịng thơng tin thơng suốt,</small>

<small>nhanh chóng giữa các thành viên dự án với các cắp quản lý, giữa các tổ nhóm quản lý.</small>

<small>“hơng qua quản lý thơng tn có th tr lời được các câu hôi: A cần thông về di,</small>

<small>mức độ chỉ tiết và thông tin cin được nhà quan lý chia sẻ thé nao.</small>

(Quin lý thông tint biện pháp quản lý mang tính hệ thống nhằm dim bio việc truyền

<small>at, thu thập, tro đổi thông tin một cách hợp lý, Nó bao gồm qn lý thơng tin nội bộvà thơng tin quan hệ với bngồi của dự án,</small>

(Quan lý tng tn trong quản ý dự án bao gồm: xác định thông tn cần, th thập thôngtin, xử lý thông tin số liệu ra quyết định và truyền đạt những thông tin của dự án liên

<small>30</small>

</div>

×