Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

đồ án 2 phát triển ứng dụng hỗ trợ quản lý quầy thuốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.21 MB, 111 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH </b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ THƠNG TIN KHOA CÔNG NGHỆ PHẦN MỀM </b>

<b>ĐỒ ÁN 2 </b>

<b>PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG HỖ TRỢ QUẢN LÝ QUẦY THUỐC </b>

<b>Giảng viên hướng dẫn : ThS. Trần Thị Hồng Yến Sinh viên thực hiện 1 : Hoàng Văn Phúc </b>

<b>Mã sinh viên 1 : 20521760 </b>

<b>Sinh viên thực hiện 2 : Trần Minh Quang Mã sinh viên 2 : 20521812 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>NHẬN XÉT CỦA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN </b>

<b> Người nhận xét </b>

Trần Thị Hồng Yến

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI CẢM ƠN </b>

Công nghệ thông tin (CNTT) ngày nay là một lĩnh vực rất đa dạng và phát triển rất nhanh chóng. Các cơng nghệ mới như trí tuệ nhân tạo (AI), học sâu (deep learning), Internet of Things (IoT), blockchain và các công nghệ khác đã tạo ra những cơ hội lớn cho các doanh nghiệp và cá nhân để sử dụng và phát triển các ứng dụng mới và tăng cường năng suất.

Trong lĩnh vực phần mềm, việc sử dụng các phương pháp phát triển phần mềm như Agile và DevOps đã giúp tăng cường tốc độ và hiệu quả của quá trình phát triển phần mềm. CNTT cũng đang thúc đẩy sự phát triển mạnh mẽ của các lĩnh vực khác như y tế, giáo dục, kinh doanh và giải trí. Các ứng dụng của ngành CNTT đã giúp cải thiện chất lượng cuộc sống và tạo ra những cơ hội mới cho con người.

Và trong đó, những ứng dụng của ngành CNTT trong lĩnh vực quản lý là những ứng dụng vô cùng quan trọng. Nó khơng những giải phóng cơng sức cho những người quản lý mà còn đem lại sự chính xác và nhanh nhạy trong việc quản lý. Là sinh viên khoa Công Nghệ Phần Mềm, trong đồ án 2 này, nhóm chúng em đã chọn và thực hiện đồ án “PHÁT TRIỂN ỨNG DỤNG HỖ TRỢ QUẢN LÝ QUẦY THUỐC”.

Nhóm em xin gửi lời cảm ơn chân thành đến cô Trần Thị Hồng Yến đã tận tình giảng dạy, hướng dẫn chúng em trong suốt thời gian học tập, nghiên cứu và thực hiện đồ án vừa qua. Do kiến thức và thời gian thực hiện hạn chế, đồ án của nhóm chúng em vẫn cịn nhiều thiếu sót. Nhóm chúng em rất mong nhận được sự góp ý của Cơ và các bạn để đồ án của nhóm được hồn thiện.

TP.HCM, ngày 30 tháng 12 năm 2023

Nhóm sinh viên thực hiện

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

2.1.3Lợi ích khi sử dụng ReactJS ... 9

2.1.4Tại sao JavaScript Developer sử dụng ReactJS? ... 10

2.2React Native [7] ... 11

2.2.1Khái niệm ... 11

2.2.2Ưu điểm của React Native ... 12

2.2.3Nhược điểm của React Native ... 12

<b>CHƯƠNG 3:PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG ... 13</b>

3.1Sơ đồ Use Case ... 13

3.2Danh sách Use Case ... 14

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

3.3.8Quản lý hóa đơn ... 29

3.3.9Quản lý thơng tin cá nhân ... 31

3.3.10 Quản lý tài khoản ... 31

3.3.11 Xem thống kê ... 33

3.3.12 Quản lý Bài Đăng ... 34

3.3.13 Xem bài đăng ... 36

3.3.14 Xem thông tin thuốc và sản phẩm đang bán ... 37

3.3.15 Điểm danh vào làm ... 38

3.3.16 Xem lịch sử điểm danh ... 39

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

4.2.19 Màn hình Tài khoản nhân viên ... 74

4.2.20 Màn hình Danh sách hóa đơn ... 75

4.2.21 Màn hình Chi tiết hóa đơn ... 76

4.2.22 Màn hình Kê đơn khi tạo hóa đơn ... 77

4.2.23 Màn hình Thêm thuốc và sản phẩm khi tạo hóa đơn ... 78

4.2.24 Màn hình Xem trước hóa đơn ... 79

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

4.2.25 Màn hình Thơng tin cá nhân ... 80

4.2.26 Màn hình Thống kê ... 81

4.2.27 Màn hình Điểm danh... 82

4.2.28 Màn hình Lịch sử điểm danh ... 83

4.2.29 Màn hình Danh sách bài đăng ... 84

4.2.30 Màn hình Tạo bài đăng ... 85

4.3.9Màn hình Danh sách đơn thuốc ... 95

4.3.10 Màn hình Chi tiết đơn thuốc ... 96

<b>KẾT LUẬN ... 97</b>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO ... 98</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Hình 4. 19. Màn hình Tài khoản nhân viên ... 74

Hình 4. 20. Màn hình Danh sách hóa đơn ... 75

Hình 4. 21. Màn hình Chi tiết hóa đơn ... 76

Hình 4. 22. Màn hình Kê đơn khi tạo hóa đơn ... 77

Hình 4. 23. Màn hình Thêm thuốc và sản phẩm ... 78

Hình 4. 24. Màn hình Xem trước hóa đơn ... 79

Hình 4. 25. Màn hình Thơng tin cá nhân ... 80

Hình 4. 26. Màn hình Thống kê ... 81

Hình 4. 27. Màn hình Điểm danh ... 82

Hình 4. 28. Màn hình Lịch sử điểm danh ... 83

Hình 4. 29. Màn hình Danh sách bài đăng ... 84

Hình 4. 30. Màn hình Tạo bài đăng ... 85

Hình 4. 40 Màn hình Danh sách đơn thuốc ... 95

Hình 4. 41 Màn hình Chi tiết đơn thuốc ... 96

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>DANH MỤC BẢNG </b>

Bảng 3. 1. Danh sách Use Case... 14

Bảng 3. 2. Use Case Đăng nhập ... 17

Bảng 3. 3. Use Case Đăng xuất ... 18

Bảng 3. 4. Use Case Quản lý kho... 18

Bảng 3. 5. Use Case Quản lý thuốc ... 21

Bảng 3. 6. Use Case Quản lý sản phẩm khác thuốc ... 23

Bảng 3. 7. Use Case Quản lý liều thuốc ... 25

Bảng 3. 8. Use Case Quản lý danh mục ... 27

Bảng 3. 9. Use Case Quản lý hóa đơn ... 29

Bảng 3. 10. Use Case Quản lý thông tin cá nhân ... 31

Bảng 3. 11. Use Case Quản lý tài khoản ... 31

Bảng 3. 12. Use Case Xem thống kê ... 33

Bảng 3. 13 Use Case Quản lý bài đăng ... 34

Bảng 3. 14 Use Case Xem bài đăng ... 36

Bảng 3. 15 Use Case Xem thông tin thuốc và sản phẩm đang bán ... 37

Bảng 3. 16. Use Case Điểm danh vào làm ... 38

Bảng 3. 17. Use Case Xem lịch sử điểm danh ... 39

Bảng 3. 18. Bảng thuộc tính của Quyền hạn ... 43

Bảng 3. 19. Bảng thuộc tính của Tài khoản ... 43

Bảng 3. 20. Bảng thuộc tính của Đơn nhập kho ... 44

Bảng 3. 21. Bảng thuộc tính của Danh mục ... 45

Bảng 3. 22. Bảng thuộc tính của Đơn vị thuốc ... 45

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Bảng 3. 23. Bảng thuộc tính của Thuốc ... 46

Bảng 3. 24. Bảng thuộc tính của Chi tiết đơn nhập thuốc/sản phẩm ... 47

Bảng 3. 25. Bảng thuộc tính của Hóa đơn ... 48

Bảng 3. 26. Bảng thuộc tính của Chi tiết đơn thuốc của hóa đơn ... 48

Bảng 3. 27. Bảng thuộc tính của Đơn thuốc ... 49

Bảng 3. 28. Bảng thuộc tính của Hướng dẫn dùng thuốc ... 49

Bảng 3. 29. Bảng thuộc tính của Hướng dẫn dùng thuốc trên đơn kê ... 50

Bảng 3. 30. Bảng thuộc tính của Chi tiết hóa đơn item ... 50

Bảng 3. 31. Bảng thuộc tính của Khách hàng vãng lai ... 51

Bảng 3. 32. Bảng thuộc tính của Bài đăng ... 51

Bảng 3. 33. Bảng thuộc tính của bảng Reaction ... 52

Bảng 4. 7. Mơ tả cách sử dụng màn hình Kiểm kho ... 60

Bảng 4. 8. Mô tả cách sử dụng màn hình Danh sách thuốc ... 61

Bảng 4. 9. Mơ tả cách sử dụng màn hình Chi tiết thuốc ... 62

Bảng 4. 10. Mơ tả cách sử dụng màn hình Thêm thuốc ... 63

Bảng 4. 11. Mô tả cách sử dụng màn hình Danh sách sản phẩm khác thuốc ... 64

Bảng 4. 12. Mơ tả cách sử dụng màn hình Chi tiết SPKT ... 65

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Bảng 4. 13. Mơ tả cách sử dụng màn hình Thêm SPKT ... 66

Bảng 4. 14. Mơ tả cách sử dụng màn hình Danh sách liều và tạo liều ... 67

Bảng 4. 15. Mơ tả cách sử dụng màn hình Sửa liều... 68

Bảng 4. 16. Mơ tả cách sử dụng màn hình Xóa liều ... 69

Bảng 4. 17. Mô tả cách sử dụng màn hình Danh mục ... 70

Bảng 4. 18. Mơ tả cách sử dụng màn hình Tạo danh mục ... 71

Bảng 4. 19. Mơ tả cách sử dụng màn hình Xóa và sửa danh mục ... 72

Bảng 4. 20. Mô tả cách sử dụng màn hình Tài khoản khách hàng ... 73

Bảng 4. 21. Mơ tả cách sử dụng màn hình Tài khoản nhân viên ... 74

Bảng 4. 22. Mô tả cách sử dụng màn hình Danh sách hóa đơn ... 75

Bảng 4. 23. Mơ tả cách sử dụng màn hình Chi tiết hóa đơn ... 76

Bảng 4. 24. Mơ tả cách sử dụng màn hình Kê đơn khi tạo hóa đơn ... 77

Bảng 4. 25. Mô tả cách sử dụng màn hình Thêm thuốc và sản phẩm ... 78

Bảng 4. 26. Mơ tả cách sử dụng màn hình Xem trước hóa đơn ... 79

Bảng 4. 27. Mơ tả cách sử dụng màn hình Thơng tin cá nhân ... 80

Bảng 4. 28. Mơ tả cách sử dụng màn hình Điểm danh ... 82

Bảng 4. 29. Mô tả cách sử dụng màn hình Lịch sử điểm danh ... 83

Bảng 4. 30. Mơ tả cách sử dụng màn hình Danh sách bài đăng ... 84

Bảng 4. 31. Mô tả cách sử dụng màn hình Tạo bài đăng ... 85

Bảng 4. 32. Mơ tả cách sử dụng màn hình Cập nhật bài đăng ... 86

Bảng 4. 33 Mơ tả cách sử dụng màn hình Đăng nhập ... 87

Bảng 4. 34 Mô tả cách sử dụng màn hình Đăng ký ... 88

Bảng 4. 35 Mơ tả cách sử dụng màn hình Trang chủ ... 89

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Bảng 4. 36 Mô tả cách sử dụng màn hình Chỉnh sửa thơng tin cá nhân ... 90

Bảng 4. 37 Mơ tả cách sử dụng màn hình Danh sách blog ... 91

Bảng 4. 38 Mô tả cách sử dụng màn hình Chi tiết blog ... 92

Bảng 4. 39 Mơ tả cách sử dụng màn hình Danh sách sản phẩm ... 93

Bảng 4. 40 Mô tả cách sử dụng màn hình Chi tiết sản phẩm... 94

Bảng 4. 41 Mơ tả cách sử dụng màn hình Danh sách đơn thuốc ... 95

Bảng 4. 42 Mô tả cách sử dụng màn hình Chi tiết đơn thuốc ... 96

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>TÓM TẮT ĐỒ ÁN </b>

“MediServe” là một ứng dụng quản lý quầy thuốc, được xây dựng nên nhằm hỗ trợ hiệu quả quản lý các loại thuốc và sản phẩm khác thuốc. Với giao diện ưa nhìn và dễ sử dụng, “MediServe” cung cấp các tính năng xem chi tiết sản phẩm, thêm sản phẩm và phân loại giúp cho việc quản lý hàng hóa trở nên dễ dàng hơn. Mediserve trên website còn hỗ trợ quản lý kho hàng, quản lý danh mục, quản lý liều, quản lý hóa đơn, quản lý tài khoản, quản lý thơng tin cá nhân, thống kê.

Ngoài việc hỗ trợ tốt việc quản lý dành cho dược sĩ hoặc nhân viên quầy thuốc, ứng dụng còn được triển khai trên mobile bên phía khách hàng với các chức năng như xem trạng thái hoạt động của quầy thuốc; tra cứu, xem thông tin thuốc. Điều đó giúp cho người mua thuốc có thể theo dõi được trạng thái của quầy, đồng thời cung cấp những thông tin cần thiết về các loại thuốc, sản phẩm khác thuốc. Thêm vào đó, ứng dụng mobile cịn đăng những blog về việc chăm sóc sức khỏe và hỗ trợ theo dõi đơn thuốc của khách hàng. Khách hàng cịn có thể chỉnh sửa thơng tin cá nhân nếu cần thiết. Để cung cấp hiệu quả thơng tin trên mobile bên phía khách hàng, website quản lý cịn hỗ trợ việc thêm, sửa, xóa các bài đăng; chức năng điểm danh, chấm công cho dược sĩ. Ứng dụng giúp quản lý thời gian làm việc của nhân viên quầy thuốc, theo dõi sự hiện diện và tính tốn chấm cơng hiệu quả. Những chức năng này giúp tối ưu hóa quản lý cửa hàng thuốc, tăng cường thơng tin liên quan đến chăm sóc sức khỏe và hiệu quả hóa q trình quản lý nhân sự thông qua việc điểm danh và chấm công. Đồng thời, chúng cũng có thể cung cấp dữ liệu quan trọng để đưa ra quyết định thông minh về quản lý và phát triển kinh doanh.

Sau đây, nhóm chúng em xin phép được trình bày nội dung báo cáo đồ án qua các chương như sau:

<b>Chương 1: Giới Thiệu Đề Tài </b>

Chương này tập trung trình bày về cách đặt vấn đề cho đề tài cũng như giải pháp tương ứng, đồng thời cũng nêu lên mục tiêu, đối tượng sử dụng và cơng nghệ áp dụng. Ngồi ra, chương còn sơ lược về phạm vi nghiên cứu và tổng quan đồ án.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Chương 2: Cơ Sở Lý Thuyết </b>

Chương này đặt nền tảng cho đồ án bằng cách trình bày những kiến thức lý thuyết và các khái niệm cơ bản liên quan đến đề tài. Nó có thể bao gồm các cơng nghệ được sử dụng trong quá trình phát triển đồ án.

<b>Chương 3: Phân Tích Thiết Kế Hệ Thống </b>

Chương này tập trung vào q trình phân tích u cầu của hệ thống hoặc ứng dụng. Nó bao gồm các mơ hình thiết kế, đặc tả yêu cầu, thiết kế dữ liệu để đảm bảo rằng hệ thống được xây dựng theo cách hiệu quả và đáp ứng đúng nhu cầu của người sử dụng.

<b>Chương 4: Phát Triển Ứng Dụng </b>

Chương cuối cùng trình bày một cách trực quan về việc phát triển ứng dụng. Nó có thể bao gồm danh sách các màn hình được phát triển qua hai nền tảng là Web, Mobile, và các mô tả cách tương tác với các màn hình đó.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI </b>

<b>1.1 Đặt vấn đề </b>

Ngày nay, sức khỏe là chủ đề đang được quan tâm rất lớn. Trải qua thời kỳ của đại dịch Covid thì mọi người lại càng chú trọng đến sức khỏe hơn nên các quầy thuốc với quy mô vừa và nhỏ đã được mở bán với số lượng ngày càng tăng trên thị trường trong nước. Tuy nhiên, có một số vấn đề đã nảy sinh như việc theo dõi hoạt động kinh doanh, quản lý nhân viên, quản lý số lượng thuốc,... đã gây ra khơng ít khó khăn trong q trình hoạt động. Việc quản lý thuốc chưa bao giờ là dễ dàng đối với họ bởi lẽ chưa xuất hiện nhiều các công cụ, phần mềm hỗ trợ.

<b>1.2 Giải Pháp </b>

Cho tới nay thì sự phát triển của cơng nghệ thơng tin được lan tỏa toàn cầu và đã giải quyết được nhiều vấn đề bất cập trong cuộc sống, song bên cạnh đó chưa có nhiều phần mềm hỗ trợ việc quản lý quầy thuốc. Vì thế, phần mềm của chúng em được sinh ra với hi vọng phục vụ cho việc quản lý kinh doanh tại các quầy thuốc.

Các chức năng cơ bản của phần mềm này chính là quản lý đầu thuốc, thời hạn thuốc, tối ưu việc kiểm kê xuất nhập, bán hàng, lên đơn cũng như kiểm sốt tình trạng sử dụng... Nó là công cụ hỗ trợ đắc lực giúp cho việc thực hiện các thao tác quản lý quầy thuốc trên phần mềm trở nên dễ dàng, tiết kiệm thời gian, công sức và đảm bảo độ chính xác cao.

- Phát triển ứng dụng hỗ trợ đa người dùng (nhân viên, chủ quầy thuốc, người

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

mua thuốc).

- Đơn giản hóa các quy trình trong việc giao dịch, quản lý thuốc cũng như quản lý việc xuất, nhập hàng các đơn thuốc. Nâng cao hiệu quả làm việc, tiết kiệm thời gian và đảm bảo độ chính xác cao.

- Cung cấp các cơng cụ hỗ trợ hiệu quả, các gợi ý hữu ích cho các thao tác quản lý, giao tiếp giữa người và ứng dụng. Tạo ra các hiệu ứng độc đáo tạo cảm giác thoải mái cho người dùng.

- Ứng dụng trở thành công cụ tiện lợi và phổ biến trong việc quản lý thuốc, quản lý kho hàng, quản lý liều thuốc, danh mục, quản lý hóa đơn, quản lý tài khoản, thống kê. Đồng thời ứng dụng cịn hỗ trợ bên phía khách hàng được triển khai trên mobile cùng với những tính năng như xem trạng thái hoạt động, xem blog, xem thông tin thuốc/sản phẩm khác thuốc, theo dõi đơn thuốc, chỉnh sửa thông tin cá nhân.

<b>1.4 Đối tượng sử dụng </b>

“MediServe” hướng đến các nhân viên bán thuốc, các dược sĩ, chủ quầy thuốc và người mua thuốc. Đối tượng sử dụng website quản lý bao gồm các nhân viên có thể thực hiện việc quản lý kho, quản lý thuốc, quản lý đơn hàng, hoặc các quyền khác và người chủ cửa hàng hoặc người quản lý thực hiện tất cả các chức năng như quản lý tài khoản, quản lý quyền đối với nhân viên. Và người mua thuốc sẽ sử dụng ứng dụng mobile bao gồm xem trạng thái hoạt động của quầy, xem blog, xem thông tin thuốc, theo dõi đơn, chỉnh sửa thông tin cá nhân.

<b>1.5 Cơng cụ và cơng nghệ áp dụng </b>

• Cơng cụ thiết kế UI/UX: Figma.

• Cơng cụ dùng để phân tích, thiết kế cơ sở dữ liệu: draw.io, StarUML. • Ngơn ngữ lập trình: Javascript.

• Thư viện sử dụng:

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

+ Front-end: ReactJS, React Native. + Back-end: Node.js

• Ngơn ngữ truy vấn dữ liệu: SQL. • Cơ sở dữ liệu: PostgreSQL. • Lưu trữ hình ảnh: Cloudinary

• Cơng cụ soạn thảo văn bản: Microsoft Word. • Cơng cụ quản lý dự án: Github.

• Cơng cụ trao đổi, giao tiếp: Zalo, Messenger. • Trình soạn thảo code: Visual Studio Code. • Môi trường làm việc: Notion.

<b>1.6 Phạm vi nghiên cứu </b>

- Nền tảng hỗ trợ: Triển khai trên Web (đối với nghiệp vụ quản lý quầy thuốc) và trên Mobile (đối với nghiệp vụ hỗ trợ khách hàng).

- Chức năng đã có: • Trên Website

+ Thống kê doanh thu.

+ Quản lý kho, các khâu như nhập kho, lịch sử các lần nhập kho, kiểm kho. + Quản lý thuốc và sản phẩm khác thuốc.

+ Quản lý danh mục thuốc.

+ Quản lý liều thuốc có sẵn và tạo liều.

+ Quản lý tài khoản khách hàng, nhân viên, phân quyền cho nhân viên.

+ Quản lý hóa đơn, các đơn thuốc, các đơn mua sản phẩm ngồi thuốc.

+ Quản lý thơng tin cá nhân

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

- Chức năng phát triển thêm: • Trên Website:

+ Quản lý blog chăm sóc sức khỏe. + Điểm danh

+ Chấm cơng • Trên Mobile:

+ Đăng nhập, đăng ký, đăng xuất.

+ Xem trạng thái hoạt động quầy thuốc (mở/ đóng cửa).

+ Xem blog chăm sóc sức khỏe.

+ Xem thơng tin các thuốc, sản phẩm khác thuốc có bán tại quầy.

+ Theo dõi đơn thuốc.

<b>1.7 Tổng quan về đồ án </b>

Ứng dụng “MediServe” là một hệ thống hỗ trợ việc quản lý bên phía người quản lý (admin) trên website và hỗ trợ người mua thuốc trên mobile. Website hỗ trợ hiệu quả trong việc bán thuốc và quản lý thuốc, giúp tối ưu hóa quy trình kinh doanh. Đồng thời, ứng dụng mobile sẽ cung cấp nguồn thông tin thuốc của quầy, theo dõi trạng thái quầy cũng như theo dõi đơn thuốc.

<b>❖ Mơ tả quy trình thực hiện các cơng việc chính </b>

• Bước 1: Xác định u cầu

+ Phân tích khả thi quy mơ thực hiện.

+ Tìm hiểu quy trình nghiệp vụ.

+ Tham khảo và trải nghiệm các ứng dụng liên quan. + Thu thập yêu cầu thông qua:

o Các văn kiện của bộ Y Tế

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

o Tìm hiểu nghiệp vụ quản lý hằng ngày tại các quầy thuốc bằng cách phỏng vấn những người thân có làm việc tại quầy thuốc.

o Tìm hiểu các ứng dụng hiện có trên thị trường. + Tìm hiểu về cơng nghệ React Native.

• Bước 2: Chỉnh sửa bản thiết kế hệ thống

+ Chỉnh sửa sơ đồ Use-case: phân tích nghiệp vụ tổng quan. • Bước 3: Chỉnh sửa bản thiết kế cơ sở dữ liệu

+ Thiết kế lại cơ sở dữ liệu tương ứng với từng loại yêu cầu của phần mềm để đảm bảo được tính đúng đắn và tính tiến hóa với phần mềm, có hiệu quả về mặt truy xuất và lưu trữ.

+ Xác định và lập danh sách các bảng dữ liệu cần thiết cho các yêu cầu của phần mềm.

+ Chỉnh sửa sơ đồ logic cụ thể của phần mềm. • Bước 4: Thiết kế giao diện

+ Lập thêm danh sách các màn hình khi người dùng tương tác với phần mềm. + Mơ tả các đối tượng trên từng màn hình.

+ Xác định những chức năng hiển thị trên từng màn hình. • Bước 5: Code và kiểm thử

+ Xây dựng các dòng mã theo Redux Toolkit và được phân chia theo các chức năng lớn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>CHƯƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT </b>

<b>2.1 ReactJS [3] 2.1.1 Khái niệm </b>

<i>Hình 2. 1. ReactJS </i>

<small>⚫ </small> ReactJS được hiểu nơm na là một thư viện mã nguồn mở chứa nhiều JavaScript và người tạo ra ReactJS chính là ơng trùm với cái tên quen thuộc Facebook, được ra đời vào năm 2013. Mục đích của việc tạo ReactJS là tạo ra các ứng dụng web nhanh, hiệu quả và hấp dẫn với nỗ lực viết mã tối thiểu. Mục tiêu chính của ReactJS là bất kỳ trang web nào sử dụng ReactJS phải mượt mà, nhanh chóng, khả năng mở rộng cao và dễ thực hiện.

<small>⚫ </small> Nhìn chung, các tính năng và điểm mạnh của ReactJS thường đến từ việc tập trung vào các phần riêng lẻ. Do đó, khi làm việc với web thay vì tồn bộ ứng dụng của một trang web bằng ReactJS, các nhà phát triển tính năng có thể tách rời và chuyển đổi giao diện người dùng từ những cách phức tạp và biến nó thành những phần đơn giản hơn.

<b>2.1.2 Những thành phần chính của ReactJS </b>

<small>⚫ </small> Redux:

+ Đây là một phần rất quan trọng của ReactJS và không ai sử dụng Redux

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

mà khơng biết. ReactJS khơng có mơ-đun chun dụng để xử lý dữ liệu, vì vậy ReactJS chia chế độ xem thành các thành phần nhỏ hơn mà bạn thiết lập độc lập và làm cho chúng liên quan chặt chẽ hơn.

+ Các liên kết và mối quan hệ giữa các thành phần trong ReactJS đòi hỏi sự chú ý đặc biệt, bởi vì luồng dữ liệu một chiều từ cấp độ mẹ đến cấp độ con là luồng dữ liệu duy nhất trong ReactJS. Nó áp dụng cho các dự án, nhưng bất chấp những điều cần lưu ý, nó có một mặt tốt đẹp khác. Đó là về việc thúc đẩy tất cả các tính năng và vai trò khi ReactJS sử dụng engine.

<small>⚫ </small> Virtual Dom:

+ Đây là phần mà hầu như tất cả các framework đều sử dụng dom ảo và ReactJS sử dụng nó khi dom ảo thay đổi. Điều đặc biệt ở đây là bạn không phải thao tác trực tiếp với dom mà có thể xem các lượt xem và thay đổi. + Vì Virtual Dom hoạt động như một mơ hình và một khung nhìn, nên việc

thay đổi một trong hai yếu tố này sẽ thay đổi yếu tố kia và ngược lại mà không cần thao tác trực tiếp. Tuy nhiên, có thể thực hiện cơ chế mù dữ liệu. Mục đích của việc này là tăng tốc đáng kể ứng dụng của bạn, đây là một trong những lợi thế lớn nhất của việc sử dụng Virtual Dom.

<b>2.1.3 Lợi ích khi sử dụng ReactJS </b>

<small>⚫ </small> Tạo cho chính bản thân ReactJS một dom ảo, đây là nơi các component được tồn tại trên đó. Tạo một dom như thế này sẽ cải thiện hiệu suất rất nhiều. Nếu bạn cần thay đổi hoặc cập nhật một phép tính trong dom, ReactJS sẽ tính tốn nó trước và phần còn lại sẽ chạy trong dom để thực hiện cơng việc, vì vậy ReactJS có thể tránh các thao tác cần thiết trong dom mà không phải trả thêm phí.

<small>⚫ </small> Việc viết các đoạn mã JS sẽ trở nên dễ dàng sử dụng một cú pháp đặc biệt đó chính là cú pháp JSX, cú pháp này cho phép bạn kết hợp mã HTML và

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

cần nối chuỗi. Đây được coi là một trong những tính năng thú vị của ReactJS, việc chuyển đổi các đoạn HTML sang các constructor đều được thực hiện bởi trình chuyển đổi chính là JSX.

<small>⚫ </small> Khi khởi chạy ReactJS, đừng quên cài đặt thêm ứng dụng mở rộng Chrome chuyên dành cho ReactJS. Điều này làm cho việc debug mã của bạn dễ dàng hơn. Sau khi cài đặt, bạn có thể nhìn thẳng vào mái Virtual Dom điều đó đồng nghĩa với việc bạn đang theo dõi một cây dom thông thường.

<small>⚫ </small> Đây là một trong những điều đặc biệt và độc đáo của ReactJS. Đây cũng là một vấn đề lớn đối với các khuôn khổ JS vì mặc dù có nhiều cải tiến nhưng hầu hết các khuôn khổ JS không thân thiện với cơng cụ tìm kiếm. ReactJS hỗ trợ hiển thị và trả về trình duyệt dưới dạng trang web khi bạn chạy ReactJS trên máy chủ và Dom ảo, vì vậy chúng tơi rất tự hào nói rằng chúng tơi khơng thuộc nhóm khơng thân thiện với SEO. Bởi vì điều này, React rất phù hợp với tính cách thân thiện với SEO của nó.

<b>2.1.4 Tại sao JavaScript Developer sử dụng ReactJS? </b>

<small>⚫ </small> ReactJS là một thư viện JavaScript dành riêng để giúp các nhà phát triển tạo giao diện người dùng và giao diện người dùng. Khi nói đến lập trình ứng dụng front-end, các lập trình viên thường phải làm việc trên hai thành phần chính: giao diện người dùng và xử lý các tương tác của người dùng. Giao diện người dùng là tập hợp các phần tử mà tất cả các ứng dụng hiển thị.

<small>⚫ </small> Ví dụ: menu, thanh tìm kiếm, nút, thẻ, v.v. Giả sử bạn đang lập trình một trang web. Trong thương mại điện tử, sau khi người dùng chọn sản phẩm mong muốn và nhấp vào Thêm vào giỏ hàng, bước tiếp theo là thêm sản phẩm đã chọn vào giỏ hàng và hiển thị lại các sản phẩm. Sản phẩm này => xử lý tương tác khi người dùng nhìn thấy nó.

<small>⚫ </small> Trước ReactJS, các lập trình viên rất khó tạo giao diện người dùng bằng “vanilla JavaScript” (JavaScript thuần túy) và JQuery. Điều này có nghĩa là

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

ro hơn. Năm 2011, cộng tác viên của Facebook, Jordan Walke, đã ra mắt ReactJS với mục tiêu chính là cải thiện quy trình phát triển giao diện người dùng.

<small>⚫ </small> Ngoài ra, để tăng tốc quá trình phát triển và giảm rủi ro có thể phát sinh khi viết mã, React cung cấp khả năng tạo mã có thể tái sử dụng bằng cách giới thiệu hai khái niệm quan trọng bao gồm JSX và Virtual DOM.

<b>2.2 React Native [7] 2.2.1 Khái niệm </b>

<i>Hình 2. 2 React Native </i>

• React Native là các đoạn code đã được viết sẵn (framework) do công ty công nghệ Facebook phát triển. Các lập trình viên React Native là người sử dụng những framework này để phát triển nên các hệ thống, nền tảng ứng dụng trên các hệ điều hành như IOS và Android. Ngơn ngữ lập trình được sử dụng nhiều nhất là Javascript.

• Sự ra đời của React Native đã giải quyết được bài toán về hiệu năng và sự phức tạp khi trước đó người ta phải dùng nhiều loại ngôn ngữ native cho mỗi nền tảng di động. Chính vì thế lập trình React Native sẽ giúp tiết kiệm được

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

phần lớn thời gian và công sức khi thiết kế và xây dựng nên một ứng dụng đa nền tảng. Javascript phù hợp với rất nhiều nền tảng khác nhau.

<b>2.2.2 Ưu điểm của React Native </b>

• Khơng phải dùng nhiều native nhờ đó đơn giản hóa q trình xây dựng nền tảng

• Rút ngắn thời gian khi phát triển ứng dụng • Tối thiểu hố chi phí cho doanh nghiệp • Khả năng tái sử dụng code lên đến 80%

• Mang đến trải nghiệm người dùng chất lượng hơn

• Khơng địi hỏi kiến thức nền quá chuyên sâu, bất kỳ ai đam mê IT cũng có thể học lập trình React Native

<b>2.2.3 Nhược điểm của React Native </b>

• Mới chỉ hỗ trợ trên 2 nền tảng phổ biến nhất là IOS và Android • Hiệu năng sẽ khơng bằng những ứng dụng thuần native code • Độ bảo mật cịn hạn chế

• Khơng hồn tồn free, một số thư viện cần trả phí để có thể trải nghiệm • Một vài module có khả năng tùy biến thấp, không thực sự tốt

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG </b>

<b>3.1 Sơ đồ Use Case </b>

<i>Hình 3. 1. Sơ đồ Use Case </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>3.2 Danh sách Use Case </b>

<i>Bảng 3. 1. Danh sách Use Case </i>

<b>Vai trò Use case Ý nghĩa </b>

Vai trò của người quản lý

Đăng nhập Cho phép đăng nhập để sử dụng hệ thống. Đăng xuất Cho phép thoát ra khỏi hệ thống.

Quản lý kho Nhập kho, xem lịch sử nhập kho, kiểm kho.

Quản lý thuốc <sup>Xem danh sách thuốc; thêm, sửa, xóa, tra </sup>cứu thuốc.

Quản lý sản phẩm khác thuốc

Xem danh sách sản phẩm khác thuốc; thêm, sửa, xóa, tra cứu sản phẩm khác thuốc. Quản lý liều thuốc <sup>Xem danh sách liều thuốc; thêm, xóa, sửa, </sup>

tra cứu liều thuốc.

Quản lý danh mục <sup>Xem danh sách danh mục; thêm, xóa, sửa </sup>danh mục.

Quản lý hóa đơn <sup>Xem danh sách hóa đơn; thêm, xóa hóa đơn; </sup>xem chi tiết hóa đơn.

Quản lý thơng tin cá

nhân Chỉnh sửa thông tin cá nhân. Quản lý tài khoản Thêm, xóa, sửa tài khoản.

Xem thống kê <sup>Xem được các bảng biểu, thống kê doanh </sup>thu, sản phẩm…

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Xem danh sách điểm

danh Xem lịch sử điểm danh của nhân viên

Vai trò của nhân viên

Đăng nhập Cho phép đăng nhập để sử dụng hệ thống. Đăng xuất Cho phép thoát ra khỏi hệ thống.

Quản lý kho Nhập kho, xem lịch sử nhập kho, kiểm kho.

Quản lý thuốc <sup>Xem danh sách thuốc; thêm, sửa, xóa, tra </sup>cứu thuốc.

Quản lý sản phẩm khác thuốc

Xem danh sách sản phẩm khác thuốc; thêm, sửa, xóa, tra cứu sản phẩm khác thuốc.

Quản lý liều thuốc <sup>Xem danh sách liều thuốc; thêm, xóa, sửa, </sup>tra cứu liều thuốc.

Quản lý danh mục <sup>Xem danh sách danh mục; thêm, xóa, sửa </sup>danh mục.

Quản lý hóa đơn <sup>Xem danh sách hóa đơn; thêm, xóa hóa đơn; </sup>xem chi tiết hóa đơn.

Xem thống kê <sup>Xem được các bảng biểu, thống kê doanh </sup>thu, sản phẩm…

Quản lý thông tin cá <sup>Chỉnh sửa thông tin cá nhân. </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

nhân

Điểm danh vào làm Nhân viên điểm danh vào làm Quản lý blog Nhân viên tạo và quản lý các blog

Vai trò của khách hàng

Đăng ký tài khoản Đăng ký tài khoản khách hàng

Đăng nhập <sup>Khách hàng đăng nhập bằng tài khoản đã </sup>đăng ký trên hệ thống

Xem blog chăm sóc sức khỏe

Xem blog chăm sóc sức khỏe được đăng tải bởi nhà thuốc

Theo dõi đơn thuốc <sup>Theo dõi tình trạng và thơng tin về đơn </sup>thuốc được kê bởi nhà thuốc

Xem thông tin thuốc và sản phẩm

Xem thông tin thuốc và sản phẩm tại nhà thuốc

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>3.3 Đặc tả Use case </b>

3.3.1 <b>Đăng nhập </b>

<i>Bảng 3. 2. Use Case Đăng nhập </i>

<b>Tên Use case Đăng nhập </b>

Mô tả Cho phép đăng nhập để sử dụng hệ thống.

Người thực hiện (Actor) Người quản lý/ Nhân viên. Sự kiện kích hoạt (Trigger) Bấm chọn nút đăng nhập. Điều kiện tiên quyết (Pre-

Conditions) Nhập tài khoản đã được đăng ký trước đó. Điều kiện kết quả (Post-

Conditions) Đăng nhập thành công và vào màn hình chính.

3a. Hệ thống xác nhận tài khoản và mật khẩu không hợp lệ theo quy định. Use case trở về với bước 2. 1. 4a. Hệ thống xác nhận dữ liệu nhập không trùng khớp

với dữ liệu trong Database. Use case trở về với bước 2.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

3.3.2 <b>Đăng xuất </b>

<i>Bảng 3. 3. Use Case Đăng xuất </i>

<b>Tên Use case Đăng xuất </b>

Mô tả Cho phép thực hiện chức năng đăng xuất khỏi phiên làm việc của tài khoản hiện tại.

Người thực hiện (Actor) Người quản lý/ Nhân viên. Sự kiện kích hoạt (Trigger) Bấm chọn Thốt để đăng xuất. Điều kiện tiên quyết (Pre-

Conditions) Đăng nhập thành công vào hệ thống. Điều kiện kết quả (Post-

Conditions) <sup>Tài khoản được đăng xuất khỏi hệ thống. </sup>

<i>Bảng 3. 4. Use Case Quản lý kho </i>

<b>Tên Use case Quản lý kho </b>

Mô tả Nhập kho, xem lịch sử nhập kho, kiểm kho. Người thực hiện (Actor) Người quản lý/ Nhân viên.

Sự kiện kích hoạt (Trigger) Bấm chọn nút nhập kho, lịch sử nhập, kiểm kho.

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Điều kiện tiên quyết (Pre-

Conditions) Đăng nhập thành công vào hệ thống. Điều kiện kết quả (Post-

2. Trang nhập kho sẽ xuất hiện.

3. Người dùng click vào danh mục của sản phẩm.

4. Hệ thống sẽ hiển thị các danh mục có sẵn. 5. Người dùng sẽ nhập tên sản phẩm mới vừa nhập

hàng về vào thanh tìm kiếm và click vào sản phẩm trong phần gợi ý.

6. Hệ thống sẽ hiển thị sản phẩm vào bảng.

7. Người dùng nhập giá trị của các thuộc tính của sản phẩm (số lượng, quy cách…) và bấm nút nhập kho. 8. Hệ thống sẽ thêm sản phẩm mới vào kho trong

database và thông báo thêm thành công.

<b>Lịch sử nhập </b>

9. Người dùng chọn menu item “Lịch sử nhập” trong list box “Quản lý kho”.

10. Trang về lịch sử nhập kho sẽ xuất hiện.

11. Người dùng chọn ngày bắt đầu và ngày kết thúc của nhập kho, và theo thứ tự tăng dần hoặc giảm

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

dần.

12. Hệ thống sẽ hiển thị lịch sử nhập kho theo yêu cầu.

13. Người dùng nhấn nút “Xuất file”.

14. Hệ thống sẽ xuất ra file báo cáo về lịch sử nhập với khoảng thời gian đó.

15. Người dùng click vào “Chi tiết”.

16. Hệ thống sẽ hiện ra thông tin chi tiết đơn nhập vào thời điểm đó.

17. Người dùng click chọn “Xuất file”.

18. Hệ thống sẽ xuất ra file báo cáo về chi tiết đơn nhập, bao gồm thuốc, sản phẩm… đã được bán.

<b>Kiểm kho </b>

19. Người dùng sẽ chọn menu item “Kiểm kho” trong list box “Quản lý kho”.

20. Trang kiểm kho sẽ xuất hiện.

21. Người dùng nhấn “Chi tiết”.

22. Hệ thống sẽ hiển thị xem chi tiết sản phẩm.

23. Người dùng chọn menu item “Sắp hết hàng”/ “Sắp đến hạn”/ “Hết hạn”.

24. Hệ thống sẽ hiển thị các sản phẩm tương ứng với sắp hết hàng, sắp đến hạn, hết hạn.

25. Người dùng chọn “Tiêu hủy” trong mục “Hết hạn”.

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

26. Hệ thống sẽ hiển thị popup tiêu hủy sản phẩm.

27. Người dùng bấm chọn xác nhận tiêu hủy.

28. Hệ thống sẽ hủy các sản phẩm hết hạn trong database và thông báo hủy thành công.

3.3.4 <b>Quản lý thuốc </b>

<i>Bảng 3. 5. Use Case Quản lý thuốc </i>

<b>Tên Use case Quản lý thuốc </b>

Mô tả Thêm, xóa, sửa, tra cứu thuốc.

Người thực hiện (Actor) Người quản lý/ Nhân viên

Sự kiện kích hoạt (Trigger) Bấm chọn nút thêm, xóa, chỉnh sửa, tra cứu thuốc. Điều kiện tiên quyết (Pre-

Conditions) Đăng nhập thành công vào hệ thống Điều kiện kết quả (Post-

2. Hệ thống hiển thị giao diện trang thêm thuốc.

3. Người dùng nhập những thông tin cần thiết của thuốc và bấm “Tạo thuốc”.

4. Hệ thống sẽ tạo thuốc mới trong database và thơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

báo thành cơng.

<b>Xóa thuốc </b>

5. Người dùng chọn menu item “Thuốc trong hệ thống” trong list box “Quản lý thuốc”.

6. Hệ thống sẽ hiển thị trang danh sách các loại thuốc.

7. Người dùng click chọn “Thông tin thuốc”.

8. Hệ thống sẽ hiển thị thông tin chi tiết của thuốc và chức năng xóa, sửa.

9. Người dùng click chọn nút xóa.

10. Hệ thống sẽ hiển thị popup xóa thuốc.

15. Người dùng click chọn “Thông tin thuốc”.

16. Hệ thống sẽ hiển thị thông tin chi tiết của thuốc và chức năng xóa, sửa.

17. Người dùng click chọn nút sửa.

18. Hệ thống sẽ sửa thuốc trong database và thông báo sửa thành công.

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

23. Người dùng click chọn “Thông tin thuốc”. 24. Hệ thống sẽ hiển thị thông tin chi tiết thuốc.

<b>3.3.5 Quản lý sản phẩm khác thuốc </b>

<i>Bảng 3. 6. Use Case Quản lý sản phẩm khác thuốc </i>

<b>Tên Use case Quản lý sản phẩm khác thuốc (SPKT) </b>

Mô tả Thêm, xóa, sửa, tra cứu SPKT.

Người thực hiện (Actor) Người quản lý/ Nhân viên.

Sự kiện kích hoạt (Trigger) Bấm chọn nút thêm, xóa, chỉnh sửa, thông tin SPKT. Điều kiện tiên quyết (Pre-

Conditions) Đăng nhập thành công vào hệ thống. Điều kiện kết quả (Post-

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

1. Người dùng chọn menu item “Thêm sản phẩm” trong list box “Quản lý sản phẩm”.

2. Hệ thống hiển thị giao diện trang thêm SPKT. 3. Người dùng nhập những thông tin cần thiết của

SPKT.

7. Người dùng click chọn “Thông tin sản phẩm”.

8. Hệ thống sẽ hiển thị thông tin chi tiết của SPKT và chức năng xóa, sửa.

9. Người dùng click chọn nút xóa.

10. Hệ thống sẽ hiển thị popup xóa SPKT. 11. Người dùng bấm chọn xác nhận xóa.

12. Hệ thống sẽ xóa SPKT trong database và thơng báo xóa thành cơng.

<b>Sửa SPKT </b>

13. Người dùng chọn menu item “Danh sách sản phẩm” trong list box “Quản lý sản phẩm”. 14. Hệ thống sẽ hiển thị trang danh sách các loại

SPKT.

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

15. Người dùng click chọn “Thông tin sản phẩm”.

16. Hệ thống sẽ hiển thị thơng tin chi tiết của SPKT và chức năng xóa, sửa.

17. Người dùng click chọn nút sửa.

18. Hệ thống sẽ sửa SPKT trong database và thông báo sửa thành công.

<b>Tra cứu </b>

19. Người dùng chọn menu item “Danh sách sản phẩm” trong list box “Quản lý sản phẩm”. 20. Hệ thống sẽ hiển thị trang danh sách các loại

23. Người dùng click chọn “Thông tin sản phẩm”.

24. Hệ thống sẽ hiển thị thông tin chi tiết SPKT.

<b>3.3.6 Quản lý liều thuốc </b>

<i>Bảng 3. 7. Use Case Quản lý liều thuốc </i>

<b>Tên Use case Quản lý liều thuốc </b>

Mô tả Thêm, xóa, sửa, tra cứu liều thuốc.

Người thực hiện (Actor) Người quản lý/ Nhân viên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

Sự kiện kích hoạt (Trigger) Bấm chọn nút thêm, xóa, chỉnh sửa liều thuốc. Điều kiện tiên quyết (Pre-

Conditions) Đăng nhập thành công vào hệ thống. Điều kiện kết quả (Post-

Conditions)

Xác nhận tạo thành cơng, xóa thành cơng, sửa thành cơng.

Kịch bản chính (Basic Flow)

1. Người dùng chọn menu item “Quản lý liều”.

2. Hệ thống hiển thị giao diện trang quản lý liều thuốc.

thông báo thêm thành công.

<b>Sửa liều </b>

7. Người dùng chọn icon sửa màu vàng của liều thuốc đang hiển thị trên trang “Danh sách liều thuốc”. 8. Hệ thống sẽ hiển thị popup thông tin liều thuốc. 9. Người dùng sửa đổi các thông tin cần thiết và nhấn

“Lưu”.

10. Hệ thống sẽ thay đổi thông tin liều trong database và thông báo sửa thành cơng.

<b>Xóa liều </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

11. Người dùng chọn icon xóa màu đỏ của liều thuốc đang hiển thị trên trang “Danh sách liều thuốc”. 12. Hệ thống sẽ hiển thị popup xóa liều thuốc. 13. Người dùng bấm chọn nút “Xóa”.

14. Hệ thống sẽ xóa liều trong database và thơng báo xóa thành cơng.

<i>Bảng 3. 8. Use Case Quản lý danh mục </i>

<b>Tên Use case Quản lý danh mục </b>

Mơ tả Thêm, xóa, sửa danh mục.

Người thực hiện (Actor) Người quản lý/ Nhân viên.

Sự kiện kích hoạt (Trigger) Bấm chọn nút thêm, xóa, chỉnh sửa danh mục. Điều kiện tiên quyết (Pre-

Conditions) Đăng nhập thành công vào hệ thống. Điều kiện kết quả (Post-

Conditions)

Xác nhận tạo thành cơng, xóa thành công, sửa thành công.

</div>

×