Tải bản đầy đủ (.doc) (21 trang)

Tiếng anh qua điện thoại pptx

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.88 KB, 21 trang )

I kept getting a busy signal - Mình cứ nhận tín
hiệu bận mãi
Get a hold of somebody Cố gọi một ai đó
Eg: I tried to get a hold of you but you didn't answer the phone. Mình cố gọi cho cậu nhưng
cậu không trả lời điện thoại.
Get through Liên lạc
Eg: How can I get through to you? Làm sao để anh liên lạc được với em đây?
Keep doing something Tiếp tục làm việc gì
Eg: The detective kept following the criminals. Thám tử tiếp tục theo dõi tội phạm.
To be out of order Hỏng
Eg: The printing machine in my office is out of order now.
What do you mean? Ý bạn là gì?
Sandy: Why didn’t you call me yesterday?
Thomas: I tried to get a hold of you, but I couldn’t get through.
Sandy: What time did you call?
Thomas: I tried all morning.
Sandy: Then I can’t understand why you couldn’t get through.
Thomas: I kept getting a busy signal.
Sandy: Hmmmm…
My telephone was disconnected - Điện thoại của
mình bị cắt rồi
Để hỏi chuyện gì xảy ra, ta dùng cấu trúc
What's wrong?
What happened?
Để chỉ khả năng làm một hành động gì, ta dùng cấu trúc
to be able to do something
Eg: He is able to swim.
Would you care to leave a message? - Ông có
muốn để lại lời nhắn không?
Expression
Để xin phép làm một điều gì đó một cách lịch sự, ta sử dụng cấu trúc:


May I + V, (please)?
Eg:
May I speak to Mr. Brown? Tôi có thể nói chuyện với ông Brown được không?
May I have your phone number? Tôi có thể xin số điện thoại của ông được không?
Để yêu cầu, đề nghị người khác làm điều gì, ta sử dụng cấu trúc:
Could you + V, (please)? hoặc Would you + V, (please)?
Eg:
Could you tell him that I called? Cô có thể bảo với ông ấy rằng tôi gọi không?
Would you care to leave a message? Ông có muốn để lại lời nhắn không?
Khi đồng ý với ý kiến của người đối diện, ta nói
Sure!
John: Hello, may I speak to Mr. Brown?
Secretary: He just left.
John: When do you expect him back?
Secretary: I’m sorry, but he’s gone for the day. Would you care to leave a message?
John: Could you tell him that John Smith called and have him call me back tomorrow?
Secretary: Sure. May I have your phone number?
John: I think he has my number.
Secretary: Thank you, Mr. Smith. I’ll tell him you called.
John: Thanks.
I’d like to have a phone installed - Tôi muốn lắp
đặt điện thoại
Pre-listening
Expression
Để nói rằng mình muốn làm gì, ta có cấu trúc: would like = want
would like to do something muốn làm gì
dạng viết tắt: 'd like to do something
Eg: I would like to pay the bill, please! Tôi muốn thanh toán hóa đơn
Ta còn có would like something = want something
Eg: I'd like some tea, please! Tôi muốn một chút trà!

Khi muốn nhờ ai làm việc gì, ta sẽ nói:
have somebody do something hoặc get somebody do something
Dạng bị động
have something done hoặc get something done
Eg: I had my assistant reply customers' emails yesterday. Tôi nhờ trợ lý trả lời thư điện tử
của khách hàng ngày hôm qua.
I got my hair cut last week. Tôi cắt tóc vào tuần trước (Tôi nhờ người khác cắt, chứ tôi không
tự cắt)
Listening
I'd like to have my phone disconnected - Tôi muốn
cắt điện thoại
Expression
a.m. (ante meridiem) - before noon
p.m. (post meridiem) - after noon
Eg: 9 a.m. = 9:00 (morning); 9 p.m. = 21:00 (evening)
What's on your mind? = What are you thinking about? Bạn đang nghĩ gì?
Beat about the bush (British English) / Beat around the bush (American English) : avoid
coming to the point (nói vòng vo)
It tastes stale! - Món này có vị ôi thiu!
Expression
Linking verbs: appear (trông có vẻ), taste (có vị), smell (có mùi), feel (cảm thấy), look (trông),
sound (nghe có vẻ), grow (phát triển), seem (dường như), remain (vẫn), become (trở nên)
S + linking verb + adj
Eg: She looks beautiful in her white dress. Cô ấy trông thật đẹp trong bộ váy trắng.
Để đưa ra lời mời, lời đề nghị, ta có
Why don't we ? = Let's
Eg: Why don't we go to the cinema this weekend? Sao ta không đến rạp chiếu phim cuối tuần
này?
Cấu trúc: too + adj/adv + (for somebody) + to do something: quá để làm gì
She's too old to take part in this course. Cô ấy quá tuổi để tham gia khóa học này.

The exercise is too difficult for him to do. Bài tập này quá khó để anh ấy làm.
He spoke too quickly for us to understand. Anh ấy nói quá nhanh để chúng tôi hiểu.
Để diễn đạt "không thể không làm gì", ta có cấu trúc: can't help doing something
I can't help falling in love with her. Tôi không thể không phải lòng cô ấy.
Để nói rằng mình rất thích điều gì, ta sử dụng cấu trúc:
love something to death
Đây là một cách nói thậm xưng, phóng đại.
Eg: I love my children to death. Tôi rất yêu các con của mình.
Listening
Wayne: What are we going to eat for dinner?
Lilia: I’m going to fix some pork chops.
Wayne: I’m afraid the meat is rotten.
Lilia: That’s strange! I just bought it the day before yesterday.
Wayne: Well, I forgot to put it in the refrigerator.
Lilia: Good for you! Now what should we eat?
Wayne: Why don’t we eat out?
Lilia: Again? Weren’t you just complaining that it’s too expensive to eat out?
Wayne: Not when you’re hungry.
How do you want your beef? - Bạn muốn thịt bò
của bạn như thế nào?
I want it to be very, very lean - Mình muốn nó nạc,
rất rất nạc
Bây giờ, hãy cùng luyện phát âm các cấu trúc trên nhé
do somebody a favour giúp đỡ ai đó
at one's service sẵn sàng phục vụ
by the way nhân tiện
sick and tired of something chán ngán điều gì
in fact thực sự
Listening
I'd like to reserve a table for dinner - Tôi muốn đặt

một bàn ăn tối
I can't stand him any longer - Mình không thể chịu
đựng hắn thêm nữa
Expression
set somebody off : chọc tức
lose one's temper : mất bình tĩnh, nổi giận
Eg: Don't set him off. He loses his temper easily. Đừng chọc giận anh ta. Anh ta rất dễ nổi
giận.
throw a fit : nổi cơn tam bành
Eg: My brother threw me a fit when I called him a jerk. Anh tôi nổi cơn tam bành khi tôi gọi
anh ấy là đồ xuẩn ngốc.
keep one's mouth shut : giữ mồm giữ miệng
Eg: She doesn't know how to keep her mouth shut. Cô ấy không biết giữ mồm giữ miệng.
take it out on somebody : làm ai mệt mỏi; đổ lỗi, trút giận lên ai
Eg: My boss got angry with the customer and he took it out on his secretary. Sếp của tôi nổi
giận với người khách hàng và ông ấy trút giận lên thư ký của ông ấy.
leave somebody alone : để ai đó được yên
Eg: She was grieved after her husband's death. Just leave her alone. Cô ấy đau khổ sau cái
chết của chồng mình. Hãy để cô ấy được yên.
not unless : no, unless
S + wish + (that) + S' + had + P2: ước một điều không có thật ở quá khứ
I wish that I hadn't gone to school late this morning. Tôi ước mình đã không đến trường muộn
vào sáng nay.
No wonder you're livid - Thảo nào cậu giận cáu
tiết
let off some steam xả hơi
eat you alive làm bạn khổ sở
rip somebody off lừa
raw deal phân biệt đối xử
He flared up at me! - Ông ấy trút giận lên mình!

flare up at somebody/something : mất bình tĩnh, bực bội, giận dữ
Eg: He doesn't have the right to flare up at me like that Anh ấy không có quyền bực bội với tôi
như vậy.
make a mountain out of a mole hill : quan trọng hóa, chuyện bé xé ra to
Eg: Why do you always make a mountain out of a mole hill? Tại sao bạn luôn chuyện bé xé
ra to?
blow up at somebody : trút giận, nổi giận, phẫn nộ
Eg: He got angry and blew up at his dog. Anh ấy giận dữ và trút giận lên con chó của mình.
to be under pressure : chịu nhiều áp lực
Eg: The exam is coming, therefore, I am under much pressure. Kỳ thi sắp đến, do đó, tôi chịu
nhiều áp lực.
vent one's anger on somebody : trút giận lên ai
Eg: I broke the glass and he vented his anger on me right away. Tôi làm vỡ cốc và anh ấy trút
giận lên tôi.
in particular : đặc biệt, cụ thể
Eg: What is that in particular? Cụ thể, đó là điều gì?
turn up one's nose at somebody : hếch mũi, tỏ thái độ khinh khỉnh, khinh rẻ, coi thường
Eg: The super model turned up her nose on the cleaner. Cô siêu mẫu tỏ thái độ coi thường
người quét dọn.
Listening
What's on your mind? - Cậu đang nghĩ gì vậy?
Expression
avoid somebody/something like the plague : to keep far away from someone or something
(tránh xa người/vật gì)
Eg: When he was in high school, he avoided girls like the plague. Khi anh ấy học trung học,
anh ấy tránh xa các cô gái.
You bet! : Nhất trí! Chắc chắn!
Listening
Hãy nghe audio sau và làm bài tập
Don’t forget to drop me a line! - Đừng quên viết

thư cho mình nhé!
Expression
keep in touch with somebody : giữ liên lạc với ai
Eg: Although she has moved to New York for many years, she still keep in touch with most of her
high school friends in Vietnam. Mặc dù đã chuyển đến New York trong nhiều năm, cô ấy vẫn
giữ liên lạc với hầu hết các bạn trung học ở Việt Nam.
be out of touch with somebody : mất liên lạc với ai
Eg: I'm out of touch with my best friend. Tôi mất liên lạc với người bạn thân nhất của mình.
drop somebody a line : viết thư cho ai
Eg: My friend in France often drops me a line.
keep somebody posted : thông báo kịp thời cho ai
Eg: "Ok, I will keep you posted!", Mary said.
look forward to doing something : mong đợi điều gì
Eg: We look forward to meeting you again in Ba Na Hill.
to be frank : nói thật là, thật sự
Eg: To be frank with you, I don't like your boyfriend. Nói thật với cậu, mình không thích gã bạn
trai của cậu.
Listening
Why don’t you have a heart-to-heart talk with her?
- Sao cậu không nói chuyện chân thành với cô
ấy?
Expression
turn somebody off : làm ai đó mất hứng, khó chịu
Eg: His annoying attitude turns me off Thái độ khó chịu của anh ấy làm tôi mất hứng
have a chat = chat (trò chuyện)
have a talk = talk (trò chuyện)
end up doing something : cuối cùng là làm gì
Eg: Johny and Jimmy had a row. She ended up packing her clothes and moved out. Johny và
Jimmy cãi nhau. Cuối cùng cô ấy thu dọn quần áo và chuyển ra ngoài.
to be fed up with something : chán ngán điều gì

Eg: Your room-mate seems to be fed up with your complaint. Bạn cùng phòng của bạn hình
như đã chán ngán lời phàn nàn của bạn rồi.
used to do something : đã thường làm gì
Eg: I used to walk to school but I go to school by bicycle now. Tôi thường đi bộ tới trường,
nhưng giờ tôi đến trường bằng xe đạp.
Để hỏi thăm tình hình, ta sử dụng cấu trúc
How are things going?
Honesty is the best policy : Thành thật là cách tốt nhất.
wear out (one's) welcome : ở chơi lâu quá đến mức không muốn tiếp nữa.
Eg: Tom visited the Smiths so often that he wore out his welcome. Tom tới thăm gia đình nhà
Smiths thường xuyên đến nỗi người ta không muốn tiếp nữa.
Listening
I'm on diet to lose weight - Mình ăn kiêng để giảm
béo
I didn't sleep a wink last night! - Đêm qua mình
không tài nào chợp mắt được!
Sleep a wink chợp mắt
Eg: Last night, I didn't sleep a wink. Đêm qua, tôi không tài nào chợp mắt được.
All over khắp cả
Eg: All over the world khắp thế giới.
I was covered all over with mud. bùn bẩn khắp người tôi.
Break up chia tay
Eg: The couple broke up after 25 years of marriage. Cặp vợ chồng đó đã chia tay sau 25 năm
kết hôn.
Come on đi nào, thôi nào, đi thôi, cứ thử đi
Eg: Come on, we are going to be late. Đi nào, chúng ta sắp muộn đến nơi rồi.
Like + noun (= Look like + noun) giống, trông giống ai/cái gì.
Eg: His eyes are like his father. Đôi mắt của anh ấy giống như bố anh ấy.
Cách sử dụng của ''like'' trong trường hợp này khác với ''as'', đằng sau ''as'' cũng là noun (danh
từ) nhưng để nói cái gì là thật hoặc đã là như vậy (nhất là khi nói về nghề nghiệp của ai đó hoặc

ta dùng cái đó như thế nào).
Eg: A few years ago I worked as a bus driver. Vài năm trước tôi làm nghề lái xe khách.
Listening
I feel like a new person - Mình cảm thấy như một
người khác hẳn
Expression
As a matter of fact Thực tế là, thực ra là
Eg:
- Have you always lived here? Bạn sống ở đây à?
- As a matter of fact I've only lived here for the last three years. Thực ra tôi chỉ mới sống ở
đây được 3 năm thôi.
Like a million bucks Cảm thấy thoải mái, hưng phấn
Eg: Although I have been sick for a few weeks, I feel like a million bucks today. Mặc dù tôi bị
ốm mất mấy tuần nhưng hôm nay tôi cảm thấy rất là thoải mái.
Run down Tiều tụy, mệt mỏi, trong tình trạng tồi tệ
Eg: My doctor said I looked run down and ought to take some time to rest. Bác sĩ nói với tôi là
trông tôi rất mệt mỏi và nên dành thời gian nghỉ ngơi.
Feel under the weather Cảm thấy hơi mệt, cảm thấy không khỏe
Eg: I feel under the weather. Tôi cảm thấy hơi mệt.
Get over Vượt qua, khỏi
Eg: It took him years to get over the shock of his wife dying. Anh ấy phải mất nhiều năm mới
vượt qua được cú sốc vợ qua đời.
Give the bug to Lây bệnh, truyền bệnh
Eg: I don't want to give the bug to anyone. Tôi không muốn lấy bệnh cho người khác
I think I'm running a temperature - Anh nghĩ là anh
lên cơn sốt rồi
Expression
Run a temperature Lên cơn sốt
Eg: I think I'm running a temperature. Tôi nghĩ là tôi bị sốt rồi.
Stay up late Thức khuya

Eg: Recently, I usually stay up late and cannot get up early in the morning of the day after.
Gần đây tôi thường thức khuya và không thể dậy sớm vào sáng ngày hôm sau.
To be addicted to st Ham mê, nghiện
Eg: I'm addicted to smoking. Tôi bị nghiện hút thuốc.
Quit doing st Ngừng làm gì đó
Eg: Would you quit your job if you inherited lots of money? Bạn có thôi việc không nếu bạn
được thừa hưởng rất nhiều tiền?
Kick the bucket Chết, ngoẻo, về với Chúa.
I don't want you kicking the bucket. Tôi không muốn thấy anh chết đâu.
I can't help it Tôi không thể dừng được, không thể nào làm khác được.
To be in the chair Trong tình cảnh đó, bị như thế
Eg: How long were you in the chair? Bạn bị hư thế bao lâu rồi?
Take care of Chăm sóc
Eg: You need to take care of your health. Bạn cần chăm sóc sức khỏe của mình.
Đảo ngữ với Not only but Không chỉ mà còn
Not only + Trợ động từ + Chủ ngữ + Động từ + But +
Eg: Not only is he good at English but he also draws very well. Anh ấy không chỉ học giỏi
tiếng anh mà còn vẽ rất đẹp.
Listening
Hãy nghe audio sau và làm bài tập dưới đây
Bài 1
Julie khuyên Davis, chồng của cô ấy nên ở nhà vì trông anh ấy không được khỏe
To be sound + adj: Có vẻ như là
Eg: That sounds great! Nghe tuyệt đấy!
No wonder Thảo nào
Give somebody a ride Chở ai, cho ai đi nhờ xe
Eg: Get on my bike and I will give you a ride home. Lên xe tôi đi và tôi sẽ đưa bạn về nhà.
Listening
You have an iron stomach! - Dạ dày của cậu chắc
khỏe!

Expression
Khi muốn hỏi về một vấn đề nào đó đang xảy ra, chúng ta có thể hỏi:
What’s the matter? Có chuyện gì thế?
What’s the problem? Có vấn đề gì thế?
What’s going on? Chuyện gì đang diễn ra thế?
On the other hand Mặt khác
royal run đi nặng
Eg: I think I've got the royal run. Tôi nghĩ là tôi bị đi nặng rồi đây.
Listening
It wasn't just any snore! - Không phải chỉ là ngáy
thôi đâu!
Expression
saw logs kéo gỗ, ngáy
Eg: My husband is always sawing logs while I'm sleeping. Chồng tôi lúc nào cũng kéo gỗ khi
tôi đang ngủ.
to be concerned about lo lắng, lo ngại
Eg: I'm concerned about his attitude towards women. Tôi lo ngại về thái độ của anh ấy đối với
phụ nữ.
* So sánh kép loại một mệnh đề
Cấu trúc này có nghĩa là: càng lúc càng , hoặc càng ngày càng
S + be + tính từ ngắn + ER and tính từ ngắn + ER
Eg: It is darker and darker. Trời càng lúc càng tối.
S + be + MORE and MORE + tính từ dài
Eg: She is more and more beautiful. Cô ta càng ngày càng đẹp.
Nếu phía trước là động từ thì thế tính từ bằng trạng từ.
getting worse and worse càng ngày càng tệ, khó chịu hơn
give somebody something đưa cho ai cái gì
Eg: Can you give me that book? Bạn có thể đưa cho tôi quyển sách kia được không?
so that để mà, dùng để chỉ mục đích
Mệnh đề + SO THAT + S can/could/will/would + V

Eg: I study hard so that I won't fail the exam. Tôi học hành chăm chỉ để tôi không trượt trong
kỳ thi.
to let someone do something để cho ai, cho phép ai làm gì
Eg: I let him go. Tôi để anh ấy đi.
can't stand to do/doing something không thể chịu đựng được khi phải làm gì đó
Eg: He can't stand to wait (waiting) such a long time. Anh ấy không thể chịu được khi phải
đợi lâu như thế.
Listening
I think school is giving me hives - Mình nghĩ thi
cử làm mình nổi hết cả da gà
Expression
to be stressed out tinh thần bị căng thẳng
Eg: You looked stressed out. Trông bạn có vẻ căng thẳng.
want someone to do something muốn ai làm gì
Eg: I want you to know the truth. Tôi muốn anh biết được sự thật.
Listening
Hãy nghe audio sau và làm bài tập dưới đây
My head is stuffed up - Đầu mình đang bị căng lên
Expression
runny nose sổ mũi
Eg: You've got a runny nose! Cậu bị sổ mũi rồi đấy!
so far cho đến nay
Eg: So far we've made thirty-two thousand pounds. Cho đến nay chúng tôi đã kiếm được 32
nghìn bảng Anh.
In the meantime Trong lúc chờ đợi
help someone do something giúp ai làm gì
Eg: She helped me clean the house. Cô ấy đã giúp tôi lau nhà.
slather someone in the sunscreen bôi kem chống nắng cho ai
Eg: I slathered her in the sunscreen. Mình bôi kem chống nắng cho con bé rồi.
ought to do something nên làm gì

Eg: You ought to drive more carefully. Bạn nên lái xe cẩn thận hơn.
Listening
Hãy nghe audio sau và làm bài tập dưới đây
Bài 1
I've got a pretty tight schedule today! - Lịch làm
việc hôm nay của mình khá kín rồi!
pick up đón khách
Eg: I'm going to pick him up. Tôi sẽ đón anh ấy.
cut it close dồn dập, chất đống, sắp đến hạn
Eg: Driving 300 miles on one tank of gas was cutting it close, but we arrived safely. Lái xe 300
dặm với một thùng ga sắp cạn kiệt, nhưng chúng tôi cũng đến được an toàn.
to be up to someone's neck ngập cổ
Eg: I'm up to my neck in work. Công việc của tôi ngập đầu ngập cổ.
Listening
Let's call it a day, shall we? - Chúng ta kết thúc ở
đây nhé?
Expression
call it a day ngừng làm một công việc gì sau khi dành suốt ngày để làm việc đó
Eg: Come on, let's call it a day and go home. Thôi nào, chúng ta nghỉ tay và về nhà thôi.
to be tired from doing something mệt mỏi vì làm một việc gì đó (về sức lực)
Eg: I'm tired from walking for a long time. Tôi mệt mỏi vì đi bộ khá lâu.
to clock out ghi giờ về
Eg: The employee forgets to clock out? Công nhân quên gì giờ về à?
heave a sign thốt ra một tiếng thở dài
call it quits dừng, kết thúc
Eg: The relationship had been going from bad to worse and we just decided it was time to call it
quits. Mối quan hệ càng ngày càng tệ hơn và chúng tôi quyết định đã đến lúc để kết thúc.
Great minds think alike. Tư tưởng lớn gặp nhau.
Listening
Something might have come up - Có chuyện gì đó

đã xảy ra
Expression
might + have + P2 có lẽ đã
Eg: It may have rained last night, but I’m not sure. Có lẽ tối qua trời đã mưa nhưng tớ cũng
không chắc lắm.
show up xuất hiện, có mặt
Eg: I invited him for eight o'clock, but he didn't show up until nine-thirty. Tôi mời anh ấy lúc 8
giờ, nhưng anh ấy không có mặt mãi cho đến 9 giờ 30.
come up xảy ra, xuất hiện
Eg: I guess something might have come up. Tôi đoán là đã có chuyện gì xảy ra rồi.
Listening
I don't know how to break this to you! - Mình
không biết nên nói cho bạn chuyện này như
thế nào!
eat somebody alive ăn tươi nuốt sống
Eg: I'm gonna eat you alive. Mình sẽ ăn tươi nuốt sống bạn.
Listening
James went out of business recently - James vừa
mới bị phá sản
Everything will work out just fine - Mọi việc sẽ
diễn ra tốt đẹp thôi
Expression
Cheer up! Vui vẻ lên, hăng hái lên
keep fingers crossed đan những ngón tay lại để cầu may, chấp tay cầu nguyện, chúc may
mắn
Eg: I'll keep my fingers crossed for you. Tôi sẽ cầu chúc cho bạn may mắn.
Listening
I can't think of it right off hand. Mình không thể nghĩ ngay ra được.
to brush up on something ôn lại, xem lại
Eg: I'm going to brush up on my English before travelling to London. Mình sẽ ôn tập lại tiếng

Anh trước khi đi Luân Đôn.
I thought you were well-off - Mình tưởng cậu giàu
lắm mà
Someone has a crush on Jenny - Ai đó đang phải
lòng Jenny
to have a crush on someone phải lòng ai, mê ai
Eg: Peter has a crush on her. Peter phải lòng cô ấy.
to turn down gạt bỏ, bác bỏ
Eg: Why did you turn down the invitation to Kate and Joe's wedding? Tại sao cậu lại gạt bỏ
lời để nghị đến lễ cưới của Kate và Joe?
I heard you're going out with Jane - Mình nghe nói
cậu sẽ đi chơi với Jane
To be frank Thẳng thắn mà nói
Eg: To be perfectly frank with you, I don't think she's the woman for the job. Thành thật mà
nói với cậu, mình không nghĩ cô ấy là người phụ nữ cho công việc.
to love somebody to death yêu ai mãnh liệt, yêu đến chết
Eg: I love you to death. Anh yêu em đến chết.
be head over heels in love yêu ai thật nhiều
Eg: I soon found myself head over heels in love with this girl. Mình sớm nhận ra mình đã yêu
cô gái này rất nhiều.
Listening
There is plenty of fish in the sea - Biển rộng sông dài
lo gì không có cá
I can't get it off my mind - Mình không thể gạt nó
ra khỏi tâm trí
Mary: Jane, I'm very upset about something. Can I talk with you? I'd like your opinion.
Jane: What is it about? Oh, is it about Ed?
Mary: Yeah, sort of
Jane: So, what's up?
Mary: What do you think of Ed, Jane?

Jane: What do I think of him? You know him better than I do, don't you?
Mary: Please, don't tease me. Just tell me.
Jane: Well, remember the other day when you said that Ed is a man who really shows you
nothing but consideration?
Mary: Uh-hunh
Jane: And remember you said that he really makes you happy?
Mary: Yeah.(Heave a sigh) Ed is indeed a gentleman. He has wonderful manners and is
respectful of me. But I'm really bothered by his past!
Jane: His past!? Was he an ex-con or something?
Mary: No, no, no. That's not what I mean. He used to have a girlfriend and he loved her very
much. He almost married her if it weren't for an accident.
Jane: Oh, I see. But why are you so bothered? That's already a history, isn't it?
Mary: I know. But I just can't get it off my mind.
Jane: Come on, Mary. You're just being a little jealous, but that's just fine. You know, when you
love him, you've got to love his past, his everything You've got to love him as a whole.
Bài Quiz

×