Tải bản đầy đủ (.pdf) (125 trang)

Luận văn thạc sĩ Kỹ thuật cơ sở hạ tầng: Nghiên cứu đề xuất sơ đồ cấp nước và tính toán thủy lực mạng lưới cho hệ thống cấp nước tập trung nông thôn của xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức, TP. Hà Nội nhằm giảm kinh phí đầu tư

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.9 MB, 125 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNTTRƯỜNG ĐẠI HỌC THỦY LỢI

TA MINH QUYEN

NGHIÊN CUU DE XUẤT SO DO CAP NƯỚC VÀ TÍNH TỐN THỦY

LỰC MẠNG LƯỚI CHO HỆ THĨNG CÁP NƯỚC TẬP TRUNG NÔNG

THON CUA XÃ HUONG SƠN, HUYỆN MỸ ĐỨC, TP HÀ NỘI NHẰM

GIẢM KINH PHÍ ĐẦU TƯ

LUẬN VĂN THẠC SĨ

HÀ NỘI, NĂM 2017

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP VÀ PTNT<small>UONG ĐẠI HỌC THUY LỢI</small>

<small>TA MINH QUYỀN</small>

NGHIÊN CUU ĐÈ XUẤT SƠ DO CAP NƯỚC VÀ TÍNH TỐN THUYLỰC MẠNG LƯỚI CHO HỆ THONG CAP NƯỚC TẬP TRUNG NONG

THON CUA XÃ HƯƠNG SƠN, HUYỆN MỸ ĐỨC, TP HA NỘI NHÂM

<small>NGƯỜI HƯỚNG DẪN: PGS. TS NGUYEN VĂN TÍN</small>

HA NỘI, NAM 2017

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

‘TA MINH QUYỀN LUẬN VĂN THẠC SĨ HÀ NỘI, NĂM 2017

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

LỜI CAM ĐOAN

“Tên tác gid: Ta Minh Quyền Học viên cao học: 23CTN21

<small>"Người hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Văn Tin</small>

“Tên đề tải luận văn: “Nighi cứu đề xuất sơ đồ cắp nước và tỉnh toán thấy lực mạnglưới cho hệ thắng cấp nước ập trung nông thon

<small>ax Hương Som, huyện Mỹ Đức, TP</small>

ï nhầm giảm kinh phí đầu ue”

<small>“Tác giả xin cam đoan dé tài Luận văn được lim dựa trên các số liệu, ư liệu được thu</small>

thập từ nguồn thực tế, được công bổ trên báo cáo của các cơ quan Nhà nước để tínhtốn ra các kết quả, đánh giá và đưa ra một số đề xuất giải pháp.

“ác giả không sao chép bất kỹ một luận văn hoặc một đỀ ải nghiên cứu nào trước đó.

<small>Hà Nội, ngày....áng...dăm 2017</small>

<small>“Tác giả luận văn</small>

<small>Tạ Minh Quyền</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

LỜI CÁM ƠN

‘Sau quá tình thực hiện, đưới sự hướng dẫn tận tinh của POSTS, Nguyễn Văn Tin, được

<small>sự ủng hộ động viên của gia đình, bạn bẻ, đồng nghiệp, cùng với sự nỗ lục phần đấu của</small>

<small>"bản thân, tác giá đã hoàn thành luận văn thạc sĩ chuyên ngành Kỹ thuật cơ sở bạ ting đúng</small>

thời hạn và nhiệm vụ với đề tài “Nghiém cứu đề xuất sơ dé cẤp mước và tính tốn thitytực mạng lưới cho hệ thông cắp nước tập trưng nông thôn của xã Hương Son, huyện|My Đức, TP Hà Nội nhằm giảm kinh phí đầu te".

“Trong q trình làm luận văn, tác giá đã có cơ hội học hai va tích lũy thêm được nhiều

<small>kiến thức và kinh nghiệm quý báu phục vụ cho cơng việc của mình.</small>

‘Tuy nhiên do thời gian có hạn, trình độ cịn hạn chế, số liệu và cơng tác xứ lý số liệuvới khối lượng lớn nên những thiểu sót của luận văn là khơng thể tránh khỏi. Do đó tác

giả rất mong tiếp tục nhận được sự chỉ bảo giúp 46 của các thy cô giáo cũng như

những ý kiến đóng góp của bạn bè và đồng nghiệp

Qua đây tác gia xin bay tỏ lịng kính trọng và biết ơn sâu sắc tới PGS.TS. Nguyễn Văn.

Tin, người đã trực tiếp tận tinh hướng dẫn, giúp đỡ và cung cấp những tải liệu, thong

<small>tin edn thiết cho tác giả hoàn thành Luận văn này.</small>

“Tác gid xin chân thành cảm ơn Trường Đại Học Thủy Lợi, các thay giáo, cô giáo KhoaKỹ thuật Tài nguyên nước, các thầy cô giáo các bộ môn đã truyền đạt những kiến thức.

<small>chuyên mơn trong suốt q trình học tập.</small>

<small>“Tác giả cũng xin trăn trọng cảm ơn các cơ quan, đơn vị đã nhiệt tinh giúp đỡ tác giả</small>

trong quả trình điều tra hủ thập tả liệu cho Luận văn này.

Cudi cùng, tác giả xin gửi lời cảm ơn sâu sắc tới gia đình, bạn bẻ va đồng nghiệp đã

<small>dong viên, giúp đỡ tác giả trong suốt q trình học tập và hồn thành Luận văn“Xin chân thành cảm ơn/,</small>

<small>Hà Nội, ngày...tháng....hấm 2017“Tác giá</small>

Ta Minh Quyền

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>MỤC LỤC</small>

DANH MỤC CÁC HÌNH ẢNH.

<small>DANH MỤC BANG BIEU.</small>

CHƯƠNG | TONG QUAN CAP NƯỚC NÔNG THÔN KHU VUC NGHIÊN

<small>cuu 3</small>

<small>1.1 Giới thiệu chung về hệ thống cấp nước nông thôn</small>

<small>1.2 _ Thực trang khai thác và sử đụng nước sinh hoạt tại khu vực nghiên cứu1.2.1 Hiện trang khai thác và st</small>

<small>dụng nước,</small>

2 _ Các nguồn nước và mục đích sử dụng.

“Chất lượng nước và trữ lượng các nguồn cắp nước.

<small>L3 Cae mơ hình cấp nước nông thôn</small>

L3.1 Hệ thống cấp nước tập trung

<small>1.3.2. Hệ thống cấp nước phân tin</small>

1.4. Tổng quan về khu vực nghiên cứu.

<small>141 Điềukiện tvnhiên142 Điều kiện kinh tế xãhội</small>

CHƯƠNG 2 CO SỞ LÝ THUYET VÀ CƠ SỞ DU LIEU

<small>2.1. Xée định nhu cầu ding nước của khu vục nghiên cứu</small>

<small>2.1.1. Các nhu cầu sử đụng nước.</small>

<small>2.12 Dự báo nhủ cầu ding nước</small>

2.1.3 - Xác định quy mô ding nước của tram bơm cắp nước

<small>2.414 Lập bảng thống kế lưu lượng ngày</small>

<small>2.2 Cae thơng số đầu vào để tinh tốn thủy lực mạng lưới.</small>

<small>23.1 Phương pháp tinh toán thủy lực mạng lưới</small>

2.3.2. Phần mềm tính tốn thủy lực mạng lưới cấp nước EPANET.

CHUONG 3 _- TÍNH TỐN THUY LỰC MẠNG LƯỚI VA DE XUẤT SƠ BO

<small>CAP NƯỚC HỢP LY</small>

<small>47</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

3.1. Vạch tuyển mạng lưới cấp nước cho khu vực nghiên cứu. 4i

<small>3.1.1 Nguyên tắc vạch tuyển mạng lưới cấp nước, 413.12. Vạch tuyển mạng lưới cấp nước 43.2. Tính tốn thủy lực mang lưới cấp nước. 483.2.1 Xúc định chiều dai tinh toán các đoạn ống 49</small>

<small>3.2.2 Xúc định cao tình nút 53</small>

3.2.3. Xác định lưu lượng dọc đường của các đoạn ống. 553.24 Tính tốn thủy lực mạng lưới cắp nước ~ Trường hợp cấp nước tại vơi..59.32.5 Tỉnh tốn thủy lực mạng lưới cắp nước ~ Trường hợp cắp nước vào bé

<small>chứa khách hàng, 7</small>

<small>3.3. Tính tốn giá thành xây dựng và quản lý 80</small>

<small>3.3.1 Tính tốn chỉ phí xây dựng và quản lý mạng lưới 803.3.2 Tỉnh toán chi phi của người dan. 833.3.3. Tổng hợp chi phi và so sánh kinh tế 89</small>

3.4 Để xuất so đồ cấp nước mang lưới cấp nước hợp lý khu vực nông thôn ngoại

<small>thành Hà Nội 92</small>

KẾT LUẬN VA KIÊN NGHỊ, 95

<small>PHỤ LỤC 2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

DANH MỤC CÁC HÌNH ANH.

Hình 1.1 Mặt bằng tổng thể cắp nước xã Hương Sơn. huyện Mỹ Đức, TP Hà Nội...8

<small>Hình 1.2 Sơ đỗ hệ thống cắp nước tập trung sử dụng nguồn nước ngằm. 13</small>

<small>thong cap nước tập trung sử dụng nguồn nước mặt. 13Hình 14 Bản đồ vị ri huyệnMỹ Đức, TP Hà Nị "Hình 1.5 Vĩ í xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức, TP Hà Nội 8Hình 2.1 Biểu đồ dùng nước của xã Hương Sơn giá đoạn (2017 - 2025) - Trường hợp</small>

Hình 2.5 Sơ đồ lắp đặt máy biến tần 36Hình 2.6 Các thành phần vật lý trong một hệ thống phân phối nước. 42Hình 3.1 Mặt bing vạch tuyển cắp nước xã Hương Sơn 50Hình 3.2 So đồ áp lực va vận tố trong toàn mang lưới vio giờ dùng nước lớn nhất

<small>(khong cháy) ~ Trường hợp áp lực tại vịi 39</small>

Hình 3.3 Sơ đỗ áp lực và vận tốc trong toàn mạng lưới vào giờ dùng nước lớn nhất (có

<small>cháy) — Trường hợp áp lực cấp nước tại voi 63</small>

Hình 3.4 Sơ đồ ấp lực và vận tố trong toàn mang lưới vào giờ dùng nước lớn nhất

<small>(không cháy) Trường hợp áp lực cắp vào bể chứa khách hàng. n</small>

<small>Hình 3.5 So đồ áp lực và vận tốc trong toàn mang lưới vào giờ ding nước lớn nhất (có</small>

chiy) ~ Trường hợp cấp nước vào bể chứa khách hàng 4

<small>Hình 3.6 So đồ cấp nước hộ gia đình có nhà cấp 4 84</small>

Hình 3.7 Sơ đỗ cấp nước hộ gia đình có nhà 2 ting. 85

<small>Hình 3.8 Sơ đồ cấp nước hộ gia đình có nhà 3 ting, 86Hình 3.9 Sơ đồ cấp nước hộ gia đình có nhà 4 ng 87Hình 3.10 Biểu đồ so sánh gta chi phi xdy đựng mạng lưới cấp nước trường hợp cấp</small>

nước vào bể chữa khách hing và cấp nước tg vơi 90Hình 3.11 Biểu đỗ so sánh giữa chỉ phí quản lý vận hinh mang lưới cấp nước trong |

<small>năm trường hợp cấp nước vào bé chữa khách hing và cắp nước tai vơi 90Hình 3.12 Biểu đỗ so sinh giữa chỉ phí xây dựng va tiền điện máy bơm của người dân.‘rong toàn xã Hương Sơn trường hợp cấp nước vào bể chứa khách hàng và cắp nước.tại voi 9Ị</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

DANH MỤC BANG BIEU

<small>Bảng 1.1 Tổng hợp các tram cấp nước nông thô trên địa bàn Hà Nội 4Bảng 1.2 Chất lượng nước sông Mỹ Hà 10Bảng 1.3 KẾt qui phân tch chit lượng nước giéng khoan tại xã Hương Sơn "</small>

Bảng L.4 Quy mô và công suất hệ thing cắp nước tập trung có hệ thống bơm dẫn nước

<small>4Bang 2.1 Ty i ting dân số 25Bang 2.2 Dự báo dân số. 2Bang 2.3 Dự báo số hộ dân. 25</small>

Bang 2.4 Kết quả tính tốn nhu cầu đùng nước sinh hoạt 26

<small>Bảng 2.5 Kết quả tinh toin nhu cầu cấp nước cho khích văng ai 26</small>

Bảng 2.6 Kết quả tính toin nhu cấu cắp nước dich vụ m

<small>Bảng 27 Bảng 3.2 ~ TCVN 33:2006 xác định hệ số 28</small>

Bang 2.8 Thống kê lưu lượng tiêu dùng cho toàn xã Hương Sơn theo từng giờ trong.một ngày đêm giai đoạn 2017-2025 — Trường hợp cắp nước tại vịi 29Bang 2.9 Thơng kể lr lượng tiêu ding cho toàn xã Hương Som theo tùng giờ trong

<small>một ngày đêm giai đoạn 2025-2035 ~ Trường hợp cấp nước tại vôi 30Bảng 2.10 Thống kê lưu lượng iêu ding cho toàn xã Hương Sơn theo từng giờ trong</small>

một ngày đêm giai đoạn 2017-2025 ~ Trưởng hợp cắp nước vào bé chứa của khách

<small>hàng 32</small>

Bảng 2.11 Thông kê lưu lượng tiêu dùng cho toàn xã Hương Son theo từng giờ trong

<small>một ngày đêm giai đoạn 2025-2035 ~ Trường hợp cấp nước vào bể chứa của kháchhàng 33</small>

<small>Bang 2.12 Bảng hệ số pattern cho các khu vực tính toán. 38</small>

Bảng 3.1 Chiều đi nh toán các đoạn ống 50

<small>Bảng 32 Bảng tinh tin cao trình ed nút 33</small>

Bảng 3.3 Kết quả áp lực va van tốc tạ giờ dùng nước lớn nhất (không chảy) ~ Trườnghop cấp nước tại vòi 60

<small>Bảng 3.4 Kết quả áp lực và vận tốc tại giờ dùng nước lớn nhất (có cháy) — Trường hợp.</small>

sắp nước tại vôi 6

<small>Bảng 3.5 Bảng thông số yêu cầu kj thuật may bơm tram bơm cấp I~ Trường hợp cấpnước tại vôi 68</small>

Bảng 3.6 Bang kết quả lựa chọn may bơm trạm bơm cấp If ~ Trường hợp cấp nước tại

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Bảng 3.10 Kết quả ấp lực và vận ốc tại giờ ding nước lớn nhất (có cháy) ~ Trườnghợp cấp nước vào bé chứa khách hing. 4Bang 3.11 Bảng thông số yêu cầu kỹ thuật máy bơm trạm bom cấp II - Trường hop

<small>cấp nước tại vôi 78</small>

Bang 3.12 Bảng kết quả lựa chọn máy bơm trạm bơm cấp II ~ Trường hợp cắp nước.

Bảng 3.16 Chỉ phi xây dựng mang lưới đường ông truyền dẫn - Trường hợp cắp nước.

<small>vào b chứa khách hang. st</small>

<small>Bang 3.17 Chi phí mua máy bơm tram bom cắp IL 81</small>

Bang 3.18 Bảng tổng hợp chi phí điện năng của trạm bơm cấp 2 trong các trường hop

<small>tính tốn 83Bảng 3.19 Bảng tong hợp số hộ dân ứng với các trường hợp tinh toán. 88Bang 3.20 Bảng tổng hợp chi phi của người dân S8Bảng 3.21 Bảng tổng hợp chỉ phí xây đựng và quản lý vận hành mạng lưới trong Ìnăm 89</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

ĐANH MỤC CÁC TỪ VIET TAT VÀ GIẢI THÍCH THUẬT NGỮ

<small>(Xếp theo thứ tự A, B, C của chữ cái đầu viết tất)</small>

<small>MTQG Mục tiêu quốc gia</small>

<small>QCVN Quy chuẩn Quốc gia</small>

<small>UBND ‘Uy Ban nhân dân</small>

<small>VSMT Vệ sinh môi trường</small>

nGp, Hộ gia định

TCXDVN “Tiêu chuẫn xây dựng Việt Nam

PTNT Phát triển nông thơn

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

PHAN MỞ DAU

1. Tính cấp thiết của Đề tài

Dir án cắp nước sạch xã Huong Sơn, huyện Mỹ Đức, thành phố Hà Nội nhằm đảm bảo

<small>cung cắp đủ lượng nước sạch phục vụ sinh hoạt cho cúc hộ gia đình. Mục tiêu của dự án</small>

đến năm 2025 đảm bảo 90% dan số được cấp nước với tiêu chuẩn 100 l/người.ngày va

<small>đến năm 2035 dâm bảo 10</small> lần số được cắp nước với tiêu chuẩn 120 người ngày

<small>lợi nhất là.</small>

<small>é thực hiện.</small>

<small>"Dự án dim bảo cũng cấp nước tối da 24h/này, p lực tại điềm tiêu thụ</small>

<small>10m. Với chỉđề ra là rất cao nhưng khả năng kinh phí được icDu án có han, vi vậy, với cũng một khoản kinh phí đầu ur, nếu phục vy cho cảng nhiều</small>

người được dùng nước sạch la hướng đi đúng đắn va có ý nghĩa nhân văn.

<small>‘Theo số liệu Cơng bố báo cáo kết quả điều tra hộ</small>

<small>2014 thì tại khu vực xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức có tổng số 5.525 hộ dân thì trong 46</small>

<small>đình nơng thơn Việt Nam năm.</small>

70% các hộ gia định là nhà tằng, 20% số hộ gia định là cổ nhà 2 ng, 6% số bộ gia

<small>và đơđình là có nhà 3 ting và 4% số hộ gia đình là có nha 4 ting. Với tốc độ phát</small>

<small>thị hóa thì dự bảon năm 2035 số hộ gia định có nhà kiên cổ từ 2 đến 3 ting chiếm tỷ</small>

lệ từ 25% đến 30%, Hiện nay đa số các hộ gia nh tạ đấy đều xây dụng các bé chứanước trong nhà va sử dụng máy bơm dé bơm lên bẻ chứa đặt trên mái nhà đẻ dẫn nước.

<small>phục vụ sinh hoạt</small>

Nếu như tại khu vực nông thôn việc thiết kế mạng lưới cắp nước đảm bảo điểm tiêu thụết, trong khi điều kiện thực

<small>u đó đã diy</small>

bít lợi nhất có cột nước H>10m là điều không thực sự cin t

18 tai các hộ gia định sử dung nước chỉ cin đỏ áp lực dẫn ti bể chứa. B

chi phí đầu tư của dự án lên rất lớn và kéo theo chỉ phí quản ly vận hành, giá thành Im?

<small>nước cũng tăng lên.</small>

Vi vậy, đề ải nghiên cứu đề xuất sơ đồ cắp nước và tính tốn hủy lực mạng lưới cho hệ

<small>thin phố Hàthẳng cắp nước tập trung nông thôn của xã Hương Sơn, huyện Mỹ Dit</small>

Nội đảm bảo nhu cầu dùng nước nhưng giảm kinh phí đầu tư, để cùng với một khoảnkinh phí đầu tr phục vụ số dân được dùng nước sạch nhiễu hơn, nhằm đạt được chỉ tiêu

<small>đề ra là điều hết sức cin thiết</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<small>2. Mục tiêu nghiên cứu</small>

Mục tiêu nghiên cứu đề xuất sơ đồ cp nước và tính tan thủy lực mạng lưới cho hệ

<small>thống cắp nước tập trùng nông thôn của xã Hương Son, huyện Mỹ Dic, TP Hà Nộinhằm giảm kinh phi đầu tư.</small>

<small>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.</small>

Đối tượng nghiên cứu: Nghiên cứu đề xuất sơ đồ hệ thẳng cắp nước và tính tốn thủy

<small>te mạng lưới cắp nước.</small>

Phạm vi nghiên cửu: Mang lưới cắp nước sạch xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức, thành

<small>phổ Hà Nội.</small>

<small>4. Cách tếp cận và phương pháp nghiên cứu</small>

Phương pháp lý thuyết: Sử dụng cúc ý thuyết chuyên ngành cắp nước áp dụng trong đề

<small>tải luận văn.</small>

Phương pháp kế thừa: Trên cơ sở tổng hợp, phân tích và xử lý tất cả các thơng tn, tả

<small>liệu, dit liệu có liên quan đến khu vực nghiên cứu, kế thửa có chon lọc các thơng tin cần</small>

<small>thiết đáp ứng mục tiêu của để tài</small>

<small>Phương pháp mô hình: Sử dụng mơ hình tốn (phần mém Epanet) trong tính tốn thay</small>

<small>lực mạng lưới cắp nước.</small>

<small>Phương pháp chun gia: Tham khảo các ý kiến trao đổi, đồng góp của chuyên</small>

<small>trong lĩnh vực cấp nước để tiền hành phân tích các phương án cấp nước, tính tốn chỉ</small>

<small>phí đầu tu.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

'CHƯƠNG 1 TONG QUAN VE KHU VỰC NGHIÊN CỨU

1-1 Giới thiệu chung về hệ thống cấp nước nơng thơn khu vực Hà Nội

‘Theo tải liệu Chương trình mục tiêu Quốc gia về nước sạch và vệ sinh mơi trường nơng.thon giải đoạn 3 (2011 ~ 2015), tính đến năm 2010, tổng số din nông thôn được sử

<small>dụng nước hợp vệ sinh là 48.752.457 người, tăng 8.630.000 người so với cuối nim</small>

<small>2005, ty</small>

hơn kế hoạch 5%, trung bình ting 3,6%inam.Trong đó, tỷ lệ số dân nơng thơn được sửdụng nước sinh hoạt đạt QCVN 02/2009:BYT trở lên là 40%, thấp hơn kế hoạch 10%.

dân nông thôn được sử dụng nước hợp vệ sinh tăng từ 62% lên 80%, thắp

Một số tiến bộ khoa học - công nghệ cấp nước phù hop với điễu kiện địa hình, kítượng, thuỷ văn của địa phương đã được áp dụng. Trong cấp nước nhỏ lẻ đã cải tiến và.áp dụng công nghệ, kỹ thuật xử lý nước như din mưa và bể lọc cất để xử lý sit và 6

<small>nhiễm Asen từ các giễng khoan sử dụng nước ngằm ting nông. Nhiều thiết bị đồng bộ</small>

bằng nhiễu loại vậtliệu phi hợp để xử lý nước được giới thiệu và áp dung trên cả nước,

<small>Một số cơng trình cấp nước tập trung da áp dụng công nghệ lọ tự động không van, xử</small>

<small>lý hoá học (xử lý sắt, mangan, asen, xử lý độ cứng...), hệ thông bơm biến tần, hệ thống</small>

<small>tin học trong quản lý vận hành.</small>

<small>Tại Ha Nội hiện đang khai thác nước mặt và nước ngằm dé cắp cho các nhu cầu dùng,</small>

nước cho các nhu cầu củanước. Nước ngằm là nguồn nước chính được khai thác

<small>đã thị và khu dân cự nông thôn trên địa bàn Ha Nội.</small>

đoạn tr năm 1990 đến hết năm 2017, rên địa bản TP. Hà Nội đã đầu tư xây dụng 119

<small>‘ta Trung tâm Nước sinh hoạt và vệ sinh môi trường nông thôn Hà Nội: Giai</small>

sông trnh sắp nước tập trang từ nhiễu nguồn vốn (Chương trình mục tiêu quốc gia

<small>nước sạch và vệ sinh môi trường nông thôn, Chương tinh 134, Chương tỉnh 135, vốnvay Ngân hàng thé giới, vồn doanh nghiệp tự đầu tu.</small>

nay Hà Nội có 83 trạm cắp nước sạch nông thôn hoạt động ôn định, cung cắp nước.

<small>n định cho khoảng 300.000 người dân nông thôn. Tổng công suất thiết kế của các trạm</small>

này đạt 57.083m`/ngày đêm, tổng công suất hoạt động thực tế là 42.800m ngày đêm.Hiệu suất trung bình của tt cả các tram đạt khoảng 75% so với công suất thiết kế

<small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

Ty lệ din số được cắp nước may tỉnh trên toàn thủ đô Hà Nội là 46% chủ yếu tập trung

<small>tại các quận nội thành và một số huyện ngoại thành; 54% dân số sử dụng nước giếng</small>

Khoan, giếng dio, nước mưa và ao hồ, Tiê chun cấp nước ti ác quận nội thình và

<small>một số huyện ngoại thành hiện nay đạt khoảng 100-102 lýng ngày.</small>

Bang 1.1 Tổng hợp các trạm cắp nước nông thôn trên địa ban thành phố Hà Nội

<small>: “Cơng suất | Cơng suất</small>

srt) Đhưếm Tên cơn trình tiyete | nh kệ

(mẺ/ngđ) | (mÙng)

<small>1 [maga [a0 | 258</small>

2 [Ba Kn Th TENTH 130 aa

<small>+ Davabi TCNGa Khi 20|— 30</small>

+ px Tas TeNTiin abanTON Thin La : :

<small>1 | xa Minh Quang TONVp 200} — S8</small>

<small>CTCN sch ena,16 |Xacipi STEN wet</small>

<small>| Chung [asso — t8Tí bing ong TON Thang</small>

<small>-19 | Xã Trần Phú. TCNSH thôn Dong Kẻ 110</small>

<small>20 | NAP Nan An TN Phi Nạn An </small>

-1 | Thin Chú Sơn HỆ ồn cập mác oh TT ooo] 1502 Tn An Ph TCA An Pa 30 a021 [Xan i TNT tiện :[xan Ti TON Phuong ah Tn Hồi ED

<small>26" Xa Hop Ding TCN Ta Hin 00} 500</small>

<small>27 | XaNam PhuongTiéa TEN thn Nn l</small>

39 | Xiang Hin CTEN goảlệm Tre | smg | somp

<small>TH | Đan Phượng 3Ì Tấm. — su</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

str Dia điểm “Tên công trình. "Cũng suất | Cơng suất

<small>ERE-LTTTI TONTin TẾN| 1800</small>

30 Phing TENT Phong 2i0[— L7

AI | Xã Tân Lập [TCN Long Long 800 2800.

<small>ERHT.TLTC] TCDA Bồng 250[ — 8.</small>

45 [TT Phú Xuyên [TON TT Phú Xuyên. 1.400 2000.

<small>36 [TEPhi Minh “TÊN TT Phi Minh 50[ — 50Vũ Phe Thy DI asso) ao</small>

47 | Xã Vong Xuyên [TIEN Thân Bao Lộc. = 600

ae Tre Tao TENTI Phúc Tho 3m sn

<small>| cata TCNTanlip ‘o| ao</small>

<small>8 satan tien KH :</small>

51 [agp Tn CHEN ek Tens Hộp RẾP | awg| 2000

TX_| Quốc Oai 4 1400 1400.

ENEITTSO TCTTQurOn Tam [1200

53 | Xã Dong Quang TÊN Yên Nội 200 200

<small>st n TC Thìn Ding võ :</small>

sạ | XIPRú Mãn TEN thôn Ding <sup>Lat R</sup>

<small>x Sie Som 7 ae0| rao56_[ TT Soe Som TEN Kh Luong The 20) 00ST [ Xie sm TCNBE Son 19 —ăm</small>

<small>58 [ng KS TEN Hn Binh 50200</small>

59 | Xi Nam Sơn [TÊN Đồng Hạ. 80 300

<small>m TCNCinHì : 38</small>

q2 | Xã Tân Hung TÊN Hiệu Chân. 200

XI | Thạch Thất 2 2/100 3.200

<small>63 | xin Xế FEN Ping XE 500| — 3000</small>

<small>[Xa i TEN Hữu Big Tan | 1200,XIE [Thanh Osi tao} 2500</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

sir Dia đêm “Tên cơng trình "Cổng sult | Công sult65 | xã Cự Khế TONY Khe 350 Sôi%6 |TTRim Bài TCN TT Kim Bài 10M|— Tam61_| Xã Ngân Dương TTÊN Xuân Dương 100 $00

<small>CTCN sạch lên xã Tam Fy</small>

<small>68 | Xa Tam Hung STEN eh a </small>

69 | x8 Tam Bip TCN Hujnh Cong ‘soo =

20 | sẽ Tam Hi TCN Yên News wo

<small>7L | sẽ Tam Bip TÊN Huỳnh Cung lt 00 | — lâm</small>

<small>a TON Twu Litt aol</small>

bì [re Nh Châu : :

2 |xãLiêaNinh “TCN Yên Phú =

<small>75 [xi Lien Nin TÊN Thọ Am : ></small>

26 | xã Van phic [ren hin 3 =

TT. | xã Von phi “TCN thin 12 78_| xã Van phúc “TCN thin 4 150

-79" [xa Thanh Lit TCN Ding Hiếu 250

<small>R0 | sẽ Thanh Ligt TÊN 66 </small>

5L | xã Thanh Lig TCN eh Quang -

XI | Tận Trận TÊN Tra Khi ‘00

—-RA | xi Tân Tt “TCN Yên Xi TAM| —~

<small>XS [xt Tân Tea TCN Thần Khúc I : ></small>

X6 | sẽ Tân Pada TIÊN Tad khúc : =

ST | xi DuyênHà “CN Vin Uyên >

B8 | Duyên Hà TÊN Xóm Mới

-X9 [xa Ven TÊN Ven MB Taio |90 | xi Ngoe Hội TCN Yin Ki 300 300

<small>9L [xk Neoe Hồi TÊN ạt Thị 450 x00</small>

95 [xB Ngọ Hồi TCN thôn Ngọc bỗi Tan) x00

93 | xi Dat Ang TEN thôn vob Thịnh 500 | — 8m

94 | xi Đại Ang TÊN thin Đại Ang 150/60035 [x8 Dai Ang TEN thôn Vĩnh Trung 300] 60096 [saNgh Hiệp TÊN thôn Lưu Pas 160)oT | xã Ngà Hiệp “CN Tường Chúc 20 —~

98 | xa How Hoa TON Hữu Từ 100| — 1400

99 [x Hu Hi TN thôn Pho diễn oo 700100 | xã Tà Thanh Oai “TÊN thin Siêu quản «| — 8mTƠI | xã Tả Thanh Oai “TCN Nhân Hòa s0 300102 | xã Ta Thanh Đài TCN Ta Thanh Oat Tấm — Tấm103 | TT Văn Đi [Nude ba tị : :108 | Xi Đồng Mỹ TCN xi Ding Mỹ >105 | xà Thanh Lig TEN Lien Co : >

106 | Xã Vinh Quỳnh ‘(Tram tring chuyễn Vình Quỳnh =

<small>XIV | Thường Tín ? s8 san</small>

107 | Xã Liên Phương TON sch nã Lin

<small>-6</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<small>sar Dia aiém “Tên cơng trình "Cổng sult | Công sult</small>

<small>Phuong, Hồng Vin, Thư Phi,</small>

<small>Tà Hỏi, Van Tảo</small>

Tos | TY Thường Tin TÊN TE Thường Tin 30 Too

XV | Ủng Hoa | HỊ rai) s4

109 | Xã Quảng Nguyện TCN Quảng Nguyễn 280.330 300

<small>110 | xà Liên Bat TON Liện Bat 750] 1.500</small>

<small>114 | Xã Quang Phú Côn TEN Xi Chu Tạo S00</small>

15 | Xã Quảng Phú Cau [TÊN Phú Lương Thượng = =

<small>117 | TT Vin Dinh TTCN Vin Pin I T9[ TM</small>

1s | TT Văn Định [TEN Vin ĐìnhL

<small>-XẮ | Mẽ Linh 7 00000</small>

119 | Xã Thanh Lin “TCN Thanh Lân 00 | — 180<sub>Ting cộng ID 81.178 | Sen</sub>

<small>(Nguôn:Trung tâm nước sạch và VSMTNT Hà Nội)12 - Thực trang kh:thác và sử dung nước sinh hoạt tại khu vực nghiên cứu</small>

<small>1.2.1 Hiện trang khai thác và sử dung mước</small>

“Trên địa bàn xã Hương Sơn hiện chỉ còn 68 giếng đảo được sử dụng, số giếng khoan

<small>2.537 cái. Tại xã Hương Sơn, nhân dân chủ yéu dùng nước giếng khoan lọc cát sau đó</small>

lọc bình để ăn uống. Các giếng khoan có nước bị nhiễm sắt cao, lọc cát chưa đủ tiêuchuẫn nên vẫn còn dự lượng st lớn

Hiện nay trên địa bàn xã đã có nhà mấy nước cung cấp cho khu du lịch Chia Hươngthuộc địa bin xã, tuy nhiên chỉ đủ phục vụ du lịch và I phẩn thôn Yén Vÿ số cịn lạichưa có nguồn nước sạch

Tồn xã có 260/370 giếng đảo hợp vệ sinh 3.002/3.483 giếng khoan hợp vệ sinh,3363/5.469 lø, 100% hộ gia định trong xã có bỂ chứa nước ti nhà.

Luu trữ nước tại các hộ gia đình: Hau hết các hộ gia đình ở xã Hương Sơn đều sử dụngthiết bị lưu trữ nước. Mô hình cắp nước phổ biển là là mơ hình bé chứa + trạm bơm +

<small>kết nước. Cách này cho phép lưu trữ và sử dụng nước tong thời gian 2 ~ 3 ngày, trong</small>

trường hợp hệ thống cấp nước của xã có sự cổ xáy ra như mắt nước, đường ống phải

<small>7</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

sữa chữa, hoặc khi áp lực nước yếu. Việc lưu tit và xử lý nước tại các hộ gia định l rất

quan trọng để nước cấp sinh hoạt có chất lượng đảm bảo.

Tình 1.1 Mặt bằng tổng thé cấp nước xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức, TP Hà Nội1.2.2 Các nguin mước và mục dich sử dung

"Nước mưa: 40,5% số hộ dang sử dụng nước mưa. Nước mưa được thu từ mái nhà quamáng thu nước rồi vào bể chứa có dung tích từ 2 đến 5 m’, dé sử dung từ 15 đến 30

ngày. Nguồn nước này được các hộ dân sử dụng cho mục đích ăn ung,

"Nước giếng khơi: Nước giống khơi được khai thác và dùng trực tiếp trong tắm rửa vàgiặt giả, chỉ có một số hộ xử lý nước qua bể lọc và được lưu trữ vào bể chứa để sit

<small>đụng</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

Nước giếng khoan: 22.9% các hộ dân dang sử dụng nước giếng khoan. Da số cúc hộ

<small>«dan ding nước giếng khoan sau đó lọc cát lọc bình để ăn uống. Các giếng khoan tại khu</small>

vate này bị nhiễm sắt cao,lọc cát chưa đủ tiêu chun nên vẫn còn dư lượng sắt lớn

<small>nhu cầu của khu vực xã Hương Son ở giai đoạn hiện tại cũng như trong tương lai. Sông</small>

iy chảy qua xã Hương Sơn theo hướng Tây Bắc - Đông Nam.

<small>“Chế độ thuỷ văn của sông Day tại khu vực như sau.</small>

<small>= Mực nue cao nhất vio thắng 8: 5.5m.= Mực nue thấp nhất vio thing 4 1,8m</small>

= Luu lượng mùa kiệt: 30 - 100 ms,

<small>= Lamu lượng mùa lũ: 500 - 800 m'ss.</small>

Sông Mỹ Ha bắt nguồn từ khu vực núi phia Tây Bắc xã, là một con sông nhỏ. Tuy nhiên.

<small>sông Mỹ Hà nối thông vớ</small>

nước từ sông Bay Ché độ thủy văn sơng Mỹ Hà hồn tồn phụ thuộc vào thay văn sông

<small>sông Day trên địa bin xã nên thưởng xuyên được bổ cập.</small>

<small>Hồ Hương Tích và suối Yến là những nguồn nước mặt có trờ lượng nhỏ. Suối Yến chủ</small>

yếu phụ vụ mục đích du lịch của x8, Hỗ Hương Tích hiện tai đang sử dụng cho mục

<small>dich thủy lại.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Bảng 1.2 Chit lượng nước sông Mỹ Hà

<small>A QCVN | kécqui</small>

Tr “hông số TT AI 2009 thứ

<small>ï [pt Gas |6NS| 68S | Tả</small>2 | Oxy hoa tn Đo) mại | z6 | 33) oa3 | Fong cht in to ling CF mại |20 | 30) =+ [cop mi | T6 [TS T7 | Od5 | Amoni (NH) GinhiheoN) [me | 04 | 02 1773 1 Ota© [Clone cr) mại | 250 | 488 Ì 350300 | Si27

7 [Read mt | T1 | Tế | Tã ] Oe

& | Nitec (NO) (tính theo N) mại | 001 | 0031773 l09 | Nhất (NG 2 (inh heo Ny mg | 7z | s | | 1:Tủ [sen (AS) mại | Ooi | 083 Ì 081 Ï O011T |SấŒe) mgi | 05 1) 03 | 01

<small>(Neuin:Trung tâm nước sạch và VSMTNT Hà Nội)</small>

> Nguồn nước ngằm.

“rên dia phận xã Hương Sơn, nước ngằm mạch nông chịu ảnh hưởng rit lớn bởi cácsơng hồ ao trong xã. Các giếng khơi có độ sâu trung bình từ 5 + 10 m là có nước. Tuy.

<small>nhiên trữ lượng nước khơng lớn. Bên cạnh đó, chất lượng nước ngầm mạch nông con</small>

chịu ảnh hướng rit lớn bởi nhiễm bản bÈ mặt, tưới tiêu, rồng trọ trong nông nghiệp,nhất là tại xã việc xử lý nước thải và chất thải ấn chưa được xây dựng

Hiện tại xã Hương Sơn đã khai thác nước ngầm ting sâu để phục vụ nhu cầu sinh hoạtcho nhân dân địa phương. Nước ngim được khai thác trong ting đá vôi phong hóa. nút

<small>nẻ. Trữ lượng khai thác cho 1 giếng khoan là nhỏ, khoảng 10mÏ/h đến 15mŸ⁄h.</small>

<small>10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

Nhu vậy là nước ngằm trong khu vực không di trữ lượng làm nguồn cung cấp cho hệ

<small>thống cấp nước tập trung toàn xã.</small>

1.23 Chat lượng mước và trữ lượng cúc nguồn cắp mước

[hin chung chất lượng nguồn nước hiện tại sử dựng cho ăn tổng va sinh hoạt của ngườidân bao gém nước giếng khoan, giếng đảo và nước mưa chưa dip ứng yêu cầu của

<small>người din, Chit lượng nước mưa phin nào đáp ứng abu cầu của người din tuy nhiền</small>

lượng nước mưn ở đây khá khan hiểm vào mùa khô và thường thiểu khoảng 4 thingtrong năm. Các giếng khoun có nước bị nhiễm sắt cao, lạc cát chưa đủ tiêu chun nên

<small>vẫn côn dư lượng sắt lớn. Theo kết quả điều tr phòng vẫn cản bộ UBND và người dân</small>

xã, nước giếng khoan có mũi tanh, vị nhạt, tam đủ dùng. Nước giếng đảo hơi đục, hơitanh, không vi, đỏ ding, nước mưa không miu, không mỗi, vị ngọt thiểu 2-4

<small>tháng năm.</small>

Bảng 1.3 Kết quả phân tích chất lượng nước giếng khoan tại xã Hương Sơn

<small>Tiên phân ti | | QCYN02008/</small>

TT | Chiuêu phân ch | Doni | kiệm Lễ khoan

<small>1 [pH : =85 sai</small>

2 [ws mại 1500 35

<small>3 |ipetPfeo) | mại sm M25</small>

<small>4 [COD iro mại a 663 [Ne mại - %</small>

© 1K mạn B 3a

<small>1e mại = 2T</small>

<small>© [Me mạn - 173</small>

3 JNH: mại m 92

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<small>Hiện nay có hai loại hình mơ hình cắp nước nơng thơn chính, bao gồm: Hệ thông cắp</small>

"ước tập trung và hệ thống cấp nước phân tin,1.3.1 Hệ thing cấp nước tập trưng.

<small>1.3.1.1 Hệ thông cấp nước với nguồn nước là nước ngầm.</small>

Hệ thống cắp nước tập trung sử dụng nguồn nước ngim được áp dụng phỏ biển ở nhữngơi khai thác nguồn nước ngằm. Nước ngim được khai thác tr các giếng khoan đường

<small>kính lớn. Nước sau khi xử lý đảm bảo chất lượng được cấp vào mạng lưới đường ống</small>

<small>tới các hộ ding nước. Loại hình cấp nude nay phủ hợp với vũng tập trung đơng din cư.</small>

‘Un điểm của loại hình là: có thể áp dụng các cơng nghệ xử lý nước đảm bảo cấp nướcđạt tiêu chuẩn và giảm được nguy cơ 6 nhiễm nguồn nước do khai thác nhỏ lẽ hộ giađịnh. Tay thuộc vào lưu lượng khai thác của ting chứa nước và phân bố dan cư, hệthống cấp nước tập trung khai thác nước ngằm có thể có quy mô từ nhỏ đến lớn khác.

<small>l2</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

nhau. Sơ đồ hệ thing cắp nước tập trung sử dụng nguồn nước ngầm được thể hiện trên

<small>Hình L2</small>

<small>Nước ngim | GiếNgkhoam | Bom | Cơmgtình Bơm | Mạnglưới |Sidạng</small>

mạch sâu. D90.D: * xửiý phân phối

Nước ngầm _ Giêngkhoan Bơm, Bai nước, Sự dụng

mach sâu. D90.D325 * bể áp lực

<small>lầm</small>

<small>[Gilmer] pom ‘hing. Nims ws] sit dung</small>

<small>Nhớcmgậm [ Cilsekioan | Bom | eg Bơm | Mane] Side</small>

mach sâu. D nhanh, bề. phân phơi

<small>ip lve</small>

Hình 1.2 Sơ đổ hệ thống cắp nước tip trung sử dụng nguồn nước ngim13.1.2 Hệ thống cấp nước với nguén nước là nước mặt

HE thống cấp nước tập trung sử dụng nguồn nước mặt có cơng suất tỷ thuộc vào lưu

<small>lượng nguồn nước và nhu cầu sử dụng, phù hợp cấp nước cho các khu đông dân cư. Sơ</small>

<small>8 hệ thống cắp nước nguồn nước mặt được thể</small>

<small>Nước sông, | CTtha nước | Bơm | CicCT xi | Bơm [ Mạnglới | Sử dụng</small>

kênh, mong] mặt Tý nước mặt phân phối *

Nước sông | Hồsơling | Bom | Bélge phd, | Bơm | Mangini | Sửdụng

kênh, mường| * | loechậm phản phối >

<small>Hình 1.3 Sơ đổ hệ thống cẤp nước tập trung sử dung nguồn nước mat</small>

<small>1.3.1.3 Quy mồ lệ thẳng cắp nước tập trung</small>

“Hệ thống cấp nước tập trung có ưu điểm là nước được xử lý trước khi cấp nước, có điềukiện dim bảo cấp nước cho các hộ ding nước đủ lưu lượng và đạt chất lượng. Quy mô

<small>lạ</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

và công suất hệ thống cấp nước tập trung có hệ thơng bom dẫn nước được phân loại

Nhỏ 10220 1 000 =2 000

<small>Rất nhỏ <10 < 1.000</small>

<small>Hệ thẳng cấp nước tập trung quy mồ lớn: Nguồn nước Khai thác là nguồn nước mặt</small>

hoặc nước ngằm. Nước được xử lý dạt tiêu chuẩn. Sử dụng bơm áp lực (Q> 50 mM)

<small>bơm vio mạng truyền din và phân phối nước đến các hộ dùng nước. Hệ thống cấp nước</small>

tập trung quy mô lớn được để xuất áp dụng

ấp nước cho một xã hoặc liên xã, lấy nước

"mặt hoặc nước ngằm từ xa về hoặc cho các xã đông dân cư, dân cư tập trung sử dụng

<small>nguồn nước tại chỗ.</small>

Hệ thông cắp nước tập rung quy mơ trung bình: Nguồn nước khai thác là nguồn nước:

<small>ngằm hoặc nước mặt. Nước được xử lý đạt tiêu chuẩn. Sử dụng bom áp lực (Q=20 đến.</small>

50 mÌ/h) bơm vào mạng phân phối nước.

Hệ thống cắp nước tập trung quy mô nhỏ: Nguồn nước khai thác là nguồn nước ngằmhoặc nước mặt. Nước được xử lý đạt tiêu chuẩn. Nước được truyền dẫn bằng hệ thing

<small>bơm </small>

(Q-hoặc đài điều hồ, cÍp nước tự chảy đến các hộ dùng nước, Bán kính phục vụ của loạiđến 20 mÌ'h) vào mạng đường ống phân phi hoặc được bơm lên bé áp lựchình này từ 200m đến 1000 m. Hệ thing cấp nước tập trung quy mô nhỏ được đề xuất

<small>áp dụng ti các vũng sử dụng nước ngằm có chất lượng khá tốt chi cằn xử lý đơn giản</small>

Hệ thống cấp nước tập trung quy mô nhỏ sử dụng nguồn nước mặt được sử dụng tại cácđịa phương khơng có nguồn nước ngằm, dân có điều kiện kinh t khả, cổ khả năng muanước với giá cao đủ bù chỉ phí quản lý, vận hành hệ thống, xử lý nước đảm bảo chất

<small>lượng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

Hệ thống cấp nước rit nhỏ (nỗi mang): Nguồn nước khai thác là nước ngằm cỏ chất

<small>lượng khá tốt, xử lý đơn giản, có điện lưới. Nước được truyén dẫn bằng hệ thống bom</small>

(Q< 10 mÌ/h), đường ống nhỏ (D20 đến D50) có bể áp lực hoặc đài điều hồ, bán kính.

<small>phục vụ của loại hình này tới 150m đến 30m.</small>

13.2 Hệ thing cắp mước phân tin1.3.2.1 Giống đào (giéng khơi)

Giéng dio thu nước ngằm ting nông hoặc nước thắm thém sông. Giếng đào cỏ đường

<small>kính từ 08-I.ấm, chiều sâu giếng từ 4-7m đến 9-15m. Để đảm bảo vệ sinh giếng phải</small>

Khác it nhất 10m và phải cónằm cách nhà tiêu, chuồng gia súc hoặc nguồn gây ô nỉ

thành và nắp đây, sin giếng phải xây dốc và có rãnh thốt nước. Nước giếng được laylên trên mặt dat bằng các loại bơm tay, bơm điện hoặc bằng gảu múc tuy thuộc vào độsâu mực nước và điều kiện kinh tế.

<small>1.3.2.2 Gidng khoan đường kink ho</small>

Giéng thu nước ngằm ting nông và ting sâu, thường được khoan bằng tay hoặc bằng

<small>máy. Giếng khoan đường kính nhỏ sử dụng cho các vùng dân cư thưa hoặc quy mô</small>

<small>khoảng I vai hộ gia định. Cấu tạo của giếng gdm ống lắng, ông lọc, Ống vách, cổ giếng,</small>

<small>bơm, nền giếng</small>

<small>“Cấu trúc của giếng khoan tương tự như giếng khoan đường kính lớn nhưng đường kính.</small>

nhỏ hơn, thường là éng 48mm đến ®60mm. Độ sâu của giếng phụ thuộc vio độ sâutổng chứa nước

<small>1.3.2.3 Làm thoáng.</small>

Lam thoáng là q trình đưa nước và khơng khí tiếp xúc với nhau nhằm loại bỏ các khíhỏa tan ong nước để oxy hóa kim loại hỏa tan trong nước. Nguỗn oxy trong khơng khỉsẽ oxy hóa các hợp chất II của Sắt và Mangan tạo kết tủa.

<small>1.3.24 BỂ lục chậm</small>

<small>Bể lọc châm sử đụng xử lý nước hộ gia đình, ding để lục nước mặt, nước sau kh đã</small>

đánh phén và lắng, nước giếng khoan, giếng đảo. Vật liệu lọc sử dụng chủ yếu là cát có.sỡ hạt 03-1 2mm, Chiều diy lớp cát lọ từ 30 80em, phụ thuộc vào chất lượng nước

<small>15</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

trước khi vào bể lọc. Đối với các nguồn nước mặt có áp dung biện pháp sử dụng phèn

<small>keo tụ nước, có thể sử dụng bể lọc có cỡ hạt lớn hơn, phổ biến 0,6-1,2mm.1.3.2.5 Bé, tu chứa nước mưa:</small>

<small>Là dụng cụ để thu, trĩ nước mưa; được thực hiện với quy mô hộ gia đình ở những noi</small>

<small>khó khăn hoặc khơng thé khai thác được nước ngầm, nước mặt v8 phương diện kỹ thuật</small>

<small>ra và lu chứa nước mưa.</small>

hoặc knh tế, Cấu tạo gồm mái himg, mảng thu nước, b

<small>Nước mưa được thu hứng từ mái ngói, mái tơn, trằn nhà bằng bê tông, qua lọc sơ bộ và</small>

được chứa trong bể chứa, lu chứa. Bể chứa, lu chứa cần được rửa sạch trước khi thu

<small>ứng. Trong qué trình thu hứng nước mưa cần chú ý loại bỏ nước mưa đầu trận vì chứa</small>

<small>nhiều cặn bản.</small>

Bể chứa nước mưa xây bằng gạch hoặc bằng bê tơng đúc sẵn với dung tích tuỷ thuộc

<small>vào số lượng người trong hộ gia đình và khả nang kinh tổ, Th tích trung bình của bể</small>

khoảng 4-6m”

1.4 Tổng quan về khu vực nghiên cứu1.4.1. Điều Kiện tự nhiên

<small>14.11 1 trí da lý</small>

Xã Hương Sơn nằm ở phía Nam huyện Mỹ Đức cách trung tâm Hà Nội 50 Km vẻ phía

<small>Nam. Phía Đơng giáp xã Tân Son huyện Kim Bang, tinh Hà Nam, phía Đơng Bắc giáp</small>

<small>xã Hồng Quang huyện Ứng Hịa, phía Tay Nam giáp xã Phú Lão của huyện Lạc Thủy</small>

tinh Ha Bình, phía Tây Bắc giáp xã An Tiền huyện Mỹ Đúc, phía Tây giáp xã An Phú

<small>huyền Mỹ Đức, phía Nam giáp xã Ba Sao huyện Kim Bảng tinh Hà Nam, phía Bắc giáp</small>

<small>xã Hùng Tiền huyện My Đức.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Hình 1 Bản đồ vị tí huyện Mỹ Die, TP Hà Nội

Đường bộ: có quốc lộ 21B chạy từ Hi Đơng, qua thị tran Dai Nghĩa (TẾ Tiêu cũ), sang

<small>tỉnh Hà Nam</small>

<small>"Đường sông có sơng Day (sơng Thanh Hà).</small>

<small>id</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

phía Nam có độ cao thấp hơn (từ 100m đến 213m so với mật nước biển). Do phẫn lớn

<small>đã Kast bị nước xâm thực qua quả tỉnh kiến tạo lâu đầi nên khu vực này hình thành</small>

<small>nhiễu hang động thiên nhiên rất dep có giá tị du lịch và lịch sử. Phía Bắc xã tương đối</small>

bing phẳng. độ cao trung bình 4m đến 6m la ving tập rong dn cư và các hoạt độngsin xuất nông nghiệp của xã. Hiện nay các khu vực tiếp giáp giữa ving đồng và vũng

<small>núi là vùng ding tring lớn</small>

Diện tích đất tự nhiên: 4.283,92 ha.

<small>14.13 Khí hậu</small>

Xã Hương Sơn, huyện Mỹ Đức có khí hậu nhiệt đối gió mia, một năm chia thành bốn.

<small>thư saumùa khá rõ nét với các đặc trưng.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

"Nhiệt độ bình quân năm là 24°C, Nhiệt độ thấp nhất 13°C vào tháng 01, cao nhất

<small>trên 35°C vào tháng 07, mùa lạnh kéo dai từ tháng 11 năm trước đến tháng 03</small>

<small>năm sau, mùa nóng từ thắng 04 đến thắng 10.</small>

Lượng mưa trung bình khoảng 1.530 mm, phân bổ không đều, tập trung chủ yếu

<small>vào các tháng từ tháng 04 đến tháng 10, chiếm 82,2% tông lượng mưa cả năm,</small>

ngây mưa lớn nhất có thé tới 300mm, Mita khô từ cuối thing 10 đến thing 03

<small>năm sau, thắng mưa ít nh chỉ vào khoảng 17,5 ~23.2 mm</small>

<small>~ _ Độ dim khơng khi trung bình năm khoảng 85%, giữa các thing trong năm thayđổi từ 80 ~ 89%,</small>

<small>1.4.1.4 Thủy vin</small>

Nguồn nước mặt phục vụ cấp nước cho xã Hương Sơn lấy ti sông Mỹ Hà và thường

<small>xuyên được bổ cập từ nước sông Day đoạn chảy qua. Do dé chế độ thủy văn sơng My</small>

<small>Ha hồn tồn phụ thuộc vào thủy văn sông Diy,</small>

<small>“Trong năm, lượng mưa tại Ba Tha, xã Phúc Lâm, huyện Mỹ Đức bình quân khoảng:1900mm.</small>

[Nam mưa nhiều nhất. 1978 với lượng mưa 2592mm, các thing mưa nhiều nhất thường

<small>xuất hiện vào các thắng: 5, 6, 7, 8 với tổng lượng mưa của các tháng này lớn gấp 2 Lin</small>

cc thing còn lạ. Lượng mưa lớn nhất thing là: 803mm (thing 8/1991).

<small>Năm mưa ít nhất: Năm 1988, với lượng mưa 1291mm. Cúc tháng mưa it nhất thưởng,</small>

xuất hiện vào các thing 1, 2 và 11, 12.

<small>Do vị chong anh</small>dng chấy trong sông chịu ảnh hưởng chế độ thủy văn vũng sôi

<small>hưởng thủy tiểu (vùng ngọi. Một năm chia àm 2 mùa 8 ột</small>

~ _ Maa cạn: Thường diễn ra từ thing 11 năm trước đến thing 5 năm sau

<small>= Mii lũ: ign ra từ thắng 6 đến hết tháng 10</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Mia cạn rùng với thời gian mia khơ, ít mưa. Nước trong sơng được cung cắp chi yếu

<small>bằng dong chảy ngằm và nước từ các con subi trong khu vực đổ vào. Mực nước trong</small>

<small>ng Diy.sông th lội qua được nhất là ở thượng ngudn s</small>

<small>Mùa lũ trùng với thời gian mưa nhiều. Do địa hình lịng sơng hep, độ dốc lớn nên khi có.</small>

mưa lớn xảy ra trên thượng lưu và khu vực xung quanh, mực nước trong sông biến đổi

<small>nhanh, Lại thêm đồng sông quanh co, uốn khúe nền rất để sảy ra lĩ quế. Đình lũ</small>

<small>thứ ng nhọn, thời gian tập trùng nước nhanh,</small>

<small>"Nước trong sông Day ở đoạn sông này được sử dụng tưới tiêu và sinh hoạt của nhân dânHà Nam. Ngồi ra nó.</small>

các huyện Mỹ Đức, Chương Mỹ, Ứng Hoa — Hà Nội, Kim Bacòn mang đến vé đẹp cho du lịch chùa Hương

1.4.1.5 Địa chất thủy van

<small>Địa chất thủy văn khu vực kéo đài theo hướng Tây Bắc ~ Đông Nam từ Xuân Mai đến</small>

Hương Sơn. Thình phin đất đá chủ yếu là các thành tạo carbonat thuộc hệ <small>1g Ding</small>

Giao và là một phần của phức bền địa chất thủy văn sông Đà. Nước dưới đất được chứa

<small>và vận động trong các khe nút, hang hốc karst được cắp từ nước mưa rơi trực tiếp trên</small>

diện lộ của đã với và cổ thé một phần đợc cấp từ xa (phía ấy bắc) xuống. Nước thốt

<small>ra các mạch nước, sudi và các hồ dưới chân các núi đá vôi như hồ Quan Sơn, suối Yến.</small>

Chit lượng nước ngằm không tốt nên không sử dựng nước ngằm cho sinh hoạt

<small>Đặc điểm địa chất thủy văn</small>

ấu trúc địa chất thủy văn: Khu vực xã Hương Sơn chỉ có I ng chứa nước khe

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

1.42. Điều kiện kinh tế xã hội

<small>1.4.2.1 Din số và lao động</small>

<small>Số hộ: 5.525 hộ din, Lao động tong độ tuổi: 10.768 người, chiếm 52.48% dân số.</small>

<small>57.1%; Lao động ti</small>

<small>Trong đó: Lao động nông nghiệp 6.150 người, cỉ thủ công,</small>

nghiệp, ngành nghề có 861 người chiếm 7.99%; Lao động du lịch, địch vụ thương mại

<small>3.760 người chiếm 34,91% so với tổng lao động.</small>

Lao động qua đào tạo: 1.800 người, chiếm 17.57%, số lao động chưa qua dio tạo: 8.876

<small>người, chiếm 72,43%.</small>

<small>14.2.2 Giao thông</small>

“Tổng số km đường giao thông trong xã Hương Sơn: 80.98 km

<small>Đường trục thôn, liên thôn: Dai 12,77 km, rộng mặt từ 6 - 10m, rộng nền 8 20m đã bêtơng hóa 1,9 km đạt 14,88% (đoạn đường này chưa có rãnh thốt nước). Cịn 10,5 km làđường đất</small>

Đường ngõ xóm: Dai 21,93 km, rộng mặt từ 2 - 6m, rộng nén 3 - 7m đã được cứng hóa.

<small>8,78 km đạt 40,04%,</small>

Đường trục chính nội đồng: Dai 38,83km, rộng mặt 4,3km, rộng nén 6m đã được cứng.

<small>hóa Skm đạt 12,9%1.4.2.3 Thy lợi</small>

“Tổng diện tích tưới tiêu chủ động tồn xã: 704,87ha, nguồn nước chính đáp ứng việctưới toản bộ diện tích lúa nước được lấy từ nguồn nước sơng Day và hỗ Hương TÍch.

Tổng số có 5 trạm bơm tưới, tiêu với tổng cơng suất 28,500 mÌ/h.

<small>Hệ thống kênh tưới do xã quản lý với tổng chiều dài là 26,65 km, đã được cứng hóa.4,851 km, đạt 18,02%.</small>

<small>Hệ thống kênh tiêu do xã quản lý có tổng chiều dai là 15,96 km, đã được cúng hóa 8,7</small>

ke trong d 15 km đã xuống cắp, còn lại 7.26km chưa được cứng hóa

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<small>14.24 Hệ hồng điện</small>

‘Tram biển áp: có 14 trạm với tổng cơng suit 4.480 KVA.

Đường đây hạ thé: Toản bộ hệ thống đường day hạ thể 3 pha dài 84,88 km đã hoàn.

19 sử dụng điện là 5.194 hộ, tỷ lệ hộ sử dụng điện thưởng xuyên an toàn từ các,

<small>nguồn đạt 98%.1.42.5 Trường học</small>

4 Trường mim non

<small>C61 tường mim non với 4 điểm tường gồm: Điểm Hội Xá, YẾn Vĩ, Bye Khê, Tiên</small>

<small>‘Mai- Phú Yên với 1.547 học sinh và 54 cán bộ công nhân viên.</small>

Hiện tại xã quy hoạch tích thành ai trường, trường mắm non A điểm chính đặt ti thơnHội Xá và trường mắm non B điểm chính đặt tại gần trưởng tiểu học B thơn Dye Khê.

<small>5, Trường tiểu học</small>

<small>Tảixố có 3 trường tiểu học là trường tiểu học A,su học B va tiểu học C. Tang số</small>

<small>cán bộ công nhân viên là 105 với 1.385 học sinh.</small>

<small>6. Trường trung học cơ sở</small>

“Trường đặt tại thơn Due Khê, điện tích 3.502m” với 1.119 học sinh và 79 cán bộ công

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

1.4.2.7 Cơ sở vật chất văn hóa

<small>"Nhà văn hóa và khu thể thao xã: Chưa có, xã quy hoạch xây dựng tại khu Đồng Huyện</small>

xóm 9, 10 thơn Due Khê trên diện tích 34.960 mì,

<small>"Nhà văn hóa và khu thể thao thơn: Tồn xã có 5/6 thơn đã có nhả văn hóa, cịn thơn Ha"Đoạn chưa có,</small>

thanh: Dài tuyễn thành xã chưa có cần đầu tư xây dựng mới h

<small>“Các cơng trình văn hoa và đi tích lịch sử: Tồn xã hiện có 28 di tích.</small>

<small>1.4.2.8 Chợ:</small>

Diện tích 8.017mẺ xây dựng năm 1995 theo tiêu chuẩn bộ xây dựng.

<small>1.4.2.9 Bien điện:</small>

<small>C6 1 điểm văn hồa xfi diện</small> 60m? đã cỏ máy i tinh kết nồi mạng internet

<small>1.4.2.10 Nhà ở dân cư nơng thơn</small>

<small>Tổng số: 5.525 nhà, trong đó:</small>

~ _ Số nhà kiên cố chiếm 29,77%.

<small>~ _ Nhà bán kiên cổ chiếm 70,23%.</small>

<small>= Tình trang chung về xây dựng nhà ở: Chủ yếu xây theo hướng đông nam, tây</small>

am theo kiểu nhà ở nơng thơn với điện tích trung bình 6ƯmỦ/nhà.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

'CHƯƠNG 2 CƠ SỞ LÝ THUYET VÀ CƠ SỞ DU LIEU.

24. Xác định nhu cầu ding nước của khu vực nghiên cứu3.1.1 Các nhu cầu sử dụng nước.

<small>3.1.1.1 Nước sử dụng cho sinh hoại.</small>

Là nước được người din sử dụng vio mục dich ăn ống, tim giặt, vệ sinh và các như

<small>sầu trong gia đình,</small>

Nhu cả<small>iu ding nước sinh hoạt của xã Hương Sơn huyện Mỹ Đức sẽ tăng theo sự pháttriển q trình đơ thị hoá chỉ tiêu kỹ thuật và từng bước được tăng thêm phủ hợp tính</small>

tiên tiến, hiện đại và theo “Quy hoạch cắp nước Thủ 46 Ha Nội đến năm 2030, tam nhìn.dn 2050” đã được phê duyệt

<small>2.1.2 Nước dịch vụ</small>

<small>"Nước ding cho các cơ quan, trường học, dich vụ du lịch ... Lượng nước này phụ thuộc</small>

<small>ào sự phát triển kinh tế trong vũng, được tính theo tỷ lệ % nước sinh hoạ.2.1.1.3 Nước tưới đường, tưới cây</small>

<small>Nude dùng để tưới cây xanh tạo cảnh quan tại những nơi công cộng và nước tưới</small>

<small>đường. Lượng nước này được lấy từ các ao hỗ tại địa phương.</small>

<small>2.1.1.4 Nước that thoát, rơ ri</small>

<small>Đây khơng phải là một loại hình tiêu thụ nhưng lại chiếm một tỷ trọng lớn trong tiêu</small>

thụ. Lượng nước này phụ thuộc vào nhiều yêu tổ (chủ quan và khách quan); Được tỉnhtoán bằng tỷ lệ % nhu cầu ding nước trung bình ngày.

2LLS Nước sử dụng cho tram cấp nước

"Nước sử dụng cho bản than trạm cắp nước, bao gồm: nước xã cặn bé lắng, nước rử lọc.HỆ số ¢ = 1,05,

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

2.12 Dự báo nh cầu đồng nước.2121 Ty lệ tăng dân số.

<small>Bảng 2.1 Tỷ lệ tăng dân số.</small>

<small>Dự bảo tý lệ tăng trường trung bình (%)</small>

SIT Khu vue

<small>Năm2017 | Năm2035 Năm 2035</small>

1 Xã HươngSơn | — 080, 000 | 070

2.1.2.2 Dự báo dân số.

<small>Bang 2.2 Dự báo dân số,</small>

<small>Dy báo din số (ngườ</small>

<small>sm Khu vực Dự báo dan số (người)</small>

<small>Năm2017 | Năm2025 | Năm20351 “Xã Hương Sơn 21995 22730 24312</small>

<small>Lượng khách vàng lai theo dự báo là:</small>

<small>~ Nim 2017: 15.000 người.= Nam 2025: 20000 người</small>

Gỗ, = “ogg ned)

<small>Trong đó</small>

Qt, Lưu lượng nước tinh toán cấp cho sinh hoat (mngđ)

<small>% Tiêu chuẩn ding nước cho 1 người trong 1 ngày đềm</small>

<small>đừng ngộ).</small>

N Din số tinh toán (người)

<small>25</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<small>Theo mục 3.3Hệ số ding nước khơng điều hịa ngày đề</small>

Sinh hoạc | Tiêu chuẩn, | (ngngÐ) | 80 j 100 120

Koos (ngingd) [13 13 13

Qi (mồ/ngd) | 2287 2955 3802

« Nhu cầu cắp nước cho khách vãng lai

Do điều kiện đặc thi cia địa phương là có nhiều danh lam thắng cảnh. lên lượng khách:

<small>dược nhủ cầu‘ving lai hàng năm là rất lớn. Theo sé liệu khách vãng lai hàng năm ta th</small>

cắp nước cho khách vãng lai bằng 10% nhu cầu của khách vãng lai như sau:

en 1000 (mings)

<small>Trong dé:</small>

<small>N Lượng khách vãng lại tinh toán (người)</small>

% Tiêu chuẩn nước cắp cho khách vãng lai (Ving/ned)

dạ = 20 (Unging6) (tham Khảo theo sổ liệu tiêu thự nước

<small>sinh hoạt cho khách vàng lai của các địa phương có điềuign tương tự )</small>

Qu. + Lưu lượng nước cắp cho khách văng li (mÖng4)

<small>Bảng 2.5 Kết quả tính tốn nhu cầu cấp nước cho khách văng lai</small>

<small>5 l Năm</small>

<small>Mye đích sử dụng ĐH [Càng [ ams aEKhíchvãnghi | (ngườ) | 15000 | 20000 | 25000</small>

Khách Tiêu chuẩn

Khách | Tiêu chuế Une 20 5 20

cấp nước

Qu. (m'/ngd) 300 400 500

<small>‘+ Nhu cầu cấp nước cho dich vụ:</small>

<small>%</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Được lấy bằng 10% nhu cầu cắp nước sinh hoạt:

Qọy = 10%. Qá, (m'/ngd)

<small>Trong đó:</small>

Quy | Lưu lượng nude tinh tốn cắp cho dich vụ (m'ingd)

<small>QB, © Lưu lượng nước trung bình tinh tốn cấp cho sinh hoạt</small>

Dich ww | Nhucầu | (ening) 229 295 380,

+ Công suit nước cắp cho trường học:

<small>‘Theo tiêu chuẩn Việt Nam 4513:1988 "Cấp nước bên trong cơng trình” thì tiêu chuẩnding nước cho 1 học sinh — giáo viên trong trường học là: qu = 15-20 (Ungười/ng.4)</small>

<small>Ta chon qu = 15 (Ungudiing.@),</small>

<small>‘Theo số liệu các trường học tại xã Hương Sơn</small>

~ _ Trường mim non: Có 1 trường mim non với 4 diém trường gồm: Diễm Hội Xá,

<small>Yến Vi, Bye Khê, Tiên Mai - Phú Yên với 1.547 họ sinh và 54 cin bộ côngnhân viên</small>

<small>~_ Trường học: Tổng s cô 3 trường tiếu học là trường iễu học A, tiếu học B</small>

<small>và tiểu học C. Tong số cán bộ công nhân viên là 105 với 1.385 học sinh.</small>

<small>~_ Trưởng trung học cơ sở: Trường đặt tại thôn Bye Khé với 1.119 bọc sinh và 79cắn bộ công nhân viên.</small>

ố học sinh và nhân viên tại các trường là: 4.289 người.

<small>Lưu lượng nước giáo viên và hoe sinh dùng trong 1 ngày là:</small>

mm = NX qu =4289 x 15 =25950 (ngày) = 64.335 (mŸngày) <small>13 (Us).</small>

<small>Tai xã Hương Sơn có 4 trường học, lưu lượng ti các nút sử dụng cho mỗi trường học</small>

<small>là: 0.3/4 = 0.0751</small>

<small>Lưu lượng tập trung tại các nút trường học là:~_ NHL20:0/075/4</small>

<small>~ NHL40; 0/0754</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<small>Nút 40; 0.0751</small>

<small>= Nut 23: 0,075Us</small>

<small>+ Các hộ số tinh toán</small>

-*- Trường hợp cắp nước tại vài

Hệ số đăng nước không điều ha giờ: k,,.. ~ đua...

ma : Hệ số kế đến mức độ tiện nghi của ngôi nha và các điều kiện địa phương khác.

<small>Vậy Kerman đạc Bag = 141,193 = 1,666 (ta chọn kzụ mac =</small>

+ Trường hợp cắp nước tại bé chứa của khách hằng.

Luận văn đề xuất tính tốn thủy lực mạng lưới khu vực nơng thơn sử dụng mơ hình cấpnước tại bé chứa của khách hàng. Bể chứa của khách hang có vai trở điều hịa lưu lượng

<small>sử dụng, nên theo ngun lý trên việc tính tốn mạng lưới cắp nước, chọn đường kính.</small>

ng và lưu lượng của máy bơm nước sạch theo lưu lượng trung bình, khơng tính tới hệ.số ding nước không điều hỏa K „¿

<small>+ Quy mô cơng suất trạm eẤp nước</small>

“Từ các số liệu tinh tốn trên ta có:

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

<small>2.1.4 Lập bảng thống kê lưu lượng ngay</small>

2A Lập bảng thắng kế hen lượng ngày - Trường hợp cấp nước tọ vôi

<small>Bảng 2.8 Thống kế lưu lượng tiêu dùng cho toàn xã Hương Sơn theo từng giờ trong một</small>

<small>ngày đêm giai đoạn 2017-2025 Trường hợp cắp nước tại vòi</small>

<small>Khách ving</small>

<small>Gử K=l7 m</small>

| tae we PEN we fw ew S| SAE 000

45 | 209 | 5910 | 6205 | 130) 520 | 050 | 148 68.73 | 8248 | 1.78%6 | 399 | 8865 | 9308 | 6.30) 2520 050 | 148 119.76 | 143.71

6? | sop | 147.75) 15513 | 650) 2600 300 | 886 19000 | 228.00

<small>78 | 650, 19207 | 20167) 660) 2640 | S00 | 1477| 8.33 | 536] 248.21 | 29785s 192.07 30167 | 670) 26.80 | 800 |2864| 833 | 536| 25747 | 308969.10 | 50 | 162.52) 17065680) 2720 100012955 833 | 536] 23275| 27930,</small>

<small>won| aso 139.62 680) 27.20 | 600 | 17.78 | 833 | 536 | 18991 | 22789</small>

<small>1-12] 559 | 16252 | 17065680) 27.20 | 1000] 2955 w33 | 5.36] 23275 | 27930,</small>

<small>12.13) 7.99 C20684 217.19 | 680 | 27.20 10,00 | 29.85 | 8.33 | 5.36] 279.29 | 33515</small>

<small>14] 799 | 20688) 217.19 | 680] 27.20 600 | 1173| 833 | 536| 269.47 | 320971ts| 550 | 16252) 17065670] 26.80 500 | 1477| 8.33 | 5.36] 21758 | 261.09</small>

15:16 132.97 | 13962 | 660| 2640 | 830 | 2512 | 833 | 536| 19649 | 23579

<small>WIT | 500 | 14775) 155.13 | 650] 26.00 | 350 | 1625| 833 | 536| 20274 | 24329,</small>

<small>29</small>

</div>

×