Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.54 MB, 153 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
LỜI CÁM ƠN
<small>Luận văn Thạc sỹ chuyên ngành Quản lý xây dựng vớiải: “Nang cao</small>
công tác quản lý chỉ phí dự án đâu tư xây đựng tại Ban Quản lý dự án thuộc:Công ty Cổ phan Cap nước Nhà Bè" <small>được hoàn thành. Tác giả xin tran trọng cám.</small>
ơn Ban Giám hiệu trường Đại học Thủy Lợi các Thầy, các Cơ phịng đảo tạo Đạihọc và sau đại học, Khoa Cơng trình, Khoa Kinh tế và Quản lý, Bộ môn Công
<small>nghệ và quản lý xây dựng, các Cô phụ trách thư viện cùng các bạn bè và gia đình</small>
4a tạo điều kiện, nhiệt tình giáp đỡ cho tác giả trong suốt quá trình làm luận văn
Học viên xin cám ơn chân thành đến Ban Giám đốc Công ty Cổ phần Cấp.nước Nhà Bè, đồng nghiệp và các cán bộ ở cơ quan đã hết lòng giúp đỡ cho học
<small>viên trong việc thu thập thông tin, tài liệu trong quá trình thực hiện luận văn.</small>
“Tác giả xin cám ơn sâu sắc đến Thấy PGS.TS Lê Trung Thành đã trực tiếp
hướng dẫn, giúp đờ tận tình cho học viên trong quá trình thực hiện luận văn này.
<small>“Trong quá trình thực hiện luận văn, với thời gian, kinh nghiệm va kiến</small>
thức cịn hạn chế nên chắc chắn sẽ khơng tránh khỏi những sai sót. Vì vậy, tácgid rất mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của thay cơ, đồng nghiệp, đóchính là sự giúp đỡ q báu mà tác giả mong muốn nhất để giúp tác giả hoànthiện hơn về mặt kiến thức trong học tập, nghiên cứu và công tác sau này.
<small>Xin chân thành cám ơn!</small>
Thành phố Hỗ Chí Minh, ngay tháng nam 2019
<small>“Tác giá</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">MỤC LỤC
MỞ DAU. 1CHƯƠNG 1: TONG QUAN VE QUAN LÝ CHI PHÍ DỰ ÁN DAU TƯ XÂY
<small>DUNG. $</small>
1.1 Tong quan về chỉ phí và quản lý chỉ phi dự án đầu tư xây đụcng:...Š1.1.1 Các khái niệm về chỉ phí và quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng:... 5
<small>1.1.1.1. Khái niệm chi phí đầu tư xây dung: 5</small>
1.1.1.2. Khái niệm quản lý chỉ phi đầu tư xây dựng: 5
1.1.2 Tổng mức đầu tw và dự toán xây đựng cơng trình xây dựng: 7
<small>1.1.2.1. Khái niệm Tổng mức đầu tư 7</small>
<small>1.1.2.2. Khái niệm dự tốn xây dựng cơng trinh, 7</small>
1.1.2.3. Nội dụng của tổng mức đầu tr xây đựng cơng tình:. “7
<small>1.1.2.4. Nội dung dự tốn xây đựng cơng trình: 9</small>
1.1.3 Các ngun tắc quản lý chỉ phi đầu tw xây dựng: Theo Nghị định
<small>68/2019/NĐ-CP thi nguyên tắc quản lý chỉ phí ĐTXD là: 10</small>
1.2 Mục tiêu và sự cần thiết của công tác quản ly chỉ phi dự án đầu tư xây dựng:
1.4.2. Thực trạng công tác quản lý chi phi cơng trình cắp thốt nước... 221.4.3 VỀ quản lý dự án: 25
1.4.4 Về tình te hình thành chi phi giá. 261.4.5 Cơ cấu chi phi 26
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>1.4.6 Phuong thức tinh chi phí và thanh toán: 26</small>
Kết Luận Chương 1 27CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VE QUAN LÝ CHI PHI DỰ ÁN DAU TƯ.
2.2.1.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dụng: 32
<small>2.2.2 Nội dụng quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng: : </small>
—-2.2.2.1 Quản lý tổng mức đầu tư: 32
<small>2.2.2.2. Quản lý dự tốn cơng trình 352.2.2.3. Quản lý định mức 36</small>
<small>2.2.2.4. Quản lý giá xây dựng cơng trình:... 372.2.2.5. Quản lý chi số giá xây dung: 37</small>
2.2.2.6. Quản lý chất lượng đấu thâu: 372.2.2.7. Quản lý chất lượng cơng trình. 37
2.2.2.8. Quản ý chất lượng giảm sắt: 372.2.2.9. Quản lý tam ứng, thanh toán, quyết toán hop đồng: 382.2.2.10. Quyết toán vốn đâu te: 38
<small>2.2.2.1, Quan bf thoi gian thực hiện dự dno. 382.3 Định mức, giá xây dựng và quản If định mite, giá xây đựng... 3923.1. Các loại định mite xây đựng:... : s02.3.2. Lập định mức xây dung: 392.3.3. Các phương pháp xây dựng giá xây dung: 42.3.3.1. Giá xây dựng cơng trình 42.3.3.2. Các phương pháp xây dung giá xdy dựng:... ---42</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">24 Các yêu cằu về quân lý chỉ phí đều tr xây dựng: 50
<small>24.1 Trong cơng tác kháo sát thiết kế, dự tốn xây dựng cơng trình: 50</small>
2.4.2 Trong cơng tác đẫu thâu, lựa chọn nhà thầu và ký kết hop đông: 302.4.3 Trong công tác thanh, quyết toán, thanh lý hợp đẳng:... S512.4.4 Chủ đầu te phải dự trù ngân sách đây đủ. 512.4.5 Quản lý chi phi đầu tư xây dựng cơng trình ở từng giai đoạn không vượt
<small>‘han mức cho phép: $12.4.6 Kiểm soát chi phi chặt chế tránh thất thoát, lang phí, đúng quy định củaluật pháp. bì</small>
2.4.7 Làm rõ tinh hiệu quả của vin đẫu tư, khơng chế chi phí để đảm bảo due
<small>dân có hiệu quả 52</small>
2.4.8 Làm tốt công tắc quản lý rủi ro của dự án: 7 522.4.9 Cúc thơng tin về tài chính của dự án luôn rõ rằng, minh bach 52
2.4.10 Lim tt công tác thanh quyắt toán 52
2.4.11 Gép phần đạt được mục tiêu chung của dự dn: 32.5 Các nhân tổ ảnh hưởng đến cơng tác quản ly chỉ phí trong xây dựng:.... 52
<small>2.5.1 Nhân tổ chủ quan: Nhân tổ con người:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">2.3.4.1. Các yéu tổ ảnh lưởng 61
<small>2.5.4.2. Phương pháp xác định mức độ ảnh hưởng của các yéu tổ dén công</small>
tác quản lý dự án đâu tư xây đựng... : ..622.6 Phương pháp kiểm soát và đánh giá chất lượng quản lý chỉ phí xâp
<small>“dựng cơng trình... 69</small>
2.6.1 Kiểm sốt chi phí xây dung ở giai đoạn quyết sách đầu tư. 70
2.6.2 Kiểm sốt chỉ phí thơng qua phan tích ảnh hưởng của thiết kế đến chỉ
Kết Luận Chương 2 7
CHƯƠNG 3: THUC TRANG VA GIAI PHAP NANG CAO CÔNG TAC QUANLÝ CHI PHI DAU TƯ XÂY DUNG TẠI BAN QUAN LÝ DỰ ÁN THUỘC.CƠNG TY CĨ PHAN CAP NƯỚC NHÀ BÈ... ¬—.- _—.,3.1 Giới thiệu chung về Công ty Cé phần Cấp nước Nhà Bè, Ban quản lýdy án thuộc Cơng ty va tình hình thực hiện quản lý chỉ phí đầu tư xây
<small>“dựng tại Cơng yy. 75</small>
3.1.1 Giới thiệu về Công ty Cổ phan Cấp nước Nhà Bè: 753.1.1.1. Lịch sử hình thành và phát triển 75
3.1.1.2. Ngành nghệ kinh doanh: 73.1.1.3. Cơ edu tổ chức của công ty Cấp Nước Nhà Bẻ ..763.1.14. Giới thiệu chung về mạng lưới edp nước Công ty cổ phan cấp nước
<small>Nha Bè dang quản lý. 76</small>
3.1.2 Giới thiệu về Ban QLDA Công ty Cổ phần Cấp nước Nhà Bè: 80
<small>3.1.2.1. Giới thiệu về Ban Quản lý dự án: 80</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">3.1.2.2. Mỗi quan hệ giữa các phòng, ban trong quy trình thực hiện cơng tác
mức đầu te dưới 15 tỷ đồng do Công ty Cổ phần Cấp nước Nhà Bẻ làm chủ
đầu tự: 883.4.2 Thực trạng công tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tai Công ty Cophần Cấp nước Nhà Bè: Hiện đang được vận hành bằng hình thúc Chủ đầutư trực tiếp quản ly dự án ở sơ dé bên dưới: 88
<small>3.4.2.1. Trinh độ chung của cán bộ Ban quản lý dự án: 89</small>
3.4.2.2. VE công tắc quản lý và thực hiện các mục tiêu của dự ám 903.4.2.3. Công tác kiểm tra, giảm sắt và quan lý chất lượng cơng trình-... 92
3.4.2.4. Công tác tuyển chọn nhà thâu tư vẫn, nhà thầu thi công: 93.4.2.5. Công tác quản lý tién độ, khối lượng, chit lượng công tác thi công: 933.4.2.6. Công tác quản lý hỗ sơ nghiệm thu -9
<small>3.4.2.7. Quản lý chỉ phí cơng tác thanh quyết tốn cơng trình:.. 93.4.2.8. Thực trạng về thiểu sót của Ban QLDA trong việc quản lý dự án cụthé qua các cơng trình 9</small>
3.5 Đánh giá chung về cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại Công ty COphẫn Cấp nước Nha Bè... " : .. DD
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">3.5.1 Những kết quả đạt được. 99
3.5.2 Những ton tai,han chế và phân tích ngun nhân các ton tại hạn chế:
<small>„101và trình độ chưng của Ban còn chưa dap ứng yêu101</small>
3.5.2.2 Chất lượng công tác lập nhiệm vụ thiết kế và thâm định hé sơ thiết kế,
<small>die toán chưa đạt nghiên cứu yêu câu: 102</small>
<small>3.5.23.</small> Công tác quản lý công tác dau thầu, lựa chọn nhà thầu thi cơng xây
dung cịn nhiễu bat cập: 1033.5.2.4. Cơng việc kiểm sốt chất lượng, khảo sát, thiết kế, thi cơng cịn nhiều
<small>103hạn ch</small>
<small>3.5.2.5. Cơng tác kiểm tra giảm sát, quản lý chất lượng, khối lượng thi cơng,</small>
thanh quyết tốn cơng trình chưa đáp ứng u cau: 1043.6 Đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả và hồn thiện cơng tácquản lý chỉ phí đầu tw xây dựng tại Công ty Cỗ phần Cap nước Nhà Bè: 1053.6.1 Giải pháp hoàn thiện cơ cấu tổ chức và quy trình giải quyết cơng việc:
3.6.3 Giải pháp nâng cao chất lượng nguồn nhân lực 108
<small>3.6.4 Giải pháp tang cường công tắc quản lý khảo sát, thiết kể, tổng dự tốn:1103.6.5 Giải pháp tăng cường cơng tác quản lý công tác đẫu thau, lựa chọn nhàthầu thi cơng xây dựng: 123.6.6 Giải pháp hồn thiện cơng tác quản bi công tác giảm sát thi công</small>
3.67 Giải pháp tăng cường công tác quản lý cơng tác thanh qut tốn cơng
<small>trình 1H3.6.7.1. Cơng túc hỗ sơ nghiệm thu thanh quyết tốn. 1H</small>
3.6.7.2. Cơng tác kiểm soát khối lượng thanh quyết toán... 1143.7 Các giải pháp và biện pháp hỗ trợ khác: 153.7.1 Giải pháp nâng cao cơ sở vật chất: d5
<small>3.7.2 Quản lý rủi ro của dự án: 1163.7.3 Công tác tổng kết và nút kinh nghiệm trong quản lý: HZ</small>
Kết Luận Chương 3 uz
1. Kết luận:... sec „1182. Kiến nghị:.... 7 7 ' 119
<small>PHY LUC. 120</small>
TAI LIEU THAM KHẢO. 135-136
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>Bảng 1.1 Điều chỉnh giá nước Sawaco năm 2013 : .14</small>
Hình 1.1 Đường ống nước sạch sơng Ba bị bốc lên 3
<small>Hình 1.2 Cơng nhân xử lý sự cổ rò ri ở km23 đại lộ Thang Long. -4</small>
Hình 1.3 Cơng trình hệ thống cấp nước xã Hải Chánh- Quảng Trị.Bảng 2.1 Bảng tinh giá vật liệu đến hiện trường cơng tình
<small>Bảng 2.2 Bảng định mức tỷ lệ %... _.- sen ATBảng 2.3 Bảng định mức chi phí chung tính trên chỉ phí nhân cơng...49</small>
Hình 2.1 Thi cơng him DHT ban đêm dự án giảm thất thoát nước. 54
Bang 2.4 Danh mục các tuyển đường hạn chế thi cơng ban ngày. 5g
Hình 2.2 Sự đan xen các cơng trình hạ tang kỹ thuật...Bang 2.5 Sơ đỏ khối các bước thực hiện thuật toán AHPBảng 2.6 Thang điểm so sánh mức độ wu tiên của các yếu tổ.
Bảng 2.7 Chỉ số ngẫu nhiên RE
_-Bang 3.1 Sơ dé cơ cấu tổ chức Công ty CPCN Nhà Bè... ... T5
<small>p nước Quận 4, Quận 7. T6</small>
<small>Hình 3.1 Vị tí địa lý quản lý mạng lưới</small>
<small>Hình 3.2 Vị trí địa lý quản lý mạng lưới cấp nước H. Nhà Bè, Cần Giuộc.. 7Bảng 3.2 Diện tích dân số và mật độ quản lý... 78Bảng 3.3 Tông hợp thông tin cá nhân được khảo sát lấy ý kiến... 82Bảng 3.4 Ma trận so sánh các yếu tổ ảnh hưởng... see 83Bảng 3.5 Ma trận tính trong số các yếu tố ảnh hưởng... 84</small>
Bang 3.6 Ma trận tinh chi số CI và CR. 85-86
<small>Bảng 3.7 Xác định trọng số của các yếu tổ. $6</small>
Hinh 3.3 So đồ tổ chức của Ban QLDA „87
<small>Bảng 3.8 Bảng tổng hợp trình độ chun mơn cán bộ của Ban QL.DA... 89</small>
Bảng 3.9 Tỷ lệ đấu thầu qua mạng trong năm 2018... 98
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Bang 3.10 Quy trình dau thầu qua mạng gói thầu thi cơng xây lắp quy mô nhỏ.
(dưới 20 ti)... „ 105-106
DANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT
<small>XDCT “Xây dựng cơng trình</small>
<small>TMĐT "Tổng mức đầu tư</small>
TP.HCM ‘Thanh phố Hỗ Chí Minh
<small>SAWACO Tổng Cơng ty Cấp nước Sài Gịn —“Trách nhiệm Hữu hạn một thành viên.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">MỞ ĐẦU1. Tính cấp thiết của Đề tài
Khi tiến hành xây dựng chiến lược sản xuất kinh doanh có một điều vơ.cùng quan trọng mà không một Công ty nào được phép bỏ qua là phải tính đến
chỉ phí sẽ được quản lý và sử dụng như thể nào, xem các đồng vốn bỏ ra
hiệu quả đến đâu, có đem lại lợi nhuận và hiệu quả như mong muốn ban đầu haykhơng? Có thể nói, tri thức quản lý chỉ phí là một yếu tố thiết yếu trong dau tư vàkinh doanh. Nếu không có kiến thức cơ bản về quản lý chỉ phí, thì bạn khơng thểnào nhận biết được tình hình thực tế của những dự án đầu tư, các kế hoạch kinh.
<small>doanh cũng như thực trạng hoạt động của Công ty</small>
<small>Rõ rằng, yếu tố chỉ phí ln đóng vai trị quan trọng trong bắt cứ kế hoạch</small>
mở rộng và tăng trưởng kinh doanh nào. Các công ty muốn tăng trưởng và day
mạnh lợi nhuận cần khơng ngừng tìm kiếm những phương thức quản lý và sửdụng hiệu quả nhất các nguồn vốn, chỉ phí kinh doanh, đồng thời phải tái đầu tưcác khoản tiền đó cho những cơ hội tăng trưởng triển vọng nhất.
Chính vì vậy, việc xây dung và hồn thiện vấn dé quản lý chỉ phí cơng
<small>việc đưa ra quyết</small>
<small>doanh nghiệp va giúp doanh nghiệp sử dụng một cách tối ưu nhất các nguồn tải</small>
nguyên qua đó giảm thiểu rủi ro trong quá trình xây dựng.
Xây dựng cơ bản là lĩnh vực luôn chứa đựng nhiều rủi ro tiềm ẩn ở mức độ
<small>cao. Dé hạn chế những sai phạm đáng tiếc xảy ra trong q trình thực hiện cơng</small>
tác, yêu cdudat ra là phải quản lý và kiểm soát chỉ phí hợp lý là
trong đối với doanh nghiệp. Đã có rit nhiều bài học thực tẾ về việc quản lý chỉ
phí khơng hợp lý gây thất thốt rất nhiễu tiền của của doanh nghiệp. Quan lý chỉphí một cách hiệu quả sẽ giảm thiểu sự cần thi tục đưa ra các kế hoạch<small>phải licải thhoạt động kinh doanh.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">Hệ thống cắp nước TP.HCM được hình thành tir thời Pháp thuộc, trải quathời gian dai sử dụng, không đồng bộ về vật liệu va chủng loại cũng như manglưới cấp nước phân bồ trên một diện tích rộng, đặc biệt ở khu vực trung tâm quận.1, quận 3, quận 4, quân 5, quận 10, quận 1114p trung nhiều dân sốthì hệ thong
ống cũ, mục cịn nhiều nên rất để bị rẻ rỉ là một trong những nguyên nhân gây
thất thoát nước cao. Với sản lượng nước năm 2017 khoảng 1.814.084m3/ngảycung cấp nước sạch cho cả Thanh phố, tỷ lệ thất thoát khoảng 25,91%lượng nước sạch (theo số liệu của SAWACO cuối năm 2017) là cịn khá cao.
Cơng ty Cổ phần Cấp nước Nhà Bè quản lý hệ thống mạng lưới đường ống.cấp nước với chiều dài 459.239m ống, trong đó các ống cũ mục có tuổi thọ trên30 năm chiếm khoảng 10%. Vì thế, cơng tác chống thất thốt nước. <small>mang lạilợi ích kinh tế, tiết kiệm tai nguyên nước quý giá khi ma khí hậu ngày cảng khắc</small>
nghiệt và tinh trạng thiếu nước sạch, giảm chi phí xử lý và giảm nguồn nước bổ.sung thêm, tránh phát triển nguồn cung cấp mới, ngăn ngừa thiệt hại do sự cố ròri gây ra là rất lớn. Dé giảm được that thốt nước thì việc thực hiện giải pháp đầutư xây dựng, cải tạo nâng cấp các công trình đườngống cấp nước; đồng thời đầu
in thiết.
“Tuy nhiên, trong quá trình triển khai thực hiện đầu tư xây dựng các dự án
âm định thiết
<small>tư xây dựng cơng trình.Từ những hạn et</small>
nước phát hiện những hạn chế ở các khâu:khảo sát, thié
ế, thẳm định dự án đấu thầu, thi công, thanh quyết tốn. lãng phíế trên
<small>trong cơng tác quản lý chỉ phí đ</small>
<small>có phần trách nhiệm của các bên tham gia và cũng là nguyên nhân chính làm chohiệu quả cơng tác quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình của Ban quản lý dựán thuộc Cơng ty Cổ phần Cấp nước Nhà Bè mang lại chưa cao.</small>
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên tác giả Luận văn lựa chon để tài“NANG CAO CONG TAC QUAN LY CHI PHÍ DỰ ÁN BAU TƯ XÂYDUNG TẠI BAN QUAN LY DỰ AN THUỘC CÔNG TY CO PHAN CAP
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">NƯỚC NHÀ BE” với mong muốn sẽ góp phan giải quyết một số vấn dé bắt cập.cả về lý thuyết và thực tiễn trong công tác quản lý chỉ phí tại Ban quản lý dự án
<small>thuộc Cơng ty Cỏ phần Cấp nước Nhà Be.</small>
n cứu đề xuất các giải pháp nhằm tăng cường hiệu quả công tác quảnlý chỉ phí đầu tr xây dựng tại Ban Quản lý dự án thuộc Công ty Cổ phần Cấp
<small>nước Nhà Bè.</small>
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
4. Đối tượng nghiên cứu:L uận văn tập trung nghiên cứu các giải pháp Nâng caohiệu quả cơng tắc quản lý chỉ phí các dự án đầu tư xây dựng tại Ban Quản lý dựán thuộc Công ty Cổ phần Cấp nước Nhà Bé trong giai đoạn thực hiện dự án.
<small>4.</small> ch tiếp cậ <small>và phương pháp nghiên cứu:a. Cách tiếp cận:</small>
Luận văn sử dụng cách tiếp cận kế thừa các kết quả đã nghiên cứu; tiếp cận
<small>cơ sở lý luận, pháp lý và thực tiễn.</small>
<small>Các văn bản quy phạm pháp luậtquản lý chỉ phí.</small>
<small>Ð. Phương pháp nghiên cứ</small>
<small>~ Phương pháp tổng hợp kế thừa.tai liệu hi</small>
<small>= Phương pháp phi các dữ liệu trên các tài liệu tham khảo được. Phân</small>
tích các nguồn kinh phí thực tiễn đã được triển khai thi cơng nhằm xem xét việc
<small>“quản lý chỉ phí</small>
~ Phương pháp điều tra lấy ý kiến chuyên gia về các yếu tố ảnh hưởng đến.
<small>quản lý chỉ phí cơng trình xây dựng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">= Phương pháp thống kê phân tích và xếp hạng các yếu tổ ảnh hưởng.5. Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
<small>- Giúp cho những người quản lý dự án và điều hành Công ty có dịp nhìn</small>
<small>lại cơng tác quản lý chi phí đầu tư xây dựng tại đơn vị mình.</small>
<small>+ Giúp cho người quản lý cói nhìn tổng qt về cơng tác quản lý chi phí</small>
đầu tư xây dựng tại đơn vị mình.
- Là tài liệu có thé áp dụng kết quả nghiên cứu cho công tác quản lý chỉphi đầu tư xây dựngcác cơng trình cắp nước tại các đơn vị khác.
6. Kết quả đạt được:
Dé đạt được mục tiêu nghiên cứu, luận văn cần phải giải quyết được những.vấn dé sau:
<small>Nghiên cứu tổng quan những vấn đề về chỉ phí dự án đầu tư xây dung và</small>
quan lý dự án đầu tư xây dựng cơng trình; thực trạng quản lý chỉ phí đầu tư xây.
<small>dựng cơng trình ở Việt Nam.</small>
Hệ thống hóa cơ sở khoa học và pháp lý về quản lý chỉ phí dự án đầu twxây dựng cơng trình; đặc điểm và các nhân tổ ảnh hưởng đến quản lý chỉ phítrong xây dựng: hệ thống văn bản pháp quy làm cơ sở để phân tích đánh giá thực
<small>trạng quản lý chỉ phí các dự án đầu tư xây dựng cơng trình tại Ban quản lý dự án</small>
<small>thuộc Cơng ty Cổ phần Cấp nước Nhà Bè.</small>
<small>‘Tit việc phân tích đánh giá thực trang quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng.</small>
trình tại Ban quản lý dự án thuộc Công ty Co phần Cap nước Nhà Bè đề xuất mộtgiải pháp co bản nhằm khắc phục hạn chế công tác quản lý chỉ phí dé nâng cao.
<small>cơng tác quản lý chỉ phí đầu ur xây dung cơng trình áp dụng cho Ban quản lý dựấn thuộc Công ty Cổ phần Cấp nước Nhà</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">CHƯƠNG 1: TONG QUAN VE QUAN LY CHI PHÍ DỰ ÁN DAU TƯ XÂY
1.1 Tổng quan về chi phi và quản lý chi phi dự án đầu tư xây dựng:
<small>1.1.1 Các khái niệm về chỉ phí và quản lý chi phi đầu tr xây dung:</small>
1.1.1.1. Khái niệm chỉ phí đầu tư xây dung:
Chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình là tồn bộ chi phí cần thiết dé xây dựng mới
<small>hoặc sửa chữa, cải tạo, mở rộng hay trang bị lại kỹ thuật cơng trình. Do đặc điểmcủa q trình sản xuất và tính đặc thù, đơn chiếc của cơng trình xây dựng màtừng cơng trình xây dựng có chỉ phí khác nhau được xác định phù hợp theo đặcđiểm, yêu cầu kỹ thuật, mục đích sử dụng và cơng nghệ xây dựng trong q trìnhxây dựng.</small>
Chi phí đầu tư xây dựng được biểu thị qua chỉ tiêu tổng mức đầu tư xây dựngcơng trình ở giai đoạn lập Báo cáo nghiên cứu khả thi, biểu thị qua chỉ tiêu dự
ết kế kỹ thuật hoặc thiết
<small>tốn cơng trình ở giai đoạn thi é bản vẽ thi cơng, biểu</small>
thị qua dự tốn gói thầu ở giải đoạn trước khi tổ chức lựa chọn nhà thầu xâydưng, giá thanh toán ở giai đoạn thực hiện xây đựng cơng trình và quyết tốn vốn
đầu tư xây dựng cơng trình khi kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai thác,
<small>sử dụng.</small>
1.1.1.2. Khái niệm quan lý chỉ phí đầu tw xây dựng:
(Quan lý chỉ phí đầu tư xây dựng thực chat là điều khiển việc hình thành chỉ ptgiá XDCT sao cho không phá vỡ hạn mức đã được xác định, kiểm sốt khống
chế chỉ phí trong suốt quá trình đầu tư xây dựng theo một quy trình cụ thé từ khichuẩn bị đầu tư, thực biện đầu tư, kết thúc xây dựng và đưa cơng trình vào khai
<small>thác sử dụng.</small>
<small>Quan lý chỉ phí đầu tư xây dựng được thực hiện trong tắt cả các giai đoạn khác</small>
nhau của chu trình dự án. Trong mỗi giai đoạn cụ thé, quản lý chi phí lại có vai
<small>trị khác nhau và được thực hiện khác nhau. Quy trình này bao gồm:</small>
ip kế hoạch nguồn vốn: xác định nguồn vén và số lượng dự án can thực hiện
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">~ Ước lượng chi phí: Ước tính chi phí về nguồn vốn để hồn tất dy án.
<small>- Dự tốn chi phí: Phân bổ tồn bộ chỉ phí ước tính vào từng hạng mục côngviệc để thiết lập một đường định mức cho việc đo lường thực hiện.</small>
~ Điều chỉnh chỉ phí: Điều chỉnh, thay đổi chỉ phí dự án để dự án đạt hiệu
<small>quả, phủ hợp với quy hoạch khi quy hoạch thađồi, phủ hợp với tinh hình thực</small>
~ Kiểm sốt chỉ phí: Kiểm sốt chỉ phí từ giai đoạn chuẩn bị đầu tư đến khi
<small>thúc xây dựng, bản giao đưa cơng trình vào khai thác, sử dụng. Việc quản lý</small>
chỉ phí và kiểm sốt chỉ phí là việc làm thường xuyên, liên tục điều chỉnh những.phát sinh trong suốt quá trình quản lý dự án vàđược coi là đồng nhất về mục đíchhướng tới là nhằm bảo đảm các chỉ phí đầu tư của dự án nằm trong giới hạn
tổng mức đầu tư được duyệt, đồng thời, quản lý chỉ phí cũng bao him rộng hon
gồm nhiều hành động của nhà nước và của cả chủ dau tư nhằm tới mục tiêu tồn.diện đó là sử dụng vốn đầu tư xây dựng cơng trình phải đảm bảo mục tiêu, hiệuquả kinh tế đầu tư và phd hợp với cơ chế kinh tế thị trường, lợi ích xã hội được
<small>xác định.</small>
“Chủ đầu tư xây dựng cơng trình chịu trách nhiệm tồn diện việc quản lý chỉ
phí đầu tư xây dựng cơng trình trong giai đoạn chuẩn bị dự án đến khi kết thúc
<small>xây dựng đưa cơng trình vào khai thác sử dung. Quan lý chỉ phí là việc giúp dựán được thực hiện trong phạm vi ngân sách đã có, lưu ý các vấn để phát sinh về</small>
mặt chỉ phí có thể xảy ra nhằm đưa ra các biện pháp giải quyết hay giảm thiểu chỉ
<small>phí. Quản lý chỉ phi kỹ thuật được sử dụng dé giám sát chi phi cho dự án từ giai</small>
đoạn ý tưởng đến giai đoạn quyết toán của dy án đầu tư xây dựng.
<small>1.1.1.3. Cơ sở của việc xác định chi phí đầu te xây dựng cơng trình</small>
Van bản phá quan trực tiếp đến việc quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng
<small>cơng trình là Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ, đây</small>
1a Nghị định mới được ban hành nhằm hoàn thiện khung pháp lý về quản lý chỉ
<small>Wii</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">phí đầu tu xây dựng, để khắc phục những han chế của Nghị định số CP ngày 25/3/2015 về quản lý chỉ phi đầu tư xây dựng.
32/2015/NĐ-‘Theo Nghị định số 68/2019/NĐ-CP: Cơ sở của việc xác định chỉ phí DTXD
<small>là thơng qua chỉ tiêu TMĐT, dự tốn cơng trình, dự tốn gói thầu xây dựng, định</small>
<small>giá xây dựng, chỉ phi quản lý dự án inmức xây dựng, giá xây dựng, chỉ</small>
đầu tư xây đựng, thanh toán và quyết toán hợp đồng xây dựng, giá thanh toán và
quyết toán vốn đầu tư khi kết thúc xây dựng đưa cơng tình vào khai thác sử
<small>dụng. TMĐT là chỉ phí dự tinh dé thực hiện dự án ĐTXD cơng trình và được ghỉ</small>
trong quyết định đầu tư.
1.1.2 Tổng mức đầu tư và dự tốn xây dựng cơng trình xây dựng:
<small>1.1.2.1. Khái niệm Tang mức đầu te:</small>
<small>‘Theo Nghị định 68/2019/NĐ-CP thì tổng mức đầu tư xây dựng là tồn bộ chỉ phí</small>
đầu tư xây dựng của dự án được xác định phủ hợp với thiết kế cơ sở và các nội‘dung khác của Báo cáo nghiên cứu khả thi đầu tư xây dựng. Nội dung tổng mứcđầu tư xây dựng gồm chỉ phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (nếu có); chỉ phíxây dựng; chi phí thiết bi; chỉ phí quản lý dự án; chi phí tư vin đầu tư xây dung;chỉ phí khác và chi phí dự phịng cho khối lượng phát sinh và trượt giá
<small>1.1.2.2. Khái niệm dự toán xây dung cơng trình</small>
<small>‘Theo Nghị định 68/2019/NĐ-CP thì dự tốn xây dựng là tồn bộ chỉ phí can thiếtdự tính ở giai đoạn trước khi lựa chọn nhà thầu dé xây dựng cơng trình, các cơng</small>
trình, các gói thầu, được xác định trên cơ sở khối lượng tinh toán từ thiết kế kỹ
<small>thuật đối với thiết kế 3 bước hoặc thiết kế bản vẽ thi công đối với thiết kế 2 bước</small>
hoặc thiết kế FEED đối với trường hợp thực hiện theo hình thức EPC, EC, EP,cầu cơng việc phải thực hiện và định mức, đơn giá xây dựng.
1.1.2.3. Nội dung của tổng mite đầu tw xây dựng cơng trình:
Theo Nghị định 68/2019/NĐ-CP thì nội dung của tổng mức đầu tư xây dựngcơng trình gồm chỉ phí bồi thường, hỗ try và tái định cư, chi phí xây dựng, chỉ
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">phí thiết bị, chi phi quan lý dự án, chi phí tư van đầu tư xây dựng, chỉ phí khác và
<small>chỉ phí dự phịng</small>
a) Chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư gồm chi phí bồi thường về đắt, nha,
cơng trình trên đất, các tai sản gắn liền với đất, trên mặt nước và chỉ phí bồi
thường khác theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chỉ phí táiđịnh cư; chỉ phí tổ chức tợ và tái định cư; chỉ phí sử dụng đất,
b) Chỉ phí xây đựng gồm chỉ phí xây dựng các cơng trình, hạng mục cơng trình
<small>xây dựng của dự án; cơng trình, hạng mục cơng trình xây dựng tam, phụ trợ phụcvụ thi cơng; chỉ phí phá đỡ các cơng trình xây dựng khơng thuộc phạm vi của</small>
cơng tác phá dỡ giải phóng mặt bằng đã được xác định trong chỉ phi bồi thưởng,hỗ trợ và tái định cư. Cơ cau chỉ phí xây dựng gồm: chi phí trực tiếp, chỉ phí giántiếp, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế giá trị gia tăng;
©) Chi phí thiết bị gồm chi phí mua sắm thiết bị cơng trình và thiết bị cơng nghệ;chỉ phí quản lý mua sắm thiết bị cơng trình của nhà thầu; chỉ phí mua bản quyền
phin mềm sử dụng cho thiết bị cơng trình, thiết bị cơng nghệ của dự án (nếu có);
chỉ phí đào tạo và chun giao cơng nghệ (nếu có); chỉ phí gia cơng, chế tạo thiếtbị phi tiêu chuẩn (néu có); chỉ phí lắp đặt, thi nghiệm, hiệu chỉnh: chi phí chạythử nghiệm thiết bị theo yêu cầu kỹ thuật; chỉ phí vận chuyển, bảo hiểm; thuế và
<small>các loại phí, chỉ phí liên quan khác;</small>
4) Chi phí quản lý dự án gồm các chỉ phi dé tổ chức thực hiện các công việc quản
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">cơ quan nhà nước có thẩm quyền thực hiện dự án và chỉ phí quản lý dự án củanhà đầu tu;
4) Chi phí tư vấn đầu tr xây đựng gồm chỉ phí tư vấn khảo sát xây dựng, lập Báocáo nghiên cứu tiền khả thi, Báo cáo đề xuất chủ trương đầu tư đối với dự án
<small>nhóm B, nhóm C theo quy định của Luật Đầu tư công, lập Báo cáo nghiên cứu</small>
kha thi hoặc Báo cáo kinh tế - kỹ thuật; chi phí thiết kế, chi phí tư vấn giám s
xây dựng cơng trình và các chỉ phí tư vấn khác li: <small>quan;</small>
e) Chi phí khác gồm các chi phí cần thiết để thực hiện dự án đầu tư xây dựng
<small>cơng trình như chỉ phí rà phá bom min, vật nổ;hí phí bảo hiểm cơng trình trong</small>
thời gian xây dựng; các khoản phí, lệ phi thâm định dự án, thiết kế, dự tốn xâydựng; chỉ phí kiểm tốn, thẩm tra, phê duyệt quyết tốn vốn đầu tư và <small>chỉ phíin thiết khác để thực hiện dự án đầu tư xây dựng công trình nhưng khơng thuộc.nội dung quy định tại các điểm a, b, ¢, d, đ khoản 4 Điều này;</small>
g) Chỉ phí dự phịng gồm chi phi dự phịng cho khối lượng cơng việc phát sinh vàchỉ phí dự phịng cho yếu tố trượt giá trong thời gian thực hiện dự án.
<small>1.1.2.4. Nội dụng dự tốn xây đựng cơng trình:</small>
Theo Nghị định 68/2019/NĐ-CP thì nội dung của tổng mức đầu tư chỉ khác với
<small>tổng dự toán ở khoản mục tổng dự tố</small> khơng có mục chỉ phí bồi thưởng, hỗ trợ
<small>và tdi định cư, Dự tốn xây dựng cơng.</small>
CTXD cụ thé và là căn cứ
để chủ đầu tư lập kế hoạch và quản lý vốn khi thực hiện ĐTXD. TMĐT được xác
<small>h được tính tốn và xác định theo</small>
‘his đầu tư quan lý chỉ phí ĐTXD. TMĐT là cơ sởđịnh bằng một trong bốn phương pháp sau:
<small>Phương pháp 1: Phương pháp xác định từ khối lượng tính theo thiết kế cơ sở và</small>
các yêu cầu cần thiết khác của dự án.
Phuong pháp 2: Phương pháp xác định theo suất vốn đầu tr xây dung cơng trình.
Phương pháp 3:Phương pháp xác định từ dữ liệu về chỉ phí các cơng trình tương.
<small>tự đã hoặc đang thực hiện.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Phuong pháp 4: Phương pháp kết hợp phương pháp 1, 2, 3 dé xác định tổng mứcđầu tư xây dung.
<small>1.1.3 Các nguyễn tắc quản lý chỉ phí đầu tte xây dựng: Theo Nghị định</small>
68/2019/NĐ-CP thi nguyên tắc quản lý chỉ phí DTXD là:
<small>1. Quân lý chi phí đầu tư xây dựng phải bảo đảm mục tiêu đầu tư, hiệu quả dự án</small>
<small>.đã được phê duyệt, phủ hợp với trình tự đầu tư xây dựng theo quy định tại khoản</small>
1 Điều 50 Luật Xây dựng và nguồn vốn sử dụng. Chi phí đầu tư xây dựng phảiđược tính đúng, tính đủ cho từng dự án, cơng trình, gói thầu xây dựng, phù hợpvới yêu cầu thiết kế, chỉ dẫn kỹ thuật, điều kiện xây dựng, mặt bằng giá thị
<small>trường tại thời điểm xác định chi phí và khu vực xây dựng cơng trình</small>
<small>2. Nhà nước thực hiện quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng thông qua việc ban hành,</small>
hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện các quy định pháp luật; hướng dẫn phương.
<small>pháp lập và quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng.</small>
3. Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý chi phí đầu tư xây dựng từ giai đoạn.chuẩn bị dự án đến khi kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thácsử dụng trong phạm vi tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt gồm cả trường,hợp tổng mức đầu tư được điều chỉnh theo quy định tại Điều 7 Nghị định này.
Chủ đầu tư được thuê <small>lổ chức,năng.</small>
<small>lực theo quy định tại Nghị định về quán lý dự án đầu tư xây dung để lập, thẩm.tra, kiểm sốt và quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng.</small>
4. Việc thanh tra, kiểm tra, kiểm tốn chỉ phí đầu tư xây dựng phải được thựchiện theo các căn cứ, nội dung, cách thức, thời điểm xác định tổng mức đầu tư
<small>xây dựng, dự toán xây dựng, dự tốn gói thầu xây dựng, định mức xây dựng, giáxây dựng, chỉ số giá xây dựng của công trình đã được người quyết định đầu tư,</small>
chủ đầu tư thống nhất sử dụng phủ hợp với các giai đoạn của q trình hình thành
chỉ phí theo quy định về quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng tại Nghị định này.
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">1.2 Mục tiêu và sự cần thiết của cơng tác quản lý chỉ phí dự án đầu tư xây
Mục tiêu của quản lý chỉ phí đầu tư x: dmg cơng tình cơng giống mục tiêu
chung của quản lý dự án dau tư la:
~ Bảo đảm đúng giá trị cho đồng tiền của chủ đầu tư bỏ ra phù hợp với mục đíchđầu tư xây dựng cơng trình, tức là lợi ích mong muốn của chủ đầu tư và cân binggiữa chất lượng và ngân quỹ đầu tư.
- Đảm bảo rằng chi phí phân bổ vào các bộ phận phù hợp với yêu cầu của chủ
đầu tư và nhà thiết kế
~ Giữ cho chi phí nằm trong ngân sách của chủ đầu te
Hay nói cách khác: Mục tiêu quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng nhằm đảm bảo việchồn thành xây dựng cơng trình đáp ứng moi yêu cầu về mặt kỹ thuật, mỹ thuậttheo thiết kế trong sự ràng buộc về chỉ phí và thời gian thực hiện đã được xácđịnh trong dự án nhưng phải tuân thủ đầy đủ các quy định của pháp luật về xây
dựng và các quy định pháp luật khác có liên quan nhằm hồn thành các mục tiêu
<small>cụ thể</small>
~ Đảm bảo không vượt ngân sách dự kiến.- Dam bảo dự án đạt chất lượng.
<small>- Giảm thiểu rủi ro.</small>
Quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình bao gồm các nội dung chính: tổngmức đầu tư; dự tốn xây dựng cơng trình; định mức và giá xây dựng; điều kiện
năng lực; quyền và trách nhiệm của người quyết định đầu tư, chủ đầu tư, nhà thầu
ấu tr xây dựng: thanh toán, quyết toán vốn đầu tư xây
<small>trong quản lý chỉ ph</small>
dmg công tinh sử dụng vn nhà nước, bao gồm vén ngân sich nhà nước, vẫn hỗtrợ phát triển chính thức, vốn tin dụng đầu tư phát triển của Nhà nước, ínih và vốn đầu tư khác của Nha nước. Ngoại trừ những
<small>dụng do Nhà nước bảo l</small>
công trình sử dụng nguồn vốn hỗ trợ phát triển chính thức (gọi tắt là ODA), nếu
Điều ước quốc tế mà Việt Nam là thành viên có những quy định về quản lý chỉphi đầu tư xây dựng cơng trình khác với quy định của Chính phủ Việt \
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">“Trong mỗi giai đoạn của quá trình dự án đầu tư xây dựng, quản lý chỉ phí đầu tưxây dựng nhằm đạt được các mục tiêu cụ thể đối với từng yếu tổ ảnh hưởng đến.
<small>chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình.</small>
‘Vi dụ: sau đây sẽ cho chúng ta nhìn thấy tổng quan về Các yếu tố chủ yếu ảnh.
<small>hưởng đến chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình:</small>
- Chủ đầu tư yêu cầu nâng cao về mức độ kỹ thuật, cơng nghệ, trang thiết bị của
<small>cơng trình (như: tăng cườngiu cơng trình sử dụng trang thiết bị hiện đại,bao dim môi trường sinh thái...)</small>
- Sự không đầy đủ, lạc hậu hoặc khơng chính xác của định mức kinh tế kỹ thuật(như: định mức độ đầm chặt của đắt, cát; định mức nhân cơng thủ cơng)
~ Tính khoa học thực tiễn của một số văn bản pháp quy cịn thấp (như: thơng báo.
<small>giá vật liệu của địa phương....</small>
~ Thiếu các tai liệu về quy chuẩn, tiêu chuẩn trong xây dựng (chẳng hạn: khơng.có phương pháp hoặc chỉ dẫn phương pháp thiết kế các cơng trình xây dựng trongđiều kiện địa chất, bão lụt dẫn đến phải thông qua giải pháp thiết kế khơng có căncứ những chỉ phi ban đầu...)
- Giai đoạn chuẩn bị dự án: dự án phải bảo đảm có các giải pháp kinh tế - kỹ
<small>thuật mang tính khả thí.</small>
- Giai đoạn thực hiện dự án: bảo đảm hình thành dự án tạo ra được tài sản có định.
có tiêu chuẩn kỹ thuật đúng thiết kế.
<small>- Giai đoạn khai thác vận hành:dự án phải bảo đảm đạt được các chỉ tiêu hiệu quả</small>
của dự án (vẻ tài chính, kinh tế và xã hội) theo dự kiến của chủ đầu tư,
<small>Việc quản lý chi phí đầu tư xây dựng cơng trình được đánh giá là thành công khidat được các yêu cầu sau</small>
<small>- Đại được mục tiêu dự kiến của dự án: nghĩa là lợi ích của các bên tham gia</small>
<small>được dim bảo hài hoà.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">- Dam bảo được thời gian: Tiến độ của dự án được đảm bảo hoặc được rút ngắn
<small>(sẽ giảm chỉ ph.</small>
- Không sử dụng vượt quá nguồn lực của dự án: Tiết kiệm được nguồn lực củadự án bao gồm vật tư, nhân lực, tiền vốn và ca máy.
<small>~ Các đầu ra của dự án đại chất lượng dự kiền.</small>
<small>- Môi trường của dự án không bị ảnh hưởng.</small>
~_Về quản lý chi phí: dự tốn và quản lý chi phí trong hoạt động QLDA đã đượcđưa ra nhưng chưa đầy đủ, nhiều khi cịn mang tính chủ quan chưa bám sát vào.tình hình thực tế. Việc quản lý và huy động vốn còn nhiều bat cập. Trong quá
<small>„ phân tích</small>
về chỉ phí một cách chính xác, bám sát theo tình hình thực tế để biết hướng cân
<small>trình thực hiện dự án, chưa tổ chiliệu và báo cáo những thông tin</small>
Chủ đầu tư chịu trách nhiệm quản lý chỉ phi đầu tư xây dựng từ giai đoạn chuẩnbị dự án đến khi kết thúc xây dựng đưa cơng trình của dự án vào khai thác sửdụng trong phạm vi tổng mức đầu tư của dự án được phê duyệt gồm cả trườnghợp tổng mức đầutư được điều chỉnh theo quy định. Chủ đầu tư được thuê tổchức, cá nhân tư van quản lý chỉ phi đủ điều kiện năng lực theo quy định tại Nghị
định về quản lý dự án đầu tư xây dựng để lập, thẩm tra, kiểm sốt và quản lý chỉphí đầu tư xây dựng.
<small>Với các mục tiêu của cơng tác quản lý chỉ phí</small> lầu tư xây dựng cơng trình nêutrên, tác giả nhân thấy cơng tác quản lý chỉ phí dự án đầu tư xây dựng là hết sức
ặ lung các chỉ phí trong giai đoạn chuẩn bị đầu tư các dự
án chuyên ngành cấp nước sạch (Theo nghị định 68/2019/ND-CP):
1.3.1 Đặc diém của ngành cấp nước TP.HCM ảnh hưởng đến việc xác định chỉ
<small>phi đều tư xây dựng</small>
<small>Theo</small> liệu của Sawaco năm 2018, hệ thống cấp nước TP.HCM dan trải trênmột diện tích rộng lớn khoảng 1.660 km’, với hơn 7.800 km đường ống, cung cap
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">hơn 1,85 triệu (mẺ/ngày) nước sạch cho cả Thành phố TP.HCM. Lượng nước
<small>sạch bị thất thoát tương ứng 431.420 (mŸ/ngày).</small>
Quyết định số 103/2009/QĐ-UBND ngày 24/12/2009 của Ủy Ban Nhân DânThành phố TP.HCM về điều chỉnh giá nước sạch trên địa bàn Thành phố Hé Chí
<small>Minh như sau:</small>
<small>Cor quan hành chính đồn thé 10.300</small>
<small>Bon vị san xuất 9.600</small>
<small>Don vị kinh doanh - dich vụ 16.900Bang 1.1 Didu chỉnh gid nước Sawaco năm 2013</small>
Với giá nước bình quân là 8.900 đồng/ mì, thì số tiền thất thoát là 3,839 tiđồng/ngày và hơn 1.401.235 ti đồng/năm gây lang phí tải nguyên nước tại Thànhphế Hồ Chí Minh trong thời gian qua là rat rất lớn. Tuy nhiên, so với yêu cầu của.
một Thành phố trung tâm khu vực, đầu méi giao lưu quốc tế thì hệ thống cấpnước hiện nay vẫn chưa tương xứng và chưa được phát trién đồng bộ với nhịp độ.
phát triển kinh tế và xã hội của Thành phố. Đặc thù của Hệ thống cap nước củaTP.HCM là có lịch sử phát triển lâu đời, nhiều đường ống cấp nước được xây:dựng từ thời Pháp, thời Mỹ đến nay vẫn còn đang sử dụng, nhiều đường ống cấp.nước có quy mơ lớn và đang được đầu tư phát triển nhanh chóng. Theo chính
sách xã hội hóa cấp nước của Thành phổ, hiện nay có sự tham gia của nhiều tổchức, doanh nghiệp đầu tư vào hoạt động sản xuất và cung cấp nước sạch, góp
phần tạo điều kiện cho ngành nước phát triển. Tài nguyên nước chưa được khaithác bên vũng: Nguôn tà nguyên nước thô cho Tp.HCM ngày càng khan hiểm và
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">chat lượng nước thô hiện nay đang phải chịu nhiều tác động xấu bởi sự biển đổi
khí hậu, nhiễm mặn do nước biển dâng cao, ảnh hưởng do ô nhiễm xả thải của
các nhà máy sản xuất ở đầu nguồn nước ...Tăng cường giảm lượng nước thấtthoát đồng nghĩa với việc cung cấp thêm một lượng nước lớn mà khơng cần thêm.
chỉ phí sản xuất, tiêu tén hóa chất, điện năng, nhân lực. Đặc biệt lượng nước thu
hồi này có thé bán ngay cho các vùng thiểu nước sạch, góp phan phat triển bềnvững mạng lưới cấp nước cho các công ty cấp nước Tp.HCM. Bảo vệ mơitrường: Việc giảm lượng điện năng tiêu thụ, hóa chat sử dụng, thiết bị sử dụng từviệc giảm thất thoát nước cho q trình sản xuất nước sạch góp phần giảm thiêu
lượng khí thải gây ơ nhiễm mơi trường, phát thải carbon, hiệu ứng nhà kính
“Tổng cơng suất khai thác nước thơ hiện nay khoảng 1,9 triệu mÌ nước
<small>thơ/ngày. Nước thơ được lấy từ 02 nguồn chính:</small>
+ Nguồn nước mat (sơng Đồng Nai và sơng Sài Gịn) chiếm khoảng 95% tổngcông suất khai thác;
+ Nguồn nước ngầm chiếm khoảng 5% tổng cơng suất khai thác.
Hiện nay, cịn tồn tại một số khó khăn, bắt cập đối với cơng tác khai thác, quảnlý, bảo vệ nguồn nước như vấn đề ô nhiễm nguồn nước, suy giảm chất lượng
nước, tác động của biến đổi khí hậu (xâm nhập mặn) và thiểu khả năng dự phòng
<small>cũng như chưa giám sát được chặt chẽ diễn biến của nguồn nước. Chất lượng các</small>
nguồn nước mặt biến động và có xu hướng ngày càng xấu hơn. Các chỉ tiêu hữu
<small>cơ, vi sinh gây bệnh, ammonia, mangan, v.v. trong nước sông Đồng Nai và đặc</small>
biệt là sông Sài Gòn ngày cảng tăng; nguồn nước bị nhiễm mặn, lưu lượng dong
chảy thay đổi mạnh vào mùa khô biểu hiện rõ rệt. Suy giảm chất lượng nguồn
<small>nước đã gây ảnh hưởng nhất định đến hoạt động sản xuất và cung cấp nước sạchnhư tăng chỉ phí xử lý, kiểm soát ch:</small>
các nguồn thải chưa được kiểm soát chặt chẽ có thé gây ảnh hưởng lớn đến hoạt
<small>lượng nước khó khăn, gia tingie nguy co</small>
với chat lượng nước sạch, v.v. Các sự cổ 6 nhiễm nguồn nước bat thường do
động lấy nước thô, sản xuất và phân phối nước. Hiện nay, nước thô được khai
<small>thác tập trung tại một số vị trí trên các dịng sơng lớn (sơng Đồng Nai tai Hóa An,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>ing Sài Gịn tại Hòa Phú), Do mức độ tập trung cao, nên khi xảy ra sự cổ (như 6</small>
nhiễm, nhiễm mặn) thì khơng có nguồn nước dự phịng, thay thế, v.v. dẫn đếnnguy cơ gián đoạn hoạt động sản xuất và các vấn dé về chất lượng nước sạch.
Ngoài ra, hiện tại Sawaco chủ yếu chỉ giám sát được diễn bién chất lượng nước
<small>tại khu vực khai thác nước thơ, chưa có một hệ thống theo dõi,</small>
nguồn nước (về lưu lượng dòng chảy, chất lượng nước, lưu lượng khai thác) trên
toàn bộ lưu vực. Hệ thống cơ sở dữ liệu phục vụ quản lý, quy hoạch phát triểncác điểm khai thác nước thô cịn thiếu và khơng đồng nhắt.
‘Theo quy hoạch tổng thé đến năm 2025, nước mặt tiếp tục là nguồn cung cấp
<small>nước thơ chủ yếu và giữ vai trị hết sức quan trọng. Nguồn nước ngầm sẽ được</small>
hạn chế, cắm khai thác và chuyển đổi thành nguồn nước dự phòng chiến lược
<small>phục vụ cơng tác an tồn cấp nước cho thành phố theo lộ trình phù hợp. Trong</small>
thời gian qua cấp nước Thành phổ đã nỗ lực đầu tư nâng cấp, phát triển hệ thốngcấp nước và đạt được nhiều kết quả. Nhưng hiện nay hệ thống cấp nước cũng cònnhiều tổn tai, bat cập về hạ ting kỹ thuật và quản lý vận hành.
1.3.2 Nội dung các chi phí trong giải đoạn chuẩn bị đầu tư các dự án chuyên
<small>ngành cáp nước sạch (Theo nghị định 68/2019/NĐ-CP)</small>
Chi phí bồi thường, hỗ trợ va tái định cư gồm chi phí bồi thường vẻ đất nhà,cơng trình trên đất, các tài sản gắn liền với dat, trên mặt nước và chi phí bồi
thường khác theo quy định; các khoản hỗ trợ khi nhà nước thu hồi đất; chi phí tái
định cư; chỉ phí tổ chức bồi thường, hỗ trợ và tái định cư; chỉ phí sử dụng đất
trong thời gian xây dmg(néu có); chỉ phí chỉ trả cho phần hạ ting kỹ thuật đã
được đầu tư xây dựng (nếu có) và các chi phí có liên quan khác.
Chi phí xây dựng gồm chi phí phá dỡ các cơng trình xây dựng, chi phí san lấp.
<small>mặt bằng xây dung, chi phí xây dựng các cơng trình, hang mục cơng trình, xâydựng cơng trình tạm, cơng trình phụ trợ phục vụ thi cơng;</small>
Chi phí thiết bị gồm chỉ phí mua sắm thiết bị cơng trình và thiết bị cơng nghệ:
<small>chỉ phí đào tạo và chuyển giao cơng nghệ. chỉ phí lắp đặt, thí nghiệ</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">hiệu chỉnh; chỉ phí vận chuyển, bảo hiểm; thu và các loại phí, chỉ phí liên quan
<small>Chi phí quản lý dự án gồm các chỉ phí để tổ chức thực hiện c‹công việc quản</small>
lý duán từ giai đoạn chuẩn bị dự án, thực hiện dự án và kết thúc xây dựng đưa
<small>cơng trình của dự án vào khai thác sử dụng;</small>
Chỉ phí tư vấn đầu tư xây dựng gồm chỉ phí tư vấn khảo sát, lập Báo cáo
nghiên cứu tin khả thi (nếu có), lập Báo cáo nghiên cứu kha thi, lập Báo cáokinh tế ~ kỹ thuật, chi phí thiết kể, chi phí tư van giám sát xây dựng cơng trình vàcác chỉ phí tư vấn khác liên quan;
Chi phí khác gồm chi phí hạng mục chung theo quy định và các chi phí khơng
<small>thuộc các nội dung quy định bên trê:</small>
<small>Chi phí dự phịngm chỉ phí dự phịng cho khối lượng cơng việc phát sinh và.</small>
chỉ phí dự phịng cho yếu tổ trượt giá trong thời gian thực hiện dự án
1.4 Thực trạng công tác quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình cấp.
<small>1.4.1. Tình hình quản lý chi phi đầu tư xây dung cơng trình hiện nay</small>
Qua tổng kết rút kinh nghiệm từ các báo cáo trong thực tế cho thấy có một số yếutổ cơ bản làm tăng, giảm chỉ phí đầu tư xây dựng cơng trình, cụ thể như sau:
a. Nhóm yếu tổ làm tăng giảm các chỉ phí do nguyên nhân khách quan
<small>- Việc di chuyển bộ máy quản lý, lực lượng thi công, trang thiết bị thi công xâydựng cơng trình tới các vùng xa xơi, héo lánh ít dân cư, địa điểm mới khai khan,hệ thông vận tải yếu, điều kiện khí hậu, thiên nhiên khắc nghiệt</small>
<small>-Yêunăng cao điều kiện sống va văn hóa cho người lao động.</small>
- Sự biến động giá cả thị trường (như: giá xăng dau, giá điện...)~ Tăng tiền lương, phụ cắp nghề ... của nhân công ngành xây dựng.- Do thiên tai dich họa và các nguyên nhân bat khả kháng khác,
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">- Các chi phí và giá trị khối lượng dich vụ hủy bỏ hoặc thay đổi theo quyết địnhcủa cấp có thẩm quyền.
- Những thay đổi của từng bộ phận cơng trình, kết cấu theo ý kiến chun mơncủa cơ quan thẩm định thiết kế.
<small>b. Nhóm u t6 làm tăng giảm các chỉ phí do nguyên nhân chủ quan trong quátrình lập, thẩm định, phê duyệt dự tốn và nghiệm thu thanh tốn</small>
b.1. Do yếu tổ thơng tin va chat lượng thông tin.
~ Số dự báo không diy đủ về tiến bộ khoa học kỹ thuật và cơng nghệ (như: thiếucác tài liệu dự báo có thể dẫn đến việc thông qua giải pháp thiết kế không có căncứ những chỉ phí ban đầu...).
su chương trình mục. ach hóa cơng tác khảo sát thiết kế (như: sự.
thiếu kế hoạch dài han dẫn đến thi <small>kế kỹ thuật cho một sốơng trình chưa có dự.</small>
án khả thi được duyệt, bản vẽ thi công của một số đối tượng riêng biệt lại được.làm trước khi xem thiết kế kỹ thuật...)
- Chat lượng các tài liệu ban đầu khi thiết kế chưa tốt.
- Thiết kế khơng tính đến những tài liệu dự báo về quy chuẩn mới, các loại thiếtkế đến khi đưa cơng trình vào khai thác (thường từ 1-7 năm hoặc hơn nữa), việc
không tinh đến các nhân tố đó dẫn đến việc phải sửa đổi, bổ sung lại thiết kế
<small>trong quá trình xây dựng làm tăng dự tốn cơng trình.</small>
~ Sự thiếu cơ sở cơng nghiệp hóa, hoặc có những lạc hậu dẫn đến sự giảm chỉ tiêu
<small>cơ giớ hóa, cơng nghiệp hóa trong xây dựng làm tăng chỉ phí sản xuất, tăng chỉphí vận tải</small>
<small>- Khơng có đủ số lượng các máy móc thiết bi thi cơng hiện đại, có năng suất cao</small>
hoặc có thiết bị nhưng thiếu đồng bộ trong công nghệ thỉ công của các tổ chức
xây lip.
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">- Sự cung cấp vật tư kỹ thuật không đầy đủ hoặc không theo kế hoạch yêu cầucủa các tổ chức xây lắp.
<small>- Do kéo dài thời hạn xây dựng cơng trình theo định mức cũng lim tăng giá dự</small>
- Chất lượng công tác khảo sát không tốt, các luận cứ nhiệm vụ lập tài liệu thiết
kế không rõ ràng, quá sơ sai, dẫn đến sự cần thiết phải xem xét tài liệu kỹ thuậtthiết kể, dự tốn trong q trình xây dựng.
<small>xác định không đúng nhưlu xe, máy thi công và sự cơ giới hóa của các</small>
tơ chức xây lắp khi làm thiết kế biện pháp thiết kế thi công đối với một số congtác xây lắp Lim tăng giá xây dựng.
- Việc giao không kip các tài liệu thiết kế, dự toán dẫn đến kéo dài thời gian xây,
<small>dựng và làm thay đơi dự tốn chỉ phí xây dựng cơng trình</small>
b.2. Do liên quan đến hoạt động sản xuất của đơn vị tư van.
- Sai sót của người thiết kế dẫn đến việc tăng giám khơng có căn cứ khối lượngcơng tác xây lắp và tính tốn khơng đúng các chỉ phí dự tốn.
<small>- Tính tốn chỉ phí vận chuyển và mộtkhoản chỉ phí khác phục vụ q trình</small>
vận chuyển vật liệu đến hiện trường xây lắp một cách thiểu khoa học, xa rời thực
<small>ti(như: trong giá trị dự toán, chỉ phi vật liệu chiếm tỷ trọng lớn từ 60%-70%;chỉ phí vận chuyển chiếm khoảng 10% -18% giá trị dự toán xây lắp),</small>
- Nghiên cứu không diy đủ các giải pháp thiết kế dẫn đến lựa chọn phương án
<small>không hợp lý làm tăng giá dự tốn. Hiện nay, cịn nhiễu trường hợp đơn vị thiết</small>
kế chi hạn chế xem xét từ 2-3 phương án và ngay cả những phương án này cũng
<small>không phải luôn luôn đảm bảo các điều kiện so sánh. Một trong những nguyên.</small>
nhân của vi các dự án so sánh khơng đầy đủ kinh phí cho<small>này là do vi'Nam, chỉ phí này chỉ chiếm 2-3% giá trị cơngtrình, ở nước khác chỉ phí nảy thường chiếm khoảng 5-10% gia trị cơng trình),</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">e Nhơm u tổ do có gian lận trong đẫu thâu làm phải sinh tăng thêm giá xâydung sau đấu thầu. Yêu tổ này thường có những biểu hiện sau:
<small>c.1.Tình trạng thơng thầu.</small>
<small>- Giá trúng thầu quá cao so với dự toán, so với các biểu giá đã được công bố, sovới các công việc tương tự khác hoặc so với mức giá bình qn trong ngành; mứcgiá của nhà thầu ln ln cao trong thời gian dài</small>
<small>- Một số nha thầu thay phiên nhau thing thầu, có sự phân chia theo cơng việc,loại hỉnh công việc hoặc khu vực địa lý. Các nhà thầu không trúng thầu được</small>
thuê làm nha thầu phụ
~ Hồ sơ dự thầu có dau hiệu bắt thường như: chào giá quá cao; chào giá quá sat;chảo giá quá gần nhau; chào giá quá xa nhau; những con số q “trịn trịa”;
khơng hồn chỉnh giống 1 hồ sơ dự thầu khác hoặc hỗ sơ trước kia,
c.2. Tinh trạng lạm dụng quy định về yêu cầu sửa đổi hợp đồng.
~ Kiểm soát yếu kém và thủ tục lỏng lẻo liên quan đến việc thẩm định yêu cầusửa đổi hợp đồng.
~ Một nhà thầu cụ thể nhiều lần sửa đổi hợp đồng, sửa đổi hợp đồng 1 cách bắt
<small>thường hoặc không có lý do, được phê duyệt bởi cùng 1 chủ đầu tư.</small>
<small>- Trao hợp đồng cho nhà thầu chao giá thấp nhỉsau đó cho phép sửa đổi hợp</small>
đồng làm tăng giá hoặc tăng quy mô hợp đồng, hoặc gia han thời hạn hợp dong.~ Thông số kỹ thuật của hợp đồng mơ hỗ, khơng rõ rang, sau đó cho phép sửa đổihợp đồng.
<small>- Thơng số kỹ thuật khơng hồn chỉnh hoặc chỉ có tính sơ bộ cần được sửa đổithuật sau đó</small>
dựa trên các điều tra khảo sát
e.3. Tình trạng thao túng các hồ sơ dự thầu.
âu bất hop lý. Vơ hiệu hóa hồ sơ trúng thầu
bằng lý do thơng số kỹ thuật "cổ sai sót” và cho đầu thé lạ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">~ Chấp nhận các hồ sơ nộp muộn.- Hồ sơ dự thầu "bị thất lạc”,
- Nhà thầu có năng lực bị loại do những nguyên nhân khó hiểu.
<small>c.5. Tinh trang sắp đặt thơng số kỹ thuật</small>
~ Chỉ có một hoặc một số nha thầu đáp ứng các yêu cầu mời thầu.
- Thông số kỹ thuật tương tự như sản phẩm hoặc dịch vụ của nha thầu trúng thầu.- Thông số kỹ thuật rộng hoặc hẹp hơn nhiều so với các yêu cầu mời thầu trướcđây cho các gói thầu tương tự.
~ Bên mua nêu tên nhãn hiệu sản phẩm trong yêu cầu mời thầu.
lần trao thầu cho cùng một nhà cung cấp, đủ là đầu thầu cạnh tranh hay
<small>mua sắm từ I nguồn duy nhất</small>
.c.6. Tình trạng chia nhỏ gói thầu mua sắm.
- Có từ hai hợp đồng mua sắm hoặc tư van trở lên từ cùng một nhà thầu với <small>giá</small>
trị mỗi hop đồng vừa văn đưới ngưỡng đầu thầu cạnh tranh hoặc ngưỡng kiểm tra
<small>trên.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">- Chia tách các gói thầu mua sắm một cách khó hiểu, vi dụ: tách hợp đồng nhâncông khỏi hợp đồng vật tư, mà những hợp đồng nay khi chia tách thì dướingưỡng đấu thầu cạnh tranh nhưng khi hợp lại thì sẽ vượt ngưỡng đó.
~ Nhiều đơn hàng mua sắm hoặc hóa đơn tiếp nối nhau, mỗi đơn hàng hoặc hóa.
thầu cạnh tranh.don đều thấp hơn ngường kiểm tra trên hoặc ngưỡng
- Các hợp đồng dưới ngưỡng đấu thầu cạnh tranh, sau đó được sửa đổi theohướng làm tăng giá trị hợp đồng.
¢.7. Hỗ sơ thầu chào giá không cân đồi.
~ Hỗ sơ thầu chào giá thấp một cách phi lý cho 1 số hạng mục cụ thé. Sau đó yêucầu sửa đổi hợp đồng theo hướng Lim giảm yêu cầu khối lượng đối với các hangmục chảo giá thấp.
<small>- Một s như.tạng mục cụ thé không được thực hiện hoặc không được mua</small>
<small>- Lim cho các gói thầu từ cạnh tranh trở thành khơng cạnh tranh.</small>
- Khơng có giải tỉnh hote báo cáo ghỉ chép về những lần trao thầu không cạnh
- Chia nhỏ đơn thầu mua sắm để tránh ngưỡng đấu thầu cạnh tranh.
<small>1.4.2. Thực trạng công tác quản lý chỉ phi công trình cấp thốt nước</small>
<small>‘Theo kết quả tổng kết, đánh giá tỉnh hình xây dựng tại Hội nghị giảm sắt đánhgiá đầu tư, tài chính cho các đơn vị, doanh nghiệp do Bộ thông tin và truyền</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">thông cơng bé tháng 9/2015 thì Việt Nam có trên 34.000 cơng trình sử dụng vốnngân sich nha nước trong tit cả các bộ ngành địa phương thì có trên 10.000 ban
<small>QLDA lớn nhỏ. Nhiễu ban QLDA khơng đủ trình độ chun mơn, kinh nghiệm.</small>
vẫn được giao hoặc trúng thầu gói thầu Quản lý dự án các cơng trình lớn. Bộ
phận thẩm định, thiết kế dự tốn cũng có vấn đề, qua kiểm tra đã cắt giảm được2% tơng chỉ phí dự tốn. Cá biệt có nhiều cơng trình bị cắt giảm 3 - 4%. Tuy
nhiên, chế tài lại chưa nghiêm nên khi xảy ra sự cố chỉ có khiển trách, khơng bịxử lý hình sự, bồi thường như trường hợp: sự cổ xảy ra tại Hà Nội do đường ốngnước sạch sơng Đà bị rị rỉ nên khoảng 100.000 hộ dân Ha Nội bị dừng cấp nướctrong ngày 30/5/2019 như Hình 1.1 và Hình 1.2 bên dưới (Nguồn bảo điện nit
<small>Vnexpress ngày 30/05/2019).</small>
Đường ống nước sông Đà hon 20 lin vỡ, rồ ri gây thất thoát lượng nước.
lớn cho Thành phố Hà Nội, do chất lượng ống và việc thỉ cơng khơng đảm bảo
Hình 1.1 Đường ống nước sạch sơng Da bị bốc lên. Ảnh: Gia Chính.
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">"Hình 1.2 Cơng nhân xử lý sự cổ rị ri km23 đại lộ Thăng Long. Ảnh: Gia Chính
Tac giả nhận thấy việc quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng trong giai đoạn thiếkế và trong q trình thi cơng là rit quan trọng, qua tìm hiểu thơng tin vả tham.
khảo tai liệu về các dự án Cấp nước đã và đang triển khai trên địa bản cả nước
nôi bật có dự án Cơng trình hệ thơng cấp nước tại xã Hải Chánh (huyện HảiLăng- Tinh Quảng Trị) có tng vốn đầu tư hơn 30 tỉ đồng. Trong đó 19 tỉ từ vốnngân sách, 3 tỉ đồng từ nguồn vốn của Công ty Cổ phần nước sạch Quảng Trị và8,3 tỉ đồng còn lại là nguồn vốn viện trợ của Chính phủ Ý theo văn bản hợp tác.tai trợ với Chính phủ Việt Nam. Mục tiêu đầu tư của dự án nhằm đảm bảo cấp.nước sinh hoạt cho khoảng hơn 1.500 hộ dân thuộc xã Hải Chánh, góp phần cải
thiện điều kiện sinh hoạt cho ba con. Tuy nhiên, công trình đã bị đắp chiêu nhiều.
năm nay, gây lang phí tai nguyên đất và nhiều hang mục đã được thi cơng xong.
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Hình 1.3 Cơng tình hệ thông cấp nước tại xã Hải Chánh —T, Quảng Trị
n các dự án có nhiều nguồn vốnViệt Nam tổn tại nhiều thành phan kinh tế
khác nhau: vốn ngân sách nhà nước, vốn nha nước ngoài ngân sách, von tư nhân,
vốn vay thương mại, .. Đối với các dự án do nhà nước đầu tư, Nhà nước quản lýtập trung và thống nhất trên cơ sở tiêu chuẩn sử dụng và chỉ tiêu giá xây dựng do
“Nhà nước quản lý. Đối với dự án tư nhân, Nhà nước không can dự trực tiếp màđể thị trường điều tiết, chỉ khuyến khích các t6 chức, cá nhân áp dụng theo quy
<small>định của Nhà nước.1.4.3 VỀ quản lý dự án:</small>
Nha nước ban hành các thơng tư, nghị định nhằm myc đích quản lý chặt chế
các dự án sử dụng nguồn vốn đầu tr từ ngân sách nhà nước. Đối với các dự ánkhác thì do thị trường điều tiết, nhà nước chỉ khuyến khích áp dụng hay quy địnhmang tính định hướng dé bảo vệ quyển lợi cho các bên tham gia.
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">1.4.4 Về trình tự hình thành chi phí gid:
<small>Chỉ phí xây dựng và giá xây dựng được hình thành chính xác din theo từngbước trong q trình đầu tư xây dụng, từ giai đoạn hình thành ý tưởng dự án,</small>
thực hiện dự án và kết thúc dự án, đưa dự án vào khai thác sử dụng. Chỉ phí và
<small>giá xây dựng ở bước sau có độ chính xác cao hơn bước trước.</small>
Chi phí xây dựng được xác lập phù hợp với nội dung, mức độ chỉ tiết của hd sơthiết kế. Theo thiết kế thì từ thơ đến tỉnh và tương ứng với chỉ phí là từ sơ bộ,
<small>tổng hợp đến chỉ tiết</small>
Chi phí xây dựng cuối cùng của cơng trình khơng được vượt q tổng số vốn.
<small>đầu tư đã được ước tính, xác định ở giai đoạn lập dự án</small>
<small>1.4.5 Cơ cầu chi phi:</small>
Bao gồm chi phí vat liệu, chỉ phí nhân cơng, chỉ phí máy thi cơng, chỉ phíchung, thu nhập chịu thuế tính trước, thuế, lệ phí và lợi nhuận của nhà thầu.
<small>1.4.6 Phương thức tinh chỉ phí và thanh tốn:</small>
Chi phí xây dựng dù ở giai đoạn nào của dự án đều phải xác định từ khối lượng.
<small>(bảng tiên lượng), do bóc tách từ thiết kế và đơn giá tổng hợp, đơn giá chỉ tiết.“Trong q trình quản lý chỉ phí thì phương thức thanh tốn được thực hiện chủ</small>
yếu là trọn gói, giá cố định và giá điều chỉnh, bổ sung theo các điều khoản hợp.đồng được ký kết.
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">Kết Luận Chương 1
<small>Qua nghiên cứu chương này, tác giả đã nêu lên tổng quan về quản lý chỉ phí dự</small>
án đầu tư xây dựng, thấy được thực trạng chung của chỉ phí và quan lý chỉ phíđầu tư xây dựng cơng trình của nước ta những năm gần đây. Hoạt động của
chủ thể tham gia và ảnh hưởng của chi thể tham gia đối với việc quan lý chỉ phíđầu tư xây dựng cơng trình. Những thành qua về cơng trình và chất lượng cơngtrình do chính những bàn tay và khối óc của con người, đem lại nhiều lợi íchtrong sản xuất và đời sống của nhân dân trong xã hội. Do đó, cơng tác quản lý chỉphí dự án đầu tư xây dựng cơng trình trong hoạt động xây dựng có vai trị, ý
nghĩa quan trọng trong việc sử dụng vốn đầu tư một cách tiết kiệm và hiệu quả
nhất nhằm mục dich dim bảo và nâng cao chất lượng cơng trình, chủ động phịngchống tham nhũng, ngăn ngừa that thoát trong xây dựng. ngăn chặn được các sự:cổ đáng tiếc có thể xảy ra, tạo nên sự én định an sinh chính trị đóng góp vào sựnghiệp phát triển kính tế của đất nước. Bên cạnh những thành tích nổi bật nêutrên, cịn có những hạn chế, tổn tại hạn chế nhất định của việc quản lý chỉ phí đầu
tur xây dựng cơng trình. Nhà nước ta đã khẳng định quản lý chỉ phí đầu tư xâydựng cơng trình bằng Luật Xây dựng, các Nghị định, Thơng tư và các văn bảnquy phạm, pháp luật liên quan; trong đó, có sự đối mới phân cấp mạnh mẽ, nêu.
rõ trách nhiệm và nghĩa vụ của từng chủ thé tham gia hoạt động xây dựng. Tiếp.theo ở chương 2, tác giả sẽ nêu cơ sở khoa học vé quản lý chi phí dự án đầu tưxây dựng. Đánh giá những kết quả đạt được, những mặt còn tồn tại hạn chế trong
<small>cơng tác quản lý chỉ phí đầu tư xây dựng tại Ban QLDA của Công ty Cổ phầnnước Nhà Bè.</small>
</div>