Company
Logo
Company
Logo
Caực thaứnh phan taùo neõn maùng
HARDWARE
HARDWARE
(Phn cng)
(Phn cng)
SOFWARE
SOFWARE
(Phn mm)
(Phn mm)
NET
NET
WORK
WORK
(Mng)
(Mng)
Company
Logo
Các thành phần mạng (tt)
Hệ thống mạng bao gồm
Hệ thống mạng bao gồm
Phần cứng
Phần cứng
(Hardware)
(Hardware)
•
Các môi trường truyền thông
Các môi trường truyền thông
•
Các thiết bị mạng
Các thiết bị mạng
•
Card mạng
Card mạng
(NIC : Network Interface
(NIC : Network Interface
Card)
Card)
•
Hub, Switch, Router…
Hub, Switch, Router…
Phần mềm
Phần mềm
(Software)
(Software)
•
Hệ điều hành mạng
Hệ điều hành mạng
(NOS)
(NOS)
•
Các chương trình ứng dụng mạng
Các chương trình ứng dụng mạng
Company
Logo
Một mạng máy tính đơn giản gồm
Một mạng máy tính đơn giản gồm
Ít nhất 2 trạm làm việc
Ít nhất 2 trạm làm việc
(máy tính )
(máy tính )
Một thiết bị giao tiếp mạng trên mỗi trạm
Một thiết bị giao tiếp mạng trên mỗi trạm
(NIC)
(NIC)
Một môi trường trường truyền : Cáp nối,
Một môi trường trường truyền : Cáp nối,
sóng vô tuyến
sóng vô tuyến
(không dây)
(không dây)
Hệ điều hành mạng
Hệ điều hành mạng
(NOS)
(NOS)
•
Hệ Windows 95, 98, NT, 2000, XP/2003
Hệ Windows 95, 98, NT, 2000, XP/2003
•
Hệ Unix : Linux
Hệ Unix : Linux
•
Hệ Novell Netware
Hệ Novell Netware
Thông thường dùng Hub, Switch làm thiết
Thông thường dùng Hub, Switch làm thiết
bị trung tâm để kết nối các trạm làm việc
bị trung tâm để kết nối các trạm làm việc
Company
Logo
Môi trường truyền thông
Höõu tuyeán
Voâ tuyeán
Company
Logo
THIEÁT BÒ MAÏNG
THIEÁT BÒ MAÏNG
Cáp đồng trục (Coaxial)
Cáp đồng trục (Coaxial)
Cáp đồng trục có hai đường dây dẫn và chúng có cùng
Cáp đồng trục có hai đường dây dẫn và chúng có cùng
một trục chung, một dây dẫn trung tâm (thường là
một trục chung, một dây dẫn trung tâm (thường là
dây đồng cứng) đường dây còn lại tạo thành đường
dây đồng cứng) đường dây còn lại tạo thành đường
ống bao xung quanh dây dẫn trung tâm (dây dẫn này
ống bao xung quanh dây dẫn trung tâm (dây dẫn này
có thể là dây bện kim loại và vì nó có chức năng chống
có thể là dây bện kim loại và vì nó có chức năng chống
nhiễu nên còn gọi là lớp bọc kim). Giữa hai dây dẫn
nhiễu nên còn gọi là lớp bọc kim). Giữa hai dây dẫn
trên có một lớp cách ly, và bên ngoài cùng là lớp vỏ
trên có một lớp cách ly, và bên ngoài cùng là lớp vỏ
plastic để bảo vệ cáp.
plastic để bảo vệ cáp.
Gồm 2 loại :Thin Ethernet và Thick Ethernet
Gồm 2 loại :Thin Ethernet và Thick Ethernet
Loại Thin có độ tầm hoạt động cho phép 187m, loại
Loại Thin có độ tầm hoạt động cho phép 187m, loại
Thick có tầm hoạt động cho phép 500m
Thick có tầm hoạt động cho phép 500m
Company
Logo
Cáp đồng trục có độ suy hao ít hơn so với các loại
Cáp đồng trục có độ suy hao ít hơn so với các loại
cáp đồng khác (ví dụ như cáp xoắn đôi) do ít bị ảnh
cáp đồng khác (ví dụ như cáp xoắn đôi) do ít bị ảnh
hưởng của môi trường. Các mạng cục bộ sử dụng
hưởng của môi trường. Các mạng cục bộ sử dụng
cáp đồng trục có thể có kích thước trong phạm vi vài
cáp đồng trục có thể có kích thước trong phạm vi vài
ngàn mét, cáp đồng trục được sử dụng nhiều trong
ngàn mét, cáp đồng trục được sử dụng nhiều trong
các mạng dạng đường thẳng. Hai loại cáp thường
các mạng dạng đường thẳng. Hai loại cáp thường
được sử dụng là cáp đồng trục mỏng và cáp đồng trục dày trong đường
được sử dụng là cáp đồng trục mỏng và cáp đồng trục dày trong đường
kính cáp đồng trục mỏng là 0,25 inch, cáp đồng trục dày là 0,5 inch. Cả
kính cáp đồng trục mỏng là 0,25 inch, cáp đồng trục dày là 0,5 inch. Cả
hai loại cáp đều làm việc ở cùng tốc độ nhưng cáp đồng trục mỏng có
hai loại cáp đều làm việc ở cùng tốc độ nhưng cáp đồng trục mỏng có
độ hao suy tín hiệu lớn hơn
độ hao suy tín hiệu lớn hơn
Hiện nay có cáp đồng trục sau:
Hiện nay có cáp đồng trục sau:
- RG -58,50 ohm: dùng cho mạng Thin Ethernet
- RG -58,50 ohm: dùng cho mạng Thin Ethernet
- RG -59,75 ohm: dùng cho truyền hình cáp
- RG -59,75 ohm: dùng cho truyền hình cáp
- RG -62,93 ohm: dùng cho mạng ARCnet
- RG -62,93 ohm: dùng cho mạng ARCnet
Company
Logo
Đây là loại cáp gồm hai đường dây dẫn đồng
Đây là loại cáp gồm hai đường dây dẫn đồng
được xoắn vào nhau nhằm làm giảm nhiễu
được xoắn vào nhau nhằm làm giảm nhiễu
điện từ gây ra bởi môi trường xung quanh và
điện từ gây ra bởi môi trường xung quanh và
giữa chúng với nhau.
giữa chúng với nhau.
Hiện nay có hai loại cáp xoắn là cáp có bọc
Hiện nay có hai loại cáp xoắn là cáp có bọc
kim loại ( STP - Shield Twisted Pair) và cáp
kim loại ( STP - Shield Twisted Pair) và cáp
không bọc kim loại (UTP -Unshield Twisted
không bọc kim loại (UTP -Unshield Twisted
Pair).
Pair).
Cáp có bọc kim loại (STP): Lớp bọc bên
Cáp có bọc kim loại (STP): Lớp bọc bên
ngoài có tác dụng chống nhiễu điện từ, có
ngoài có tác dụng chống nhiễu điện từ, có
loại có một đôi giây xoắn vào nhau và có
loại có một đôi giây xoắn vào nhau và có
loại có nhiều đôi giây xoắn với nhau.
loại có nhiều đôi giây xoắn với nhau.
Cáp không bọc kim loại (UTP): Tính tương
Cáp không bọc kim loại (UTP): Tính tương
tự như STP nhưng kém hơn về khả năng
tự như STP nhưng kém hơn về khả năng
chống nhiễu và suy hao vì không có vỏ
chống nhiễu và suy hao vì không có vỏ
bọc.
bọc.
THIEÁT BÒ MAÏNG (tt)
THIEÁT BÒ MAÏNG (tt)
Cáp xoắn đôi (Twisted Pair)
Cáp xoắn đôi (Twisted Pair)
Company
Logo
Cat 1 & Cat 2 : truyền thoại và các đường
Cat 1 & Cat 2 : truyền thoại và các đường
truyền tốc độ thấp
truyền tốc độ thấp
Cat 3 : truyền dữ liệu 16Mb/s, chuẩn của
Cat 3 : truyền dữ liệu 16Mb/s, chuẩn của
mạng điện thoại
mạng điện thoại
Cat 4 : dùng cho đường truyền 20Mb/s
Cat 4 : dùng cho đường truyền 20Mb/s
Cat 5 : dùng cho đường truyền 100Mb/s
Cat 5 : dùng cho đường truyền 100Mb/s
Cat 6 : dùng cho đường truyền 300Mb/s
Cat 6 : dùng cho đường truyền 300Mb/s
Company
Logo
Cáp quang học (Fiber Optic) :
Cáp quang học (Fiber Optic) :
Cáp quang thường dùng cho
Cáp quang thường dùng cho
đường dây mạng trục chính
đường dây mạng trục chính
(Backbone) trong mạng lớn
(Backbone) trong mạng lớn
Tốc độ truyền thông cao lên
Tốc độ truyền thông cao lên
đến Gbps
đến Gbps
Có 3 lớp chính :
Có 3 lớp chính :
Lớp ngòai cùng : vỏ bọc nhựa
Lớp ngòai cùng : vỏ bọc nhựa
là Lớp bảo vệ (Coating)
là Lớp bảo vệ (Coating)
Lớp giữa : Lớp thuỷ tinh phản
Lớp giữa : Lớp thuỷ tinh phản
xạ ánh sáng (Cladding)
xạ ánh sáng (Cladding)
Lớp trong cùng : lõi thuỷ tinh
Lớp trong cùng : lõi thuỷ tinh
truyền ánh sáng (Core)
truyền ánh sáng (Core)
THIEÁT BÒ MAÏNG (tt)
THIEÁT BÒ MAÏNG (tt)
Company
Logo
Backbone
Backbone
Fiber Optic Ring
Fiber Optic Ring
THIEÁT BÒ MAÏNG (tt)
Company
Logo
THIEÁT BÒ MAÏNG (tt)
Card mạng (Network Interface
Card mạng (Network Interface
Card-NIC)
Card-NIC)
•
Kết nối với PC bằng Khe cắm mở
Kết nối với PC bằng Khe cắm mở
rộng (Slot) : ISA, PCI
rộng (Slot) : ISA, PCI
•
Tốc độ truyền dữ liệu : 10/100/1000
Tốc độ truyền dữ liệu : 10/100/1000
Mbps…
Mbps…
•
Chuẩn Kỹ thuật mạng : Ethernet,
Chuẩn Kỹ thuật mạng : Ethernet,
Token Ring
Token Ring
•
Sở hữu một mã duy nhất, được gọi là
Sở hữu một mã duy nhất, được gọi là
địa chỉ MAC
địa chỉ MAC
.
.
Company
Logo
THIEÁT BÒ MAÏNG (tt)
Repeater:
Repeater:
T
T
hiết bị thuộc phần cứng,
hiết bị thuộc phần cứng,
được sử dụng để phát
được sử dụng để phát
triển cự ly ghép nối mạng
triển cự ly ghép nối mạng
bằng cách khuếch đại rồi
bằng cách khuếch đại rồi
truyền thông tin chạy qua
truyền thông tin chạy qua
suốt mạng.
suốt mạng.
Repeater
Company
Logo
Trong một mạng LAN, giới hạn của cáp mạng là
Trong một mạng LAN, giới hạn của cáp mạng là
100m (cho loại cáp mạng CAT 5 UTP – là cáp được
100m (cho loại cáp mạng CAT 5 UTP – là cáp được
dùng phổ biến nhất), bởi tín hiệu bị suy hao trên
dùng phổ biến nhất), bởi tín hiệu bị suy hao trên
đường truyền nên không thể đi xa hơn. Vì vậy, để
đường truyền nên không thể đi xa hơn. Vì vậy, để
có thể kết nối các thiết bị ở xa hơn, mạng cần các
có thể kết nối các thiết bị ở xa hơn, mạng cần các
thiết bị để khuếch đại và định thời lại tín hiệu,
thiết bị để khuếch đại và định thời lại tín hiệu,
giúp tín hiệu có thể truyền dẫn đi xa hơn giới hạn
giúp tín hiệu có thể truyền dẫn đi xa hơn giới hạn
này.
này.
Repeater là một thiết bị ở lớp 1 (
Repeater là một thiết bị ở lớp 1 (
Physical Layer
Physical Layer
)
)
trong mô hình OSI. Repeater có vai trò khuếch đại
trong mô hình OSI. Repeater có vai trò khuếch đại
tín hiệu vật lý ở đầu vào và cung cấp năng lượng
tín hiệu vật lý ở đầu vào và cung cấp năng lượng
cho tín hiệu ở đầu ra để có thể đến được những
cho tín hiệu ở đầu ra để có thể đến được những
chặng đường tiếp theo trong mạng. Điện tín, điện
chặng đường tiếp theo trong mạng. Điện tín, điện
thoại, truyền thông tin qua sợi quang… và các
thoại, truyền thông tin qua sợi quang… và các
nhu cầu truyền tín hiệu đi xa đều cần sử dụng
nhu cầu truyền tín hiệu đi xa đều cần sử dụng
Repeater.
Repeater.
Company
Logo
HUB
HUB
Là thiết bị trung tâm nối mạng
Là thiết bị trung tâm nối mạng
Dùng nối mạng Star Topology
Dùng nối mạng Star Topology
(hình sao)
(hình sao)
Có 2 loại Hub :
Có 2 loại Hub :
*
*
Hub thụ động
Hub thụ động
:Đơn thuần chỉ
:Đơn thuần chỉ
là bộ nối dây, phát tán tín hiệu
là bộ nối dây, phát tán tín hiệu
cho các thiết bị trong mạng, có
cho các thiết bị trong mạng, có
thể không cần nguồn điện
thể không cần nguồn điện
*
*
Hub chủ động
Hub chủ động
:
:
có các tính chất
có các tính chất
t
t
ái
ái
t
t
ạo
ạo
v
v
à
à
truy
truy
ền
ền
l
l
ại
ại
t
t
ín
ín
hi
hi
ệu
ệu
,
,
kiểm
kiểm
soát
soát
các lưu lượng và sửa lỗi.
các lưu lượng và sửa lỗi.
THIEÁT BÒ MAÏNG (tt)
HUB
HUB
Là thiết bị trung tâm nối mạng
Là thiết bị trung tâm nối mạng
Dùng nối mạng Star Topology
Dùng nối mạng Star Topology
(hình sao)
(hình sao)
Có 2 loại Hub :
Có 2 loại Hub :
*
*
Hub thụ động
Hub thụ động
:Đơn thuần chỉ
:Đơn thuần chỉ
là bộ nối dây, phát tán tín hiệu
là bộ nối dây, phát tán tín hiệu
cho các thiết bị trong mạng, có
cho các thiết bị trong mạng, có
thể không cần nguồn điện
thể không cần nguồn điện
*
*
Hub chủ động
Hub chủ động
:
:
có các tính chất
có các tính chất
t
t
ái
ái
t
t
ạo
ạo
v
v
à
à
truy
truy
ền
ền
l
l
ại
ại
t
t
ín
ín
hi
hi
ệu
ệu
,
,
kiểm
kiểm
soát
soát
các lưu lượng và sửa lỗi.
các lưu lượng và sửa lỗi.
Company
Logo
*
*
Hub lai :
Hub lai :
Chấp nhận nhiều loại cáp khác nhau còn gọi là
Chấp nhận nhiều loại cáp khác nhau còn gọi là
Hybrid Hub, có thể mở rộng mạng
Hybrid Hub, có thể mở rộng mạng
được kêt nối qua Hub
được kêt nối qua Hub
bằng cách nối thêm nhiều Hub nữa
bằng cách nối thêm nhiều Hub nữa
Company
Logo
Bridge là thiết bị mạng thuộc lớp 2 của mô hình OSI
Bridge là thiết bị mạng thuộc lớp 2 của mô hình OSI
(
(
Data Link Layer
Data Link Layer
). Bridge được sử dụng để ghép nối 2
). Bridge được sử dụng để ghép nối 2
mạng để tạo thành một mạng lớn duy nhất. Bridge
mạng để tạo thành một mạng lớn duy nhất. Bridge
được sử dụng phổ biến để làm cầu nối giữa hai mạng
được sử dụng phổ biến để làm cầu nối giữa hai mạng
Ethernet. Bridge quan sát các gói tin (
Ethernet. Bridge quan sát các gói tin (
packet
packet
) trên
) trên
mọi mạng. Khi thấy một gói tin từ một máy tính thuộc
mọi mạng. Khi thấy một gói tin từ một máy tính thuộc
mạng này chuyển tới một máy tính trên mạng khác,
mạng này chuyển tới một máy tính trên mạng khác,
Bridge sẽ sao chép và gửi gói tin này tới mạng đích.
Bridge sẽ sao chép và gửi gói tin này tới mạng đích.
Ưu điểm của Bridge là hoạt động trong suốt, các máy
Ưu điểm của Bridge là hoạt động trong suốt, các máy
tính thuộc các mạng khác nhau vẫn có thể gửi các
tính thuộc các mạng khác nhau vẫn có thể gửi các
thông tin với nhau đơn giản mà không cần biết có sự
thông tin với nhau đơn giản mà không cần biết có sự
"can thiệp" của Bridge. Một Bridge có thể xử lý được
"can thiệp" của Bridge. Một Bridge có thể xử lý được
nhiều lưu thông trên mạng như Novell, Banyan cũng
nhiều lưu thông trên mạng như Novell, Banyan cũng
như là địa chỉ IP cùng một lúc. Nhược điểm của Bridge
như là địa chỉ IP cùng một lúc. Nhược điểm của Bridge
là chỉ kết nối những mạng cùng loại và sử dụng Bridge
là chỉ kết nối những mạng cùng loại và sử dụng Bridge
cho những mạng hoạt động nhanh sẽ khó khăn nếu
cho những mạng hoạt động nhanh sẽ khó khăn nếu
chúng không nằm gần nhau về mặt vật lý.
chúng không nằm gần nhau về mặt vật lý.
Company
Logo
SWITCH:
SWITCH:
Là bộ chuyển
Là bộ chuyển
mạch, có đặc
mạch, có đặc
điểm như
điểm như
HUB nhưng
HUB nhưng
thông minh
thông minh
hơn và có
hơn và có
băng thông
băng thông
cao hơn
cao hơn
Có tính chất
Có tính chất
lọc khi gửi dữ
lọc khi gửi dữ
liệu
liệu
THIEÁT BÒ MAÏNG (tt)
Company
Logo
Switch đôi khi được mô tả như là một Bridge có
Switch đôi khi được mô tả như là một Bridge có
nhiều cổng. Trong khi một Bridge chỉ có 2 cổng để
nhiều cổng. Trong khi một Bridge chỉ có 2 cổng để
liên kết được 2 segment mạng với nhau, thì Switch
liên kết được 2 segment mạng với nhau, thì Switch
lại có khả năng kết nối được nhiều segment lại với
lại có khả năng kết nối được nhiều segment lại với
nhau tuỳ thuộc vào số cổng (port) trên Switch.
nhau tuỳ thuộc vào số cổng (port) trên Switch.
Cũng giống như Bridge, Switch cũng "học" thông
Cũng giống như Bridge, Switch cũng "học" thông
tin của mạng thông qua các gói tin (
tin của mạng thông qua các gói tin (
packet
packet
) mà nó
) mà nó
nhận được từ các máy trong mạng. Switch sử dụng
nhận được từ các máy trong mạng. Switch sử dụng
các thông tin này để xây dựng lên bảng Switch,
các thông tin này để xây dựng lên bảng Switch,
bảng này cung cấp thông tin giúp các gói thông
bảng này cung cấp thông tin giúp các gói thông
tin đến đúng địa chỉ.
tin đến đúng địa chỉ.
Ngày nay, trong các giao tiếp dữ liệu, Switch
Ngày nay, trong các giao tiếp dữ liệu, Switch
thường có 2 chức năng chính là chuyển các khung
thường có 2 chức năng chính là chuyển các khung
dữ liệu từ nguồn đến đích, và xây dựng các bảng
dữ liệu từ nguồn đến đích, và xây dựng các bảng
Switch. Switch hoạt động ở tốc độ cao hơn nhiều
Switch. Switch hoạt động ở tốc độ cao hơn nhiều
so với Repeater và có thể cung cấp nhiều chức
so với Repeater và có thể cung cấp nhiều chức
năng hơn như khả năng tạo mạng LAN ảo (VLAN).
năng hơn như khả năng tạo mạng LAN ảo (VLAN).
Company
Logo
ROUTER :
ROUTER :
Bộ định tuyến được dùng để nối
Bộ định tuyến được dùng để nối
kết những mạng
kết những mạng
không đồng
không đồng
nhất
nhất
vào hệ thống liên mạng
vào hệ thống liên mạng
C
C
ho phép các mạng được nối
ho phép các mạng được nối
kết liên mạng
kết liên mạng
duy trì lại các địa
duy trì lại các địa
chỉ của mạng con của nó
chỉ của mạng con của nó
, các
, các
đặc trưng của thông báo trên
đặc trưng của thông báo trên
mạng,…, nhưng mỗi mạng vẫn
mạng,…, nhưng mỗi mạng vẫn
có thể liên lạc tới các mạng
có thể liên lạc tới các mạng
khác thông qua các bộ định
khác thông qua các bộ định
tuyến
tuyến
Lựa chọn đường đi cho các gói
Lựa chọn đường đi cho các gói
dữ liệu
dữ liệu
THIEÁT BÒ MAÏNG (tt)
Company
Logo
Router là thiết bị mạng lớp 3 của mô hình OSI
Router là thiết bị mạng lớp 3 của mô hình OSI
(
(
Network Layer
Network Layer
). Router kết nối hai hay nhiều
). Router kết nối hai hay nhiều
mạng IP với nhau. Các máy tính trên mạng phải
mạng IP với nhau. Các máy tính trên mạng phải
"nhận thức" được sự tham gia của một router,
"nhận thức" được sự tham gia của một router,
nhưng đối với các mạng IP thì một trong những
nhưng đối với các mạng IP thì một trong những
quy tắc của IP là mọi máy tính kết nối mạng
quy tắc của IP là mọi máy tính kết nối mạng
đều có thể giao tiếp được với router.
đều có thể giao tiếp được với router.
Ưu điểm của Router: Về mặt vật lý, Router có
Ưu điểm của Router: Về mặt vật lý, Router có
thể kết nối với các loại mạng khác lại với nhau,
thể kết nối với các loại mạng khác lại với nhau,
từ những Ethernet cục bộ tốc độ cao cho đến
từ những Ethernet cục bộ tốc độ cao cho đến
đường dây điện thoại đường dài có tốc độ
đường dây điện thoại đường dài có tốc độ
chậm.
chậm.
Nhược điểm của Router: Router chậm hơn
Nhược điểm của Router: Router chậm hơn
Bridge vì chúng đòi hỏi nhiều tính toán hơn để
Bridge vì chúng đòi hỏi nhiều tính toán hơn để
tìm ra cách dẫn đường cho các gói tin.
tìm ra cách dẫn đường cho các gói tin.
Company
Logo
Host A
Host A
Host B
Host B
192.168.1
192.168.1
.0
.0
192.168.2
192.168.2
.0
.0
192.168.
192.168.
1
1
.1
.1
192.168.
192.168.
2
2
.1
.1
Router Soft
Router Soft
Router Hard
Router Hard
Company
Logo
Modem ADSL
THIEÁT BÒ MAÏNG (tt)
Company
Logo
Gateway cho phép nối ghép hai loại giao thức
Gateway cho phép nối ghép hai loại giao thức
với nhau. Ví dụ: mạng của bạn sử dụng giao
với nhau. Ví dụ: mạng của bạn sử dụng giao
thức IP và mạng của ai đó sử dụng giao thức
thức IP và mạng của ai đó sử dụng giao thức
IPX, Novell, DECnet, SNA hoặc một giao thức
IPX, Novell, DECnet, SNA hoặc một giao thức
nào đó thì Gateway sẽ chuyển đổi từ loại giao
nào đó thì Gateway sẽ chuyển đổi từ loại giao
thức này sang loại khác.
thức này sang loại khác.
Qua Gateway, các máy tính trong các mạng sử
Qua Gateway, các máy tính trong các mạng sử
dụng các giao thức khác nhau có thể dễ dàng
dụng các giao thức khác nhau có thể dễ dàng
"nói chuyện" được với nhau. Gateway không
"nói chuyện" được với nhau. Gateway không
chỉ phân biệt các giao thức mà còn còn có thể
chỉ phân biệt các giao thức mà còn còn có thể
phân biệt ứng dụng như cách bạn chuyển thư
phân biệt ứng dụng như cách bạn chuyển thư
điện tử từ mạng này sang mạng khác, chuyển
điện tử từ mạng này sang mạng khác, chuyển
đổi một phiên làm việc từ xa
đổi một phiên làm việc từ xa