Tải bản đầy đủ (.pdf) (23 trang)

Bao cao phan tich mkt cocoon viet nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (831.09 KB, 23 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

1

<b>MỤC LỤC </b>

LỜI NÓI ĐẦU TIÊN ... 1

1.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP ... 2

1.1. Tầm nhìn ... 2

1.2. Sứ mệnh... 2

1.3. Giá trị cốt lõi ... 3

1.4.Thành tựu ... 5

2. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG MARKETING ... 5

2.1. Môi trường vĩ mô ... 5

2.2 Môi trường vi mơ ... 7

2.2.1. Theo nhóm mơi trường ngành: ... 7

2.2 .2 Theo nhóm mơi trường nội bộ ... 7

2.3. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức (S.W.O.T) ... 9

3. PHÂN KHÚC, LỰA CHỌN VÀ ĐỊNH VỊ THỊ TRƯỜNG ... 11

3.1. Phân khúc thị trường ... 11

3.2. Lựa chọn thị trường ... 12

3.3. Định vị thị trường ... 13

3.3.1. Định vị dựa vào đặc tính sản phẩm ... 13

3.3.2. Định vị dựa vào giá ... 14

3.3.3. Định vị dựa vào đối tượng sử dụng ... 14

3.3.4 Định vị dựa vào đối thủ cảnh tranh ... 14

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

2

<b>LỜI NĨI ĐẦU TIÊN </b>

Đầu tiên, Nhóm THE COCOON chúng em xin gửi lời chào và lời cảm ơn chân thành đến Trường đại học Công Nghiệp Hà Nội đã đưa môn học Marketing Căn Bản vào chương trình giảng dạy. Đặc biệt, chúng em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến giảng viên – cô Vũ Thị Thanh Thảo đã dạy dỗ, truyền đạt những kiến thức quý báu cho chúng em trong suốt thời gian học tập vừa qua. chúng em đã học hỏi được rất nhiều điều thú vị, có thêm cho mình nhiều kiến thức bổ ích, tinh thần học tập hiệu quả và nghiêm túc để chúng em có thể vững bước sau này.

Bộ môn Marketing Căn Bản là một mơn học thú vị, vơ cùng bổ ích và có tính thực tế cao, đảm bảo cung cấp đủ kiến thức, gắn liền với nhu cầu thực tiễn của sinh viên. Là một mơn chun ngành, nó ln địi hỏi sự khắt khe và chính xác nhất có thể. Vì vậy chúng em hiện đang và sẽ cố gắng bổ sung kiến thức của bản thân mình. Do vốn kiến thức còn nhiều hạn hẹp và khả năng tiếp thu thực tế còn nhiều bỡ ngỡ, nên mặc dù chúng em đã cố gắng hết sức mình nhưng chắc chắn bài tiểu luận khó có thể tránh khỏi những thiếu sót và nhiều chỗ chưa chính xác, kính mong cơ xem xét và góp ý để bài tiểu luận của chúng em được hoàn thiện hơn. Chúng em xin chân thành cảm ơn!

1

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>1.GIỚI THIỆU CHUNG VỀ DOANH NGHIỆP </b>

Thương hiệu Mỹ Phẩm COCOON Việt Nam

Tên công ty: Công Ty TNHH Mỹ Phẩm Nature Story Tên quốc tế: Nature Story Cosmetic Company Limited Tên viết tắt: Natue Story CO.,LTD

Email:

Cocoon nghĩa là “cái kén”, cái kén như là “ngôi nhà” để ủ ấp, nuôi dưỡng con sâu nhỏ để đến một ngày sẽ hóa thành nàng bướm xinh đẹp và lộng lẫy. Từ ý nghĩa như thế, Cocoon chính là “ngơi nhà” để chăm sóc làn da, mái tóc của người Việt Nam, giúp cho họ trở nên xinh đẹp, hoàn thiện hơn và tỏa sáng theo cách của chính họ. Cocoon ra đời với một lý do đơn giản là làm đẹp cho người Việt từ chính những nguồn nguyên liệu gần gũi, quen thuộc.

Cùng với đó là lời cam kết:

<b>100% nguyên liệu có nguồn gốc rõ ràng và an toàn cho làn da </b>

Đây là lời hứa và cam kết tuyệt đối của COCOON. Tất cả thành phần nguyên liệu trong các sản phẩm của COCOON đều có chứng từ chứng minh nguồn gốc xuất xứ từ các nhà cung cấp nguyên liệu trong và ngoài nước. Tất cả các sản phẩm mỹ phẩm trước

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

3

khi được đưa ra thị trường đều được nghiên cứu từ 12 đến 24 tháng, được thử nghiệm để vượt qua các bài kiểm tra về vi sinh, pH, độ ổn định theo thời gian, theo nhiệt độ, độ kích ứng (theo tiêu chuẩn của trung tâm DRC Nhật Bản có chi nhánh tại Thái Lan) và phải đáp ứng đầy đủ các quy định và việc lưu thông trên thị trường theo quy định của Bộ Y tế Việt Nam. Tất nhiên, các sản phẩm của COCOON được điều chế sẽ khơng có các thành phần như paraben, formaldehyde, phthalates, hydroquinone, triclosan,.... Trên thực tế, COCOON cấm hàng trăm thành phần nguy hại và thường xuyên cập nhật danh sách này theo tiêu chuẩn của Bộ Y Tế Việt Nam. COCOON luôn luôn làm điều này vì COCOON tơn trọng luật pháp và làn da của bạn.

<b>100% thuần chay </b>

COCOON không sử dụng các nguyên liệu có nguồn gốc từ động vật thường thấy trong mỹ phẩm như: mật ong, sáp ong, mỡ lông cừu, nhau thai cừu, dịch ốc sên, dầu gan cá mập, tơ tằm,.. Thay vào đó COCOON vận dụng và phát huy tối đa khả năng của các hoạt chất, chiết xuất từ thực vật mà không cần đến sự hỗ trợ của các nguyên liệu có nguồn gốc từ động vật.

<b>100% không bao giờ thử nghiệm trên động vật </b>

Các công thức mỹ phẩm của Cocoon được nghiên cứu và được thử nghiệm bằng các bài kiểm tra trong phịng thí nghiệm (in-Vitro test) hoặc trên các tình nguyện viên (in-Vivo test). Đồng thời các nhà cung cấp nguyên liệu cũng song hành và cam kết rằng họ cũng không thử nghiệm trên động vật trong quá trình nghiên cứu và sản xuất ra ngun liệu đó. COCOON khơng thực hiện các bài thử nghiệm lên động vật như: thỏ, chuột, lịng đỏ trứng gà đã thụ tinh,... vì tính nhân đạo và lời hứa bất di bất dịch với

<i><b>khách hàng và cộng đồng. </b></i>

<b>1.3. Giá trị cốt lõi </b>

<b>Niềm tin thương hiệu </b>

<i><b>* Cam kết đi đôi với hành động </b></i>

COCOON vinh dự là thương hiệu mỹ phẩm Việt Nam đầu tiên được thơng qua trong chương trình Leaping Bunny cam kết không thử nghiệm trên động vật cũng như khơng có sự tàn ác đối với động vật của tổ chức Cruelty Free International và được chứng nhận không thử nghiệm trên động vật từ tổ chức bảo vệ quyền lợi động vật PETA. COCOON không thực hiện các thử nghiệm trên động vật và cũng không yêu cầu các công ty, tổ chức hoặc cá nhân nào khác thực hiện các thử nghiệm trên động vật dưới thương hiệu của COCOON. COCOON tự hào khi tham gia vào hai chương trình tồn cầu Leaping Bunny của Cruelty Free International và Beauty Without Bunnies của PETA. Đây là hai chương trình bảo vệ và cam kết khơng có sự tàn ác đối với động vật uy tín nhất trên thế giới. Trong đó, Leaping Bunny được xem là “tiêu chuẩn vàng” toàn cầu cho các sản phẩm mỹ phẩm, chăm sóc cá nhân và gia dụng. Tính đến nay, trên tồn thế giới đã có hơn 1.000 thương hiệu được chấp thuận trong chương trình này.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

4

Tất cả các sản phẩm mỹ phẩm mang thương hiệu COCOON đều được phê duyệt theo chương trình Leaping Bunny và PETA và được gắn biểu tượng “con thỏ” trên bao bì để giúp người tiêu dùng dễ dàng nhận biết. COCOON tuân thủ các chính sách và chủ động giám sát các nhà cung cấp để đảm bảo rằng sản phẩm của COCOON tiếp tục tuân thủ các tiêu chí của Leaping Bunny và PETA.

<i><b>Biểu tượng của Vegan Social và Cruelty Free International. </b></i>

Ngoài ra, các sản phẩm của COCOON là 100% thuần chay, được đăng ký bởi tổ chức The Vegan Society - một tổ chức từ thiện giáo dục lâu đời trên thế giới, cung cấp thông tin và hướng dẫn về các khía cạnh khác nhau của cuộc sống thuần chay. Với biểu tượng “hoa hướng dương”, The Vegan Society cũng là một trong những chứng nhận uy tín xác thực cho các sản phẩm khơng có thành phần từ động vật và không thử nghiệm trên động vật.

<i><b>* Thành phần minh bạch, cam kết rõ ràng </b></i>

Xã hội càng hiện đại, người tiêu dùng càng trở nên thơng thái thì việc liệt kê đầy đủ thơng tin trên bao bì là điểm cộng lớn Cocoon làm được. Bên cạnh sự minh bạch này, các cam kết của thương hiệu cũng rất rõ ràng: 100% thuần chay, không thử nghiệm trên động vật, không paraben. Đặc biệt, đối với mỗi sản phẩm Cocoon đều có cam kết riêng, nâng cao giá trị thiết thực cho người dùng: không Sulfate (gel rửa mặt), không cồn (toner, thạch dưỡng da), không hạt vi nhựa (tẩy da chết)…

<b>Tập trung vào giá trị sản phẩm </b>

<i><b>* Luôn luôn lắng nghe và không ngừng cải tiến </b></i>

Niềm tin của khách hàng là yếu tố quyết định sự thành công của thương hiệu. Với Cocoon, họ xây dựng điều đó bằng việc mang đến những sản phẩm giúp người Việt nhanh chóng cải thiện tình trạng làn da và mái tóc. Đồng thời, thương hiệu cũng luôn lắng nghe ý kiến khách hàng, cập nhật xu hướng mới và nâng cấp sản phẩm để mang đến những trải nghiệm tốt nhất cho người dùng

<i><b>* Đầu tư nghiêm túc cho hình thức sản phẩm </b></i>

Hình thức sản phẩm cũng là điều được Cocoon rất chú trọng, các thiết kế của họ luôn hướng đến mơi trường, tất cả bao bì đều được làm bằng giấy thân thiện, không cán màn nhựa, chai lọ đựng sản phẩm có khả năng tái chế. Đặc biệt, Cocoon còn khéo léo

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

5

đưa văn hóa tranh khắc gỗ Việt Nam vào logo của các nguyên liệu như: bí đao, cà phê, sa-chi, bưởi…

<b>Lan tỏa giá trị tích cực </b>

Thời gian qua, thương hiệu không chỉ chinh phục người dùng bằng những sản phẩm chất lượng, bao bì ấn tượng mà cịn truyền cảm hứng và lan tỏa những thơng điệp tích cực qua nhiều chương trình ý nghĩa hướng đến môi trường.

<b>1.4.Thành tựu </b>

Thời gian qua, thương hiệu không chỉ chinh phục người dùng bằng những sản phẩm chất lượng, bao bì ấn tượng mà cịn truyền cảm hứng và lan tỏa những thơng điệp tích cực qua nhiều chương trình ý nghĩa hướng đến mơi trường.

6 năm trước, Cocoon đã cho ra mắt 2 sản phẩm: cao bí đao và cao vỏ bưởi, chuyên điều trị mụn trứng cá và làm mờ vết thâm. Từ đó, Cocoon bắt đầu có được sự đón nhận và quan tâm từ người tiêu dùng Việt.

Không chỉ vậy, sau 3 năm nghiên cứu và cải tiến sản phẩm, Cocoon đã chính thức trở lại và chinh phục được người tiêu dùng Việt Nam trong một diện mạo chuyên nghiệp mới với chất lượng vượt trội.

Cocoon tạo được nhiều “tiếng vang” và trở thành một trong những thương hiệu đón đầu xu hướng mỹ phẩm thuần chay tại Việt Nam. Hãng còn nhận được chứng nhận sản phẩm "thuần chay" của The Vegan Society (Hiệp hội Thuần chay thế giới).

Vào tháng 9/2020, Cocoon đã được tổ chức phúc lợi động vật tồn cầu PETA chứng nhận "khơng thử nghiệm trên động vật và thực vật".

Vào tháng 11/2020, Cocoon chính thức trở thành thương hiệu Việt Nam đầu tiên được chấp thuận trong chương trình Leaping Bunny của tổ chức Cruelty Free International – một trong những chương

<b>2. PHÂN TÍCH MƠI TRƯỜNG MARKETING 2.1. Mơi trường vĩ mô </b>

<i><b>Nhân khẩu học </b></i>

Theo Net Pyramids Net 2020, dân số chính của Việt Nam nằm trong độ tuổi từ 44. Đây chính là lợi thế của Cocoon bởi tập khách hàng tiềm năng mà Cocoon muốn hướng đến là thế hệ Y và Z. Điều này cho thấy Cocoon rất có tiềm năng phát triển và đạt được doanh thu lớn. Hơn nữa, theo số liệu thống kê thì trung bình mỗi gia đình chi hơn 12 triệu đồng/năm cho các mặt hàng chăm sóc sức khỏe và sắc đẹp và dự kiến con

<i><b><small>15-Biểu tượng của PETA và The Vegan Society được in trên bao bì sản phẩm </small></b></i>

<i><b><small>Cocoon. Nguồn: internet </small></b></i>

trình đảm bảo sản xuất khơng thử nghiệm trên động vật nổi tiếng nhất thế giới.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

6

số này sẽ đạt khoảng 24 triệu đồng trong 10 năm tới. Con số này cho thấy người tiêu dùng có thể chi tiêu phóng khống hơn trong việc mua các mặt hàng chỉ vì nó liên quan đến chăm sóc sắc đẹp và y tế. Mối quan tâm ngày càng tăng về sức khỏe và sắc đẹp là một dấu hiệu tốt để Cocoon thực hiện kế hoạch định giá của mình. Với giá chỉ 200.000- 300.000 đồng, các sản phẩm của Cocoon có giá thành rất hợp túi tiền của người Việt.

<i><b>Văn hóa xã hội </b></i>

Từ xưa đến nay, người Việt Nam ít hoặc thường khơng có sự bài trừ những vấn đề liên quan đến thẩm mỹ thường ưa chuộng những nguyên liệu làm đẹp từ thiên nhiên. Nắm bắt được tâm lý người Việt, Cocoon trân trọng các nguyên liệu gần gũi với đời sống người Việt. Mặt khác, thương hiệu mỹ phẩm này rất thức thời khi luôn cập nhật những xu hướng thành phần và cơng thức tân tiến nhất trên thế giới để hồn thiện hơn các sản phẩm của mình.

<i><b>Kinh tế </b></i>

Với mức tăng trưởng bình quân 30%/năm, thị trường mỹ phẩm Việt Nam ngày càng thu hút nhiều doanh nghiệp nước ngoài mở cửa hàng kinh doanh. Theo số liệu của ngành mỹ phẩm Việt Nam, mỹ phẩm và các sản phẩm, dịch vụ làm đẹp phát triển tốt khi có đến 60% dân số là người trẻ, quan tâm đến sức khỏe và sắc đẹp. Với dự báo thị trường mỹ phẩm Việt Nam sẽ có giá trị 2,3 tỷ USD trong năm 2019, đồng thời, hàng năm sẽ tăng trưởng đạt 5,4% (CAGR 2019 - 2023), đã cho thấy việc tăng trưởng thị trường như trên sẽ kích thích chi tiêu tăng tạo thêm nhiều cơ hội cho doanh nghiệp thu hút khách hàng mạnh hơn. Với đà tăng trưởng như vậy, đã cho thấy nhu cầu về làm đẹp ngày càng trở nên cần thiết và đây sẽ là một thị trường tiềm năng, kích thích phát triển kinh tế nước nhà.

<b>Mơi trường chính trị - pháp luật </b>

Ngày nay, thị trường kinh doanh mỹ phẩm làm đẹp là một trong những thị trường được quan tâm và đang có xu hướng phát triển rất mạnh. Chính phủ cũng đã ban hành nhiều nghị định, thông tư về ngành kinh doanh nhằm tạo ra các điều kiện kinh doanh thuận lợi cho các doanh nghiệp, cũng như để kiểm soát việc kinh doanh sản xuất các mặt hàng mỹ phẩm. Dù đã có những biện pháp kiểm sốt nhưng vẫn có doanh nghiệp lợi dụng các lỗ hổng trong công tác quản lý, kiểm tra, giám sát của cơ quan chức năng để kinh doanh trái phép, gây mất niềm tin cho người dùng. Gây khó khăn cho các doanh nghiệp kinh doanh chất lượng, chính hãng và tuân thủ quy định pháp luật như Cocoon.

<i><b>Điều kiện tự nhiên </b></i>

Việt Nam nằm ở vị trí địa lý rất thuận lợi, đó là yếu tố giúp cho việc lấy các nguồn nguyên liệu từ thiên nhiên thuận lợi hơn. Yếu tố Việt Nam ghi dấu ấn rõ rệt trong từng sản phẩm của Cocoon bởi khi nhìn vào danh mục sản phẩm của thương hiệu này, bạn sẽ thấy khơng khác gì nhìn vào một tấm bản đồ về các sản vật đặc trưng của mỗi miền đất nước. Từ cà phê Đắk Lắk đến dừa Bến Tre, bơ ca cao Tiền Giang, hoa hồng Cao Bằng, bưởi, sachi, rau má, bí đao…

<b>KHKT - công nghệ </b>

Với sự phát triển của thời đại công nghệ 4.0 đã mang đến cho các doanh nghiệp những điều kiện vô cùng thuận lợi cho việc quảng cáo, quảng bá thương hiệu trên các phương tiện truyền thông đại chúng và mạng xã hội như Facebook, Youtube, …Và Cocoon cũng tận dụng hiệu quả điều này. Nhờ vậy mà hình ảnh của các sản phẩm đến gần hơn với công chúng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

7

<b>2.2 Mơi trường vi mơ </b>

<i><b>2.2.1. Theo nhóm mơi trường ngành: </b></i>

<b>Cơ cấu ngành cạnh tranh </b>

Ngày nay, thị trường mỹ phẩm Việt Nam vô cùng đa dạng với sự tham gia của rất nhiều nhãn hiệu đến từ khắp thế giới. Người tiêu dùng Việt Nam đã quan tâm hơn đến việc chăm sóc làn da, cơ thể so với trước đây. Thị trường mỹ phẩm thuần chay Việt Nam có sự tham gia của nhiều doanh nghiệp, sản phẩm có tính đồng nhất cao. Hiện nay, các thương hiệu mỹ phẩm thuần chay tại Việt Nam được nhập khẩu tại các nước như Hàn Quốc, Mỹ, Đức,... Điển hình như các thương hiệu Whamisa, Mad Hippie, Andalou Natural,... Bên cạnh đó, thị trường mỹ phẩm thuần chay trong nước cũng rất đa dạng với sự tham gia của nhiều thương hiệu như Zakka Naturals, Mặt nạ tươi,...

<b>Triển vọng ngành </b>

Mỹ phẩm thuần chay là một trong những tuyên ngôn về lối sống xanh, sạch, bền vững và hướng đến bảo vệ môi trường. Sự ra đời của Cocoon như một “làn gió mới” cho ngành mỹ phẩm của nước ta. Khi chúng ta không chỉ thấy được một thương hiệu Việt chỉnh chu về hình thức, mẫu mã mà ngay cả chất lượng sản phẩm cũng không hề kém cạnh các thương hiệu nước ngoài khác, tạo sự uy tín và tin dùng từ các người nổi tiếng đến người tiêu dùng thơng thường.

<i><b>2.2.2.Theo nhóm mơi trường nội bộ </b></i>

<b>Đối thủ cạnh tranh </b>

<i><b>* Đối thủ cạnh tranh trực tiếp: </b></i>

Thị trường mỹ phẩm Việt Nam chịu ảnh hưởng lớn từ mỹ phẩm nước ngoài như Anh, Mỹ, Pháp và đặc biệt là Hàn Quốc, người tiêu dùng Việt cũng có xu hướng sính ngoại hơn. Có thể kể đến các thương hiệu nước ngoài cùng phân khúc giá cạnh tranh trực tiếp trong phân khúc mỹ phẩm thuần chay với Cocoon Việt Nam như: NYX, The body shop, LUSH, Paula’s Choice,… Đây đều là các thương hiệu đầu ngành, phủ sóng thị trường mỹ phẩm thế giới, điểm mạnh của các thương hiệu này là đã tồn tại được một thời gian dài, có độ nhận diện thương hiệu cao, có được niềm tin của khách hàng,.. Các hãng mỹ phẩm chay trong nước: Bên cạnh các hãng mỹ phẩm thuần chay nước ngồi, đã có một số hãng mỹ phẩm Việt Nam bắt đầu gia nhập vào phân khúc thuần chay này, có thể kế đến Gilla 8 hay Zakka Naturals, tuy đây là các hãng của doanh nghiệp nhỏ, quy mô nhỏ và không chiếm nhiều thị phần và chưa được chứng nhận của tổ chức PETA về thử nghiệm trên động vật nhưng do tốn ít chi phí nghiên cứu và sản xuất nên giá sẽ rẻ hơn trên từng mặt hàng.

Các hãng mỹ phẩm xanh, organic: Các hãng mỹ phẩm organic nước ngoài như: Living nature, Andalou Naturals, Juice Beauty,.. và trong nước như: mỹ phẩm thiên nhiên Skinna, The Herbal Cup, Thorakao, Vedette,...cũng là những nhãn hàng hướng tới phát triển bền vững. Hiện nay tại Việt Nam đã có hơn 20 hãng hàng organic nước ngồi

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

8 và nội địa được cấp phép kinh doanh.

<i><b>* Đối thủ cạnh tranh gián tiếp: </b></i>

Các hãng mỹ phẩm thông thường: Các hãng mỹ phẩm thông thường có thể kể đến ở cả trong nước và ngoài nước những hãng hàng tiềm năng và có sức mạnh thị trường lớn như: M.A.C, Lemonade, M.O.I, Ofelia,... Các hãng mỹ phẩm thông thường đa dạng hơn về giá, danh mục sản phẩm, độ phủ sóng thị trường cao,...

Đối với Cocoon, thị trường mỹ phẩm thuần chay trong nước chưa cạnh tranh cao do các doanh nghiệp nội địa chưa có định hướng đầu tư cụ thể và sát sao đối với phân khúc này. Tuy nhiên, thị trường lại có mức độ cạnh tranh cao đối với các nhãn hàng mỹ phẩm thuần chay nước ngồi có thị phần tại Việt Nam.

<b>Khách hàng </b>

<i>* Khả năng tiếp cận thơng tin cao </i>

Đối với các dịng sản phẩm mỹ phẩm, công nghệ thường được coi là thế mạnh cạnh tranh của các hãng. Thơng tin về tính năng sản phẩm cũng được các nhóm tham khảo chia sẻ và đánh giá thường xuyên giúp khách hàng dễ dàng tìm hiểu và tiếp cận thông tin.

<i>* Độ nhạy cảm về giá thấp </i>

Khách hàng tin rằng những sản phẩm có giá thành cao sẽ có quy trình sản xuất nghiêm ngặt và chất lượng hơn các sản phẩm có phân khúc giá cịn lại. Vì vậy khách hàng thường có xu hướng chấp nhận giá cả để mua được sản phẩm thuộc thương hiệu mà họ tin là chất lượng và đáng tiền.

<b>Nhà cung cấp </b>

Công ty chủ yếu tập trung vào các thành phần tự nhiên. Cocoon chỉ sử dụng chiết xuất từ thực vật là nguồn nguyên liệu chính được mua trực tiếp từ nông trại địa phương hoặc nông dân ở Việt Nam. Cocoon chỉ chọn những tỉnh nổi tiếng với đặc sản địa phương để đảm bảo đầu vào chất lượng cao như cà phê Đắk Lắk, nghệ Hưng Yên, hồng từ Cao Bằng,... Không chỉ sử dụng nguyên liệu Việt Nam mà Cocoon còn nhập khẩu các nguyên liệu như Vitamin, hoạt chất từ Pháp, Nhật, Đức, v.v.

<b>Trung gian tiếp thị </b>

Cocoon mặc dù đã có một số cửa hàng bán lẻ chính thức nên sản phẩm của họ chủ yếu được bán thông qua các đại lý trên cả nền tảng trực tuyến và ngoại tuyến. Các đại lý có đóng góp rất lớn trong việc giúp Cocoon tiếp cận nhiều khách hàng mục tiêu hơn. Cocoon đã xuất hiện ở nhiều nhà bán lẻ khác nhau như: chuỗi bán lẻ Guardian, Watsons, Skinfood World, Garden Lixibox và Hasaki. Ngồi ra, Cocoon cũng có cửa hàng chính thức trên một số nền tảng mua sắm trực tuyến được yêu thích như: Shopee, Lazada, Tiki, Sendo. Theo báo cáo “Xu hướng mỹ phẩm Việt Nam 2020”, 73% đã sử dụng thương mại điện tử để mua mỹ phẩm do giá cả hợp lý, nhiều lượt đánh giá và phản hồi trung thực. Như vậy, thương mại điện tử đã trở thành một trong những kênh được biết đến nhiều nhất cho các chuyên mục làm đẹp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

9

<b>Công chúng </b>

Cocoon đã xuất hiện trên nhiều tờ báo và tạp chí kỹ thuật số như: Elle.vn, vtv.vn, vnexpress… Hầu hết các tin tức viết về Cocoon đều đề cập đến việc Cocoon đã thực hiện một cuộc cách mạng mỹ phẩm thuần chay và sử dụng quy trình sản xuất thân thiện với môi trường như thế nào. Các tờ báo lớn, có độ tin cậy cao đã khen ngợi Cocoon vì những sản phẩm thân thiện với động vật tự nhiên và thân thiện với mơi trường. Điều này có ý nghĩa rất lớn tới sức ảnh hưởng của thương hiệu Cocoon đến công chúng.

Bằng cách hiểu được tầm ảnh hưởng của KOLs, Cocoon đã hợp tác với nhiều chuyên gia làm đẹp và người nổi tiếng để quảng cáo sản phẩm trên mạng xã hội. Qua những KOLs, doanh nghiệp có thể truyền thơng điệp từ cơng ty đến người dùng rằng động vật vô tội, chúng đáng được yêu thương và chăm sóc.

<b>2.3. Điểm mạnh, điểm yếu, cơ hội và thách thức (S.W.O.T) </b>

<b>SWOT </b>

O1: Số lượng nam giới sử dụng mỹ phẩm ngày càng gia tăng.

O2: Tỷ lệ dân số Việt Nam đông, với phân khúc khách hàng nữ tiềm năng chiếm khoảng 40% tổng dân số nữ.

O3: Môi trường tự nhiên tạo điều kiện để phát triển nguồn nguyên liệu.

O4: Công nghệ ngày càng phát triển mạnh.

O5: Đây là một ngành hấp dẫn và có mức tăng trưởng thị trường cao.

O6: Tồn tại những rào cản gia nhất định khi nhập ngành của các đối thủ tiềm ẩn.

O7: Khách hàng có nhu cầu sử dụng mỹ phẩm thiên nhiên ngày càng cao. O8: Mỹ phẩm thiên nhiên có độ lành tính cao hơn so với sản phẩm thay thế.

T1: Suy thoái kinh tế làm giảm sức mua mỹ phẩm của khách hàng.

T2: Nhà nước ban hành các quy định và luật về mỹ phẩm nghiêm khắc.

T3: Thiên tai xảy ra thường xuyên.

T4: Chi phí chuyển giao công nghệ cao.

T5: Nguy cơ gia tăng đối thủ tiềm ẩn trong tương lai do ngành hấp dẫn và dần mở rộng.

T6: Các thương hiệu nổi tiếng nước ngoài chiếm phần lớn thị phần của ngành mỹ phẩm.

T7: Các sản phẩm thay thế phổ biến và dễ dàng tìm kiếm ở mọi nơi.

T8: Hiệu quả tức thì của sản phẩm thay thế nhanh hơn mỹ phẩm thiên nhiên. T9: Thế mặc cả của người mua trong ngành mỹ phẩm thiên nhiên cao.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

10

O9: Quy trình sản xuất mỹ phẩm thiên nhiên an tồn với mơi trường.

O10: Phân khúc khách hàng ngày càng được mở rộng về độ tuổi

T10: Thế mặc cả của người bán có thể cao do suy thối kinh tế.

<b>Điểm mạnh (S) Các chiến lược SO Các chiến lược ST </b>

S1: Nguồn nguyên liệu có giá thành rẻ và được kiểm soát chặt chẽ.

S2: Chất lượng sản phẩm luôn được đảm bảo. S3: Sử dụng bao bì sản phẩm độc đáo, thân thiện với mơi trường.

S4: Có hệ thống phân phối rộng rãi.

S5: Có các chiến lược Marketing quảng bá sản phẩm thành công.

S6: Sử dụng đa dạng các phương tiện thông tin. S7: Giá sản phẩm rẻ, phù hợp với thu nhập của nhiều người.

S8: Nhân viên chăm sóc khách hàng tận tình chu đáo.

S9: Hệ thống thông tin đa dạng, được cập nhật liên tục.

S10: Có chế độ lương thưởng hợp lý và thu hút nhân viên

S(1) + O(1): Phát triển thêm những dòng mỹ phẩm đặc biệt dành riêng cho nam giới

S(2,7) + O(3,4): Tận dụng nguồn nguyên liệu giá rẻ và công nghệ hiện đại -> Đẩy mạnh nghiên cứu, phát triển đa dạng các sản phẩm mới lạ, độc đáo.

S(3) + O(2): Thiết kế các bao bì sản phẩm độc đáo đánh vào phân khúc khách hàng nữ.

S(4) + O(5): Tăng cường, mở rộng hệ thống phân phối sản phẩm trong và ngoài nước.

S(5,6,9)+ O(8,10): Đẩy mạnh Marketing trên nhiều phương tiện thông tin, mở rộng đối tượng tiếp cận cả khách hàng trẻ và trung niên.

S(8,10) + O(7): Chú trọng đào tạo nhân viên chăm sóc khách hàng nhằm lôi kéo khách hàng tiềm năng và giữ chân khách hàng hiện tại.

S(1) + T(4,10): Mua số lượng lớn nguyên liệu nhập kho nhằm giảm giá thành và hạn chế rủi ro do thiên tai, dịch bệnh.

S(2) + T(2): Chú trọng kiểm tra chất lượng sản phẩm để đáp ứng các quy định và điều luật mà Nhà nước đặt ra.

S(1,2) + T(7,8): Sản xuất sản phẩm với tiêu chí hàng đầu là đảm bảo an toàn và chất lượng sản phẩm. S(5,3,7) + T(1,5): Xây dựng Marketing quảng bá lợi thế giá rẻ của sản phẩm nhằm lôi kéo nhiều khách hàng và giảm nguy cơ cạnh tranh của đối thủ tiềm ẩn S(4,6,7,8,9,10) + T(6,9): Tăng độ nhận diện thương hiệu (thông qua truyền thông) và tập trung đào tạo nhân viên để tạo ấn tượng tốt cho khách hàng.

<b>Điểm yếu (W) Các chiến lược WO Các chiến lược WT </b>

W1: Chưa có cơng nghệ cao để bảo quản nguyên liệu được lâu.

W2: Chưa tự động hóa q trình sản xuất.

W(1,2,4) + O(4): Đầu tư công nghệ hiện đại để tối ưu hóa quy trình sản xuất, nghiên cứu sản phẩm mới.

W(1,2,4) + T(4,8): Kêu gọi các nhà đầu tư để đầu tư công nghệ ứng dụng cho sản xuất.

</div>

×