Tải bản đầy đủ (.ppt) (27 trang)

Tiểu luận - kế toán công - đề tài - Hạch Toán 441 Và 466

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.02 MB, 27 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

HẠCH TOÁN 441 VÀ 466

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản

<b> 1.Khái quát chung</b>

<b> 2.Tài khoản sử dụng và kết cấu 3.Phương pháp hạch tốn</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<small>•</small><b> Tài khoản nguồn kinh phí ĐTXDCB dùng để </b>

<b>phản ánh số hiện có và tình hình biến động nguồn kình phí đầu tư XDCB của các đơn vị HCSN.</b>

<small>•</small><b> Được hình thành do NSNN cấp , cấp trên cấp hoặc được bổ sung từ các khoản thu tại đơn vị hoặc được viện trợ tài trợ biếu tặng.</b>

<small>•</small><b> Đơn vị khơng được ghi tăng nguồn kinh phí đầu tư XDCB các khoản tiền, hàng viện trợ theo </b>

<b>chương trình , dự án đầu tư XDCB khi chưa có chứng từ ghi thu, chi NS theo quy định của chế độ tài chính.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>-Tài khoản 441 “nguồn kinh phí đầu tư XDCB” chỉ được sử dụng ở đơn vị có hoạt động đầu tư XDCBNguồn kinh phí đầu tư XDCB được dùng để mua sắm TSCĐ, xây dựng các cơng trình đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.</b>

<b>-Công tác đầu tư XDCB ở đơn vị hành chính sự nghiệp phải chấp hành và tơn trọng quy định của Luật xây dựng.</b>

<b>-Nguồn kinh phí đầu tư XDCB phải được theo dõi cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình, theo nơi dung kinh phí đầu tư XDCB và phải theo dõi số kinh phí nhận được từ khi khởi cơng đến khi hồn thành bàn giao đưa cơng trình vào sử dụng.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Tồn bộ các khoản tiền, hàng đơn vị được viện trợ không hồn lại nhưng </b>

<b>chưa có chứng từ thu, ghi chi NS theo </b>

<b>quy định thì khơng được ghi tăng nguồn kinh phí. Đồng thời, đơn vị khơng được quyết tốn ngân sách các khoản chi từ các khoản tiền, hàng viện trợ khi đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, chi NS.</b>

<b>Khi dự án đầu tư XD cơng trình hoàn thành, đơn vị phải tiến hành bàn giao tài sản để đưa vào sử dụng và thực hiện quyết tốn kinh phí đầu tư XDCB, phải ghi giảm nguồn kinh phí đầu tư XDCB và ghi tăng nguồn kinh phí đã hình </b>

<b>thành TSCĐ.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Tài khoản 441 -Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản có 3 TK cấp 2:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b><small> </small></b>

<b>Bên Nợ</b>

<b><small>- Các khoản chi phí đầu tư XDCB xin duyệt bỏ được duyệt y</small></b>

<b><small>- Kết chuyển nguồn kinh phí </small></b>

<b><small>đầu tư XDCB thành nguồn </small></b>

<b><small>kinh phí hình thành TCSĐ khi xây dựng mới và mua sắm </small></b>

<b><small>TSCĐ bằng nguồn kinh phí, vốn XDCB hồn thành bàn giao đưa vào sử dụng</small></b>

<b><small>-Hoàn lại nguồn kinh phí, vốn XDCB cho NN hoặc cấp trên-Các khoản khác làm giảm nguồn kinh phí đầu tư XDCB.</small></b>

<b>Bên Có</b>

<b><small>-Nhận được kinh phí, vốn </small></b>

<b><small>XDCB do NS cấp hoặc cấp trên cấp.</small></b>

<b><small>- Chuyển các quỹ và các khoản thu theo quy định thành nguồn </small></b>

<b><small>kinh phí đầu tư XDCB</small></b>

<b><small>-Các khoản được viện trợ, biếu </small></b>

<b><small>Dư Có: Nguồn kinh phí đầu tư XDCB chưa sử dụng hoặcđã sử dụng nhưng chưa được </small></b>

<b><small>quyết toán.</small></b>

<b>TK 441</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>1</b>

<b>- Khi nhận được kinh phí đầu tư XDCB do Ngân sách cấp bằng lệnh chi tiền:</b>

<b> Nợ TK 112: Tiền gửi kho bạc, Ngân hàng</b>

<b> Có TK 441: Nguồn kinh phí đầu tư XDCB</b>

<b>2</b>

<b>- Khi nhận được kinh phí đầu tư XDCB do Ngân sách cấp theo dự toán chi đầu tư XDCB được giao: + Khi được giao dự toán chi đầu tư XDCB, ghi Nợ TK 0092</b>

<b> + Khi rút dự toán đầu tư XDCB để sử dụng ghi Có TK 0092</b>

<b> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b> Căn cứ vào tình hình rút dự tốn chi đầu tư XDCB để sử dụng, kế tốn ghi vào các TK có liên quan, ghi:</b>

<b> Nợ TK 111 :Tiền mặt (rút từ quỹ để chi)</b>

<b> Nợ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>3. </b>

<b>Khi nhận được kinh phí đầu tư XDCB do cấp trên cấp bằng tiền , vật tư, thiết bị, ghi:</b>

<b> Nợ TK 111,112,152,153</b>

<b> Có TK 441 Nguồn kinh phí đầu tư XDCB</b>

<b>4</b>

<b>. Nhận kinh phí đầu tư XDCB để chuyển trả kinh phí tạm ứng từ kho bạc khi được giao dự toán ghi:</b>

<b> Nợ TK 336 Có TK 441</b>

<b>5-Khi được tài trợ hoặc khi nhận các khoản đóng góp từ những người được hưởng lợi từ dự án ghi:</b>

<b> Nợ TK 111,112,152,153,241…</b>

<b> Có TK 441 – Nguồn kinh phí đầu tư XDCB</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>6</b>

<b>- Chuyển quỹ (quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp) thành nguồn kinh phí ĐTXDCB:</b>

<b> Nợ TK 431 (4314): Bổ sung từ quỹ phát triển HĐSN</b>

<b> Có TK 441: Ghi tăng nguồn kinh phí XDCB.</b>

<b>7</b>

<b>. Khi cấp phát kinh phí đầu tư XDCB cho các đơn vị cấp dưới, kế toán đơn vị cấp trên ghi:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b><small> </small></b>

<b>8</b>

<b><small>-Khi tiếp nhận tiền, hàng viện trợ theo chương trình dự án để đầu tư XDCB :</small></b>

<b><small>-Trường hợp đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, chi NS khi tiếp nhận tiền, hàng viện trợ ghi:</small></b>

<b><small> Nợ TK 111,112,152,153,241,331..</small></b>

<b><small> Có TK 521 _Thu chưa qua ngân sách</small></b>

<b><small>-Khi nhận được chứng từ ghi thu, chi ngân sách về số tiền, hàng viện trợ ghi:</small></b>

<b><small> Nợ TK 521 Có TK 441</small></b>

<b><small>- Trường hợp đơn vị có chứng từ ghi thu, chi ngân sách ngay khi tiếp nhận tiền, hàng viện trợ ghi:</small></b>

<b><small> Nợ TK 111,112,152,153,241,331 Có TK 441</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>9-</b>

<b>Khi việc mua sắm TSCĐ, XD cơng trình hồn thành bàn giao đưa vào sử dụng, báo cáo quyết tốn kinh phí </b>

<b>đầu tư XDCB được phê duyệt, ghi:</b>

<b> Nợ TK 211 Nợ TK 213</b>

<b> Nợ TK 152, 153</b>

<b> Nợ TK 441 :các khoản kinh phí đtxdcb xin duyệt đã bỏ ra duyệt</b>

<b> Nợ TK 311: chi phí đầu tư xdcb xin duyệt bỏ hoặc số chi sai không được duyệt phải thu hồi.</b>

<b> Có TK 241 (2412)</b>

<b> Đồng thời ghi giảm nguồn kinh phí ĐtXDCB và ghi tăng nguồn kinh phí hình thành TSCĐ:</b>

<b> Nợ TK 441 Có TK 466</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>10- Cuối kỳ, kết chuyển số kinh phí đầu tư </b>

<b>XDCB đa cấp trong kỳ cho cấp dưới, kế toán cấp trên ghi:</b>

<b> Nợ TK 441- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB</b>

<b> Có TK 341- Kinh phí cấp cho cấp dưới</b>

<b>11- Nộp lại số kinh phí đầu tư XDCB cho Ngân sách hoặc cấp trên (nếu không dùng hết).</b>

<b> Nợ TK 441: Số kinh phí trả lại NS hoặc cấp trên</b>

<b> Có TK 111, 112</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Nguồn kinh phí hình thành TSCĐ</b>

<b>1.Khái qt chung</b>

<b>2. Tài khoản sử dụng và kết cấu3. Phương pháp hạch toán</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b> Tài khoản này phản ánh số hiện có và tình hình </b>

<b>biến động nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ hữu hình và nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ vơ hình</b>

<b>.</b>

<b>1.Khái qt chung</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>2. Tài khoản sử dụng và kết cấu</b>

<b><small> BÊN NỢ</small></b>

<b> BÊN CĨ</b>

<b><small>- Giá trị hao mịn TSCĐ tính, trích hàng năm.</small></b>

<b><small>- Giá trị cịn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán, chuyển giao theo quyết định của cấp có thẩm quyền.</small></b>

<b><small>- Giảm nguồn kinh phí đã hình thành do đánh </small></b>

<b><small> giá lại.</small></b>

<i><b><small>- Giá trị TSCĐ mua sắm, đầu tư </small></b></i>

<b><small>XDCB hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng cho hoạt </small></b>

<b><small>động có tính chất HCSN, phúc lợi.</small></b>

<b><small>- Giá trị TSCĐ nhận của đơn vị khác bàn giao, được biếu </small></b>

<b><small>tặng, viện trợ,</small></b>

<b><small>- Đánh giá tăng giá trị TSCĐ, tăng giá trị còn lại TSCĐ HCSN</small></b>

<b><small> Dư Có: Nguồn kinh phí đa hình thành tài sản cố định hiện có của đơn vị.</small></b>

<b>TK 466</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<small></small><b><small>1.Khi mua sắm TSCĐ hoàn thành, bàn giao đưa vào SD.</small></b>

<small>-</small> <b><small>Trường hợp rút dự tốn chi hoạt động, dự tốn chi chương trình, dự án để chi trả việc mua TSCĐ ghi :</small></b>

<b><small> Có TK 008 : dự toán chi hoạt động</small></b>

<b><small> Có TK 009: dự tốn chi dự án.a. Nếu không qua lắp đặt ghi:</small></b>

<b><small> Nợ TK 211 Nợ TK 213</small></b>

<b><small> Có TK 461: Nguồn kinh phí hoạt động</small></b>

<b><small> Có TK 462: Nguồn kinh phí dự án</small></b>

<b><small> Có TK 465 : Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của NN</small></b>

<b>3. Phương pháp hạch toán</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>b. Nếu phải qua lắp đặt chạy thử </b>

-<b>Trong quá trình lắp đặt chạy thử phản ánh các TK chi thực tế phát sinh ghi:</b>

<b> Nợ TK 241 Có TK 111 Có TK 331</b>

<b> Có TK 461,462,465.</b>

<b>- Khi lắp đặt chạy thử xong bàn giao </b>

<b>TSCĐ đưa vào sử dụng ghi:</b>

<b> Nợ TK 211 Có TK 241</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b> c. Các trường hợp trên đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ</b>

<b> Nợ TK 661- Chi Hoạt động</b>

<b> Nợ TK 662- Chi dự án</b>

<b> Nợ TK 635- Chi theo đơn đặt hàng của NN</b>

<b> Nợ TK 441- Nguồn kinh phí đầu tư XDCB</b>

<b> Có TK 466</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b> Nợ TK 214: Giá trị hao mòn lũy kế</b>

<b> Nợ TK 466: Giá trị còn lại</b>

<b> Có TK 211, 213: Nguyên giá tscđ </b>

<b>2<small>- Trườ</small></b>

<b><small>ng hợp</small></b>

<b><small> điề</small><sub>u </sub><small>độn</small><sub>g T</sub></b>

<b><small>SCĐ từ c</small></b>

<b><small>ấp t</small><sub>rên</sub><small>xuố</small></b>

<b><small>ng cho cấp</small><sub> dư</sub></b>

<b>Kế toá<sup>n đơn </sup>vị cấp <sup>dưới </sup>khi nh<sup>ận </sup></b>

<b>Nợ TK 211, 213: Nguyên giá TSCĐ</b>

<b>Có TK 214: giá trị hao mịn</b>

<b>Có TK 466: Giá trị cịn lại</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>3</b>

<b>. Khi được viện trợ bằng TSCĐ</b>

<b> - Trường hợp đơn vị có chứng từ ghi thu, chi NS ngay khi tiếp nhận TSCĐ:</b>

<b>+ Đối với TSCĐ viện trợ chi dự án để dùng cho hoạt động HCSN ghi:</b>

<b> Nợ TK 211 Có TK 461</b>

<b> + Đối với TSCĐ viện trợ cho chương trình, dự án dùng cho hoạt động dự án ghi:</b>

<b> Nợ TK 211 Có TK 462</b>

<b> ~>Các trường hợp trên đồng thời ghi:</b>

<b> Nợ TK 661,662 Có TK 466</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b><small>-Trường hợp đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, chi NS khi tiếp nhận TSCĐ viện trợ ghi:</small></b>

<b><small> Nợ TK 211 Có TK 521</small></b>

<b><small>-Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ và ghi vào các TK chi phí có liên quan:</small></b>

<b><small> Nợ TK 661, 662 Có TK 466</small></b>

<b><small>-Khi đơn vị có chứng từ ghi thu, chi NS về TSCĐ viện trợ đã tiếp nhận kết chuyển ghi tăng các nguồn kinh phí liên quan:</small></b>

<b><small> Nợ TK 521</small></b>

<b><small> Có TK 461, 462</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Nợ TK 214: Giá trị hao mòn lũy kế</b>

<b>Nợ TK 466: Giá trị cịn lại</b>

<b> Có TK 211, 213: Ngun giá</b>

<b>2</b>

<b>- Khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ </b>

<b>hình thành bằng nguồn kinh phí, ghi </b>

<b>giảm TSCĐ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>4- Xác định hao mòn vào cuối mỗi niên độ (cuối năm):</b>

<b> Nợ TK 466: Số ghi giảm nguồn Có TK 214: Giá trị hao mòn trong năm</b>

</div>

×