Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.92 MB, 91 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO. BỘ NÔNG NGHIỆP & PTNN
TRUONG ĐẠI HỌC THỦY LỢI
NƯỚC DUNG (PVD) DE GIA CƯỜNG NEN KHI XÂY DỰNG
'Hồ Chính Minh - 2014.
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Tôi xin gửi lời biết ơn sâu sắc đến Tiến sĩ Hoàng Việt Hùng đã dành rất
<small>nhiều thời gian và tâm huyết hướng dẫn nghiên cứu vả giúp tôi hồn thảnh</small>
luận văn tốt nghiệp.
<small>Nhân đây, tơi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu Trường Đại học</small>
Thủy Lợi cùng q thay cơ Khoa Cơng trình đã tạo điều kiện cho tơi điều tra
<small>khảo sát để có dữ liệu viết luận văn.</small>
Mặc dù tơi đã cố gắng hồn thiện luận văn bằng cả sự nhiệt tình vànăng lực của mình, tuy nhiên khơng thể tránh khỏi những thiếu sót, rắt mong.nhận được góp ý q báu của qui thầy cơ và các bạn.
‘TP. Hồ Chi Minh, tháng 12 năm 2014
<small>Hoe viên cao học</small>
Nguyễn Hoàng Phúc
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">LỜI CAM ĐOAN
<small>Tôi xin cam đoạn</small>
<small>- Luận văn này là sản phẩm của tôi</small>
~ Số liệu trong luận văn được điều tra trung thực~ Tôi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của minh
<small>‘TP. Hồ Chi Minh, tháng 12 năm 2014.Học viên cao học</small>
'Nguyễn Hoàng Phúc.
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>MỤC LỤC</small>
LOT CAM ĐOAN... s55 252<eteEesrrtrrrrirrrrrimrrrrrnf
DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ BO THỊ...M6 ĐẦU
<small>1. Tink cắp thiết của đề tài 4</small>
2. Mục tiêu và nhiệm vụ của dé tài.
31 Đi tượng và phạm vi nghiên cứu của dé tài 9
<small>4. Nội dụng nghiên ci cia đề tà 105. Phương pháp nghiền cite 10</small>
<small>CHƯƠNG 1.</small>
TONG QUAN Vi NEN DAT YEU CUA ĐÊ BIEN VÀ CÁC GIA
<small>LY NEN</small>
<small>LI Giới thiệu chưng „</small>
1.2 Các điều kiện biên dja kỹ thuật trong tính tốn thiết Ké đê biển „
1.2.2 Những khía cạnh dia kỹ thuật liên quan đến chức năng chin giữ nước của
<small>cơng trình ven biển : là1.2.3 Đặc trưng Cơ học dit cơ bản trong thiết kể cơng ình dit 16</small>
<small>1.24 Phân tích ảnh hường của gia tăng áp lực nước lỗ rồng dư trong nền đến sự.</small>
<small>én định của cơng trình... 201.2.5 Dia chat nền và dit dip để biển miễn Nam 21</small>
1.3 Cite giải pháp xử lý nền dé bién 2814 Vin đề ứng dung vật thoát nước đứng (PVD) dé gia cường nền khỉ x
<small>“đựng cơng trình</small>
CƠ SỞ LÝ THUYET TÍNH TỐN BAC THÁM.TRONG XU LÝ NEN DAT YẾU ..
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">2.1 Cúc đặc tính cia bắc thắm (PYD) 42.2 Ngun tắc tính tốn bắc thắm. 4
<small>23 Thi công bắc thắm (căn cit 22TCN 236-1997 ban hành theo Quyết định số</small>
<small>1282/KHẮT ngày 17/3/1997) 3535362.3.3 Thiết bj thi công... +2.3.4. Quy ình thi cơng bắc thẳm 38</small>
24 Cie nhân tổ inh hướng đến độ cổ Kết của đắt nên khi sử dụng bắc thắm .42
<small>2.4.1 Đường kính bắc thấm đến độ cổ kết đắt nên 422.4.2 Khoảng cách bắc thắm đến độ có kết dit nên. : 4</small>
<small>2.4.3 Kết hợp ảnh hưởng của sức kháng thắm và vùng đất bị xáo trộn do cảm</small>
<small>bắc thắm đến độ số kết đt nền 49</small>
2.5 Kết luận chương 2 5
<small>CHUONG 3.</small>
MƠ HÌNH HỐ CÁC TRƯỜNG HỢP ỨNG DỤNG.
<small>4.1 Phân ích các trường hợp tinh tốn 48</small>
4.2 Giới thiệu phần mém tính tốn-FoSSA (2.0) 484.3 Tĩnh toin thiết ké mơ phỏng bài tốn bằng phận mềm FoSSA (2.0) ...61
<small>3.31 Các yêu cầu can nghiên cứu và chỉ iêu đt nên 6i3.32 Tính tốn xác định ảnh hưởng của khoảng cách bắc thâm ứng với cácmức độ xảo trộn đất đã</small>
ỨNG DỤNG KET QUÁ NGHIÊN CỨU VỚI ĐÊ BIEN HUONG MAI - CAMAU (DOAN TỪ K94+786 DEN K95+880) 714.1 Giới thiệu công trình dé biển Hương Mai - Cà Mau 77
<small>4.161 Vit dia I n</small>
<small>4.1.2 Địa chất cơng trình, 1</small>
<small>4.1.3 Khí tượng thủy văn. 804.2 Kết quả tính tốn các trường hợp. 81</small>
<small>“4.2.1 Ứng dụng kết quả nghiên cứu. _— si</small>
<small>4.2.2 Tinh toán kiém chứng bằng tai liệu hướng dẫn thiết kế bắc thám. 82</small>
<small>-42.3 Tính tốn kiểm tra bing phin mềm FoSSA (20). 83</small>
4.3 Nhận xét ết quả tink ứng đựng 4Két luận chương 4 85
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><small>1 Những kết quả đại được của luận vẫn 461. Tin ta 36I. Kiến nghị 87</small>
<small>“TÀI LIEU THAM KHAO</small>
1 Trắng Việt 38
<small>1 Tiếng Anh 39</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><small>Bảng 3.2. Các (hông số ảnh hưởng sử đụng trong nghiên cứ... 63</small>
Bang 3.3 Kết qua tính lún theo thời gian. 6
<small>Bảng 3.4. Bảng kết qua tính tốn độ cổ kết theo thời gian 65</small>
Bảng 4.1 Bảng tóm tắt các chỉ tiêu cơ lý của các lớp địa chất 79
<small>Bảng 4.2 Kết quả tính lún của đê biên Tây Cả Mau. 83</small>
DANH SÁCH CÁC HÌNH VÀ BO THỊ
Hình 1.1 Ứng suất đẳng hướng. 17Hình 1.2. Ảnh hưởng của tốc đột tăng tải đến độ cổ kết và cường độ...21Hình 1.3 Sơ dé phương pháp hút chân khơng có màn kín. seoHình 1.4 Sơ đồ phương pháp hút chân khơng khơng có màn kí...1Hình 2.1 Các hình thức bé trí bắc thắm 34
Hình 2.2 Giá trị xap xi của ving xáo trộn xung quanh lõi bắc thảm... 35Hình 2.3 Quy trình lắp ghép bắc thắm....
Hình 2.4 Các hình thức bé trí bắc thám
Hình 2.5 Đường kính tương đương của bắc thắm... seenHình 2.6 Sự cổ kết do thốt nước theo phương đứng và xun tâm...1ŠHình 2.7 Sơ đồ làm việc ống thốt nước PV có xét sức kháng thắm và vùng.
<small>ảnh hưởng 47</small>
Hình 2.8 Đường kính tương đương của ống thốt nước PV. 48
<small>Hình 2.9 Quan hệ giữa Fn và D/d, cho trường hợp lý tưởng, 51</small>
Hình 2.10 Vi du đường cong thiết kế cho trường hợp don giản... 52Hình 2.11 Hệ số xáo trộn (Fs) với các thông số cơ bản... "ằ.
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Hình 2.12. Ước lượng giá tr hệ số sức kháng thắm F’,. soneHình 2.13 Ví dụ anh hưởng của các thơng số đến top, 56
Hình 3.1. Giao diện phần mén Fossa (2.0) .. . 259
<small>Hình 3.2. Mơ hình bai tốnHình 3.3. Lựa chọn thơng số tính lún...</small>
Hình 3.4 Lựa chọn thơng số thiết kế PVD (bắc thắm).Hình 3.5 Thơng số tính cổ kết của nẻn...
<small>Hình 3.6 Quan hệ của độ lún theo thời gian với khoảng cách bắc thắm m 61</small>Hình 37 - Quan hệ của độ lún theo thời gian với khoảng cách bắc thắm<small>c=liãm... os : os 68</small>Hình 3.8 Quan hệ của độ lún theo thời gian với khoảng cách bắc thắm.
<small>c-Hình 3.9 Quan hệ của độ lún theo thời gian với khoảng cách bắc thắmc=2.5m... _ : _ 69</small>Hình 3.10 Quan hệ của độ lún theo thời gian với khoảng cách bắc thấm<small>=3/0m... oo : : T0</small>Hình 3.11 Quan hệ của độ lún theo khoảng cách bắc thắm với Fs = 0,5...71
Hình 3.12 Quan hệ của độ lún theo khoảng cách bắc thắm với Fs = 1,0...72
Hình 3.13 Quan hệ của độ lún theo khoảng cách bắc thắm với Fs = 2.0...73
Hình 3.14. Quan hệ của độ lún theo khoảng cách bắc thấm với Fs = 3,0...74
<small>Hình 4.1 Vị trituyén để</small> in Tây đoạn từ Hương Mai đến Tiêu Thừa...78
<small>Hình 4.2.- Biểu đồ quan hệ độ lún theo khoảng cách bắc thắm dé biển Tây..84</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">MỞ ĐẦU1. Tính cắp thiết cũa đề tài
<small>"Để biển nước ta qua ba miễn Bắc, Trung, Nam có đặc trưng khí hậu, sắcthải địa hình, địa chất riêng biệt. Dé biển thường xuyên chịu tác động của</small>
thủy triều, sóng gió, đặc biệt là khi có bao lớn nên dé biển cịn nhiều tồn tai,nhất là việc ơn định lâu dai trước nguy cơ thiên tai ngày càng khốc liệt và đòi.
<small>hỏi việc phát triển bên vững đa mục tiêu.</small>
Hệ thống dé biển, đê cửa sơng cịn tổn tại những điểm chính sau:
= Nhiều tuyến để biễn, để cửa sông chưa được đầu te cũng cổ, ning cấp
<small>lại thường xuyên chịu tác động cia sóng, thủy triểu, thiên tai nên tiếp tục bị</small>
xuống cấp nghiêm trọng.
~ Một số tuyển đê nhỏ lẻ, manh mún chưa khép kín tuyến nên hạn chế về
<small>hiệu quả.</small>
~ Nhiều tuyến đê, kè biển chưa được đầu tư đồng bộ (trước đê khơng có.
<small>rừng phịng hộ, khơng có cơng trình bảo vệ bãi)</small>
- Bai biển nhiều nơi liên tục bị hạ thấp gây sat lở chân kẻ, xâm thực vào.
<small>than dé làm hư hong đề.</small>
~ Mức bao đảm an toản thấp, khơng có kha năng chồng lại thiên tai kết
<small>hợp triều cường.</small>
- Dé được đắp trên nền địa chất tự nhiên mềm yếu chưa được xử lý triệt
~ Có nhiều cống qua đê, hau hết là các cống dưới đê chưa đảm bảo kiên
<small>cố, không đủ khẩu diện để kết hợp phục vụ tránh trú bão cho tau thuyền.</small>
Xuất phát từ thực trang đê biển của Việt Nam như đã nêu ở trên dẫn đếnnhu cầu tất yếu phải nâng cấp hệ thống dé biển, trong đó có những đoạn đắp.
<small>mới.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><small>Qua các kết quả đánh giá và phân tích thì ngun nhân sự cổ cơng trình</small>
khi xây dựng đê như sat, trượt, lún nhiều, lún khơng đều...vv, thì ngunnhân chính là do nền dé yếu, biện pháp xử lý nền va thân đê không hợp lý, toc
<small>độ thi công quá nhanh... Một trong những giải pháp hiệu quả để tăng nhanh.</small>
tốc độ cí của nền là sử dụng vật thốt nước đứng dé gia cổ nền khi xâydựng cơng trình trên nền yếu. Dé biển là cơng trình có tầm quan trọng đặc.biệt, vì vậy việc nghiên cứu đánh giá các thông số khi xử lý nền là một việc.làm cần thiết và cấp bách.
"Đề tai “Nghiên cứu ảnh hưởng khoảng cách vật thoát nước đứng (PVD)
<small>để gia cường nền khi xây dựng dé biễn trên nền đất yếu” là một trong những,</small>
nội dung cắp bách, thiết thực giải quyết các vấn dé tôn tại như đã nêu.2. Mục tiêu và nhiệm vụ của đề tài
<small>a. Mục tiêu: Đánh giá ảnh hưởng của khoảng cách vật thoát nước đứng</small>
của bắc thắm (PVD), rút ra khoảng cách điển hình, tối ưu của bắc thấm với tảitrọng phổ biến của khối đắp đê biển.
<small>- Phân tích kết quả và kết luận</small>
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của dé tài
a, Đối tượng nghiên cứu: Bắc thắm ding dé gia cường nên đất yếu.
'b. Phạm vi nghiên cứu: Chỉ giới hạn nghiên cứu bắc thấm kết hợp gia tảitrước để xử lý nền dé biển, không xét quá trình từ biến của đất.
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">4. Nội dung nghiên cứu của đề tài
~ Tông quan về các giải pháp xử lý nền- Nguyên tắc tính tốn bắc thấm (PVD)
<small>- Các trường hợp tính tốn</small>
~ Mơ phỏng bài toán thực tế bằng phần mềm chuyên dụng FoSSA (2.0)~ Phân tích kết quả và
<small>- Các kết luận, kiến nghị5. Phương pháp nghiên cứu</small>
<small>- Thống kê tài liệu: Thu thập và tổng hợp các tài liệu đã có về xử lý nền</small>
đê biển, các ứng dụng tại Việt Nam và trên thé giới~ Phân tích lý thuyết
<small>~ Phân tích mơ hình tính tốn.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13"><small>CHUONG 1</small>
DAT YEU CUA ĐÊ BIXỬ LÝ NENTONG QUAN VI
<small>1.1 Giới thiệu chung</small>
Nền đất yếu và các biện pháp xử lý nền đất đắp trên đất yếu là mộttrong những lĩnh vực xây dựng thường gặp. Cho đến nay, ở nước ta việc xâydựng nền dip trên đất yếu vẫn là một vấn đề tồn tại và là một bài tốn khó.trong xây dựng, đặt ra nhiều vấn dé phức tạp cần được nghiên cứu xử lý
<small>nghiêm túc, đảm bảo sự én định va độ lún cho phép của cơng trình.</small>
Nền đất yếu là nên đất không đủ sức chịu tải, không đủ độ bền và biếndạng nhiều, do vậy không thể xây dựng các cơng trình. Dat yếu là một loại đấtkhơng có khả năng chống đỡ kết cấu bên trên, vi thể nó bị lún tủy thuộc vào.
<small>quy mơ tải trong bên trên.</small>
<small>Khi thi cơng các cơng trình xây dựng gặp các loại nên đất yếu, tly</small>
thuộc vào tính chất của lớp đất yếu, đặc điểm cấu tạo của công trình mà người.ta ding phương pháp xử lý nền móng cho phủ hợp để tăng site chịu tải củanên đất, giảm độ lún, đảm bảo điều kiện khai thác bình thường cho cơng trình.
1.2 Các điều kiện biên địa kỹ thuật trong tính tốn thiết kế đê biển1.2.1 Mé đầu
Điều kiện địa kỹ thuật là những hạng mục địa kỹ thuật như là mặt cắtđịa chất, các chỉ tiêu cơ — lý của các lớp đất nền hoặc dat đắp. Điều kiện biêndia kỹ thuật được hiểu là những thành phần ở các ngành khác mà rất cần cho
<small>phân tích địa kỳ thuật và thiết kế địa kỹ thuật (thiết kế các vấn đề liên quan</small>
đến nền móng và cơng trình đất). Thiết kế nỀn móng hoặc cơng trình đất làthuần túy về địa kỹ thuật nhưng người thiết kế khơng những cần am hiểu vềđịa kỹ thuật mà cịn phải có sự hiểu biết về một số ngảnh liên quan, tủy thuộc
<small>lĩnh vực đang xem xét, là những biên địa kỹ thuật. Trong phần này, ta sẽ giới</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">thững vấn dé địa kỹ thuật va các điều kiện biên địa kỹ thuật trong.
<small>hohạn nói</small>
<small>phạm vi khi tính tốn thiết</small>
<small>“Tùy thuộc vào chức năng ma những cơng trình ven bờ phải chịu những,</small>
16 hợp tác động bao gồm sóng, dong chảy, sự chênh lệch mực nước, địa chắn.và một số tải trọng đặc biệt khác (như lực va chạm tàu thuyền hoặc băng).Những tác động này, bao gồm cả trọng lượng bản thân của cơng trình, sẽđược truyền vào lớp đất bên dưới cơng trình, và phải đảm bảo được hai đi
~ Biến dang của kết cấu là chấp nhận được.
<small>- Kha năng mắt én định là nhỏ</small>
Các tác động được truyền vào kết cấu và những lớp đất bên dưới sẽ gây.ra sự thay đôi vé ứng suất trong kết cầu đó và ca những lớp đất bên dưới (thayđổi cả theo thời gian). Điều này dẫn đến hậu quả là những kết cấu bờ va venbiển sẽ bị dich chuyển đứng hoặc ngang, hoặc thậm chí là mắt én định. Sựbiến dạng của nền và của kết cấu không chỉ phụ thuộc vào những tác động.
<small>bên ngồi, mà cịn phụ thuộc vào các đặc trưng hình học (hệ số mái dé), trọng</small>
lượng của kết cấu, tinh thắm, độ cứng cũng như khả năng chống cắt của kếtcầu và lớp dat nén bên dưới.
Thực tế, hiệu quả của một cơng trình ven bờ, ven biển nói riêng, hoặccơng trình xây dựng nói chung, phụ thuộc rất nhiều vào sự tương tác giữa kếtcấu bên trên và đất nền bên dưới. Sự tương tác này bao gồm cả vấn dé truyềntải, sức chịu tải của nền, độ biến dạng (lún và dịch chuyển của nền và khảnăng chịu lún của kết cấu bên trên). Do đó, edn có một sự hiểu biết thấu đáo.về những đặc tinh dia kỹ thuật, vật liệu cấu tạo của đất nền và thậm chí cảnhững đặc tính của kết cầu.
<small>Trong phin này sẽ trình bày những khía cạnh địa kỹ thuật cơ bản có</small>
liên quan đến chức năng chắn giữ nước của cơng trình. Tiếp sau đó là một vaitính chất cơ học đất cơ bản cũng về địa kỹ thuật được trình bảy để nêu lên
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">“Thêm vào đó, thường trong thực tế u cầu dé khơng thấm nước là điều‘quan trọng thứ ba. Yêu cầu này đặc biệt quan trọng trong trường hợp đắt nềnđể có sự dò ri thấm nước,
“Các yêu cầu về chiều cao và sự én định của đề là rất quan trọng. Phảiluôn đảm bảo rằng chiều cao yêu cầu luôn được giữ cao hơn chiều cao tốithiểu cho phép. Điều này yêu cầu sự chính xác của phép tinh độ lún, cũng như:lún theo thời gian dé việc thiết kế chiều cao có thể chọn được cao trình đỉnh.
<small>để dé khơng bao giờ bị thấp dưới cao trình giới hạn cho phép. Đặc biệt trong</small>
trường hợp đất nền tổn tại lớp đất yếu như là sét hoặc bùn phải rất chú ý đến.
<small>đánh giá chiều cao phụ thêm của dé. Người quản lý dé cũng cần có sự hiểubivề việc giám sát và quản lý trong khi vận hành đê,</small>
Với yêu cầu dn định dé, đễ sự ôn định được đảm bảo trong quá trìnhlàm việc, cần phải xem xét tất cả các cơ chế phá hoại. Do đó, trong nhiều.trường hop, cin có nhiều thơng số địa kỹ thuật phải được xác định hoặc đánhgid cho cả đất nền tự nhiên và đất làm vật liệu xây dựng mới ma để sẽ được.
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>lim mới hoặc dip bù lên. Thông thường, những vật liệu xây dựng là đắt khai</small>
thác từ hồ, dim lầy trong những vùng gần kề nơi đê được xây dựng. Ngồinhững thơng số cần đánh giá, cũng cần chú ý rằng tính chất của vật liệu đắt tựnhiên trên một phạm vi rộng là thay đối, nhiều khi là rat khác biệt. Do đó việc.xác định những thông số ở hiện trưởng và trong phịng thí nghiệm cần phải‘bao phủ tồn bộ những vùng không chắc chắn do sự biến đổi nền đắt tự nhiên.Điều này nghĩa là những vị trí khảo sát hiện trường và những mẫu đắt nguyên
<small>dang cho thí nghiệm trong phòng phải được chọn sao cho các ting, lớp và các</small>
loại đất sẽ được đánh giá đầy đủ.
‘Thém vào đó, sự khác nhau trong những thông số của lớp đất là mộtđiều quan trọng cần phải chú ý đặc biệt khi lý luận thiết kế. Tuy nhiên, nhữnglý luận nảy bao gồm cả những yếu tổ về công năng và tài chính trong thờigian dai, cần phải chú ý rằng những lý luận thiết kế cần phải dựa vào phươngpháp tổng thé. Với phân tích nền móng của đê kè, sự không chắc chắn, maliên quan đến biên thủy lực, vé mặt nguyên tắc thi sẽ có tằm quan trọng tươngtự. Và để cho kết cầu hoạt động tốt trong suốt nhiều năm cũng như quản lý thinhững yếu tố nay luôn được giữ én định ở mức độ đủ cao.
Những điều kiện đất nền tự nhiên biểu thị một phan của các điều kiệnđịa kỹ thuật. Cùng với đó là việc khảo sát những tính chất vật liệu xây dựng
<small>có thể được sử dụng như vải địa, cát cho lõi đê, sét là vật liệu bao quanh, đávà đá cuội lớn là vật liệu bảo vệ chân, sẽ phụ thuộc vào việc đánh giá các điềukiện địa kỹ thuật</small>
<small>Rồ rằng rằng đó là khơng thực tế cho những ky sư địa kỹ thuật chỉ hoại</small>
động đơn độc trong chuyên môn, chuyên ngành của họ. Nhiều nghề nghiệp vàchuyên môn khác ảnh hưởng đến nhiệm vụ của họ. Không chỉ sau khi họ bắtđầu phân tích nền móng, mà sẽ ảnh hưởng trong suốt quả trình thực hiện cơng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">việc của họ. Điều đó nghĩa là một thiết kế phải được thỏa mãn va trong nhiễu
<small>trường hợp lựa chọn thay thé khác nhau phải được xem xét</small>
Tir tắt cả những phân tích trên, những điều kiện địa ky thuật và điều
<small>kiện biên địa kỹ thuật được nêu ở bảng 1</small>
Bangl.1. Những biên liên quan đỗ t cẩu địa kỹ thuật
srr | Nhữngđiều | Sựỗn định và tiêu chuẩn | Những yêu cầu cơkiện cho chuyển vị và độ lún bản
<small>1 Khí hậu Nhiệt độ, nắng, gió và | Những điều kiện thời</small>
hướng gió, bão và nước. tiết
2 Thủy lực ¡Thủy triều, mực nước, dòng | Điều kiện biên tải
<small>chảy, thành lập bão, sóng trọng(bão), vùng cửa ra của sông,</small>
3 Thủy van Chế độ nước ngầm, lượng Điều kiện biên
<small>Điều kiện biên đặcbiệt (tải trọng)6 |Thiếtkế vàxây</small>
<small>“Chức năng của kết cấu, vịtrí, loại kết cấu, hình học,mức độ én định, vat liệu,phương pháp xây dựng</small>
Những điều kiện xây<small>dựng</small>
<small>7 | Vận hành vàbảo trì</small>
Những điều kiện vận.
<small>§ | Mơi trường</small>
<small>9 |Nhữngu cầuhình học</small>
<small>"Những cơng trình đã xâyđựng, vy.</small>
<small>"Những giới hạn vềhình học“Thời gian vaGiới hạn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>ngân sách. sách va thời gian</small>
" Diachét | Lịch sử của đất sự phân
<small>ng, gia tải trước</small>
12 | Nhữngđiều Những lớp dat, thu thập _ | Những điều kiện đất
<small>kiện địa kỹ _ những tai liệu đất điều kiện hiện tạithuật</small>
13 | Ứng xử địa kỹ | Sw ôn định (bên trong và Những hiểu biết,
<small>thuật bên ngồi), độ lún, ơng _ | _ kinh nghiệm vịthắm chun mơn hóa về</small>
<small>định lên hạt.</small>
Xét trường hợp đơn giản khi ứng suất pháp đẳng hướng quanh mộtphân tổ đất, như Hình 1.1. Giả sử rằng cường độ của ứng suất ở mọi hướng làø. Bên trong phân tổ tại mặt cắt ngang qua tâm, ứng suất này được lan truyền.bởi áp lực lỗ rỗng u trong nước, và bởi các ứng suất trong các hạt. Các ứngsuất trong các hạt được tạo ra một phi bởi các lực tập trung tại các điểm tiếpxúc giữa các hạt hay cịn gọi chính là ứng suất hiệu qua ơ?, và một phần bởiáp lực nước bao quanh các hạt đó. Có thể cho rằng sự biến dạng của khung.cốt đất hoàn toàn do các lực tập trung tại các điểm tiếp xúc này, do kết cấu chỉcó thé bj biến dạng do sự trượt hoặc lăn trên các diém tiếp xúc.
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">Hình 1.1: Ung suất đẳng hướng.
Như vậy, ứng suất hiệu qua là số đo các lực tập trung tại các điểm tiếp.xúc của vật liệu hạt. Theo lý thuyết ứng suất hiệu quả của Terzaghi
<small>~u an</small>
<small>Trong đó.</small>
ơ'—_ ứng suit higu quả
ø= _ ứng suất tng hoặc áp lực quanh hạt
<small>u= - áp lực nước lỗ rỗng</small>
tổng o thường liên quan đến trọng lượng riêng tơng của dat,và nếu có thì tăng theo tải trọng ngoài ở bề mặt đất. Trong điều kiện ty nhién,đất gồm những lớp tram tích nằm ngang và mặt nền cũng nằm ngang, ứng.suất tổng ở một độ sâu tủy ÿ có thé thu được tử trọng lượng của các lớp đất
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">Tải trong (bên trong khối đất và bên ngoài khối đất thường được biểuthị khi xét về ứng suất tng, Tuy nhiên, cường độ chống cắt của đất được chỉphối bởi ứng suắt hiệu quả. Cũng như với biển dạng chỉ bị chỉ phi bởi ứngsuất hiệu quả và điều quan trọng lả sự thay đôi ứng suất hiệu quả. Với cả ứng.xử về sức chống cắt va biến dạng của dat, những thông số ứng st
của đất là những thông số hết sức quan trọng.
Do áp lực nước lỗ rỗng và sự thay đổi áp lực nước lỗ rỗng không tácđộng đến ứng xử trực tiếp của hạt, tuy nhiên bởi áp lực nước lỗ rỗng thay đổithường ứng với sự thay đổi ứng hiệu quả. Ap lực lỗ rỗng cũng ảnh hướng đếnđộ ổn định và biến dang trong hầu hết các trường hợp nên áp lực lỗ rỗng vàứng suất hiệu quả có quan hệ mật thiết với nhau. Điều này minh họa bằngkhảo sat lượng áp lực nước lỗ rỗng làm ảnh hưởng cường độ chống cắt hiệu
Các thông số cường độ chống cắt là e và ọ của đất được xác định bởi
<small>thí nghiệm trên những mẫu đắt khơng bị xáo trộn. Thí nghiệm thường được sửdụng là thí nghiệm ba trục (trên tất cả các loại dat), thí nghiệm cắt trực tiếp</small>
Loại trừ những loại đất không xác định được, cũng có thể dùng những.‘quan hệ kinh nghiệm, những thơng số cường độ chống cắt được đánh giá dựa
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">-18-vào kết quả thí nghiệm hiện trường như thí nghiệm xun cơn (CPT) hoặc thí
<small>nghiệm xun tiêu chuẩn (SPT),</small>
Cường độ chống cắt liên quan trực tiếp đến ứng suất hiệu quả ø'. Aplực nước 18 rồng không xuất hiện trong công thức trên, tuy nhiền vẫn ảnhhưởng đến ứng suất hiệu quả. Khi lượng ứng suất tổng là không đơi (khơng.
<small>thay đ</small>
quả và qua đó gián tiếp làm giảm cường độ chống cắt.
tai trọng ngoài), áp lực nước lỗ rỗng thay đổi làm giảm ứng suất hiệu1.23.3 Áp lực nước lỗ rỗng
‘it là vật liệu xốp, bao gồm các hat mà cùng với nhau cấu tạo lên cốtđất. Trong các lỗ rỗng của cốt đất có chứa một chất lỏng, thường là nước. Kếtcấu trong tất ca các loại dat thông thường, các lỗ rỗng thường liên thông lẫnnhau. Nước điền vào các khoảng trồng theo các dạng phức tạp, nhưng có cấu.tạo nên một khối đơn liên tục. Trong khối này áp lục có thể được lan truyềnvà nước cũng có thể di chuyển qua các lỗ rỗng này. Áp lực của nước trongcác lỗ rỗng gọi là áp lực lỗ rỗng. Ứng suất cắt không thể lan truyền trong mộtchất long ở trạng thái tĩnh, nghĩa là áp lực nước lỗ rỗng theo mọi phương là
<small>như nhau.</small>
<small>Do có ảnh hưởng lên cả tải trọng dit và cường độ của khối đất, nên</small>
nước trong đắt là một phần quan trọng. Khi phân tích én định mái đốc phải có.được những hiểu biết rõ rang về sự thay đổi áp lực nước lỗ rỗng trong đất nhưthân đê hoặc khối đắp.
Ap lực lỗ rồng tăng dưới nhiều điều kiện, có thé tăng hoặc khơng tăng
<small>theo với mục nước ngằm. Mực nước ngầm có thé đứng n hoặc khơng đứng</small>
n (chuyên động), nó sẽ thay đổi theo dưới sự ảnh hưởng của cột nước khác.nhau giữa hai điểm gn nhau trong một khối đất. Ví dụ, ở vị ti trước và sautrong thân đê trong khi mực nước sông hoặc biển cao dẫn đến sự khác nhau.về áp lực nước.
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">-20-Khi áp lực nước thay đổi trong những hệ lớp đất có thể sai khác với áp
<small>lực thủy tĩnh theo ba nguyên nhân sau:</small>
1. Do dòng chảy ngầm bởi sự chênh lệch cột nước (hay gradient thủy
<small>lực) giữa hai vị trí. Trong trường hợp đê biển, đinày thường xảy ra do sựthay đổi biên thủy lực ở biển và bên sơng (do thủy t. gió hoặc do sống</small>
2. Do thể tích giản đưới tác dụng của tải trọng ngồi (liên quan đến sựcố kết) nhưng nước khơng thé thốt ra ngay lập tức vì hệ số thấm của đất ritnhỏ. Do tải trọng ngoài được truyền lập tức vào nước trong lỗ rỗng, làm choáp lực nước tăng lên. Hiện tượng này đặc biệt xây ra đối với những loại đấtdính tinh thắm kém như sét hoặc bin.
3. Sự thay đổi thể tích gây ra bởi ứng suất cắt (sự nở của đất). Điều này.đặc biệt quan trọng trong dat cát không chặt hoặc dat sét mềm vì trong nhữngloại đất này, sự gia tăng áp lực nước lỗ rồng dư có thé lập tức làm giảm ứngsuất hiệu quả và cường độ chống cắt. Trong những đất cát xốp, điều này có.
<small>thể dẫn đến hiện tượng hóa long trong những trường hợp đặc biệt.</small>
1.2.4 Phân tích ảnh hưởng của gia tăng áp lực nước lỗ rỗng dư.trong nền đến sự ơn định của cơng trình.
‘Theo lý thuyết cố kết thi q trình lèn chặt dat dính bão hịa nước là q.trình ứng suất trung hịa (u) giảm đi và ứng suất hiệu quả (ø `) tăng lên. Mặtkhác, theo lý thuyết Coulomb thi cường độ chống trượt của dit tỷ lệ với:
nbc a4)
<small>Nhu vay, tốc độ ting tải cảng chậm</small> sảng có thời gian để dat trị sốứng suất pt lớn và sức chịu tải của nên tăng,
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Hình 1.2 : Ảnh hưởng của tốc độ tăng tải đến tắc độ cỗ kết và cường độichẳng cắt
<small>Hình (1.2) là ví dụ của giáo sư N.A.Denixov minh họa về ảnh hưởngcủa đất</small>
của tốc độ tăng tải trọng đến tốc độ có kết và cường độ chống.Hình a biểu thị tốc độ thi cơng (o~t)
Hình b là quan hệ giữa độ rỗng của đắt và áp lực (n ~ơ)
Hình e là quan hệ giữa cường độ chồng cắt của đất và áp lực (+, ~ø)Theo lý thuyết có kết, nêu tăng tải đột ngột từ trị số áp lực 0 đến áp lực.ø. thi nước trong lỗ rỗng của đất chưa kịp thoát ra, nền đắt chưa bị nén chặt,nên sự thay đổi độ rỗng và cường độ chống cắt được biểu thị bằng đường Ibvà Ic, Nếu tăng tải trọng déu trong suốt thời gian thi cơng đường 2a thi tính.nén và cường độ chống trượt của đất được biểu thị tương ứng bằng đường 2b.và 2c, Đối với đắt sét yếu, lượng ngậm nước cao, nên tăng tải theo đường 3a,thời gian đầu thi công chậm dé cho mức độ cổ kết tăng lên tương ứng với độtăng áp lực. Sau khi đạt đến trị số ot , độ cố kết của đắt nền đã khá cao, cường.độ chống cắt khá lớn thì bắt đầu tăng nhanh tốc độ thi công (đường 3b va 3c).
1.2.5 Dia chất nền và đất đắp đê biển. <small>in Nam</small>
Vùng bờ biển va vùng ven biển ven bờ Nam Bộ có tổng chiều dàikhoảng (8522875) km, Địa hình ở đây khá phức tạp, là nơi tương tác giữa đấtliền với biển, thể hiện tác động qua lại đắt, nước, gió bão, thuỷ triều, cùng sự
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>ảnh hưởng của hệ thống sông ngồi, đặc biệt là sông Mêkông với các cửa</small>
Dai đất ven biển là một vùng bồi tích bằng phẳng với nhiều mảnh tringthấp có cao độ phổ biến (0,5+1,0)m, có nhiều bãi bồi.
Khu vực này là một dai hẹp gồm các dạng bãi cát, dun cát, côn cát chạy,
<small>liên tục từ cửa sông Sài Gịn đọc theo bờ biển Đơng và bờ biển Tây kéo dài</small>
tới tận Hà Tiên, cảng về sát biển lớp cát càng day, cảng vào sâu trong dat liềnlớp cat ving cảng vạt nhọn. Qua kết quả khảo sát các hồ khoan có độ sâu datđến 40m, cho biết lớp cát hạt mịn kém chặt dé biến thảnh dang cát chảy hoặcbùn cát khi có tác động lục cơ học, thường có độ dày (%+10) m, dưới là tingsét min day khoảng (15+16) m, dưới cùng là tang sét dẻo cứng. Tang bồi tích.trẻ ở đây có chiều sâu trên 50m. Móng cơng trình thường nằm trên lớp cát hạt
<small>mịn - bùn sét kém chặt có chứa nhiều mudi hịa tan, lớp này có chiều day thay</small>
đổi và nằm trên ting sét bùn khơng én định. Để cơng trình dn định phải xử lýnâng cao sức chịu tải của lớp này hoặc truyền tải xuống ting sét cứng nằm sâu.
<small>bên dưới. Nhìn chung, tuyến dé nằm cách bở biển hơn (300+1000)m, trừ một</small>
số đoạn bat cập như Gảnh Hào, Nha Mat, My Long đi quá sat biển, chịu tácđộng trực tiếp của sóng và dịng chảy ven bờ nên cần phải có biện pháp gia cố
<small>bảo vệ ba.</small>
1.2.5.1 Địa chất khu vực thành phố Hồ Chí Minh
<small>Thành phố Hồ Chi Minh thuộc châu thé sơng Sai Gịn. Đường sơng</small>
phát triển mạnh, mạng lưới sông rạch chẳng chịt đan xen nhau, độ cao mặt đấttự nhiên trong khoảng 0,56 — I,85m. Mực nước sông bị ảnh hưởng chế độ
<small>nhật t</small> iu, thủy triều lên xuống trong ngày. Lúc triều lên, một phần đất tự
<small>nhiên chìm đưới mực thủy triều</small>
Căn cứ vào địa chất, địa ting lộ ra ở các hỗ khoan cho thấy, cấu tạo địating của khu vực nảy thuộc ky Đệ Tứ thời đại Tân Sinh và thời kỳ Tân
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">địa chất bồi đắp mà thành, tổng cộng phân thành 6 lớp đắt tự nhiên. Lớp 1 valớp 2 gồm bùn lẫn đất dày ước độ sâu 20-30m, có hàm lượng chất hữu cơ cao,chứa lượng nước cao đạt khoảng 85-104%, tỉ lệ rỗng xóp 2,283 ~ 2,864 thuộcloại đất nền q yếu có tính nén lún rất cao, chỉ số tính lỏng IL cao, đạt 1,85đã cho thấy rõ cầu tạo đất tự nhiên ở vào trang thái bồi đắp từ các đông chảymạnh. Do đó cần phải tiến hành gia cổ với nền đất yếu, mới có thể đáp ứngnhu cầu chịu tải khi xây dựng các cơng trình.
Các lớp dat yếu phân bố rộng rãi ở khu vực thành phố Hé Chí Minh baogồm các quận huyện ven và cả nội thành như: Quận Bình Thạnh, quận 2,quận 4, quận 6, quận 7, quận 8, huyện Nha Bè, huyện Cần Giờ và các trimtích thuộc loại sét yếu bão hỏa nước cũng có mặt hiu hết ở các tỉnh thuộc.đồng bing sông Cửu Long. Tủy từng nơi, các lớp đất yếu có chiều dày khácnhau. Ở các vùng ria đồng bằng thường có chiều day từ 5 + 10m, ở trung timđồng bằng và gần ven bi <small>có chiều dày 10 + 30m, có nơi có chiều dày từ 20+ 50m.</small>
Các lớp đất yếu thường gặp là: á cát, á sét, sét, bùn á sét, bùn sét, đấtthan bùn, dat dang than bùn có chứa tạp chất hữu cơ. Đặc biệt các loại dat nóitrên thường bị nhiễm phèn (vùng Đồng Tháp Mười), nhiễm mặn vùng ven
<small>biển. Các loại đất nay chứa một loại dung dich ac</small>
<small>2.06 + 2.54) ở trạng thái tự nhiên, chúng có sức chồng cắt bé, hi„ hệ số thắm nước bé.</small>
Các vùng đất yếu ở thành phố Hồ Chí Minh tập trung một phần quận
<small>Bình Thạnh, quận 6, quận 2, quận 8, quận 7, quận 4, cảng Hiệp Phước - NhàBè, huyện Bình Chánh, huyện Nhà Bè, huyện Cần Giờ.</small>
Các lớp ¬u thường gặp là bùn sét, bùn á sét, bùn á cát, có nơi là đấtthan bùn, cát mịn (có ở rải rác khu vực Bén Than, quận Binh Thạnh, khu vựcNha Bé và Cần Giờ). Các lớp để có chiều day khác nhau: ở các vùng ven
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">-34-miền Đơng thường có chiều day 5 - 10m, ở trung tâm và vùng ven biển cóchiều diy 10 ~ 30m, ở huyện Cần Giờ, Nhà Bè có chỗ lớp đất yếu dày tới 30 -50m. Các lớp dat yếu thường có màu xám, xám den, xám nâu, nâu đỏ và xám.
1.5.2.2 Địa chất khu vực vùng đồng bằng sông Cửu Long
'Vùng châu thổ rộng lớn ở cực Nam dat nước ta hdu hết đều thuộc loạiđất yếu (tram tích loại sét yếu bão hỏa nước).
Đất yếu ở đồng bằng sông Cửu Long thuộc loại đất sét yếu dựa vàothành phần hạt trong đất
"Đất sét yếu ở đồng bằng sơng Cửu Long có khống chất thứ sinh chiếmhim lượng lớn là Montmorillonite (AI203 4Si02 H2O), Loại khống chất
<small>Montmorillonite có hoạt tính mạnh vì có điện tích âm mặt ngoài với năng</small>
lượng hút tĩnh điện rất lớn, hang trăm kN/m2 .
<small>Đất sét yếu này nhiều nơi có độ pH thấp: pH < 2,5 + 5,0. độ pH này</small>
chống đông tụ dung dich bentonite khi thi công cọc khoan nhồi tốt nhưng rấtxấu cho bê tông đỏ dudi nước vì độ pH này gây trương nở mạnh khi bê tơng
<small>cịn ưới, từ đó gây ra hiện tượng nứt cục bộ hay nứt liên tục cho bê tông.</small>
~ Đất sét yếu này có it cation AL** và H* nên gây ra hiện tượng đồng,tụ nhiều cho dung dich bentonite, đồng thời lại cỗ nhiều Nay CO; và CaCl,nên dat sét này có khả năng điện giải và phân tán mạnh cũng như gây ra hiện
<small>tượng đông tụ cho dung dịch bentonite nhiều</small>
- Đất sét yếu này có các đặc trưng cơ lý cơ bản nhất như sau;+ Dung trong tự nhiên của đất Y= 14:5 + 15.5 kN
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">-35-+ Các đặc trưng cơ học của đất: các đặc trưng về độ bền của đất: gócnội ma sát tiêu chuẩn của đất ø, = 4° + 5°, lực dính tiêu chuẩn Œ„ = 5 +6KN/mẺ
<small>+ Các đặc trừng biến dạng của dit: Eo + 500 + 600 KN/m2 hoặc</small>
modun biến dạng tỷ đổi của Maslov MN: eM = 50 + 100 mmim.
day đất sét yếu ở đồng bằng sơng Cửu Long có H = 10m +
<small>- Dit yếu thuộc loại than bùn xuất hiện ở vùng rừng U Minh Thượng, U</small>
Minh Hạ - tỉnh Cà Mau, vùng ven biển tỉnh Rạch Giá và một phẩn ở tỉnhĐồng Tháp.
1.2.5.3 Địa chất nền và đất đắp đê biển Bạc Liêu
Đặc điểm địa ting và các chỉ tiêu cơ lý của các lớp đất tại tuyến đê bao
<small>Nang Rén được mô tả như sau</small>
<small>Lớp la: Bit dipđường màu xám nâu, đơi chỗ lẫn ít dim sạn, trạng</small>
thái déo cứng. Lớp nay nằm ngay trên mặt, với bề dày (0,6 ~ 1,0) m
Lớp Ib: Bat ruộng sét màu xám nâu, trạng thai déo cứng. Lớp này nằm.
<small>ngay trên mặt, với bé day 0,6m,</small>
Lớp 1: sét màu xám nâu, trạng thái dẻo mềm. Lớp nảy nằm ngay trênmặt, với bể day 0,6-1,0mm.
Lớp 2: Ban sét màu xám nâu, xám đen. Lớp này phân bố rộng, gặp ở tathổ, chi sdu hồ khoan chưa qua lớp này.
<small>Bảng 1.2: Chi tiêu cơ lý chung của lớp 2 khu vực Bạc Liêu</small>
TT ‘Thong số thí nghiệm DV Lớp21 __ | Thành phần hạt Sét % 472
<small>Cát % 33.1</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">6 | Độâmtựnhiên W 618
Khô 7; Tim 09
<small>§ |Tytong A 2.679 |Độkhhở n 64.6810 |Tÿlệkhehờ £ 1.831</small>
1.2.5.4 Địa chất nền và dat đắp dé biển Cà Mau
'Việc khảo sát và đánh giá điều kiện chất tuyến đê biên Tây tinh Cả
<small>Mau đã được Viện Khoa học Thủy lợi miễn Nam thực hiện và hoàn thảnh.</small>
thang 5/2010 trong giai đoạn lập dự án. Kết quả phân tích thí nghiệm chothấy:
Lớp La: Lớp đất đắp có chiều day (0,3 + 1,5) m kế từ mặt đất tự nhiên.
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29"><small>-31-Lớp 1: -31-Lớp bàn sét màu xám xanh, nằm dưới lớp đất dip đến độ sâu.</small>
(20,0-22,6) m. Chiều dày trung bình lớp này là 20,2 m.
<small>Lớp 2: Sét, màu nâu vàng, xám xanh, trạng thái dẻo cứng.</small>
Sét, màu nâu vàng, xám xanh, trạng thái déo mềm đến nửa cứng. Lớpn hết độ sâu hồ khoan chưa xuất hiện đáy lớp.
<small>này nằm ở dưới lớp 2,</small>
"Đặc trưng cơ lý của đất nên: từ kết quả thí nghiệm các đặc trưng cơ lýcủa các mẫu đất ghi trong biểu thí nghiệm, bảng tổng hợp và kết quả phân.chia các lớp đất nền. Bằng phương pháp tính tốn thống kê loại sai số ngẫu.
<small>nhiên, ta xác định được trị tiêu chuẩn và trị tinh toán của các chỉ tiêu cơ lý củacác lớp đất nền theo tiêu chuẩn 20TCN 74-87 Dat xây dựng phương pháp</small>
<small>chính lý thơng kê các kết quả xác định các đặc trưng của chúng được ghỉ ở</small>
bảng 1.3. Bảng số liệu nảy chỉ mang tinh giá trị tổng hợp trung bình của tồntuyến đê biển Tây, để cụ thể trong việc tinh toán én định va tính lún của từngđoạn đê cần phải xem lại hỗ sơ khảo sát địa chất của dự án để lựa chọn số liệu
<small>cho từng đoạn để có thơng số tính tốn cho phủ hop.</small>
Bảng 1.3: Bảng tơm tat các chỉ tiêu cơ lý của các lớp địa chất
<small>TT 5 Ộ LớpI | Lép2</small>
1— [Số mẫu thínghiệm h 34 16
<small>2 [D9 am trnhiên W.% 7873 | 3072</small>
3 [ Dung trọng tự nhiên Yu. Tím” L5II 1919
<small>4_—_ | Dung trong bão hồ. Tay, Tim" 1,529 1,9355 —_ | Dụng trọng khô Ye Tm 0849 | 1471</small>
<small>6 |Tytrong A 2657 | 2146,</small>
<small>7 [Độ bao hoa G.% 93 | 965</small>
W— [Độ rồng n.% 681 | 4649— [He sé rong fo 209 | 0873
<small>10 % Hạt sét 560 | 489Hat bụi 403 | 397Hạt cát 37 115</small>
<small>Hat soi sạn</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>-28-II [Giới han chà Wi % 5497 [43912_| Gigi han dẻo Wy. % 3224 | 24713_[Chis6 đèo, Tp % 2273 | T19214 |Độ nhào. B 2.05</small>
<small>15 _ | Géc ma sit trong tiêu chuân: — ợ" (độ) 2959</small>
16 — [Lực đính tiêu chuân CC.kGIem | "0068 | "0245
16" | Lực dink tinh toán giới han I: Cy", &G/em” 0066 [ 021815" | Góc ma sát tỉnh tốn giới hạn I: gn" (đồ) 442 | 122316T | Lục dink tink toàn giới han I: Cy", KGlentTM 0066 [ 0228
19 |Mô dun bien dạng Ea |
K (emis) 5,08e° | 1,10e*
<small>Hệ số cô kat theo phương đứng m2/day</small>
<small>ev 0/0031</small>
24 [Hệ số cổ kết theo hướng xuyên m2/day
<small>tâm er 0/0053</small>
1.3 Các giải pháp xử lý nền đê biển
1. Phương pháp có kết hút chân không: sử dụng làm tăng nhanh tốc độcố kết dat nền rút ngắn thời gian thi công. Phương pháp xứ lý nér <small>ảng cách</small>
bơm hút nước ra khỏi đất nền để giảm hệ số rỗng, tăng liên kết giữa các hạtđất, nhờ đó mà giảm được độ lún và tăng sức chịu tải của nền khi xây dựng
<small>cơng trình,</small>
<small>2.6</small> ii pháp sử dụng đất có cốt, với vật liệu cốt là vải địa kỹ thuật hay
<small>ưới địa ky thuật dé tăng cường én định đề.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31"><small>cát, Phương pháp nay địi hỏi kinhvà thời gian thi cơng lâu dai, áp dụng</small>
được với mọi điều kiện địa chất. Bên cạnh đó cũng có thé kết hợp cơ họcbằng phương pháp nén thêm đất khô với điều kiện địa chất đắt min xốp.
<small>4, Phương pháp cơ học: là một trong những nhóm phương pháp phd</small>
biến nhất. bao gồm các phương pháp làm chặt bằng sử dụng tải trọng tĩnh(phương pháp nén trước), sử dung tai trọng động (đầm chắn động), sử dụngcác cọc không thắm, sử dụng lưới nén co học và sử dụng thuốc nỗ sâu,phương pháp làm chặt bằng giếng cát. các loại cọc (cọc cát, cọc xi măng dat,cọc vôi...), phương pháp vải địa kỹ thuật, phương pháp đệm cát... để gia cốinền bằng các tác nhân cơ học.
<small>5. Phương pháp vật lý: Gồm các phương pháp hạ mực nước ngầm,</small>
phương pháp dùng giếng cát, phương pháp bắc thắm, điện thắm.
6. Phương pháp nhiệt học: là một phương pháp được sử dụng kết hopvới một số phương pháp khác trong điều kiện tự nhiên cho phép. Sử dụng khínóng trên 800°C dé làm biến đổi đặc tính lí hóa của nền đắt yếu. Phương pháp.này chủ yếu sử dụng cho điều kiện địa chất đất sét hoặc dat cát mịn. Phương.pháp đòi hỏi một lượng năng lượng không nhỏ, nhưng kết quả nhanh và
<small>tương đối khả quan</small>
<small>7. Phương pháp hóa học: là một trong,nhóm phương pháp được chú</small>
ý trong vòng 40 năm trở lại đây. Sử dụng hóa chất để tăng cường liên kếttrong đất như xi mang, thủy tinh, phương pháp Silicat hóa... hoặc một số hóachất đặc biệt phục vụ mục đích điện hóa. Phương pháp xi măng hóa và sửdụng cọc xi măng đất tương đối tiện lợi và phổ biến. Trong vòng chưa tới 20.
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32"><small>năm trở lại đây đã có những nghiên cứu tích cực về việc thêm cốt cho cọc xỉ</small>
măng đất. Sử dụng thủy tỉnh ít phd biến hơn do độ bền của phương pháp
<small>không thực sự kha quan, cịn điện hóa rat it dùng do đồi hỏi tương đivề công,</small>
<small>8. Phương pháp sinh học: là một phương pháp mới sử dụng hoạt động</small>
của vi sinh vật để làm thay đôi đặc tinh của dat yếu, rút bớt nước úng trongvùng địa chất cơng trình. Đây là một phương pháp ít được sự quan tim, dothời gian thi công tương đối dài, nhưng lại được khá nhiều ủng hộ về phương.điện kinh tế.
<small>9, Phương pháp thủy lực: là nhóm phương pháp lớn như là sử dụng cọc</small>
thấm, lưới thắm, sử dụng vật liệu composite thám, bắc thắm, sử dụng bom
<small>chân không, sử dụng điện thắm. Các phương pháp phân làm hai nhóm chính,nhóm một chủ yếu mang mục đích làm khơ đắt, nhóm nảy thường địi hỏi một</small>
lượng tương đối thời gian và còn khiêm tốn về tính kinh tế. Nhóm hai ngồimục đích trên cịn muốn mượn lực nén thủy lực để gia cố đất, nhóm này địi.hỏi cao về cơng nghệ, thời gian thi cơng giảm di và tính kinh tế được cải thiện
<small>dang kể, Ngồi ra cịn có các phương pháp mới được nghiên cứu như rung</small>
hỗn hợp, đâm xuyên, bơm cát...
1.4 Vấn dé ứng dụng vật thoát nước đứng (PVD) để gia cường nền khixây dựng cơng trình trên nền yếu
Khi thi cơng các cơng trình trên nền đất yếu cin phải giải quyết bai toáncố kết. Trong những năm gần đây, các loại bắc thắm chế tạo sẵn (PVD) thay
<small>thé giải pháp giếng cát đã và dang phát triển rộng rãi bởi những ưu điểm nỗi</small>
trội của nó như sản phẩm chế tạo sẵn với khối lượng lớn; có thé thi cơng cogiới nhanh; thoát nước lỗ rỗng tốt hơn; giá thành rẻ hơn giá thành giếng cát.
Nghiên cứu giải pháp xử lý nền bằng thiết bị thoát nước thẳng đứng làvấn dé phức tap vì hiệu quả làm việc của bắc thấm phụ thuộc nhiều tham số.
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">có liên quan đến q trình thiết kế, thi cơng. Tuy nhiên, nghiên cứu này có ýnghĩa quan trọng vì có thể lựa chọn được các tham số thiết kế tối ưu.
không (HCK) là phương pháp xử lý nền bằng cách bơm hút nước ra khỏi datnén để giảm hệ số rỗng, tăng liên kết giữa các hạt đất, nhờ đó mà giảm đượcđộ lún và tăng sức chịu tai của nền khi xây dựng cơng trình.
<small>Áo suắthhị quyền tan</small>
Hình 1.3: Sơ đồ phương pháp HCK có màng kin
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>Việc ứng dụng vật thoát nước đứng (PVD) dé gia cường nền kh xây</small>
dựng cơng trình trên nền yếu góp phần rút ngắn thời gian xử lý nền đất yếu.
<small>mới trong q trình thi cơng dé biển, từ đó có cơ sở dé lựa chọn giải pháp tối</small>
wu xử lý nền đất yếu đem lại hiệu quả kinh tế.
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">địa ky thuật, lớp vai được chế tạo bằng Polyeste không dệt hay giấy vật liệutổng hợp. Nó là hàng rio vật lý phân cách lòng dẫn của dòng chảy với đất bao
<small>quanh, và là bộ lọc hạn chế cát hạt min đi vào lõi làm tắt thiết bị</small>
Đường kính tương đương của bắc thấm có dạng dai băng mong, dy,được xem như đường kính của bắc thấm hình trịn có cùng năng lực thốtnước hướng tâm lý thuyết như của bắc thắm hình dải băng mỏng có chiều.rộng a và chiều day 2.
2.2 Nguyên tắc tính tốn bắc thắm
Khoảng cách giữa các bắc thấm la một thơng số quan trong trong tínhtốn bé trí bắc thắm, nó khơng những ảnh hưởng đến khả năng làm việc củabắc thắm mà cén liên quan đến giá thành thực hiện cơng trình. Thực tế, người.ta thường bố trí các bắc thắm cách nhau khoảng 3 ft (1m) tính từ tâm bắc.thắm nay đến tâm bắc thấm kia. Nếu bổ trí các bắc thắm dày hơn, sau qtrình thi công sẽ xuất hiện các vùng đất bị xáo trộn xung quanh mỗi bắc thắm,khi khoảng cách giữa các bắc thấm gần nhau thì các vùng xáo trộn nảy s <sub>gây</sub>
<small>ra ảnh hướng làm giảm tác dung lý thuyết của bắc thấm. Ngược lại nếu bố tri</small>
khoảng cách giữa chúng quá xa thi yêu cầu về thời gian lại khó đảm bao. Vivậy bài tốn xác định khoảng cách giữa các bắc thắm thường là bài toán thirdan, tức là ứng với nền đất xác định, khi chiều dai bắc thắm không thay đổi,người ta sẽ thử din với nhiều các giá trị khoảng cách khác nhau và kiểm tra
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>2.3.1 Giới thiệu</small>
Các cơng đoạn chính khi thi công bắc thấm bao gồm cả việc chuẩn bịhiện trường, xây dựng đệm tiêu nước cũng là mặt bằng làm việc, và thi cơngbắc thấm. Quy trình này thay đổi tùy thuộc vào điều kiện ở công trường, nhathầu thi công, các phương tiện thi công và trong một vải trường hợp, nó cịnphụ thuộc vào loại bắc thắm được thi công. Điều quan trọng là kỹ sư thiết kếphải dự đốn trước được quy trình thi cơng, các điều kiện trên cơng trườngmà có thể gây ra những ảnh hưởng bắt lợi đến q trình thi cơng bắc. Mụcnày sẽ thảo luận định tính về phương diện ảnh hưởng đến tiễn độ thi công bắc
<small>thắm. Với các mục tiêu thảo luận trên, các vấn để thí cơng đã được nhóm lại</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38"><small>-36-theo các mảng chính bao gồm chuẩn bị hiện trường, thi cơng đệm tiêu nước,</small>
lựa chọn thiết bị thi công và thi công bắc thắm.2.3.2 Chuan bị hiện trường
‘Trude khi thi công bắc thắm, thường phải thực hiện một số công việchiện trường trước. Tủy thuộc vào điều kiện công trường, các công việc vềhiện trường có thể gồm các nhiệm vụ sau:
3. Thi công mat bằng làm việc (thường san mặt bằng bằng cát sạch) và
<small>cũng là đệm thoát nước: Tùy thuộc vào các điều kiện trên công trường và loại</small>
thiết bị thi cơng, có thé phải thi cơng hệ thống mặt bằng làm việc dé cho cácphương tiện thi công và giàn máy cắm bắc thắm hoạt động. Phần lớn các.trường hợp mặt bằng kim việc sau đó có thé chuyển thành đệm thoát nước hayngược lại đệm thoát nước cũng có thể chuyển thành mặt bằng làm việc. Nếu.lớp đệm thốt nước được thi cơng trước các bắc thấm hoặc nó là một phần.
<small>của mat bing làm việc, thì lớp đệm này phải được bảo vệ khỏi bị đóng băng</small>
va nhiễm ban.
4. Việc làm giảm tới mức tối da sy xáo trộn của các lớp đất gin bề mặtdo việc tổ chức, bé trí các phương tiện thi cơng. Nếu đất bề mặt bi xáo trộnquá mức, các bắc thắm có thé sẽ bị dịch chuyên hoặc bị hư hại trên bề mặt, và
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">-31-hậu quả là khơng kết nối được với đệm thốt nước. Cần chú ý đến tính liêntục giữa các bắc thấm và đệm thoát nước khi thiết kế mặt bằng làm việc hoặc.
<small>đệm thoát nước.</small>
<small>2.3.3 Thibị thi cong</small>
Mặc dù các thiết bj dùng dé thi công bắc thắm rit phong phú tuy nhiên.phần lớn trong số chúng có các đặc tính chung, và một số đặc tính này cũngảnh hưởng trực tiếp đến việc thi cơng bắc thấm. Trên hình 2.3 là một giản thicông bắc thấm dang dải. Gian nảy gồm một cần trục tựa lên một bệ đỡ di
<small>chuyên bằng bánh xích, hoặc với các cơng trình nhỏ hơn là các giản nhỏ di</small>
- Diện tích mặt cắt ngang của rat nhiều các loại ống dẫn khoảng 65cm”,nó có thé thay đổi trong phạm vi từ 32cm? đến 129cm”. Mục tiêu giảm diệntích ống dẫn và ảnh hưởng do xáo trộn đất phải được cân bằng với yêu cầu vềđộ cứng của ống để cho phép xuyên qua các loại đất chặt và duy trì phương
<small>đóng là thing đứng. Về cơ bản ống cắm bắc thắm thường có dạng hình chữ</small>
nhật hoặc hình thoi. Ảnh hưởng của hình dạng đến mức độ xáo trộn trong quátrình hạ ống dẫn vẫn chưa xác định được.
- Phương pháp hạ ống cắm bắc thắm: Ong cắm bắc thấm được hạ vàotrong nền đất nén bằng cả phương pháp nén tĩnh, hoặc rung đóng. Phươngpháp nén tĩnh được thực hiện bằng cách dùng chính trọng lượng của ống dẫn.
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">kết hợp với đối trọng không đổi trên đỉnh ống dẫn, hay trong lượng của dinđóng cọc. Phương pháp chin động được dùng với các loại máy đầm rungtương tự như các loại sử dung dé thi đóng cọc hay cắm tường cử.
~ Lực hạ ống u cầu được chủ thầu cơng trình tính tốn dựa trên kinhnghiệm khi thi cơng các cơng trình với củng loại đất và độ sâu xuyên ống. Kỹ
<small>su thiết kế cần cân nhắc cường độ của lực đóng sau khi đã chọn được phương</small>
pháp hạ cọc là tĩnh hay động. Nên cân nhắc kỹ lưỡng việc sử dụng lực chấn.động trong trường hợp những thay đổi bit lợi (làm giảm tính thắm của đất hay
<small>lim ting sự xio trộn dit) được dự đốn là do chính sự rung động này. Với</small>
cơng trình lớn hoặc có u cầu cao, cần thêm phần thí nghiệm sử dụng cácphương pháp xuyên khác nhau dé đánh giá các ảnh hưởng.
~ Trọng lượng thiết bị: Nếu thấy nghỉ ngờ về khả năng ổn định của mặtnên, mặt bằng lớp đệm cát làm việc, kỹ sư thiết kế có thé giới han tong trọng.
<small>lượng hay áp lực tựa của các thiết bị thi cơng dé làm giảm các vấn để có thểphát sinh trong q trình thi cơng. Xác định trọng lượng cho phép hay áp lực</small>
tựa lớn nhất là một vấn đề khó vì các kỹ sư khơng muốn bỏ phí các thiết bị thicơng đã có. Cùng thời gian nay, kỹ sư thiết kế nên chú y rằng sự mắt ôn định
<small>có thể có nguyên nhân từ các yếu tổ khác, ví dụ như do các phương tiện giao</small>
thơng, yếu tố ma ít khi được quan tâm trong q trình thiết kế.2.3.4. Quy trình thi cơng bắc thấm.
Các vị tri của bắc thắm có thể được khoan trước để xuyên thủng các lớp
<small>vật liệu cản trở (đá vụn rời, đất đóng băng, đất lẫn cudi sỏi, hay đất rit chat)Kỹ thuật khoan trước bao gồm việc sử dụng biện pháp x6i thủy lực, khoantrực tiếp với mũi khoan, hay dùng búa đập thủy lực.</small>
‘Thi công bắc thắm được thực hiện qua các công đoạn như sau:
~ Lắp dựng giàn khoan và ống dẫn phía trên vị trí của một bắc thấm cần
<small>thì cơng,</small>
</div>