Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.15 MB, 111 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
LỜI CẮM ON
Sau thời gian nghiên cửu, đến nay luận vẫn thục sĩ nh té tài nguyên hiênnhiên và mỗi trường với đề tài: "Nghiên cửu đề xuất một sổ giải pháp nhầm tăng,
<small>cường công tác quản lý chất lượng các dự án đầu tư tạiing ty Vinacominland”'</small>
iia tác giả đã hoàn thành và đảm bảo diy đủ các yêu cầu đặt ra
Trước hết tác giả xin được bay tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới PGS.TS NguyễnXuan Phú và TS Nguyễn Quang Phú (Trường Đại học Thủy lợi), đã giảnh nhiễu<small>Thời gian, tận tình hướng dẫn tác giả hoàn thành luận vin mày:</small>
Tác giá xin được bày tỏ lòng cam ơn chân thành dén các thầy, cô giáo KhoaKinh tế - Trường Đại học Thấy lợi đã tân tinh giảng dạy, trayén đạt những kiếnthức chuyên mơn quo} báu trong suỗt quả trình học tập, góp phần cho tắc giả hoàn
<small>thành bản luận vẫn này.</small>
<small>Xin cảm ơn những người thân trong gia đình, bạn bè và tập thé cán bộ</small>
phịng Kế hoạch — Cơng ty TNHH MTV đầu te phát triển nhà và hạ Vinacomin đã động viên tạo điều Kiện thuận lợi trong qué trình học tập và hồn
<small>tằng-thành luận van này.</small>
Trong q trình nghiên cửu để hồn thành luận van chắc chắn &hó tránhkhỏi những thiểu sút nhất định, tác giả rất mong muốn được sự góp ý chân tình của
cổ giáo và căn bộ khoa học đẳng nghiệp để luận văn đạt chất lượng cao
<small>Hà Nội, ngày 26 tháng 02 năm 2013</small>
TÁC GIÁ.
<small>Hà Thị Liên</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3"><small>Hình 22. Biểu đồ biến động ao động qua các năm Trang 38Hình 2.3. Biểu đỗ doanh thu từ 2010-2012. Trang 45Hình 24. Biểu đồ lợi nhuận từ 2010-2012 Trang 46Hình 2.5. Biểu đồ thu nhập bình quan từ 2010-2012. Trang 46</small>
Hình 2.6, Phối cảnh dự án Khu dân cư Cột § “Trang 52
<small>Hình 2.7, Phối cảnh dự án Khu dân cư Cột 5 “rang 53</small>
Hình 2.8. Phối cảnh dự án Khu đồ thị ngành Than- P. Ha Khánh ..Trang 55inh 2.9. Phối cảnh dự án Khu đồ thị Nam Cầu Trắng, Thang 56<small>Tình 2.10. Phối cảnh dự án Khu đồ thị Nam Cầu Trắng Trang 57</small>
<small>Hình 2.11. Phối cảnh dự ấn Khu đồ thị dù lịch Đại Yên. ‘Trang 59Vinh 2.12. Phối cảnh dự án Tồ nhà chung eu Hastone Tower... Trang 61Hình 2.13. Quy trình chung Trang 62Hình 2.14, Quy trình giao dit cho Dự án Trang 65</small>
Hình 2.15. Quy trình dén bù giải phóng mặt bằng Trang 67
<small>Hin 2.16. Quy trình nghiệm thú Trang 69</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4"><small>Bảng 2.1Bảng 22,Bang 23.Bảng 24.Bằng 25.Đăng 26.Bảng 27.Bảng 28,Bảng 3.1</small>
<small>Bảng 3.2.</small>
DANH MỤC CAC BANG BIEU
Bigu đồ biển động lao động qua các năm. ... Trang 38
<small>Co cấu lao động theo trinh độ “Trang 39Kết quả SXKD của Công ty. Trang 40</small>
Bảng kê tải sin chủ yéu cũa Công ty Trang 41
<small>Bảng kết qua doanh thu- lợi nhuận. của Công ty. Trang 43</small>
Bảng thống kế các dự án của Công ty. Trang 49Bảng thông số dự án Khu dân cư Cột 5 Trang 51Bang thông số dự án Khu DT ngành Than- Hà Khánh... Trang 54Dự kiến giá trì SXKD giai đoạn 2015-2020 “Trang 83<small>Dự kiến kế hoạch giá trị SXKD năm 2013 Trang 89</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">QD Quyết định.
<small>UBND Uỷ ban nhân dân</small>
<small>aps Bắt động sin</small>
<small>Vinacomin Tp đồn Cơng nghiệp Than- Khống sin Việ Nam</small>
Vinaeominland Công ty TNHH MTV đầu tr phát trién nhà và hạ
<small>TNHH MTV __ Tráchnhiệm hữu han một thành viênBQLDAQN Ban quan Ij dr én Quảng Ninh</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6"><small>MỤC LỤC</small>
MO DAU.
CHƯƠNG 1: TONG QUAN VE QUAN LÝ DỰ AN VA QUAN LY CHATLƯỢNG CÁC DỰ AN DAU TƯ XÂY DỰNG CONG TRÌNH... 1
1.1. Các khái niệm về “Dy dn” va “Dy án đầu tư”... . 1
1.2. Các khái niệm vẻ “Dự án đầu tư xây dựng”. vs ¬ coud
1.3. Các khái niệm vẻ “Dy án đầu tư bat động sản”, 4<small>1.4. Khai nigm về quản lý chit lượng dự án đầu tư xây dụng: 6</small>
<small>1.5. Các giai đoạn đầu tư của một dự án đầu tư. 71.5.1. Giai đoạn chuan bị đầu tư 71.5.2. Giai đoạn thực hiện đầu tr #</small>
1.5.3. Giai đoạn kết thúc xây đựng 91.6. Nội dung quản lý chất lượng các dự án đầu tư xây dựng trong các giải đoạn đầu
<small>tư xây đụng: 10</small>
1.6.1. Nhiệm vụ và quyển hạn của chủ đầu tu trong trường hợp trực tgp quản lý
<small>hoặc thuê tư vẫn quản lý dự dn u</small>
1.6.2 Kiểm tra va giám sit chất lượng vật t, vt liga, cầu kiện, sin phim xây dựng
<small>và thiết bi lip đặt vo công trình thực hiện lễ</small>
1.6.3. Quan lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình: 41.7. Những nhân tổ ảnh hưởng đến việc quản lý chất lượng các dự ấn đầu tư xây
<small>dmg cơng tình; 161721. VỀ chủ tương di te l6</small>
1.72. Về ne vin thế kế. " . . n
<small>1.7.3 Công tác tham tra, thẩm định chưa được coi trọng: He 18</small>
1.7.4. Công tác dau thầu: vs os . 1B
<small>1.7.5 Khâu thi công xây lắp: : : ° 18</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">1.8. Những căn cứ để quản lý chất lượng, chi tgu đánh giá chất lượng cúc dyn đầu
<small>tr 2</small>
1.8.1, Những căn cứ để quản lý chit lượng công trình xây dung: 21.8.2. Tiêu chuẫn đánh giá chit lượng các cơng trình xây dựng: 2Kết luận chương Ì 28CHUONG 2: DANH GIÁ THỰC TRẠNG QUAN LÝ CÁC DỰ ÁN BAU TƯ
<small>CUA CONG TY VINACOMINLAND. 29</small>
2.1 Giới thiệu về Công ty Vinacominland: 29
<small>2.1.1 Lịch sử hình thành và phat trig, 292.1.2, Các giai đoạn phát triển của Công ty 292.1.3. Chức năng, ngành nghề kinh doanh của Công ty: " 30</small>
<small>2.1.4, Đặc điểm đội ngủ lao động. . = . 382.1.5. Đặc điểm tình hình tải chính - . 39</small>
<small>2.1.6, Đặc điểm cơ sở vật chấn 412.2. Tinh hình thực hiện dự án đầu từ từ năm 2010 đến 2012 ti Công ty</small>
<small>3.2.1. Kết quả sin phẩm 4</small>
2.2.2. Kết quá tị tường 4
<small>3.23. Kết quả doanh thulợi nhuận 4</small>
2.3. Thực trạng thực hig các dự án đầu tr năm 2012 ti Công ty Vinaeominland;47
<small>2.3.1. Các nhân tổ ảnh hưởng tới công tác quản lý dự án đầu tư xây dung của Côngg 472.3.2. Giới thiệu các dự án của Công ty: 49</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">2.4. Đánh giá việc quản lý chất lượng các dự án đầu tư của C <small>ng ty Vinacominland‘ua các giảđoạn đầu tư xay đựng: óI3.4.1 Phân tích thực trang qn lý dự án ti Cơng ty 6</small>
24.2 Hồ so pháp ý 70
<small>2.5. Binh giá chung về công tác quản ý dự án đầu tư xây đựng của Công t:...73</small>
2.5.1, Đánh giá việc quân lý chất lượng các dự én đầu tư trong giai đoạn chuẫn bị
2.7. Những tồn tại và nguyên nhân trong việc thực biện các dự án dau tư của Cơng
<small>ty Vinacominland: " "¬27.1. VE cơ chễ chính sách : : ° 762.7.2 Về áp dụng máy móc, trang thiết bj cũng như phương pháp kỹ thuật hiện đạivào quản lý dự án 7ï2.7.3. Những tồn tại cụ thể trong các giai đoạn dự án n2.74 Ton tại về khâu quản lý và dự trữ vốn cho các dự án 79</small>
3/15 Tint trong công tác quan ý ủi ro khi thị trường có biển động 792.7.6 Tan tai trong công tá kiểm tra, nghiệm thu chất lượng vật liệu đầu vào...0Kết luận chương 2 80CHƯƠNG 3: DE XUẤT MOT SỐ GIẢI PHÁP NHAM TANG CƯỜNG CONG
<small>TÁC QUAN LÝ CHAT LƯỢNG CÁC DỰ AN DAU TƯ CUA CÔNG TYVINACOMINLAND 81</small>
3.1. Chiến lược đầu tư xây dimg các dự én trong thồi gian tới của Công ty
<small>Vinaeominland; si3.1.1 Định hướng phát triển của Công ty giai đoạn 2015-2020: 81</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>3.2.2. Những giải pháp cụ thể trong giải đoạn hình thành dự án. 933.23. Những gii pháp cy thé trong các gai đoạn đầu tr 101</small>
Kế luận chương 3 102KET LUẬN VA KIEN NGHỊ. lút
<small>TÀI LIỆU THAM KHAO.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">1. Tính thiết của dé tài
“rong quả tri chuyển địch co cầu kinh t từ kể hoạch tập trung sang cơ chế
<small>thị trường ở nước ta hiện nay, khái niệm "Dự án" đã và đang được sử đụng ngày</small>
cảng rộng ri. Khai niệm “Dy án" không chỉ bao gém các dự én đầu tư trong sinxuất kinh doanh, mà còn gồm các dự án không nhằm mục tiêu lợi nhuận và liên
<small>quan đ lĩnh vực kinh tf, xa hội khác</small>
<small>Một cách đơn giản có thể hiểu “Dy án” là một tập hợp các hoạt động có liên</small>
<small>tiêu cụ thể, r rằng, làm tha mãn nhủ cầu của đối tượng mà dự án hướng đến. Thực</small>
chất, Dự án là tổng thé những chính sich, hoạt động và chỉ phi liên quan với nhauđược thiết kế nhằm đạt được những mục tiêu nhất định trong một thơi gian nhất
<small>đình. Để quản lý các hoạt động này nhằm đạt được hiệu quả caogiới đã nghiên cứu một môn khoa học dé là khoa học "Quản ý dự án</small>
<small>Quản lý dự án nằm trong việc áp dung cúc thinh tựu trong nghiên cứu và kinh</small>
nghiệm trong thực tiễn đẻ tỏ chức, điều phối các nguồn lực hữu hạn một cách có.hiệu quả nhất, trong một giới hạn nhất định về không gian và thời gian nhằm đạt
<small>urge các mục tiêu của dự ân đã được xác định.</small>
<small>“rong các dự ân thuộc các lĩnh vục khác nhau của đời sống xã hội, Dự ấn</small>
đầu tr loại hình dự án được xã hội quan tâm nhiễu nhất, đặc biệt là trong xã hộitheo cơ ch thị trường là mơ hình xã hội phổ biển trên thé giới hiện nay. Thuật ngữ
<small>“Dự án đầu tu” là một thuật ngữ đã được sử dụng từ lâu, ngồi ra có thêm thuật ngữ“Dự án đầu tư xây dựng công tinh” mới. được sử dụng trong các văn bản pháp quy</small>
của Việt Nam trong mấy năm gin đây, là để chỉ các dự án đầu tư có xây dựng cơngtrình. Bản chất của dự án đầu tư là việc tập hợp các hoại động có liên quan đến đầu.tư các nguồn lực hữu hạn của doanh nghiệp /doanh nhân vào một đổi tượng xác.
<small>đình để dat được mục tiga lợi nhuận. Với chính sách khuyển</small>
<small>phủ hiện nay, các doanh nghigp cả trong và ngồi nước dang ít tích cực rong pháttriển các dự ấn đầu tư tai Việt Nam, đặc biệtlà tong bối cảnh Việt Nam ngày cảng</small>
hội nhập sâu rộng hơn với thể giới, thông qua việc gia nhập nhiều tổ chức kinh tế
<small>ớn, trong đồ có TS chức thương mại th giới (WTO)</small>
<small>tir lâu trên thể</small>
Ban chất của.
đầu tư của Chính.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">trị, văn hố v.v... Cùng với sự phát triển vé mọi mặt của cuộc sống nhu cầu của
<small>người din ngày cing ting cao, de biệt là nhủ cầu về nhà ở rong bi cảnh quỹ đất</small>
dành cho xây dung ngày cảng bị thu hep. Dé giải quyết vấn đề đỏ, hẳu hết cácdoanh nghiệp đều hướng đến mục tiêu đầu tư chung cư, căn hộ để dap ứng nhu cầucủa khách hàng. Trong đô Công ty TNHH MTV Dau tu phát triển nhà và hạ ting
<small>'Vinacomin (Vinacominland) cũng khơng nằm ngồi thực tế này.</small>
<small>Kế từ khi thành lập, Cơng ty đã có những bước phát triển rõ rật đội ngũ nhânsự của Công ty phát tiển từ 12 người năm 2007 lên tới 70 người năm 2011, Trong</small>
thời gian ngắn, số vẫn củn Công ty đã tăng hơn 09 lẫn; lợi nhuận tăng 12 lẫn.
én nay Công ty là chủ đầu tư các Dự án lớn: với tổng mức đầu tr gin 6000tý đồng. Hiện Công ty dang làm thủ tục nhân bản giao các Dự án khác của Tập đoànđể tiến hành đầu tr trong thời gian tới như Dự án đô thị Nam Cầu Trắng, Đại n,
<small>ng Bí</small>
Vinaeominland đã và đang làm chủ đầu tr một số dự án Nhà én ké, Nhà chung<small>cự, Khu biệt thực nhà phổ và Đầu tư hạng, trong đó có dự án Nhà ign ké- Khu dân cư:Cột 5 Quảng Ninh với 68 căn hộ đã và đang bản giao để đưa vào sử dụng. Hau hết các</small>dự án mà Vinacominland đầu tư nhằm phục vụ nhu cầu về nhà ở cho Cán bộ và công
<small>nhân ngành Than- Khoảng sin</small>
<small>Các công tinh, hạng mục công trinh được đưa vào sử dụng trong thai giangua mặc đủ dip ứng được yêu cầu về quy mô, công su, công năng sử dung theothiết kế, đảm bảo an toàn chịu lực, an toàn trong vận hành và đã phát huy được hiệu</small>
quả, xong về chất lượng cơng tình thì cịn nhiều mặt tổn tại. Một trong những<small>nguyên nhân chính dẫn đến tỉnh trạng nay là buông lỏng khâu quản lý. Vấn để chitlượng bị ảnh hưởng từ khâu làm thủ tục trong lập dự án, lựa chọn nhà thầu đến các</small>công việc như: Tổ chức kiểm tra hệ thống quản lý chất lượng của các nha thầu va
<small>các tổ chức liên quan trong suốt thời gian xây dựng cơng trình. Trước đây, khi nói</small>
đến dự án đầu tr xây dung, người ta thường quan tim và đặt vẫn để quản lý, sửdụng nguồn vốn và tiến độ thi công lên hàng đầu sau đồ mới đến quản lý chất lượng.công tinh, song tỉnh hình hiện nay thì chất lượng dự án luôn là vẫn đề được khách
<small>hàng chú trọng và ác chủ đầu tư thực sự cin thiết phải đạt được.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">Để nâng cao chất lượng các dự án đầu tu xây dựng cơng trình cin giải quyết<small>các vẫn đề ở tắt cả các khâu trong thực hiện dự án. Cin triển khai một cách quyết</small>liệt và đồng bộ ở tắt cả các cấp ngành và địa phương. Đề đảm bảo hiệu quả các dự.án đầu tư xây đựng công trinh, phải tao được “eo chế trách nhiệm”. Như vậy sẽkhơng cịn tinh trạng khi xay ra bắt cứ sự cổ nào đều được đỗ lỗi do nguyên nhãn
<small>khách quan với hàng loạt ly do được viện d</small>
<small>Bén cạnh việc đầu tư kinh doanh bắt động sản, các dự án ma Vinacominlandđầu tư phan lớn là phục vụ nhu cầu về nhà ở cho Cán bộ vả cơng nhân ngành Than,</small>
chính vi vậy mà yếu tổ chất lượng cơng trình phải được đặt lên trên hết. Thực trang<small>cho thấy ý nghĩa của công tác quản lý chất lượng dự án và sự edn thiết hồn thiện</small>cơng tác quản lý các dự án đầu tư nói chung và các dự án đầu tư tại Cơng ty'Vinacominland nói riêng chính là lý do để tác giả luận văn chọn đề. tải “Nghiêmcửu đề xuất một số gidi pháp nhằm tăng cường công tác quản lý chất lượng các‘de án đầu te tai Cơng ty Vinacomintand
2. Mục đích của đề tài
<small>Thơng qua việc tìm hiểu về các vấn dé liên quan đến công tác quán lý các dự</small>
<small>án của công ty Vinacominland, để phân tích và làm rở thực trạng hiện nay. Trên cơ</small>
sử đó tìm ra những giải pháp hiệu quả nhằm tăng cường công tác quản lý chất lượngcác dự án đầu tư igi Công ty Vinacominland,
<small>3. Phương pháp nghiên cứu</small>
Phuong pháp nghiên cửu: Tác gi sử dụng kết hợp các phương phip
<small>+ Phương pháp quan sắt trực</small>
<small>~ Phương pháp phân tch và tổng kết kinh nghiệm;= Phương pháp hệ thống hóa cơ sở lý lun;</small>
<small>4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:</small>
<small>4.1, Đối tượng nghiên cứu của đề tài: Các giải pháp nhằm nâng cao công tác</small>
4.2, Phạm vi nghiên cứu; Những vẫn đề liên quan đến quản lý dự án đầu tư
<small>xây dựng công trình nói chung va dự án cơng ty Vinacominland đầu tư nói riêng;</small>
5. Két quả dự kiến đạt được:
<small>- Hệ hông hia co sởlý lun về quản ý chất hong các dự án đầu xy dụng cơng tình,</small>
<small>- Đánh giá thực trang công tác quản lý chất lượng các dự án đầu t tai công tyVinacominland</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">6.1. Ý nghĩa khoa học: Đề tài hệ thơng hóa lý luận cơ bản về quan lý dự án đầu tư.xây dựng và quản lý chất lượng các dự án đầu tr xây dựng cơng trình.
6.2. Ý nghĩa thực tiểu
<small>Kết quả của luận văn có thé lâm ti iệu tham khảo cho các tổ chức quản lý dự áncác cơng trình xây dựng nói chung vả quản lý chất lượng các dự ân đầu tư nôi riêng.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">CHƯƠNG 1: TONG QUAN VE DỰ AN VÀ QUẦN LÝ CHATLƯỢNG CÁC DỰ ÁN ĐÀU TƯ XÂY DỰNG CƠNG TRÌNH
Khi đánh giá một dự án dầu tư của bắt kỳ doanh nghiệp nào cũng như tổ chức
<small>dự án đầu tư cũng như phương pháp quản lý dự án. Trên cơ sở những khái niệm</small>
<small>đầu tiên này, mỗi dự án lại có những tinh chất, đặc điểm riêng, do vậy để phân biệt</small>
<small>được chúng ta phái ding những khái niệm cơ bin làm thước đo để đánh giá bản</small>
chất của vẫn đề. Trước hết hãy xem xét bản chất của dự án đầu tư, dự án đầu tư xâydựng, dự án đầu tư bit động sản và quản lý chất lượng dự án đầu tư xây dựng cũng.
<small>như đầu tư.</small> ất động sản.
<small>1.1. Các khái niệm vi‘Theo nghĩa chung nhị</small>
<small>chúng ta có thể hiểu dự án là một lĩnh vực hoạt động,cđặc thủ, một nhiệm vụ cin phải được thực hiện với phương pháp riêng, nguồn lực</small>
tiêng và theo một kế hoạch tiền độ nhằm tạo ra một thực thé mới. Dự án không chỉ
<small>là một ý định phác thảo mà có tính cụ thé và mục iêu xúc định, dự án không phải là</small>
một nghiên cứu trừu tượng ma tạo nên một thực thể mới, là một nỗ lực có thời hạnnhằm tạo ra một sản phẩm hoặc dich vụ duy nhất
<small>Trên phương diện quản lý, có thể định nghĩa Dự án là những nỗ lực cổ thời</small>hạn nhằm tạo ra những sản phẩm dich vụ duy nhất. NO lực cổ thời hạn cỏ nghĩa làmọi dự án đầu tư đều có điểm bắt đầu và kết thúc xá định
Mat số đặc trưng cơ bản của dự án như sau
<small>- Dự án có mục đích, kết quả xác định, có chu kỳ phít triển riêng và có thời</small>
gian tồn tại hữu han
Sản phẩm của dự én mang tính chit đơn chic, độc đáo (mới la). mỗi trường<small>hoạt động “va cham”, tinh bắt định và độ rủi ro cao.</small>
- Dự án liên quan đến nhiều bên và có sự tương tác phức tạp giãn các bộ phận
<small>quan lý chức nang với quản lý dự án. BE thực hiện thành công mục tiêu của dự án,các nhà quản lý dự án cin phải duy tri thường xuyên mỗi quan hệ với các bộ phận.quản lý khác.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">động. Khơng có cố gắng nghị lực thì sẽ khơng đạt được mục đích va dự án sẽ tồn tại6 hình thể ềm tảng, mơ hỗ,
<small>Để hiểu một cách đúng din ý nghĩa của từ "dự án, phải lấy của cả hai mặt §tưởng và hành động. Do đó chúng te có thể định nghĩa: thực hiện một dự án là xác</small>
định và đẫn dắt đến thành công một ổ hợp các hành động. quyết định và hàng loạtcác công việc phụ thuộc lẫn nhau trong một chuỗi liên kết nhằm:
<small>+ Dip ứng một như cầu đã đỀ ra;</small>
<small>+ Chịu sự rằng buộc bởi kỳ hạn và nguằn le:</small>
+ Thực hiện trong một bổi cảnh khơng chắc chắn.
<small>Chúng ta nói dự án nhằm đáp ứng một nhu cầu đã đề ra bởi vi dự án được</small>
xuất phát từ một ý tưởng. ý tưởng bắt nguồn từ một cơ hội. Cơ hội này cổ thể trởthành một hiện thực hay không thi quá tình thực hiện dự án phải dược tiến hành.Nếu khơng có một nhu cầu cy thể thi sẽ khơng có dự án.
<small>Bắt ky dự án nào cũng chịu sự rằng buộc bởi ky hạn vì mỗi mục tiêu mỗi nhu</small>cầu đều chỉ xuất hiện theo từng thời điểm. Có thé trong giai đoạn trước mắt tồn tại
<small>mục tiêu đồ song nếu dự án chỉ được hoàn thành sau thai điểm dự kiến thi có W</small>
<small>mục tiêu đó đã khơng cịn hoặc giảm hiệu quả lợi ích. Bắt kỳ sự trễ hạn nào cũng</small>kéo theo một chuỗi nhiễu biển cổ bắt lợi như bội chỉ, kh tổ chức lại nguồn lực, tiền
<small>độ cung cắp thiết bị vat tư...không đáp ứng được nhủ cầu sin phẩm vio ding thời</small>
<diém mà cơ hội xuất hiện như dự án ban đầu.
Dự án thường bi ring buộc về nguồn lực vi khi nhắc đến dự án, người ta nhìn
<small>thấy ngay các khoản chỉ phí: tiền bac, phương tiện, dung cu, thời gian, tr tue... Các</small>
nguồn lực này ring buộc chặt ché với nhau và tạo nên khuôn khổ của dự ân. Vikhối lượng chỉ phí nguồn lực cho dự án là một thơng sé then chốt phân ánh mức độthành công của dự án đối với những dự án có quy mơ lớn. Hẳu hết các dự án có.quy mơ lớn đều phải tải qua những thời kỳ khó khăn vì bắt kỳ một quyết định
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">nào cũng bị ring buộc bởi nhiều mối quan hệ: chủ đầu tư, nhà tr vẫn và các nhàthầu bên cạnh các đối tác cung cấp vốn, nhân lực, vật tư và các tổ hợp công nghệ,
<small>kỹ thuật</small>
<small>Van đề ràng buộc cuối cùng của dự án là dự án luôn tồn tại trong một môi</small>trường không chắc chin, Tắt cả các loi dự án quy mô nhỏ hay quy mô lớn đều
<small>được triển khai trong một môi trường luôn biến đổi. Công tác điều hành dự án do</small>
vay phải tính đến hiện tượng này. <small>thân tích và ước lượng các ri ro, chọn lựa giảipháp cho một tương lai bất định, đảm nhận và dự kiến những bắt lợi có thể ảnh</small>
hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến dự án, theo dõi và có phản ứng kịp thời đám bảo.
<small>cho việc hoàn thành dự án đúng yêu cầu.</small>
<small>Dự án đầu tự là tập hợp những đề xuất về việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng</small>hoặc cải tao những đối ượng nhất định nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng,<small>cai tiến hoặc nâng cao chất lượng sản phim’ dich vụ nào đỏ rong một khoảng thời</small>
<small>t định. Cùng khái niệm này, Luật đả “Dy án đầu tư là tậptư năm 2005 gìxuất bỏ vốn trung và đài hạn để ti ju tu trên địahành cúc hoạt độngban cụ thé, trong khoảng thời gian xác định”.</small>
Hay Luật xây dựng viết “Dự án đầu tr xây dựng cơng trình là tập hợp các đểxuất có iên quan đến việc bỏ vốn để xây dựng mới, mở rộng hode cải tạo những công
<small>trinh xây dumg nhằm mục dich phát tiển, duy tr, nâng cao chất lượng cơng trình</small>
hoặc sản phẩm dịch vụ trong một thời gian nhất định”. Cụ th là, phát hiện ra một eohội đầu tư và muốn bỏ vốn đầu tư vào một lĩnh vực nào đó, trước hết nhà đầu tư phải
<small>tiến hành thu thập, xử lý thông tn, xác định điều kiện và khả năng, xác định phương</small>
án tối ưu để xây dựng bản dự án đầu tư mang tính khả thi được gọi là Dự án đầu tư.(Luận chứng kink tế kỹ thuật)
<small>Theo nghĩa khác, Ngân hàng thé giới cho rằng “Dy án đầu tu là tổng thể các</small>chính sich, hoạt động và chỉ phi liên quan với nhau được hoạch định nhằm dat
<small>những mục iêu nào đó trong một thời gian nhất định”</small>
'Nói một cách tổng quát "dự án đầu tư” là một tập hợp những đ xuất có liên
<small>quan đến việc bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơ sở vật chất nhất</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">định nghĩa này vẫn nằm trong khuôn khổ các yếu tổ: mục đích, nguồn lực và thờigian. Bắt cử một dự án nào có thể khác nhau về mục tiêu hay phương tiện cách thứctiến hành nhưng vẫn đảm bảo tính nguyên ven của bản chất dự án.
1.2. Các khái niệm về “Dự án đầu tư xây dựng”
Theo Luật Xây dựng *Dự án đầu tư xây dựng cơng trình là tập hợp các để xuấtcổ liên quan đến việc bỏ vẫn để xây dựng mới, mở rộng hoặc cải tạo những cơngtrình xây dựng nhằm mục đích phát triển, duy trì, nảng cao chất lượng cơng trình
<small>hoặc sản phẩm dịch vụ trong một thời gian nhất định”. Cụ thể a, phát hiện ra một</small>
sơ hội đầu tư và muốn bỏ vốn đầu tư vào một lĩnh ve nào đó, trước hết nhà đầu trphải tiên hành thu thập, xử lý thông tin, xác định điều kiện và khả năng, xác định<small>phương án tối ưu để xây dựng bản dự án.</small>
Dự án đầu tư xây dưng cơng tình phải bảo dim các yêu cầu chủ yu sau đầy:+ Phù hợp với quy hoạch phát triển kinh té - xã hội, quy hoạch phát triển
<small>ngành và quy hoạch xây dựng,</small>
<small>+ C6 phương án thiết kế và phương án công nghệ ph hợp;</small>
<small>+ An toàn trong xây dựng, vận hành, khai thác, sử dụng cơng trình, an tồn.</small>
phịng, chống chiy, nỗ và bảo vệ mỗi trường;+ Bảo đảm hiệu quả kinh tế - xã hội của đự án
1.3. Các khái niệm về “Dự án đầu t bắt động sản”.
Đầu tư Bắt động sin: Là việc nhà đầu tr bò vấn để tạo dựng tai sin li Bắtđộng sin mua, bán, khai thie và cho thuê, tiền hành. hoạt động dịch vụ bit động sin,hoạt động đầu tr bit động sản nhằm mục đích sinh lai và đáp ứng lợi ích xã hội. Là<small>một lĩnh vực đầu tư rong hoạt động đầu tư nói chung là đầu tự đặc thủ và đầu tư</small>
<small>có điều kiện theo quy định của nhà nước</small>
Đầu tư Bắt động sản cần chú ý
= Phương tiên đầu tư: vốn bằng tiền, các loại tài sản, bí quyết kinh doanh,
<small>công nghệ, dịch vụ.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18"><small>~ Thời gian đầu tư: Tỉnh từ khi bắt đầu dự án đến khi kết thúc hoạt động dự</small>
tư là hoạt động được thực hiện trong thời gian đầu của chu kỳ dự án.Những hoạt động ngắn hạ trong một năm không gọi li đầu tự.
“Thời gian đầu tư còn gọi là đời sơng kinh tế của dự án.
<small>+ Lợi ítfh mang lại từ đầu tư biểu hiện</small>
<small>+ VỀ ti chính thơng qua thu nhập và lợi nhuận</small>
+ Vé kính tế - xã hội: Sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng, khu vực quốc gia,
<small>~ Những đặc điểm chủ yếu của đầu tr Bắt động sản</small>
+ Dai hỏi vốn đầu tr lớn: Do đặc điểm của bit động sản là có giá trị lớn, vì vậy
<small>nhà đầu tư cần phải phân bổ chủ chuyển, bảo toàn vẫn để thu được lợi nhuận ca.</small>
<small>+ Thời gian từ khi bắt đầu dự án đến kết thúc của một dự án đầu tư và đạt thành.</small>quả phát huy tác đụng thường đôi hỏi nhiều năm. Trong thơi gian đầu te đồ có nhiều
<small>biển động, vì vậy nhà đều tư phải có những dự đốn cúc biển động có th xảy a. Ví dự:khívé thị trường, sự phát triển kinh txã hội kỹ thuật ~ công nghệ, sức mua, tồi ti</small>
<small>mục thi công cơng trình</small>
+ Các thành quả hoạt động đầu tư i cơng trinh xây dựng gắn lên với đắt cóvị trí cố định, gắn liền với điều kiện tự nhiên kinh tế - xã hội, mơi trường nhấtđình. Vì vậy các hoạt động đầu tr Bắt động sin phải nim vững đặc điểm tr<small>nhiên, kinh tế, môi trưởng ảnh hưởng đến hoạt động đầu tư cũng như các tác</small>
<small>dụng sau này với hoạt động đầu tư</small>
+ Bắt kỹ một hoạt động đầu tr được đảm bảo mang lại hiệu quả kinh t - xã hộicao cn làm tốt công tác quản ý vì nguồn lực phục vụ cho cơng tác đầu tư là ắt lớn
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">hàng hoá, kinh tế hàng hoá phát triển, đầu tư được mở rộng cả về phạm vi, quy mơ vàhình thúc. Một nén kinh tế hàng hố khơng thé tổn ti nếu khơng có hoạt động sản<small>xuất hằng hố.</small>
1.4. Khái niệm về quản lý chất lượng đ án đầu tr xây dựng:
Trên cơ sở các khái niệm chung về chất lượng sin phẩm, chất lượng cơngxây dựng có thể được hiểu là sự đám báo tốt các yêu cầu được quy định trong
<small>hệ thống Tiêu chuẩn xây dựng của Việt Nam, được cơ quan Nhà nước có thẩm.</small>
<small>quyển ban hành với từng loại và cấp cơng trình. Hệ thống tiêu chuẩn xây dựng là</small>
<small>để đảnh giá chit lượng cơng trinh trong quả tình quản lý xây dựng từ các</small>
khâu: Khảo sắt, thiết kế, th cơng, bảo hành bảo tì cơng trình và xử lý các sự cố
<small>trong quá trình khai thie và sử dụng</small>
Chất lượng xây dựng cơng tình cổ vai tr quan trọng, tuy nhiễn hiện naynhiều doanh nghiệp, người dân lại cho rằng nâng cao chất lượng sẽ dẫn tới chi phísản xuất tăng, giảm lợi nhuận trên đầu sản phim, Di này chỉ đúng khi chất lượng
<small>đã đạt tới hạn và khó có thể nâng cao thêm,</small>
<small>S | ⁄ ® ¿ _Chi phi giảm ví Chẩm Temgia tơng bơ, Tinh th Duy Hi công</small>
<small>Tải dhơ, sự Ning hân với sun in</small>
<small>mm Fl hit ạicha vệ</small>
<small>dạng công Mắt (| lê phẩm tốc nghiệp |) ngờ</small>
<small>Tây mộc và honva || công</small>
<small>nguyễn vậ lên gián nhuvba) thấp hon</small>
<small>Đối với doanh nghiệp: Lợi ích có được khi chất lượng được nâng cao.</small>
<small>Đối với Xã hội: Khi tuổi thọ của cơng trình xây dựng được nâng cao do tuânthủ đúng các tiêu chuẩn và quy định của pháp luật sẽ mang lại nhiều lợi ích: Giảm.chi phí chuẩn bj đầu tư, chỉ phí giái phóng mặt bằng, chi phí trong việc sử dụng vận.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">hành, giảm thiểu ô nhiễm môi tường, tạo cảnh quan đẹp, hài hịa, đồng bộ góp phần
<small>thúc diy ngành Xây dựng phát triển, tạo động lực cho sự phát triển kính tế xã hội.</small>
Quản lý chất lượng cơng trình xây dựng là một khái niệm phức tạp được cấu
<small>thành từ nhiều nhân tổ khác nhau có liên quan đến cơng trình xây dựng. Quản lý</small>
chất lượng cơng trình được hiểu là sự phốt hợp nhịp nhàng của các bên liên quan
<small>bằng việc áp dụng các công cụ, phương pháp và mô hình quản lý chất lượng trong</small>
«q trình thực hiện dự án xây dựng để đáp ứng các yêu cầu đề ra và phủ hợp với các
<small>cquy định trong hệ thống tiêu chuẩn xây dựng Việt Nam.</small>
1.5. Các giải đoạn đầu tr của một dự án đầu tư1.5.1. Giai đạn chuẩn bị đầu te:
Tạo tiền dé và quyết định sự thành công hay that bại ở 2 giai đoạn sau, đặc.
<small>biệt là đối với giai đoạn vân hành kết quả đầu tư. Do đố, đổi với giai đoạn chuẩn bị</small>
<small>đầu tư, vấn đ chất lượng, vin đề chính xác của ác kết quả nghiên cứu, inh toán và</small><r đoán là quan trong nhất. Trong quá tình soạn thảo dự án phải dành đủ thời gianvà chỉ phí theo đồi hỏi của các nghiên ets, Tổng chỉ phí cho giai đoạn chun bị đầu
<small>5% vin đầu tr</small>
tư chiếm từ 0,5 đến ủa dự án. Làm tốt công tác chuẩn bị đầu tư sẽtạo tiễn dé cho việc sử dụng tốt 85 đến 99,5% vẫn đầu tư của dự ân ở giai đoạn thựchiện đầu tư (đúng tiến độ, không phải phá đi làm li tính được những chỉ phí
<small>nây cũng tạo cơ sở cho quá trình hoại động của dự án..đượ thuận lợi, nhanh chóng thu hồi vốn đầu tư và có ãi (đối với các dự ấn sản xuất</small>
kinh doanh), nhanh chóng phát huy hết năng lực phục vụ dự kiến.
‘Tit củ các cơng trình dự định đầu tư đều phải tải qua giả đoạn chuẩn bị đầu
<small>tư để chuẩn bị chu đáo các công tác sau đây:</small>
<small>- Nghiên cứu sự cần thiết phải đầu tr và quy m6 đầu tư xây dựng cơng trình- Tiếp xúc thăm dé thị trưởng trong nước hoặc ngồi nước để tìm nguồn cung,</small>
ứng vật, thiết bị tiêu thụ sản phẩm, khả năng cỏ thé huy động các nguồn vin để
<small>đầu tr và lựa chọn hình thức đầu tư</small>
~ Điều tra khảo sát, chọn địa điểm xây dựng
<small>- Lập dự án đầu tự</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">1.5.2. Giai đoạn thực hiện đầu tư:
Trong giai đoạn thứ 2, vin đề thời gian là quan trong hơn cả. Ở giai đoạn này:85 đến 99,5% vốn đầu tư của dự án được chỉ ra nằm khê đọng trong suốt những.năm thực hiện đầu tư. Đây là nhũng năm vốn không sinh lồi. Thời gian thực hiện
<small>đầu tư càng kéo dai, vốn ứ đọng cảng nhi, tổn thất càng lớn. Đến lượt mình, thời</small>
gian thực hiện đầu tư lại phụ thuộc nhiễu vào chất lượng công tác chuẩn bị đầu tư,
<small>vào việc quan lý quả trình thực hiện đầu tư, quan lý việc thực hiện những hoạt động</small>
khác có liên quan trực tiếp đến các kết quả của quá trình thực hiện đầu tư đã được.
<small>xem xét trong dự án</small>
<small>Đây là giai đoạn giữ vai trò quyết định trong việc thực hiện quá tinh đầu tr nhằm</small>
<small>vật</small> tắt hóa vẫn đầu tư tình tà sin cổ định cho nền kinh tế quốc dân, Ở giả đoạn nàytrước hét cin làm tốt công tác chuẩn bị xây dựng. Chủ đầu tr có trách nhiệm:
~ Xin giao đất hoặc thuê đắt theo quy định của Nhà nước.
<small>- Xin giấy phép xây dựng và giấy phép khai thie tả nguyên.~ Chuẩn bị mặt bằng xây dựng</small>
<small>~ Mua sắm thiết bị và công nghệ.</small>
<small>= Tổ chức tuyển chọn tư vẫn khảo sắt, thiết kế, giám định kỹ thuật và chất</small>
<small>lượng cơng trình</small>
<small>- Thậm định và phê duyệt thiết kế kỹ thuật, tổng dự toần</small>
~ Tổ chức đấu thầu mua sắm thiết bị, thi cơng xây lắp cơng trình
<small>= Ký kết hợp đồng với nhà thầu để thực hiện dự ánCúc tổ chức xây lắp có trách nhiệm:</small>
- Chun bị các điều kiện cho thi công xây lắp,
<small>+ Sam lắp mặt bằng xây dụng điện, nước, công xưởng kho ting, bến cảng,đường giao thông, lin trại và cơng trình tạm phục vụ thi cơng, chuẩn bị vật liệu xâydmg và,</small>
~ Chuẩn bị xây dựng những cơng trình liên quan trực tiếp.
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22"><small>= Bước công việc tiếp theo của giai đoạn thực hiện đầu tư làhành thi cơngxây lip cơng trình theo đúng thiết kế, dự toán và tổng tiến độ được duyệt. Trong.</small>
bước công việc này, các cơ quan, các bên đối tác có liên quan đến việc xây lắp cơng
<small>trình phải thực hiện day đủ trách nhiệm của mình. Cụ thể lả:</small>
<small>~ Chi đầu tr có nhiệm vụ theo dồi, kiểm tr việc thực hiện các hợp đồng.= Các nhà tư vẫn có trách nhiệm giám định kỹ thuật và chất lượng cơng trình.</small>
theo đúng chức năng và hợp đồng kính tế đã ký kết
<small>- Các nhà thầu phải thực hiện đúng tiến độ và chit lượng xây dựng công trinh</small>
như đã ghi trong hợp ding.
<small>‘Yéu cầu quan trọng nhất đổi với công tác thi công xây lắp là đưa cơng trinh</small>
vào khai thác, sử dụng đồng bộ, hồn chinh, đúng thời hạn quy định theo tổng tiến.đồ, đảm bảo chất lượng và ha giá thành xây lắp
<small>1.5.3. Giai đoạn kết thúc xây dựng</small>
<small>‘Van hành các kết quả của giai đoạn thực hiện đầu tư (giai đoạn sản xuất kinh</small>
doanh dịch vụ) nhằm dat được các mục tiêu của dự án. Nếu các kết quả do giai đoạnthực hiện đầu tư tạo ra đảm bảo tính đồng bộ, giá thành thấp, chất lượng tốt, đúngtiến độ, ti địa điễm thích hợp, với quy mô tốt su thi hiệu quả trong hoạt động củacác kết quả này và mục tiêu của dự án chỉ phụ thuộc tr iếp vào quá trình tổ chứcquản lý hoạt động các kết quả đầu tư. Lim tốt các công việc của giai đoạn chun bịđầu ur và thực hiện đầu tư tạo thuận lợï cho quá trình tổ chức quản lý phát huy tácdụng của các kết qua đầu tr
<small>Nội dung công việc của giai đoạn kết thúc xây dựng đưa cơng trình vào khai</small>
thác sử dụng bao gồm: nghiệm thu, bàn giao cơng trình, thực hiện việc kết thúc xây.<small>dung, vận hành cơng trình và hướng dẫn sử dụng cơng trình, bảo hành cơng trình,</small>quyết tốn vốn đầu tư, phê duyệt quyết tốn.
Cơng tình chỉ được bản giao toin bộ cho người sử dụng khi đã xây lắp hoànchỉnh theo thiết kế được duyệt và nghiệm thu đạt chất lượng. Hồ sơ bàn giao phảiđẩy đủ theo quy định và phái được nộp lưu trữ theo các quy định pháp luật về lưu
<small>trữ Nhà nước.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Nghĩa vụ thực hiện hợp đồng xây dựng chi được chim dứt hoàn toàn khi hết
<small>thời han bao hành cơng trình,</small>
Sau khi nhận bản giao cơng trình, chủ đầu tư có trách nhiệm khai thác, sửdụng day đủ năng lực cơng trình, hồn thiện tổ chức và phương pháp quản lý nhằm.hít huy diy đủ các chỉ tiêu kinh tổ kỹ thuật đã để ra trong dự án
1.6. Nội dung quản lý chất lượng các dự án đầu tư xây dựng trong các giaiđoạn đầu tư xây dựng:
<small>(Quan ý chit lượng cơng trình là nhiệm vụ của tắt cả các chủ thể tham gia vào</small>
<small>Theo nghị định 209/NĐ- CP ngày 16/12/2004 về quản lý chất lượng cơng</small>
<small>trình xây đựng, xun suốt các gia đoạn từ khâu Khảo sit, thiết kế đến thí cơng và</small>khai thác cơng trình. Hoạt động quản lý chất lượng cơng trình xây dmg chủ u là
<small>cơng tic giảm sắt của chủ dầu tư và các chủ thể khác. Có thể gọi chưng cơng tácgiảm sat là giảm sát xây dựng. Nội dung công tác giám sát vả tự giám sắt của cácchủ thể có thể thay đổi uỷ theo nội dung của hoạt động xây dựng mà nó phục vụCó thể tơm tắt về nội dung và chủ thể giám sắt theo các giai đoạn của dự án xâydmg là</small>
rong giai đoạn Khảo sit ngoài sự giám sắt của chủ đầu tư, nhà thầu khảo sắt
<small>xây dmg phải có bộ phận chun trích tr giám sit cơng tác khảo sit</small>
Trong quá tỉnh tht kế, nhà thầu thiết kể xây dựng cơng tình chịu trách nhiệmtrước chủ đầu tư và pháp luật về chất lượng thiết kế xây dựng cơng trình. Chủ đầu tư.nhiệm thu sản phẩm thiết kế và chịu rách nhiệm về các bản vẽ thết kể giao cho nhà
<small>Trong giai đoạn thi công xây dựng công trình có các hoạt động quản lý chất</small>
lượng và tự giám sắt của nhà thầu thi công xây đợng: giảm sắt th <small>1g xây dựngcơng trình và nghiệm thu cơng trình xây dựng của chủ đầu tr; giám sát tác giả của</small>
nhà thd thiết kế xây dựng cơng trình
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24"><small>Có thể nói quản lý chit lượng edn được coi trọng trong tit cả các giai đoạn từ</small>
<small>giai đoạn khảo sắt thiết kế thi công cho đến giai đoạn bảo hành của cơng trình xâydụng</small>
1.6.1. Nhiệm vụ và quyển hạn củ chủ đầu te trong trường hợp trực tiếpquản lý hoặc thud vẫn quần
<small>Chủ đầu tr có nhiệm vụ tổ chức quan lý tồn di</small> chất lượng cơng tình xây
<small>căng kể từ giai đoạn chan bị dự án, thực hiện dự án đến khi nghiệm thu bin giaođưa cơng trình vào khai thác sử dung bảo đảm chất lượng, hiệu quả và tuân thủ các</small>
quy đình của Luật Xây dựng, Nghị định số 209/2004/NĐ-CP, Nghị định số49/2008/ND-CP và Nghị định 13/2009/NĐ-CP, bao gồm:
<small>~ Lựa chọn các tổ chức, cá nhân có đủ điều kiện năng lực theo quy định tại các:iu của Chương IV của Nghị định 12/2009/NĐ-CP và các quy định pháp luật cổ iên</small>
quan để khảo sát xây dựng, lập dự án đầu tư xây dựng cơng trình, lập báo cáo kinh tế
<small>-kỹ thuật xây dụng, Kp thiết kể xây đựng cơng tình. thi cơng xây dựng cơng tình, giámsit tỉ cơng xây dựng cơng trnh, thi nghiệm, kiểm định chất lượng công tỉnh xây dựngvà các công việc tư vin xây dựng khác, Khuyến khích chủ đầu tư lựa chọn các tổ chức,ca nhân thinh tích tham gia thiết kể, thi cơng, quản lý các cơng trình xây dựng và</small>
cchế tạo các sản phẩm xây dựng đạt chat lượng cao.
Chủ đầu tr được tự thực hiện các cơng việc nêu trên nếu có đủ đi lái <small>năng lựctheo quy định tại Nghị định số 12/2009/NĐ-CP và các văn bản quy phạm pháp luật cóliên quan.</small>
ai đoạn chuẩn bị đầu tr: Quản If chất lượng khảo st xây dụng và tết kế
<small>xây dựng cơng trình, bao gồm:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25"><small>+ Phê duyệt nhiệm vụ khảo sắt xây dựng và phương án kỹ thuật khảo sát xây</small>
dựng, kể cả khi bổ sung nhiệm vụ khảo sắt theo quy định tại Điều 6, Điều 7 và Điều 9
<small>+ Tự lập hoặc thuê các tổ chức, cá nhân tr vấn cỏ di điều kiện năng lực để lập</small>
nhiệm vụ thiết kế xây dựng cơng trình đối với cơng trình phải lập dự án đầu tư xây dựngvà báo cáo kinh t= kj thuật xây dụng theo quy định tại điểm b khoản2 Điều 57 của
<small>Luật Xây dựng,</small>
<small>+ Tổ chức thẳm định, phê duyệt thiết kếquy định tại Điều 18 Nghị định 12/2009/NĐ-CP.</small>
<small>ÿ thuật, thiết kế bản vẽ thi công theo</small>
<small>+ Nghiệm thu hỗ sơ thiết ké xây dựng cơng tình theo quy định tai Điễu 16</small>
Neghi định 209/2004/NĐ-CP và khoản 3 Điều L Nghị định 49/2008/NĐ-CP,
~ Giai đoạn thực hiện đầu tư: Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng.
trình theo quy định của các cơ quan nhà nước có thẳm quyền, chứng nhận đủ điều
<small>kiện đảm bảo an toàn chịu lực đối với các hạng mục cơng trình hoặc cơng trình xây.</small>
dạmg khi xây ra sự cổ có thé gay thảm hoa và chứng nhận sự phủ hợp về chất lượng<small>cơng trình xây dựng khí có u cầu</small>
+ Tổ chức nghiệm thu cơng trình xây đựng theo các quy định tại Điều 23,
<small>Điều 24, Diều 25 và Diều 26 Nghị định 209/2004/ND.CP.</small>
<small>~ Giai đoạn kết thúc đầu tư:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26"><small>+ Yêu cầu nha thầu thi công xây dựng thực hiện bảo hành công trình xây dựng.30 Nghị địnhvà thực hiện trách nhiệm của mình theo quy định tại Điễu 29 và</small>
<small>+ Lưu trữ hồ sơ hồn thành cơng trình theo quy định tại khoản 3 Diéu 18 của.</small>“Thông tư này và gửi lưu trữ nhà nước đối với hồ sơ thiết kể, bản về hồn cơng cơng
<small>trình theo quy định hiện hành</small>
<small>+ Báo cáo cơ quan quin lý nhà nước về xây dụng theo phân cấp tại địa</small>
phương về tình hình chất lượng và cơng tác quản lý chất lượng cơng trình xây dựngđịnh kỳ trước ngày 15 tháng 6 (đối với báo cáo 6 tháng) va trước ngày 15 tháng 12(bi với báo cáo năm) hing năm, báo cáo đột xuất khi có u cầu theo mẫu tại PhuIe 3 của Thơng tư này; báo cáo sự cổ cơng trình xây dựng theo quy định tại đểm a
<small>khoản | Điều 35 Nghị định 209/2004/NĐ-CP.</small>
<small>= Chủ đầu tư có thể ủy quyển cho ban quản lý dự án (trong trường hợp trực</small>tiếp quản lý dự ân) hoặc te vấn quản lý dự án (rong trường hợp thu tư vn quản lýdự án) thực hiện một, một số hoặc tồn bộ các cơng việc từ khoản 1 đến khoản 6Điều này,
Trong tường hợp ủy quyền cho ban quản lý dự ấn thì chủ dầu tư có trích<small>nhiệm chỉ dao, kiểm tra và chịu trích nhiệm về kết quả thực hiện của ban quản lý</small>
<small>dự ân. Ban quản lý dự án chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật theo nhiệm</small>
vụ và quyền han được chủ đầu tư ủy quyền
<small>Trong trường hợp thu tư vin quản lý dự án, chủ đầu tư có rch nhiệm kiểm trụđôn đốc, theo dõi việc thực hiện hợp đồng của tư vẫn quân lý dự án. Tự vấn quản lý dự</small>
án chịu trách nhiệm trước chủ đầu tư và pháp luật về thực hiện các cam kết trong hợp.đồng
1.6.2 Kiểm tra và giám sát chất lượng vật tw, vật liệu, cấu kiện, sản phẩm.xây đựng và thiết bị lắp đặt vào cơng tình thực h
<small>- Các vật tư, vật liệu, cấu kiện, thiết bị cơng trình, thiết bị công nghệ (gọi</small>
<small>chung là sản phẩm) trước khi được sử dụng, lắp đặt vào cơng trình xây dựng phảiđược chủ đầu tư tổ chức kiém tra sự phủ hợp về chất lượng theo yêu cầu của quy</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">chuẩn, tiêu chuẩn kỹ that áp đụng cho công tỉnh và yêu cầu thết kế, Két qua xácnhận sự ph hợp về chất lượng phải được thể in bằng văn bản.
<small>- Hình thức kiểm tra sự phủ hợp về chất lượng được quy định như sau:</small>
Đối với các sản phẩm được sản xuất công nghiệp và đã là hing hóa trên thị
Đổi với các sin phẩm được sin xuất, chế tạo lin đầu sử dụng vào cơng trình
<small>theo u cầu của thiết kế</small>
<small>+ Trường hợp san phẩm được sản xuất, chế tạo trong các cơ sở sản xuất công.</small>
nghiệp: chủ đầu tư kiém tra chất lượng như quy định tạ điểm a khoản này kết hợp<small>với việc kiểm tra định kỳ hoặc đột xuất trong quá trình sản xuất.</small>
<small>+ Trường hợp sin phẩm được sản xuất, chế tao trực tiếp tại công trường: chủ</small>
đầu tư tổ chức giám sit chất lượng theo quy định tại Điều 21 Nghĩ định
Đổi với các mỏ vật liệu xây dụng lần đầu được khai thác: chủ đầu tư tổ chứchoặc yêu cầu nha thầu tổ chức điều tra khảo sát chất lượng mỏ theo yêu cầu của
<small>„ độtthiết kể, quy chuẩn và các tiêu chuẩn kỹ thuật có liên quan. Kiểm tra định</small>
<small>xuất trong q trình khai thác; thí nghiệm, kiểm định chất lượng vật liệu theo yêu.</small>
cầu của thế Š, quy chuẩn và iêu chun kỹ thuật áp dụng cho cơng trình1.6.3. Quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình:
Nghĩ định 209/2004/NĐ-CP quy định: Chủ đầu tư phải tổ chức giám sit thi sông
<small>xây dựng công tỉnh. Trường hợp chủ đầu tr khơng có tổ chức tư vin giám sắt đủ điều</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28"><small>kiện nang lự thì phải thuê tổ chức tư vẫn giảm sát thi công xây dựng có đủ điều kiện</small>
năng lực hoạt động xây dựng thực hiện. Chủ đầu tư tổ chức nghiệm thu công trình xây
'* Nội dung giám sát chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình của chủ đầu tư:
<small>- Kiểm tra các điễu kiện khối cơng cơng trình xây dựng theo quy định tai Điều72 của Luật Xây dựng;</small>
<small>~ Kiểm tr sự phủ hợp năng lực của nhà thẫ thi sông xây đựng cơng trình vớihồ sơ dự thầu và hợp đồng xây dựng, bao gầm:</small>
<small>+ Kiểm tra về nhân lực, thiết bị thi công của nhà thầu thi công xây dựng côngdua vào công trường:</small>
+ Kiểm ta hệ thống quản lý chất lượng của nhà thầu thì cơng xây dựng cơng trình;
<small>an tồn.</small>
+ Kiểm tra giấy phép sử dung các máy móc, thiết bị, vật tư có yê cả
<small>phục vụ thi cơng xây dựng cơng trình:</small>
1, cầu kiện, sản
<small>+ Kiểm tra phịng thí nại</small>
<small>phim xây dựng phục vụ thi cơng xây dựng của nhà thầu thi cơng xây dug cơngtrình.</small>
~ Kiểm tr và gim steht lượng vật tự vật iu vi <small>ip đặt vào cơng trình</small>
<small>do nh thầu th cơng xây dụng cơng trình cung cắp theo u cầu của thiế kể, bao gồm:</small>
<small>+ Kiểm tr giẫy chứng nhận chất lượng của nhả sản xuất, kết quả thí nghiệm</small>
của các phịng thí nghiệm hợp chuẩn và kết quả kiểm định chất lượng thiết bị củasắc tổ chức được cơ quan nhà nước cỏ thẳm quyén công nhận đối với vật liều, cẩu
<small>kiện, sin phẩm xây dựng, thiết bị lip đặt vào cơng trình trước khi đưa vào xây dựngcơng trình;</small>
+ Khi nghĩ ngờ các kết quả kiểm tra chất lượng vật liệu, thiết bị lắp đặt vào<small>cơng trình do nhà thâu thi cơng xây dựng cung cắp thì chủ đầu tư thực hiện kiểm tra.</small>trực tiẾp vật tư, vật liệu vàthit bị lấp đặt vào cơng ình xây dựng
<small>~ Kiểm tra và giám sát trong qua trình thi cơng xây dựng cơng trình, bao gồm:+ Kiểm tra biên pháp thi cơng của nhà thầu thi cơng xây đựng cơng trình;</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">+ Kigm tra và giảm sắtthường xuyên có hệ thống quả tinh nhà thầu thi cơng xâydựng cơng trình iển khu các cơng việc ti hiện trường. Kết quả kiểm tra đều phải ghinhật ý giảm st của chủ đầu tr hoặc biên bản kiểm ta theo quy định;
<small>+ Xác nhận bản vẽ hồn cơng;</small>
+ Tổ chức nghiệm thư công tỉnh xây dụng theo quy din ai Điều 23 cửa Nghỉ định này:
<small>+ Tập hợp, kiểm tr tà liệu phục vụ nghiệm thu công việc xây dựng, bộ phận</small>
cơng trình, giai đoạn thi cơng xây dựng, nghiệm thu thiết bị, nghiệm thu hồn thảnh.
<small>từng hang mục cơng trình xây dựng và hồn thành cơng trình xây đụng;</small>
<small>+ Phát hiện sai sót, bất hợp lý vé thiết kế để di</small>thiết kế điều chỉnh;
chỉnh hoặc yêu edu nhà thầu<small>+ Tổ chức kiểm định lại chit lượng bộ phận công trình, hạng mục cơng trình</small>
<small>và cơng trình xây đụng khi có nghỉ ngỡ về chất lượng</small>
<small>+ Chủ trì, phối hợp với các bên liên quan giải quyết những vướng mắc, phátsinh trong thi cơng xây dựng cơng trình.</small>
17. Những nhân tổ ảnh hưởng đến việc quản lý chit lượng các dự án đầu
<small>tư xây dựng cơng trình;</small>
Cơng ác XDCB là một quá trình từ chủ trương đầu tư đến lập dự án, tư vấn thếtkế dự toán, thẩm tra, thẩm định, dau thầu, thi công xây lắp, giám sát, thanh tra kiểm.
<small>tra, nghiệm thu, bảo hành bảo tri cơng tình. Chit lượng cơng trình xây dựng phụ</small>
thuộc vào chất lượng những vấn đề nêu trên, ngồi ra cơn phụ thuộc yếu tổ chủ đầutư và Ban quản lý dự án. Dây là nhăng vin để lớn liên quan dn việc chỉ đạo ở timvĩ mô đến công việc ở cơ sở. Trong trong dé có một số vẫn dé cơ bản sau
</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30"><small>sản phẩm nhất là những cơng trình sử dung vốn đầu tư của Nhà nước, khơng it cơng,</small>
trình xây dựng ở Trung ương và địa phương còn si lâm về chủ trương đầu te: Nhàmáy xây xong khơng có ngun liệu để sin xuất, phải di di đến vùng có nguyên
<small>liệu hoặc dỡ bỏ, hoặc chuyển sang làm việc khác. Chợ xây xong khơng có người«én hop phải bỏ khơng. nhà mấy điện xây xong đã sản xuất được điện nhưng lại</small>
<small>khơng hịa điện lên mạng lưới điện được... Nhiễu cơng tình xây dựng xong không,</small>được nghiệm thu phải sửa chữa nhiễu hoặc phá đi làm lại gây lãng phí ton kém. Vingid cả vật tư, vật liệu, cước vận ải thường xuyên biến động theo xu hướng tăngKhi lập dự toán, tư vấn thiết kế đã áp giá theo quy định của địa phương tại thờiđiểm xây dựng cơng trình. Sau khi đầu thầu xong, nhận được cơng trình nhà thầu đã
<small>đã tìm mọi cáchthi</small>
thấy lỗ vì giá cả vật tư vật liệu, cước vận tải tăng nhiễu. Do vị
đưa những vật tư kém chất lượng, gi rẻ và tim cách bớt xén rút ruột công
<small>công sai lch với thiết kế nhằm bù đắp chỉ phí về giá cả nên đã ảnh hưởng đến chất</small>
<small>lượng cơng trình</small>
1.72. Về nw vấn thất kế:
Ngun nhân chất lượng cơng trình khơng bảo đảm, phan lớn phụ thuộc vào
<small>đủ các</small>
việc khảo sit thiết kế cơng trình, nhiều cơng trình tỉnh tốn khơng
theo quy định dẫn tới it kế sai phải điều chỉnh nhiễu lần. Có hai vấn để đáng
<small>«quan tâm là</small>
~ Thiết kế thường vượt quả yêu cầu của dự toán đầu tư, sử dụng các loại vat liệuđất tiễn để có tổng mức đầu tr cao từ đó có thiết kế phí cao, khi thấm định và thi
<small>sơng cơng trinh do u cầu của Tổng dự tốn phải cắt bỏ một số hạng mục hoặc chỉ</small>
tiết lại khơng được tính tốn kỹ do đó đã ảnh hưởng đến chất lượng.
<small>- Thiết</small> há phổ biển là không đúng tiêu chuẩn quy chuẩn, chỉ đựa trên kết<small>«qu khảo sit sơ sài. Nhiễu tường hợp do chủ đầu tư yêu cầu nên khảo sắt còn đơn</small>kế si, chấtgiản, chưa theo quy định, nhất li phần móng. Khảo st sai, dẫn tới thể
<small>lượng cơng trình thắp, những hiện tượng lún, nút, thắm, dột, sập đồ thường xây ra</small>
Mặt khác năng lực của một số doanh nghiệp làm tư vẫn thiết kế cịn thấp, khơngít đơn vi tự vẫn thiết kế tư nhân mới được thành lập thiểu cần bộ chuyên môn, ít
</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">kinh nghiệm, phải chiều theo ý của lãnh đạo, chủ đầu tu, bảo sao làm vậy, thiểu độclập suy nghĩ. Một số hiện tượng chủ đầu tư thay đổi quy mơ cơng trình, nhưng lại
<small>khơng chế tổng mức dự tốn được duyệt để đến q trình thi công xin bổ sung. Do</small>
<small>vay tư vấn thiết kế phải gị ép cho đủ để có thiết kế giao nộp. Cùng với những vin</small>48 nêu trên hiện nay chất lượng cán bộ lam tư vấn thiết kế còn yếu về kiến thức,
<small>chưa nắm vững tiêu chuẩn quy chuẩn, không được thường xuyên tập huan nâng cao.</small>
trình độ, một số cán bộ làm thiết kế nhưng khơng có chứng chỉ hành nghề nên cóhiện tượng mượn người ký thay để có bản vẽ thiết kế, đây cũng là những vin đề cầnphải chấn chính.
<small>1.7.3 Cơng tác thâm tra, thim định chưa được coi trọng:</small>
<small>Hiện nay do việc phân cấp rộng rãi, rit nhiều đơn vị có chức năng thẩm định</small>trong khi đô đội ngũ cán bộ thẩm định năng lực yếu, chưa có thực tế và kinh
<small>nghiệm, khơng ít trưởng hợp thẩm định sai hoặc thẩm định không đúng tiêu chuẩn,sau khi hỗ sơ thiết kế được thim định, thi cơng vẫn phái bổ sung điều chính đã làmcảnh hưởng đến chất lượng cơng trình,</small>
1.7.4. Cơng tác đầu thaw:
Hải hình thức thầu hiện nay là chỉ định thầu và đấu thầu đều cỏ nhiều hạn chế,cịn chạy chot, đút lót để được chỉ định thẳu, một số đơn vị được thầu cơng trình
<small>năng lực chun mơn, khả năng thi cơng chưa đáp ứng yêu cầu do vậy khi thi công</small>
lại phải thuê B khác vào làm. Khi đấu thầu nhiều doanh nghiệp thường bỏ giá thấp(thấp hơn giá sản) nhưng biện pháp thực hiện lại không bảo đảm, chỉ cốt sao đượctrúng thầu, khi thi cơng lại tìm cách thuyết minh, chống chế, tim cách đẻ ra phátsinh để xin bỏ sung phần thiếu hụt như thiết kế thiểu, thay đôi chủng loại vật tư, giátrị nhân công... đã lâm ảnh hưởng khơng nhỏ đến chất lượng cơng trình.
1.7.5 Khâu thi cơng xây lip:
Tuy thời gian qua có nhiều đơn vị có năng lực thí cơng, trang thiết bị hiện đại,
<small>thi cơng những cơng trình lớn cắp quốc gia đạt tiêu chuẩn chất lượng thì cịn khơng</small>
ít đơn vị năng lực yếu, trang thiết bị phục vụ cho thi công chưa đáp ứng yêu cầu, đội
<small>ngũ cắn bộ kỹ thuật, cơng nhân có tay nghề cao q it, nên khi thi công không bio</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">đảm tiêu chuẩn kỹ thuật khơng bảo đảm an tồn, chất lượng thấp. Trong khi đó
<small>kinhnăng lực giám sit rit mỏng, cần bộ làm công tác giám sát năng lực yếu, tl</small>
nghiệm, điều đáng nói là một số giám sit viên cơn thơng đồng với nha thẫu rút ruộtcơng trình, thi cơng sai thiết kế, chấp hành giờ giấc ky cương kỷ luật chưa nghiêm.Việc giảm sit của cộng đồng còn hạn chế. Mặt khác công tác thanh tra, kiểm tra
<small>chưa được quan tim chỉ đạo sắt sao, lục lượng và bộ máy thanh tra cịn ít kể cả cần</small>
"bộ và trang thiết bị, đội ngũ cần bộ làm công the thanh tra còn chấp vá, năng lực hạnchế, chưa chủ động phát hiện được những sai phạm, phần lớn việc phát hiện nhữngsai phạm trong xây dựng là do quần chúng nhân dân hoặc do công nhân xây dựng
<small>phát hiện tổ giác. Biện pháp xử lý sau thanh tra chưa được kịp thời, chủ yêu là xử lý</small>
<small>hành chính, chưa đủ sức rin de những sai phạm, một số cơng trình chất lượng kém</small>
<small>chưa được kịp thời chin chinh đã giảm long tin của căn bộ quần chúng và nhân dân“Công tác kiểm định chất lượng trong thời gian qua chưa được chi đạo chặt chế, phát</small>
nhiều đơn vị có chúc năng kiểm định chất lượng nhưng trang thiết bị chưa dydt luận kiểm định thiếu chính xác. Nhiều cơng trình làm các thủ tục kiểm định‘con mang tính hình thức, thủ tue dé được xây dựng, một số cơng trình khi có sự cỗ
<small>thì mới</small> là cơng tác kiểm định chất lượng côn sơ sai chưa được chủ ý và coi
<small>Biện pháp kỹ thuật thi cơng: Các quy tình phải tn th quy phạm thi công,</small>
nếu không sẽ ảnh hưởng tới chat lượng cơng tình, các ed kiện chịu lực sẽ không
<small>được đảm bảo. Vi dụ như các cấu kiện thi công công tinh đặc biệt đúng trinh tự,</small>
<small>nếu thi công khác di, các cầu kiện sẽ không được đảm bảo dẫn đến cơng trình có có</small>
<small>một vai phần chịu lực kém so với thiết kế,</small>
“Chất lượng nguyên vật liêu: Nguyên vật liệu là một bộ phận quan trong, một
<small>phần hình thành nên cơng trình, có thể ví như phần da và thịt, xương của cơng trình.</small>
ngun vật liệu là yếu tổ rất quan trọng ảnh hướng tới chất lượng công trình. Vậy
<small>nguyên vật liệu vớ chất lượng như thể nào thi được coi là đảm bảo?</small>
<small>Với tình trạng nguyên vật liệu như hiện nay, chẳng hạn như : xi măng, cát,44, ngồi loại tốt, ln ln có một lượng hàng giả, hàng nhái với chất lượng không</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">đảm bảo hay nói đứng hơn là kém chất lượng, nếu có sử dụng loại này sẽ gây ảnh
<small>Va một thực trạng nữa, các mẫu thí nghiệm đưa vào cơng trình, thường là</small>
<small>đơn vi thi cơng giao cho một bộ phận làm, nhưng họ khơng thí nghiệm mà chứngnhận ln, do đó khơng đảm bảo. Chẳng hạn như nước trộn trong bê tông cốt thépkhông đảm bảo ảnh hưởng</small>
<small>1.56. Công tác đào ạo bi dưỡng cán bộ</small>
<small>công tác trộn đỗ bê tơng khơng đảm bảo.</small>
Tuy đã có cố gắng. song chưa tập trung cao đào tạo bai dưỡng kiến thúc nghiệpvụ nhữ: Quản lý xây dựng, cần bộ làm giám sắt, tw vẫn thiết kễ...Việc cấp chứng chỉhành nghề chưa được chỉ đạo chặt chẽ, những hiện tượng như mượn bằng cấp,mượn chứng chỉ hành nghề còn diễn ra cũng ảnh hưởng lớn đến
Việc phân cấp quản lý đầu tr xây dụng là một chủ trương đúng
huy được vai trò chủ động sing tạo, ning cao quyền hạn trách nhiệm đổi với cơ sở
<small>trong xây dựng, song trong khi đó năng lực trình độ cán bộ nhất li ở cơ sở chưa đáp</small>
ứng yêu cầu nhất là về chuyên môn nghiệp vụ. Một số Chủ đầu tư côn thiểu kiếnthức xây dựng cơ bản nên quá trình xây dựng phải hoàn toàn đi thuê từ tư vấn thiết
<small>kế</small> giám sắt, nghiệm thu... nhiều sai phạm về chất lượng công tinh ở cơ sỡ, chủđầu tư thường đỗ hết trích nhiệm cho nhà thầu, tư vin thiết kế, giám si, thi công,
một số chủ đầu ư rất King ting trong chỉ đạo, thường ¥ lại và đựa vào nhà thi<small>e6 chính kiến của mình. Mặt khác cơng tác cải cách thủ tục hảnh chỉnh vẫn còn</small>nvm rà nên cũng ảnh hưởng đến tiền độ và chất lượng cơng trình.
</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34"><small>Trong thei gian qua,</small>
<small>lên 755 đô thị năm 2011. Trong các đô thi, nl</small>
khai. Tuy nhiên, theo thông báo số 151/TB-UBND ngày 31/5/2012 của UBND TP
<small>Hà Nội: Tình trạng xây đựng trải phép, vi phạm quy định về các chỉ tiêu xây dựng,lượng các đô thị tăng nhanh từ 629 đơ thị năm 1999ng trình xây dựng đã được triển</small>
<small>khoảng lai xây dựng... dang có hiện tượng gia tăng nhanh. Còn theo bảo cáo của</small>
<small>Bộ Xây dựng, năm 2012 chỉ có 15% các cơng trình xây dựng được kiểm tra về chất</small>lượng. trong đó chủ u là các cơng trình đầu tr bằng ngân sách nhà nước. Hẳu hétcác cơng tình khác do chủ đầu tr tự quản lý về chit lượng, đặc biệt là cơng trình
<small>dân dụng</small>
<small>“Tình trang các cơng trình xây dựng kém chất lượng cũng ngày cảng phổ biến. Đặc</small>
biệt tại cúc Khu chung cư chỉ sau vải năm đi vào sử dụng đã xuống cấp rõ rệt ví dụnhư khu túi định cư Đồng Tau các hệ thống điện, nước, thang máy... đã bị hồng chỉ
<small>sau gin 5 năm vận hành, Tại các khu dân cu khác như; Đền Lit, Trung Hoa - Nhân.Chính, Định Công... cũng xảy ra tinh trang tương tự. Sự cổ gần đây nhất là vụ sipcầu Cần Thơ với 54 người thiệt mạng và hàng chục người bị thương, gây thiệt hại</small>
không nhỏ cho nhà nước và xã hội. Do đó vấn đề đặt ra ở đây là cơng tác quản lýchất lượng cơng tình xây dựng. Điễu đó cho thấy chất lượng công nh. sản phẩm<small>xây dmg cần tiếp tục được quan tâm, diy mạnh trong mọi khâu của q tình đầu</small>
<small>tư xây đựng cơng trinh, Những doanh nghiệp còn chưa thực sự quan tâm, chưa biểt</small>
<small>én lợi ich cơ bản, lâu đài mà cuộc vận động mang lại trong việc hỗ trợ tăng cường</small>Khả năng cạnh tranh của doanh nghiệp, nâng cao thương hiệu sin phẩm, uy tin của
<small>doanh nghiệp trê thị trường cin có chuyển biển về nhận thức, xây dựng chiến lược</small>
<small>coi sự thôn mãn của khách hàng la sự tổn tạ của doanh nghiệp</small>
<small>Tình hình các cơng trình kém chất lượng vừa qua là do nhiều nguyên nhân,</small>trong đó có sự buông lõng quản lý của các cơ quan nhà nước; trình độ cán bộ yếu vềnăng lực; thiếu sự phối hợp trong quan lý và xử lý các trường hợp vi phạm theo quyđịnh của pháp luật; đặc biệt là sự chồng chéo chức năng giữa quyền và nghĩa vụ củacác tổ chức, cá nhân trung quan lý chất lượng cơng tinh
</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">Chất lượng cơng trình xây dựng kém côn do nang lực của chủ đầu tư và nhàthấu, trình độ của cơng nhân. Theo kết qua điều tra của Bộ LĐTB&XH, trên 84%
<small>công nhân xây dụng là lao động nông thôn. lao động phổ thông và trên 90% chưa</small>
được huấn luyện về an toàn lao động. Hơn thé nữa, các kỹ năng của họ đa phần.chưa được đảo tạo, chủ yêu là truyền tay
<small>Bên cạnh đó, tư vẫn giám sát cũng là một nguyễn nhân quan trọng làm ảnh</small>
hưởng đến chit lượng cơng trình.
<small>1.57. Che nguyên nhân khách quan:</small>
"Thời tiết: thời tiết khắc nghiệt, mưa dài, ảnh hướng chat lượng, tiến độ cơng
<small>trình, cơng nhân phải làm việc đôi kh đốt chấy gai đoạn, các khoảng dừng kỹ thuật</small>
<small>Không được như ý muốn (cốp pha cần bao nhiều ngày, đổ trần bao nhiều ngày) ảnh</small>
<small>hưởng tới chất lượng</small>
<small>"Địa chất cơng trình: nếu như địa chất phức tạp, ảnh hưởng tới công tác khảo.</small>sit din đến nhà thầu, chủ đầu ư, thiết kế phái bản bạc li, mắt thi gian do thay đổi,
<small>xử lý các phương án nén móng cơng tình làm ảnh hưởng đến tiễn độ chung của</small>
n độ thì đây là một điều bắt lợi. Bởi lẽmóng phải tốn một thời gian di
cơng trình. Đối với các cơng trình u cầu
<small>cơng việc xử lý</small>
1.8. Những căn cứ để quản lý chất lượng, chi tiêu đánh giá chất lượng các.dự án đầu tr
<small>1.8.1. Những căn cứ dé quản lý chất lượng cơng trình xây dựng:</small>
<small>Nghị định số 209/2004/NĐ-CP ngày 16/12/2004 về Quản lý chất lượng cơngtrình xây đựng quy định, để quản lý chit lượng cơng trình xây đụng cần các căn cứ</small>
ng tiêu chuỗn xây dựng của Việt Nam bao gồm quy chuẩn xây dựng
<small>và tiêu chuẩn xây dựng</small>
= Quy chuẫn xây dựng là cơ sở để quản lý hoạt động xây dựng và là căn cứ để
<small>ban hành tiêu chuẩn xây dựng,</small>
~ Bộ Xây dựng ban hành quy chuẩn xây dựng; tiêu chuẩn xây dựng đối với các
<small>cơng trình xây dựng dân dụng bao gồm cơng trình cơng cộng và nhà ở, cơng trình</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36"><small>- Nhữngiêuchuằn xây đụng của Việt Nam thuộc ác nh vụ su đây bit be áp dụng+ Điều kiện khí hậu xây đựng:</small>
+ Điều kiện dia chất thủy văn, khí tượng thủy văn;
<small>+ Phân vùng động đất,+ Phong chống chay, nỗ;</small>
<small>+ Bảo vệ mỗi trường;+ An tồn lao động</small>
<small>Trong trường hợp nội dung Phịng chống chúy nổ, Bảo vệ mơi trường và An</small>
tồn lao động mà tiêu chuẩn Việt Nam chưa có hoặc chưa diy đủ thì được phép áp.dung tiều chuin nước ngồi sau khi được Bộ quản lý ngành chấp thuận bằng văn
<small>- Bộ Xây đựng quy ảnh vệ áp dụng các âu chuẩn ước ngoài ên nh thd Vigt Nam</small>
<small>Bio cáo kết qua kháo sit xây dựng phải được chủ đầu tr kiểm tra, nghiệm thutheo quy định tại Nghỉ định 209/2004/NĐ-CP và là cơ sở để thực hiện các bướcthiết kế xây dựng cơng trình. Báo cáo phải được lập thành 06 bộ, trong trường hợp</small>
sẵn nhiều hơn 06 bộ thi chủ đầu tư quyết định trên cơ sở thỏa thuận với nhà thầu
<small>khảo sắt xây dựng.</small>
hi thầu khảo sắt xây dựng phải chịu trách nhiệm trước chủ đầu tr và pháp,<small>luật về tính trung thực và tính chính xác của kết quả khảo sát; bồi thường thiệt hại</small>
<small>Khi thực hi</small>
<small>sử dung các thông tin, tải liệu, quy chuẩn,</small>
<small>không đúng nhiệm vụ khảo sit, phát sinh khối lượng do khảo sắt sai:wu chuẩn về khảo sát xây dựng không.phù hợp và các hảnh vi vi phạm khác gây ra thiệt hại</small>
<small>Nội dung giám sát công tác khảo sát xây dựng của chủ đầu tư:</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37"><small>- Kiểm tra điều kiện năng lực hoạt động xây dựng của các nhà thu khảo sit</small>
xây dựng so với hỗ sơ dự thiu về nhân lực, thiết bị máy móc phục vụ khảo sát,
<small>phịng thí nghiệm được nhà thầu khảo sát xây dựng sử dụng;</small>
<small>= Theo dai, kiểm tra vị trí khảo sát, khối lượng khảo svà việc thực hiện quy.</small>
trình khảo sắt theo phương án kỹ thuật đã được phê duyệt. Kết quả theo dõi, kiểm
<small>tra phải được ghi chép vào nhật ký khảo sit xây đựng;</small>
~ Theo dõi và yêu cầu nh thi khảo sắt xây dựng thực hiện bảo về môi trườngvà các cơng trình xây dụng trong khu vực khảo sit theo quy định tại Điều 10 của
<small>Nghị định 209/2004/NĐ-CP</small>
* Quân lý chất lượng thểCan cứ để lập thiết kế kỹ thuật:
<small>ing trình xây dựng:</small>
<small>- Nhiệm vụ hiết kế tt kếcơ sở trong dự án đầu xây dụng công tỉnh được phê dat;</small>
<small>- Báo cáo kết quả khảo sắt xây dựng bước thiết kế cơ sở, các sổ liệu bổ sung về</small>
Hồ sơ thiết kế kỹ thuật phải phù hợp với thiết kế cơ sở và dự án đầu tư xây
<small>dương được duyệt, bao gồm:</small>
+ Thuyết minh gồm các nội dung theo quy định tai Nghị định của Chính phủ vềQuin lý dự án đầu tr xây dựng cơng trình, nhưng phối tính tốn lại và làm rõ
<small>phương án lựa chọn kỹ thuật sản xuất, đây chuyền công nghệ, lựa chọn thi bị, so</small>
sánh các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật, kiểm tra các số liệu làm căn cứ thiết kế; các chỉ<small>dẫn kỹ thu</small>
<small>các nội dung khác heo yêu cầu của chủ đầu tư;</small>
¿ giả thích những nội dung mà bản vẽ thiết kế chưa thể hiện được và- Bản vẽ phải thể hiện chỉ tiết về các ich thước, thơng số kỹ thuật chủ yếu, vậtliệu chính đảm bảo đủ điều kiện để lập dự toán, tổng dự tốn và lập thiết kế bản về
<small>thi cơng cơng trình xây dựng ;</small>
<small>= Dự toán, tổng dự toán xây dựng cơng trình</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">Cn cứ để lập thết kế bản về thí cơng:
~ Nhiệm vụ thiết kế do chủ. u tư phê duyệt đối với trường hợp t
<small>bước; thiết kế cơ sở được phê duyệt đối với trường hợp thiết kế hai bước;</small>
kỹ thuật được phê duyệt đối với trường hợp thiết kế ba bước;
<small>~ Các tiêu chuẩn xây dựng và chi din kỹ thuật được ép dung:</small>
~ Các yêu cầu khác của chủ đầu tư.Hồ sơ thiết kể bản vẽthỉ công bao gồm:
<small>- Thuyết minh phải giải thích dy đủ các nội dung mà bản vẽ khơng thể hiện</small>
duge để người trực tiếp thi công xây dựng thực hiện theo đúng thiết kế;- Bản vẽ phải thể hiện chỉ tết tắt củ các bộ phận của công trình, các cá
đầy đủ các kích thước, vật iệu và thơng số kỹ thuật để thí cơng chính xác và đỏdiều kiện để lập dự tốn th cơng xây đựng cơng trnh;
<small>- Dự tốn thi cơng xây dựng cơng trình.</small>
Bin vẽ thiết kế xây dựng cơng trình phải có ích cỡ, ý ễ, khung tên và được
<small>thé hiện the cic tiêu chuẩn xây dựng. Trong khung tên từng bản vẽ phải cổ tên,</small>
chủ trì thiết kể, chủ nhiệm thiết kế, người đại
chữ ky của người trực tiếp thiết
diện theo pháp luật của nhà thi t của nhà thầu thiết kế xây đựng cơngtrình, trừ trường hợp nba thầu thiết kế là cá nhân hành nghề độc lập.
~ Các bản thuyết mình, bản vẽ thiết kế, dự ốn phải được ding thình tập hỗ sơthiết kế theo khn khổ thống nhất có danh mục, đánh số, ký hiệu để tra cứu và bảo
<small>quấn lâu di</small>
* Quin lý chất lượng th công xây dựng cơng trình
Quan lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình bao gồm các hoạt động quảnlý chất lượng của nhà thầu thi công xây dựng; giám sit thi cơng xây dựng cơng trình
<small>và nghiệm thu cơng trình xây dựng của chủ đầu tr; giám sát tác giả của nhà thầuthiết kế xây dựng cơng trình.</small>
<small>"Nhà thầu thi cơng xây dựng cơng trinh phải có hệ thống quản lý chất lượng dé</small>
thực hiện nội dung quản lý chất lượng thi cơng xây dựng cơng trình được quy định
<small>tại Điều 19, Điều 20 của Nghị định 209/2004/NĐ-CP,</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39"><small>Chủ du tư phải tổ chức giảm sắt th công xây dumg công tỉnh theo nội dung</small>
quy định tại Điều 21 của Nghị định 209/2004/NĐ-CP. Trường hợp chủ
<small>khơng có tổ chức tư vấn giám sắt đủ điề kiện năng lực th phải thu tổ chức tư vấn</small>
<small>u tr</small>
giám sát thi cơng xây dựng có đủ điều kiện năng lực hoạt động xây dựng thực hiện.
<small>Chủ đầu tu chức nghiệm thu cơng trình xây dụng</small>
<small>Nhà thầu thiết kế xây dmg công tinh thực hiện giám sắt tác gi theo quy định</small>
<small>tại Diễu 22 của Nghị định 2092004/ND-CP.+ Bảo hành công trình xây dựng:</small>
<small>Chủ đầu tư, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dung cơng trình cỏ trách nhiệm sau đây:</small>
<small>- Kiểm tra tinh trạng cơng trình xây dựng, phát hiện hư hong để yêu cầu nhà</small>
<small>thầu thi công xây dựng cơng trình, nhà thầu cung ứng thiết bị cơng trình sửa chữa,</small>i chủ đầu.
<small>thay thể, Trường hợp các nhả thầu không đáp ứng được việc bảo hành</small>
<small>tu, chủ sở hữu hoặc chủ quản lý sử dụng cơng trình xây dựng có quyền th nhà</small>
thầu khác thực hiện. Kinh phí th được ấy ừ iền bảo hành cơng trình xây đựng:- Giảm sát và nghiệm thu công việc khắc phục, sửa chữa của nhà thiu thi côngxây dựng va nhà thầu cung ứng thiết bị cơng trình xây dựng;
<small>~ Xác nhân hồn thành bảo hành cơng trinh xây dựng cho nhà thiu thi cơng xây</small>
dựng cơng trình và nhà thầu cung ứng thiết bị cơng trình.
Nha thầu thi sơng xây dung cơng trình và nhà thầu cung ứng thit bị cơng
<small>trình có trách nhiệm sau đây:</small>
= Tổ chức khắc phục nguy sau khi có yêu cẫu của chủ đầu tr, chủ sở hữu hoặcchủ quản lý sử dụng cơng trình và phải chịu mọi phí tổn khắc phục;
~ Từ chỗi bảo hành cơng trình xây dựng và thiết bị cơng trình trong các trường hợp sau đây:<small>+ Cơng trình xây dựng và thiết bị cơng trình hơ hong khơng phái do lỗi của nhà</small>
<small>thầu gây ra;</small>
+ Chủ đầu tư vi phạm pháp luật về xây dựng bị co quan nhà nước cổ thẳm quyển
<small>buộc tháo đỡ;</small>
<small>~ Sit dụng thitbị, công trình xây đựng sai quy trình vận hành.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">Nha thầu khảo sắt xây dựng, nhà thầu thiết kế xây đụng cơng tình, nhà thằuthi cơng xây dựng cơng trình, nhà thầu giám sắt thi cơng xây dựng cơng trình phảibồi thường thiệt hại do lỗi của mình gây ra hư hong cơng trình xây dựng, sự cố cơng
<small>trình xây dựng kể cả sau thời gian bảo hành, tay theo mức độ vi phạm còn bị xử lýtheo quy định của pháp luật</small>
<small>* Bảo trì cơng trình xây dựng :</small>
Đối với cơng trình xây dựng mới, nhà thầu thiết kế, nhà sản xuất tết bịcông tinh lập quy tình bảo tì cơng trình xây đựng phù hợp với loại và cẤp cơngtrình xây dựng. Đối với các cơng trình xây dựng đang sử dụng nhưng chưa có quy
<small>trình bảo te thi chủ sở hữu, chủ quản lý sử dụng công tỉnh xây dựng phải thuê tổ</small>
chức tư vấn định lại chất lượng cơng trình xây dựng và lập quy trình bảo trì
<small>cơng trình xây dựng.</small>
<small>"Nhà thầu thiết kế xây đựng cơng trình lập quy trình bảo từng loại cơng trình</small>
<small>xây dung trên cơ sỡ các iều chuẩn kỹ thuật bảo tì cơng trình xây đựng tương ứng.</small>
1.8.2. Tiêu chuẩn đánh giá chất lượng các cơng trình xây dựng:
Chất lượng cơng trình xây dựng phải được đảnh giá về độ an toàn, bén vững,
<small>kỹ thuật và mỹ thuật phù hợp với Quy chuẩn và tiêu chuẩn xây dựng, các quy định</small>
trong văn bản quy phạm pháp luật có liên quan và hợp đồng giao nhận thầu xây<small>dụng</small>
<small>"Mới là, đánh giá dưới góc độ của Luật Xây dyntơng tình xây dụng là sin phẩm</small>
được tạo thành bởi sức ao động củn con người, vật liệu xây dụng tiết bị lốp đặt vào cơngtình, được lên ké định vị với đắt có thé bao gm phần đưới mặt đắc phần trên mặt đt,
phần dưới mặt nước và phần trên mặt nước, được xây dựng theo thiết kế”
ai là, đảnh giả về mức độ an tồn, bin vững của cơng tình. Theo Luật Xây
<small>dụng, thì sự cổ cơng trình là những hư hỏng vượt quả giới han an toàn cho phép lâmcho</small> ng trình có nguy cơ sip đổ, di sip đỗ một phin hoặc tồn bộ cơng tinh hoặc
<small>cơng trinh khơng sử dụng được theo tiết kể. Theo đó, có 4 loại sự cổ bao gdm sự</small>
có sập đỗ, sự cỗ vẻ biến dụng, sự cổ sai ch vị ti và sự cổ về cơng năng; về cắp độcó cấp I I, HT và cắp IV tủy thuộc vio mức độ hư hỏng công tỉnh và thiệt hại về
</div>