Tải bản đầy đủ (.pdf) (92 trang)

(Luận Văn Thạc Sĩ Quản Lý Kinh Tế) Quản Lý Hoạt Động Cho Vay Tại Quỹ Bảo Vệ Môi Trường Việt Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (640.84 KB, 92 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Bị GIO DC V O TắO BÞ NÞI VĀ &&&&/&&&& &&/&& </b>

<b> HâC VIỈN HÀNH CHNH QUịC GIA</b>

<b>NGUYN KHC HNG </b>

<b>QUN Lí HOắT ịNG CHO VAY </b>

<b>TắI QU BO Vặ MễI TRõNG VIặT NAM</b>

LUN VN THắC S) QUN Lí KINH T

<b>H NịI - NM 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BÞ GIÁO DĀC VÀ ĐÀO TắO Bị NịI V &&&&/&&&& &&/&& </b>

<b> HâC VIỈN HNH CHNH QUịC GIA</b>

<b>NGUYN KHC HNG </b>

<b>QUN Lí HOắT ịNG CHO VAY </b>

<b>TắI QU BO Vặ MễI TRõNG VIặT NAM </b>

LUÀN VN TH¾C S) QUÀN LÝ KINH TÀ

<b>Ngành: QuÁn lý Kinh t¿ Mã sß: 8 31 01 10 </b>

<b>NG¯âI H¯àNG DÀN KHOA HâC: PGS.TS. Lê Chi Mai </b>

<b> </b>

<b>HÀ NÞI - NM 2023 </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LâI CAM ĐOAN </b>

<i><b>Tôi xin cam đoan đề tài"Quản lý hoạt động cho vay tại Quỹ Bảo vệ môi </b></i>

<i><b>trường Việt Nam" là một cơng trình nghiên cứu độc lÁp của cá nhân tôi, được </b></i>

hướng d¿n khoa học bái PGS. TS. Lê Chi Mai. Tất cÁ nội dung và kÁt quÁ nghiên cứu của đề tài này đã được trình bày một cách chính xác và chưa từng được cơng bố trong bất kỳ cơng trình nghiên cứu nào cho đÁn thßi điểm hiện t¿i. Tồn bộ số liệu trong đề tài đã được thu thÁp từ nhiều nguồn khác nhau, nhưng đã được chỉ ra rõ trong danh mục các tài liệu tham khÁo.

Ngoài ra, khi tiÁn hành nghiên cứu, đề tài này đã sử dụng một số nhÁn xét và đánh giá từ các tác giÁ khác và các tổ chức khác, nhưng việc trích d¿n và chú thích nguồn gốc đã được tiÁn hành toàn diện và minh b¿ch.

<i>Hà Nội, ngày………tháng ……. năm 2023 </i>

<b>Tác giÁ </b>

<b>NguyÅn KhÁc H°ng </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>LâI CÀM ¡N </b>

<i><b>Để thực hiện đề tài: <Quản lý hoạt động cho vay tại Quỹ Bảo vệ môi </b></i>

<i><b>trường Việt Nam=, ngoài sự cố gắng của cá nhân cịn có sự hỗ trợ rất lớn từ </b></i>

phía tÁp thể q Thầy, Cơ của Trưßng Học viện Hành chính Quốc gia, đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức đang làm việc trong Bộ Tài ngun và Mơi trưßng nói chung và Quỹ BÁo vệ mơi trưßng Việt Nam nói riêng đối với tồn bộ q trình học tÁp và triển khai đề tài. Tơi xin bày tỏ lịng biÁt ơn chân thành đÁn PGS. TS. Lê Chi Mai, ngưßi đã dành tình cÁm, kiÁn thức và sự hỗ trợ đắc lực cho tơi suốt q trình nghiên cứu và hoàn thành đề tài. Sự hướng d¿n khoa học và động viên của PGS. TS. Lê Chi Mai đã giúp tơi vượt qua những thách thức trong q trình nghiên cứu, đồng thßi má rộng kiÁn thức và kỹ nng của mình. Đồng thßi, tơi cũng muốn gửi lßi cÁm ơn chân thành nhất đÁn Ban Giám đốc, các Phịng/ban nghiệp vụ thuộc Quỹ BÁo vệ mơi trưßng Việt Nam. Sự hỗ trợ, sự tÁn tâm và mơi trưßng thuÁn lợi mà họ cung cấp đã giúp tôi thu thÁp số liệu và tài liệu nghiên cứu một cách hiệu quÁ, làm cho quá trình nghiên cứu trá nên suôn sẻ và thành công hơn.

<i>Hà Nội, ngày………tháng……... năm 2023 </i>

<b>Tác giÁ </b>

<b>NguyÅn KhÁc H°ng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>DANH MĀC CÁC TĀ VI¾T TÀT </b>

2 Bộ TN&MT Bộ Tài ngun và Mơi trưßng

BVMTVN Quỹ BÁo vệ mơi trưßng Việt Nam

9 QĐ 78/TTg <sup>QuyÁt định số 78/2014/QĐ-TTg ngày 26/12/2014 của </sup>Thủ tướng Chính phủ

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>DANH MĀC BÀNG BIÂU </b>

BÁng 2.1: Quá trình hình thành và phát triển của Quỹ BVMTVN ... 33

BÁng 2.2: BÁng phân bổ lao động tín dụng t¿i Quỹ BVMTVN ... 40

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>DANH MĀC S¡ Đà, HÌNH VẼ </b>

Hình 2.1: Cơ cấu tổ chức của Quỹ BÁo vệ mơi trưßng Việt Nam ... 34

Hình 2.2: Các bước cho vay t¿i Quỹ BÁo vệ mơi trưßng Việt Nam ... 45

Hình 3.1: Mơ hình mối quan hệ giữa Quỹ quốc gia và địa phương ... 57

Hình 3.2: Sơ đồ tổ chức Quỹ sau khi má chi nhánh miền Trung ... 58

Hình 3.3: Mơ hình tổ chức bộ phÁn chm sóc và phát triển khách hàng ... 61

Hình 3.4: Quy trình phát triển khách hàng ... 63

Hình 3.5: Hồn thiện quy trình thẩm định cho vay và ký kÁt hợp đồng ... 65

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>1.1. Tổng quan vÁ Quā bÁo vÇ mơi tr°ãng... 9</b>

1.1.1. Tổ chức tài chính phi ngân hàng ... 9

1.1.2. Quỹ bÁo vệ mơi trưßng ... 10

<b>1.2. QuÁn lý ho¿t đßng cho vay t¿i Quā bÁo vÇ mơi tr°ãng... 14</b>

1.2.1. Ho¿t động cho vay (tín dụng) ... 14

1.2.2. Khái niệm quÁn lý ho¿t động cho vay ... 16

1.2.3. Nội dung quÁn lý ho¿t động cho vay t¿i Quỹ BÁo vệ mơi trưßng . 16<b>1.3. Các nhân tß Ánh h°ång đ¿n quÁn lý ho¿t đßng cho vay t¿i Quā bÁo vÇ mơi tr°ãng ... 22</b>

1.3.1. Nhân tố chủ quan ... 22

1.3.2. Nhân tố khách quan ... 24

<b>1.4. Kinh nghiầm v qun lý hot òng cho vay và bài hãc kinh nghiÇm cho Quā BÁo vÇ mơi tr°ãng ViÇt Nam ... 26</b>

1.4.1. Kinh nghiệm qn lý ho¿t động cho vay t¿i một số NHTM ... 26

1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Quỹ BÁo vệ mơi trưßng Việt Nam ... 29

<b>TÓM TÀT CH¯¡NG 1 ... 31</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>ChÂng 2: THC TRắNG QUN Lí HOắT ịNG CHO VAY TắI </b>

<b>QU BO Vặ MễI TRõNG VIặT NAM ... 32</b>

<b>2.1. Giỏi thiầu v Qu Bo vầ mơi tr°ãng ViÇt Nam... 32</b>

2.1.1. Q trình hình thành, phát triển Quỹ BÁo vệ mơi trưßng Việt Nam .. 32

2.1.2. Cơ cấu tổ chức của Quỹ BÁo vệ mơi trưßng Việt Nam... 33

2.1.3. Vị trí, chức nng và nhiệm vụ của Quỹ BÁo vệ mơi trưßng Việt Nam ... 36

2.1.4. Nguồn hình thành vốn ho¿t động của Quỹ BVMTVN ... 37

2.1.5. Các ho¿t động chủ yÁu của Quỹ BÁo vệ mơi trưßng Việt Nam .... 38

<b>2.2. Thāc tr¿ng qn lý hot òng cho vay ti Qu Bo vầ mụi tróng ViÇt Nam ... 40</b>

2.2.1. Tổ chức bộ máy và nhân sự quÁn lý ho¿t động cho vay ... 40

2.2.2. Hệ thống vn bÁn phục vụ công tác quÁn lý cho vay ... 41

2.2.3. QuÁn lý theo đối tượng cho vay ... 42

2.2.4. QuÁn lý theo quy trình cho vay ... 44

<b>3.1. Đánh h°áng phát triÃn Quā BÁo vÇ mơi tr°ãng ViÇt Nam... 54</b>

3.1.1. Định hướng phát triển chung... 54

3.1.2. Định hướng ho¿t động cho vay trong giai đo¿n tới... 55

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>3.2. GiÁi pháp hồn thiÇn cơng tác qun lý hot òng cho vay ti Qu </b>

<b>Bo vầ mơi tr°ãng ViÇt Nam ... 57</b>

3.2.1. Nhóm các giÁi pháp về cơ chÁ ho¿t động chung ... 57

3.2.2. Nhóm các giÁi pháp về ho¿t động cho vay ... 58

3.2.3. Một số giÁi pháp khác ... 70

<b>3.3. Mßt sß ki¿n nghá ... 74</b>

<b>3.3.1. KiÁn nghị đối với Chính phủ và các Bộ ngành liên quan ... Error! Bookmark not defined.3.3.2. KiÁn nghị đối với Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ... Error! Bookmark not defined.</b>3.3.3. KiÁn nghị đối với khách hàng ... 76

<b>TĨM TÀT CH¯¡NG 3 ... 78</b>

<b>K¾T LU¾N ... 79</b>

<b>TÀI LIỈU THAM KHÀO ... 81</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>PHÀN Mä ĐÀU 1. Lý do chãn đÁ tài lu¿n vn </b>

Quỹ BÁo vệ mơi trưßng (BVMT) là một tổ chức được thành lÁp nhằm huy động vốn từ nhiều nguồn khác nhau và phân bổ các nguồn lực cần thiÁt nhằm thực hiện các dự án hoặc ho¿t động bÁo vệ mơi trưßng.

Theo ph¿m vi ho¿t động, quỹ bÁo vệ mơi trưßng quốc gia đã được chia thành nhiều lo¿i khác nhau. Trong số đó, có quỹ mơi trưßng tồn cầu, quỹ mơi trưßng nhóm quốc gia (bao gồm một vài nước), quỹ mơi trưßng của từng quốc gia, quỹ mơi trưßng khu vực, quỹ mơi trưßng địa phương và cuối cùng là quỹ mơi trưßng của các tổ chức tư nhân. Mục tiêu chủ yÁu của các quỹ này là tài trợ thực hiện các dự án hoặc ho¿t động bÁo vệ mơi trưßng. Để hình thành các quỹ bÁo vệ mơi trưßng quốc gia, nhiều nước đã lựa chọn nguồn tài chính từ ngân sách của nhà nước, thu phí từ các ho¿t động gây ơ nhiễm hoặc huy động nguồn tài trợ từ các tổ chức y tÁ và tổ chức phi chính phủ. Những nguồn lực tài chính s¿ được dùng nhằm tài trợ cho các chương trình và dự án về khí hÁu trong tương lai.

Trong bối cÁnh mà nguồn tài nguyên ngày càng c¿n kiệt thì sự xuất hiện của quỹ bÁo vệ mơi trưßng là một giÁi pháp hiệu q, nhằm tng cưßng nguồn tài chính để giÁi qut các vấn đề ơ nhiễm mơi trưßng có tính chất cấp thiÁt. Ngồi việc tng cưßng việc thực hiện các quy tắc mơi trưßng, quỹ bÁo vệ mơi trưßng đã cho biÁt Nhà nước s¿ hỗ trợ tài chính cho tồn bộ các khn đầu tư vào mơi trưßng. Bằng cách cho vay tiền và thu lãi, cũng như bằng cách giÁi quyÁt các áp lực tài chính, Quỹ bÁo vệ mơi trưßng s¿ được gia tng khÁ nng tài chính của mình để đ¿t được hiệu q tối đa.

Vào ngày 26/6/2002, Quỹ BVMTVN chính thức ra đßi theo QĐ số 82/2002/QĐ-TTg được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt. Theo định ngh*a, Quỹ BVMTVN là một định chÁ tài chính cơng trực thuộc Bộ Tài ngun và Mơi

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

trưßng, có trách nhiệm hỗ trợ tài chính cho vay các ho¿t động bÁo vệ mơi trưßng nhằm thích ứng với biÁn đổi mơi trưßng trên địa bàn.

TrÁi qua 21 nm ho¿t động và phát triển, Quỹ BVMTVN đã góp phần giÁm ơ nhiễm mơi trưßng, giÁm phát thÁi khí nhà kính thơng qua ho¿t động cho vay ưu đãi, tài trợ và cơ chÁ phát triển s¿ch CDM; đồng thßi Quỹ BVMTVN là một trong số rất ít quỹ ho¿t động hiệu q về mặt tài chính, khơng những bÁo tồn được 734 tỷ đồng vốn điều lệ, mà cịn trích lÁp được 489 tỷ đồng quỹ đầu tư phát triển (để có thể tang them 67% vốn điều lệ).

Quỹ BVMTVN đã thực hiện một cách xuất sắc nhiệm vụ của mình, đóng góp quan trọng cho mục tiêu bÁo vệ mơi trưßng quốc gia. Suốt thßi gian qua, Quỹ luôn nỗ lực không ngừng trong các ho¿t động liên quan đÁn bÁo vệ mơi trưßng. Ngồi ra, đã kiên trì hồn thiện cơ cấu tổ chức và cÁi thiện ho¿t động, đ¿t được những kÁt quÁ đáng kể và hoàn thành chỉ tiêu kÁ ho¿ch được giao từ Bộ Tài ngun và Mơi trưßng hàng nm.

Trong những nm gần đây, cùng với quá trình phát triển kinh tÁ và đơ thị hóa nhanh, ơ nhiễm mơi trưßng có xu hướng gia tng, nhu cầu vay vốn ưu đãi cho các cơng trình bÁo vệ mơi trưßng có xu hướng gia tng, nhu cầu vay vốn ưu đãi cho các cơng trình bÁo vệ mơi trưßng ngày càng tng.

KÁt quÁ trên cho thấy Quỹ BVMTVN ho¿t động hiệu quÁ và s¿ ho¿t động hiệu quÁ hơn nữa nÁu được bổ sung vốn điều lệ từ nguồn đầu tư cơng, góp phần giÁm thiểu ơ nhiễm mơi trưßng thông qua việc đưa vốn ưu đãi của nhà nước vào các cơng trình bÁo vệ mơi trưßng.

Ngồi ra, Quỹ BVMTVN đã tham gia tài trợ cho các dự án ho¿t động liên quan công tác bÁo vệ mơi trưßng và thu hút được nhiều hỗ trợ về các nguồn tài chính ngo¿i viên. Ngồi việc tham gia tài trợ các ho¿t động bÁo vệ mơi trưßng chung với các tổ chức trong và ngoài ngành, Quỹ BVMTVN cũng đã tiÁp cÁn với nguồn vốn cho vay tài trợ từ tổ chức Ngân hàng ThÁ giới (WB) với số tiền

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

là 20,47 triệu USD nhằm thực hiện cho vay đầu tư xây các tr¿m xử lí chất thÁi tÁp trung t¿i các cụm cơng nghiệp của tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu, Đồng Nai, Nam Định và Hà Nam. Hơn nữa, Quỹ BVMTVN còn tài trợ một phần kinh phí để tổ chức Các GiÁi thưáng Mơi trưßng Việt Nam thưßng niên, các ngày hội mơi trưßng và sự kiện truyền thơng liên quan đÁn bÁo vệ mơi trưßng.

Bên c¿nh những kÁt q đã đ¿t được, cơng tác hỗ trợ tài chính đối với l*nh vực bÁo vệ mơi trưßng á Quỹ BÁo vệ mơi trưßng Việt Nam cịn có những h¿n chÁ. Trước tiên, nguồn kinh phí ho¿t động của Quỹ hiện còn tương đối thấp và chưa thể phục vụ đầy đủ nhu cầu hỗ trợ tài chính trong cộng đồng. Ngồi ra, cịn có sự thiÁu hụt kinh phí để triển khai các dự án quan trọng nhằm bÁo vệ và phục hồi mơi trưßng. Thứ hai, đối tượng và lo¿i hình được hỗ trợ tài chính của Quỹ chưa được xác định rõ ràng. Cuối cùng, việc tiÁp cÁn các khách hàng và việc quÁng bá, truyền thông về Quỹ đÁn các khách hàng và đối tác tiềm nng chưa được nghiên cứu để có thể đánh giá và xây dựng chiÁn lược hiệu quÁ.

<i><b>Từ những nội dung nói trên, tơi đã chọn "Quản lý hoạt động cho vay tại </b></i>

<i><b>Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam" là đề tài tốt nghiệp Th¿c s* ngành QuÁn lý </b></i>

Kinh tÁ. Lựa chọn này phù hợp với chuyên ngành được học và có giá trị lý luÁn và thực tÁ cao.

<b>2. Tình hình nghiên cÿu liên quan đ¿n đÁ tài lu¿n vn </b>

Nhiều cơng trình nghiên cứu khoa học, luÁn án, luÁn vn và các bài báo khoa học đã đề cÁp, đánh giá ho¿t động hỗ trợ tài chính được thực hiện trong các tổ chức tín dụng. Tuy nhiên, các nghiên cứu đối với dự án đầu tư bÁo vệ mơi trưßng đi sâu vào việc tìm kiÁm các giÁi pháp nâng cao ho¿t động hỗ trợ tài chính l¿i ít được quan tâm.

Quỹ BVMTVN là một định chÁ tài chính quốc gia, được gọi là Quỹ BÁo vệ mơi trưßng quốc gia, và trực thuộc quyền quÁn lý nhà nước của Bộ Tài ngun và Mơi trưßng. Nhiệm vụ của tổ chức tài chính là cung ứng vốn vay lãi

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

suất thấp, hỗ trợ và bÁo lãnh lãi đối với các cơng trình, dự án và dịch vụ cơng về l*nh vực mơi trưßng cũng như thích ứng với biÁn đổi khí hÁu.

Vì vÁy, để đánh giá được ho¿t động cho vay đối với các dự án đầu tư bÁo vệ môi trưßng t¿i Quỹ BÁo vệ mơi trưßng Việt Nam, tác giÁ đã chọn các luÁn án, luÁn vn, bài báo khoa học về việc đánh giá ho¿t động hỗ trợ tài chính t¿i các ngân hang thương m¿i để tìm hiểu và tham khÁo.

LuÁn án TiÁn s* về một vấn đề quan trọng trong l*nh vực tài chính đó là GiÁi pháp nâng cao chất lượng cho vay được thực hiện t¿i Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nơng thơn Việt Nam, đã được hồn thành bái nghiên cứu sinh Nguyễn Vn Tuấn. Được tiÁn hành t¿i Đ¿i học Ngân hàng Thành phố Hồ Chí Minh vào nm 2015, nghiên cứu này đã mang l¿i những kÁt quÁ quan trọng và ý ngh*a. LuÁn án này tÁp trung vào việc thÁo luÁn về vấn đề chất lượng cho vay t¿i Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam cùng với những kinh nghiệm từ các NHTM nước ngoài, rút ra bài học quý giá cho các NHTM t¿i Việt Nam. Nghiên cứu cũng đưa ra các giÁi pháp như cÁi thiện chính sách cho vay, tÁp trung vào quÁn lý chất lượng thông tin, hiện đ¿i hóa cơng nghệ thơng tin tín dụng, tng cưßng tổ chức và hệ thống cơng cụ đÁm bÁo chất lượng cho vay, và đa d¿ng hóa sÁn phẩm dịch vụ, sử dụng các cơng cụ bÁo hiểm tín dụng cùng việc thực hiện một lo¿t các giÁi pháp khác.

LuÁn án TiÁn sỹ của Nghiên cứu sinh Dương Thị Hồn t¿i Học viện Tài chính, 2020, đi sâu nghiên cứu giÁi pháp nâng cao chất lượng tín dụng trong các ngân hàng thương m¿i cổ phần Việt Nam. LuÁn án đã phân tích các lý thuyÁt về tín dụng và chất lượng tín dụng, đánh giá cụ thể về chất lượng tín dụng t¿i các ngân hàng thương m¿i cổ phần Việt Nam. Nghiên cứu này đề xuất một số giÁi pháp như má rộng nguồn vốn và tng cưßng an tồn vốn, xử lý nợ xấu, cÁi thiện chiÁn lược và chính sách đánh giá về chất lượng tín dụng, chặt ch¿ quÁn lý rủi ro tín dụng, và cÁi thiện cơng tác kiểm soát nội bộ cùng ho¿t

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

động quÁn lý khoÁn vay để nâng cao chất lượng cho vay t¿i các ngân hàng thương m¿i cổ phần Việt Nam.

LuÁn vn TiÁn s* của tác giÁ Nguyễn Thị Hiệp thuộc Học viện Ngân hàng, nm 2013, đi sâu vào nghiên cứu phân tích hiện tr¿ng và đề xuất giÁi pháp nâng cao hiệu quÁ cho vay đối với Chi nhánh V*nh Phúc của Ngân hàng TMCP Sài Gòn - Hà Nội. Nghiên cứu đã đề xuất một số giÁi pháp về đa d¿ng lo¿i hình dịch vụ cấp tín dụng, cÁi tiÁn quy trình xét duyệt tín dụng, linh ho¿t chuyển đổi cách thức và thßi gian cho vay phù hợp với các nhóm khách hàng, vÁn dụng cơ chÁ linh động để phù hợp với thực tiễn, đa d¿ng hố hình thức cho vay nhằm h¿n chÁ rủi ro, và tng kiểm soát, giám sát của ngân hàng với khách hàng và từng khoÁn vay.

Những cơng trình nghiên cứu trên mới chỉ mang tính chất khái quát và chưa có hệ thống lý luÁn đánh giá chất lượng t¿i các tổ chức tài chính phi ngân hàng cũng như t¿i Quỹ BVMTVN. Để tiÁn hành nghiên cứu thực tiễn công tác cho vay á Quỹ BVMTVN, LuÁn án dùng nhiều tiêu chí định lượng kÁt hợp các u tố định tính. Đồng thßi tÁp trung vào việc chỉ ra các vấn đề trong ho¿t động cho vay ưu đãi từ nm 2020 đÁn 2022, đồng thßi xác định nguyên nhân d¿n đÁn những vấn đề này. Cuối cùng, luÁn án nêu một số giÁi pháp chủ u để tng cưßng cơng tác qn lý nhà nước về ho¿t động cho vay đối với Quỹ BVMTVN.

<b>3. Māc tiêu và nhiÇm vā của lu¿n vn </b>

<i><b>- Mục đích: Dựa trên cơ sá khoa học về quÁn lý ho¿t động cho vay t¿i </b></i>

Quỹ BVMTVN, luÁn vn này tÁp trung nghiên cứu và phân tích tổng quan hiện tr¿ng nhằm đề xuất các biện pháp và kiÁn nghị nhằm cÁi thiện công tác quÁn lý ho¿t động cho vay t¿i Quỹ.

<i><b> - Nhiệm vụ: </b></i>

Xác định rõ thực tr¿ng công tác quÁn lý ho¿t động cho vay t¿i Quỹ BVMTVN.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

Đề xuất những phương hướng (định hướng), biện pháp và kiÁn nghị nhằm hồn thiện cơng tác qn lý ho¿t động cho vay t¿i Quỹ BVMTVN trong thßi gian tiÁp theo.

<b>4. Đßi t°ÿng và ph¿m vi nghiên cÿu của lu¿n vn </b>

a) <i>Đối tượng nghiên cứu: là các vấn đề liên quan đÁn lý luÁn cũng như </i>

thực tiễn trong quÁn lý ho¿t động cho vay t¿i Quỹ BVMTVN hiện nay. b) Ph¿m vi nghiên cứu:

<i>- Về không gian nghiên cứu: Quỹ BVMTVN thực hiện ho¿t động cho vay, </i>

ho¿t động tài trợ khơng hồn l¿i và trợ giá điện gió… Tuy nhiên, . Đề tài này chỉ tÁp trung nghiên cứu quÁn lý ho¿t động cho vay t¿i Quỹ BVMTVN, mặc dù quỹ này còn thực hiện nhiều ho¿t động khác như tài trợ khơng hồn l¿i và trợ giá điện gió do cơng tác cho vay là ho¿t động chính của Quỹ BVMTVN chiÁm xấp xỉ trung bình 85% kÁt quÁ ho¿t động hàng nm

<i>- Về thời gian nghiên cứu: </i>

+ Đánh giá thực tr¿ng quÁn lý ho¿t động cho vay được thực hiện t¿i Quỹ BVMTVN trong giai đo¿n từ nm 2020 đÁn nm 2022.

+Phương án và một số giÁi pháp được đề xuất nhằm nâng cao hiệu quÁ trong việc quÁn lý ho¿t động cho vay t¿i Quỹ BVMTVN trong tương lai.

<b>5. Ph°¢ng pháp lu¿n và ph°¢ng pháp nghiên cÿu của lu¿n vn </b>

Các phương pháp chủ yÁu được sử dụng khi tiÁn hành ho¿t động nghiên cứu đề tài luÁn vn bao gồm: Phương pháp mô tÁ thống kê, phương pháp tổng hợp phân tích, phương pháp so sánh dựa trên cơ sá lý luÁn của chủ ngh*a duy vÁt biện chứng và chủ ngh*a duy vÁt lịch sử. Các phương pháp này tÁn dụng triệt để sức m¿nh của duy vÁt biện chứng như là nguyên tắc lý thuyÁt chung trong nhÁn thức khoa học và thực tiễn. Để đánh giá các mối quan hệ và thực hiện công việc dự báo, cũng như kiểm tra giÁ thuyÁt dựa trên các lí thuyÁt kinh tÁ, các nhà nghiên cứu thưßng lựa chọn sử dụng số liệu theo chuỗi thßi gian và

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

xÁp các sự kiện quan sát được theo trình tự từng giai đo¿n để tiÁn hành nghiên cứu về các biÁn số kinh tÁ. Việc thực hiện luÁn vn này đã được tác giÁ tiÁn hành bằng cách sử dụng các phương pháp sau đây:

<i> * <b>Phương pháp thống kê mô tả: Phương pháp phân tích mơ tÁ: Phương </b></i>

pháp này đã được ứng dụng trong nhiều l*nh vực như ngành khoa học tự nhiên, khoa học xã hội, nghiên cứu con ngưßi, ho¿t động lãnh đ¿o qn lí của Nhà nước, ho¿t động kinh tÁ và ho¿t động ngân hàng. Mục tiêu của phân tích mơ tÁ là tÁp hợp và phân tích dữ liệu bằng phương pháp đồ thị và bÁng.

* <i><b>Phương pháp phân tích tổng hợp: Phương pháp này mang ý ngh*a </b></i>

quan trọng trong quá trình quÁn lý kinh tÁ. Từ những lý luÁn và phương pháp đa d¿ng, ta có thể xác định nguyên nhân của việc hoàn thành kÁ ho¿ch và các quyÁt định; phân tích Ánh hưáng của các yÁu tố lên nguồn lực; xác định các mối liên hệ và các quy luÁt chung của hệ thống.

* <i><b>Phương pháp so sánh: Đây là phương pháp được ứng dụng rộng rãi </b></i>

trong phân tích tài chính và được đánh giá là một công cụ hiệu quÁ trong việc tính tốn và tổng hợp dữ liệu thu thÁp được từ các nguồn thứ cấp.

<b>6. Ý nghĩa lý lu¿n và thāc tiÅn của lu¿n vn </b>

Hệ thống các vấn đề lý luÁn cơ bÁn của quÁn lý ho¿t động cho vay t¿i Quỹ BVMTVN.

Rút ra một số bài học từ việc rút kinh nghiệm t¿i một số đơn vị triển khai ho¿t động cho vay và từ đó áp dụng cho Quỹ BVMTVN trong quÁn lý ho¿t động cho vay.

Đánh giá toàn diện thực tr¿ng quÁn lý ho¿t động cho vay của Quỹ BVMTVN theo khung lý luÁn đã nêu.

Đề xuất ra một số phương hướng, giÁi pháp trong quÁn lý ho¿t động cho vay của Quỹ BVMTVN, làm cơ sá khoa học cho các nhà quÁn lý tham khÁo

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

nhằm đưa ra chủ trương, giÁi pháp phù hợp trong quÁn lý cho vay t¿i Quỹ BVMTVN.

KÁt quÁ nghiên cứu của luÁn án có thể được sử dụng làm tài liệu tham khÁo cho ho¿t động quÁn lý của Quỹ BÁo vệ mơi trưßng Việt Nam. Qua đó góp phần nâng cao trình độ, nâng cao nng lực ho¿t động quÁn lý và nghiệp vụ cho cán bộ nhằm thu được kÁt quÁ cao.

<b>7. K¿t c¿u của lu¿n vn </b>

Ngoài các phần má đầu, kÁt luÁn, mục lục, các bÁng biểu, danh mục tài liệu tham khÁo, phụ lục,... nội dung của luÁn vn gồm 03 chương như sau:

Chương 1: Cơ sá lý luÁn về quÁn lý ho¿t động cho vay t¿i Quỹ bÁo vệ mơi trưßng.

Chương 2: Thực tr¿ng về cơng tác qn lý ho¿t động cho vay t¿i Quỹ BÁo vệ môi trưßng Việt Nam.

Chương 3: Đề xuất các giÁi pháp hồn thiện cơng tác qn lý ho¿t động cho vay t¿i Quỹ BÁo vệ mơi trưßng Việt Nam.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>ChÂng 1 </b>

<b>CĂ Sọ Lí LUắN V QUN Lí HOắT ịNG CHO VAY TắI QU BO Vặ MƠI TR¯âNG </b>

<b>1.1. Tổng quan vÁ Quā bÁo vÇ mơi tr°ãng </b>

<i><b>1.1.1. Tổ chức tài chính phi ngân hàng </b></i>

<i>1.1.1.1. Khái niệm: </i>

Trong l*nh vực tài chính - tiền tệ, các tổ chức tài chính phi ngân hàng, mặc dù có thể thực hiện một số ho¿t động ngân hàng trong q trình kinh doanh của họ, nhưng khơng được phép tiÁp nhÁn tiền gửi không kỳ h¿n và cung cấp hệ thống thanh toán. Những tổ chức này được xem là trung gian tài chính và được cho phép thực hiện các ho¿t động ngân hàng cụ thể trong l*nh vực tài chính - tiền tệ.

Việc phân biệt giữa các tổ chức tài chính trung gian và các đơn vị tài chính phi ngân hàng dần một khó khn do sự đa d¿ng về quy mơ, hình thức ho¿t động và các nghiệp vụ của chúng.Bằng việc xác lÁp và qui định rõ vai trò, chức nng và ph¿m vi nhiệm vụ của mỗi lo¿i hình tổ chức tài chính trung gian, Chính phủ đã cho phép từng tổ chức tài chính phát huy được điểm m¿nh của mỗi lo¿i hình thuộc m¿ng lưới các tổ chức tài chính trung gian.

<i>1.1.1.2. Vai trị của tổ chức tài chính phi ngân hàng: </i>

Đóng một vai trị to lớn đối với nền kinh tÁ - xã hội, các định chÁ tài chính phi ngân hàng đã giúp đa d¿ng hố các phương tiện và cơng cụ tài chính trong đßi sống kinh tÁ, cung ứng những quyền lợi thiÁt yÁu và sát thực thông qua việc t¿o ra khÁ nng sinh lợi cao thông qua những khoÁn đầu tư nhỏ.

Nhß ho¿t động kinh doanh của các tổ chức này, khách hàng được trang bị những công cụ bÁo vệ tài chính nhằm giÁm thiểu rủi ro thông qua việc sử dụng các hợp đồng bÁo hiểm và các dịch vụ cung cấp thông tin.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i>1.1.1.3. Các điểm khác nhau giữa tổ chức tài chính phi ngân hàng và các NHTM: </i>

Các điểm khác biệt rõ ràng giữa tổ chức tài chính phi ngân hàng và NHTM:

Tổ chức tài chính phi ngân hàng khơng thực hiện việc thu hút tiền gửi không kỳ h¿n hoặc từ cá nhân và tổ chức trong thßi gian ngắn, thay vào đó, vốn sá hữu của họ được sử dụng để cho vay và đầu tư. Trái l¿i, NHTM là một đơn vị tài chính có khÁ nng nhÁn tiền gửi từ cá nhân và tổ chức theo yêu cầu của họ và sau đó sử dụng số tiền này để cho vay.

Ngồi ra, tổ chức tài chính phi ngân hàng không được quyền thực hiện các dịch vụ thanh tốn và tiền mặt, cũng khơng được phép sử dụng vốn làm phương tiện thanh toán cho khách hàng giống như NHTM Họ chỉ thực hiện việc má tài khoÁn thanh tốn và các ho¿t động thanh tốn khi có yêu cầu cụ thể từ khách hàng.

<i><b>1.1.2. Quỹ bảo vệ môi trường </b></i>

<i>1.1.2.1. Quỹ bảo vệ môi trường trên thế giới: </i>

Các khó khn và h¿n chÁ đã làm giới h¿n về tài chính trong việc đầu tư vào bÁo vệ mơi trưßng á các nước đang phát triển và các nước có nền kinh tÁ chuyển đổi thưßng xuất phát từ những nguyên nhân sau đây:

- Cơng tác giÁi qut các vấn đề mơi trưßng thơng qua các biện pháp chính sách, quy định pháp luÁt, và cơ chÁ cưỡng chÁ của Chính phủ v¿n chưa được thực hiện một cách toàn diện.

- Sự thiÁu sự quan tâm trong việc phân bổ ngân sách cho mơi trưßng từ Chính phủ.

- u kém trong nhÁn thức về các công cụ xử ph¿t vi ph¿m lt mơi trưßng. Đồng thßi cịn tồn t¿i những h¿n chÁ trong hệ thống pháp luÁt có liên quan.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

- V¿n cịn nhiều khó khn đối với vấn đề lựa chọn biện pháp nhằm xử lý các ô nhiễm phát sinh trong dân cư, giữa các tỉnh và doanh nghiệp.

Vì vÁy, việc thành lÁp Quỹ bÁo vệ mơi trưßng đã hỗ trợ các chi tiêu liên quan đÁn mơi trưßng. Hiện nay, trên tồn cầu đã xuất hiện một số lo¿i Quỹ bÁo vệ mơi trưßng như: Quỹ thu từ th, Quỹ tín dụng (cho vay) trực tiÁp và Quỹ xanh.

Quỹ từ th được t¿o ra từ tiền th, phí mơi trưßng và các nguồn thu có liên quan. Quỹ này không thuộc về ngân sách quốc gia và được quÁn lý bái Bộ Mơi Trưßng. Một số nước như Ba Lan, Nga đã t¿o ra hệ thống thuÁ nhằm bồi thưßng thiệt h¿i mơi trưßng và thay đổi thái độ của ngưßi dân và doanh nghiệp. Các Quỹ này cung cấp hỗ trợ tài chính để đ¿t các mục tiêu bÁo vệ mơi trưßng như bÁo tồn thiên nhiên, giÁm ô nhiễm, giáo dục về môi trưßng và nghiên cứu về bÁo vệ mơi trưßng qua việc cung cấp tài trợ khơng hồn l¿i và cho vay với lãi suất ưu đãi.

Quỹ tín dụng trực tiÁp DCF là một tổ chức tài chính trung gian, được thành lÁp bái Chính phủ và các tổ chức ngân hàng, với nguồn vốn chủ yÁu đÁn từ việc vay từ các nguồn như Ngân hàng ThÁ giới (IBRD),DCF được sáng lÁp để cung cấp các khoÁn tài trợ tái chÁ cho những ho¿t động mơi trưßng. Cách tiÁp cÁn này đã mang l¿i hiệu quÁ rõ rệt trong việc giÁm thiểu ô nhiễm và xử lý rác thÁi. Đặc biệt, DCF đã thu hút được sự quan tâm chú ý và tài trợ từ các tổ chức quốc tÁ như IBRD và Hiệp hội Phát triển Quốc tÁ. Với sự hỗ trợ tài chính từ DCF, các dự án giÁm thiểu ơ nhiễm và tái sử dụng rác thÁi được triển khai một cách hiệu quÁ. Điều này giúp bÁo vệ môi trưßng và duy trì sự cân bằng sinh thái của các khu vực nhỏ và trung bình. Các ho¿t động của Quỹ đã đóng góp tích cực vào việc ngn chặn ô nhiễm và xây dựng một tương lai bền vững cho đất nước. Tổ chức Quỹ Xanh đã được thành lÁp với mục đích làm việc nhằm hỗ trợ các ho¿t động bÁo tồn đa d¿ng sinh học.Quỹ xanh thưßng nhÁn được sự hỗ trợ

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

từ các nguồn tài trợ một lần hoặc thông qua việc chuyển đổi các khoÁn nợ. Quỹ xanh thưßng được tài trợ từ thu nhÁp đầu tư. Việc bÁo tồn mơi trưßng và duy trì sự đa d¿ng sinh học đang nhÁn được sự quan tâm to lớn, và để thực hiện các ho¿t động này, nguồn tài chính quan trọng không thể thiÁu.

<i>1.1.2.2. Quỹ bảo vệ môi trường: </i>

a) Khái niệm:

ThuÁt ngữ "Quỹ" trong Bách khoa toàn thư có thể được sử dụng để chỉ một đơn vị pháp lý độc lÁp, có thể là một tổ chức hoặc cá nhân hợp pháp. Theo quan điểm quÁn lý của Nhà nước, Quỹ bÁo vệ mơi trưßng là một tổ chức tài chính đã được thành lÁp nhằm hỗ trợ trong việc sử dụng và bÁo tồn tài ngun bền vững.

Thưßng thì, Quỹ BÁo vệ mơi trưßng được thành lÁp á cấp quốc gia hoặc địa phương với mục tiêu cung cấp hỗ trợ tài chính cho các ho¿t động bÁo vệ mơi trưßng.Vốn cho quỹ này có thể đÁn từ nhiều nguồn khác nhau, bao gồm các khoÁn thuÁ, các khoÁn đền bù thiệt h¿i do mơi trưßng gây ra, tiền ph¿t vi ph¿m hành chính liên quan đÁn mơi trưßng và các nguồn khác. Tuy nhiên, việc đầu tư vào các dự án bÁo vệ mơi trưßng thưßng gặp khó khn do sự khan hiÁm vốn và chi phí giao dịch cao, đặc biệt là á các nước đang phát triển và các nước đang chuyển đổi kinh tÁ, trong khi hệ thống thông tin chưa được đầy đủ.

b) Đặc điểm của Quỹ bÁo vệ mơi trưßng:

Là một tổ chức phi ngân hàng ho¿t động trong l*nh vực tài chính, Quỹ BVMT tÁp trung chủ yÁu vào việc cung cấp nguồn vốn cho các ho¿t động nhằm mục đích bÁo vệ mơi trưßng. Mục tiêu của Quỹ khơng nằm trong việc t¿o ra lợi nhuÁn, mà là hỗ trợ tài chính hiệu quÁ cho các chương trình, dự án và biện pháp liên quan đÁn phịng, chống và khắc phục ơ nhiễm, suy thoái cũng như những sự cố xÁy ra trong mơi trưßng.. Khác với các tổ chức tài chính phi ngân hàng khác, mục tiêu của quỹ không tÁp trung vào việc thu lợi nhuÁn mà thay vào đó,

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

chú trọng vào việc hỗ trợ các ho¿t động có liên quan đÁn bÁo vệ mơi trưßng, góp phần cÁi thiện tình hình mơi trưßng và hÁu q của ơ nhiễm.

Quỹ BÁo vệ mơi trưßng có thể được coi là một tổ chức tài chính phi ngân hàng bái vì sự khác biệt lớn với các tổ chức ngân hàng. Quỹ này không chấp nhÁn tiền gửi từ cộng đồng hoặc các tổ chức kinh tÁ như một ngân hàng thơng thưßng. Thay vào đó, ho¿t động của nó tÁp trung vào việc huy động vốn thơng qua nhiều hình thức khác nhau để hỗ trợ các dự án bÁo vệ mơi trưßng. Quỹ BÁo vệ mơi trưßng khơng thực hiện vai trị làm trung gian thanh tốn, nhưng nó chủ u là một trung gian tài chính, d¿n đầu trong việc chuyển vốn từ nguồn có đÁn những nơi cần vốn để đầu tư vào các ho¿t động bÁo vệ mơi trưßng.

c) Ho¿t động của Quỹ bÁo vệ mơi trưßng:  Nguồn vốn ho¿t động:

- Ngân sách nhà nước cấp.

- Phí, lệ phí và các khn bồi thưßng thiệt h¿i về mơi trưßng được tái đầu tư vào các dự án bÁo vệ mơi trưßng.

- Lệ phí bán/chuyển CERs từ các dự án CDM t¿i Việt Nam.

- Quỹ BVMT nhÁn được sự hỗ trợ thông qua việc nhÁn tài trợ, hỗ trợ, cũng như đóng góp tự nguyện và ủy thác đầu tư từ các tổ chức và cá nhân trong nước và quốc tÁ. Mục tiêu của việc huy động nguồn lực này là để trợ giúp các ho¿t động bÁo vệ mơi trưßng và các chương trình ứng phó với biÁn đổi khí hÁu.

- Các nguồn vốn hợp pháp khác.  Các hình thức hỗ trợ tài chính: - Cho vay vốn với lãi suất ưu đãi;

- Hỗ trợ lãi vay vốn cho các chủ dự án vay vốn t¿i TCTD khác theo quy định của Chính phủ. Điều này giúp giÁm bớt chi phí lãi suất cho các dự án được hỗ trợ;

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

- Hỗ trợ toàn bộ hoặc tham gia hỗ trợ cùng các tổ chức khác trong các ho¿t động nhằm mục đích bÁo vệ mơi trưßng;

- Các ho¿t động lan truyền và thông báo về CDM s¿ được tài trợ, tuân thủ quy định pháp luÁt liên quan để triển khai việc hỗ trợ tài chính cho các sÁn phẩm của dự án CDM.

- Hỗ trợ tài chính đối với các chương trình đối phó với Ánh hưáng của biÁn đổi khí hÁu ;

- Cn cứ chỉ đ¿o của Thủ tướng CP và Bộ trưáng Bộ TN&MT để triển khai thực hiện các dự án, đề án, chương trình và nhiệm vụ khác.

<b>1.2. Qun lý hot òng cho vay ti Qu bo vầ mơi tr°ãng </b>

<i><b>1.2.1. Hoạt động cho vay (tín dụng) </b></i>

<i>1.2.1.1. Khái niệm hoạt động cho vay/tín dụng: </i>

Mặc dù tín dụng là một ho¿t động đã tồn t¿i từ lâu, nhưng việc đưa ra một định ngh*a chính xác, chi tiÁt và thống nhất v¿n là một vấn đề gây tranh cãi và khó khn.Theo Từ điển bách khoa, thì việc cho và nhÁn khoÁn vay dựa trên lòng tin và cam kÁt trÁ l¿i số tiền vào một ngày xác định trong tương lai được coi là mối quan hệ tín dụng. Mối liên hệ giữa ngưßi cho vay và ngưßi đi vay được thể hiện qua tín dụng, trong đó quyền sử dụng tiền hoặc hàng hóa được chuyển giao từ ngưßi cho vay sang ngưßi đi vay trong một khoÁng thßi gian nhất định. Khi đÁn kỳ h¿n trÁ nợ, ngưßi đi vay phÁi trÁ l¿i tồn bộ số tiền hoặc hàng hóa đã được vay, bao gồm cÁ khoÁn lãi (nÁu có), theo cam kÁt ban đầu.

Quy định về việc sử dụng sÁn phẩm tín dụng do các tổ chức tài chính Nhà nước á Việt Nam cung cấp đã được thiÁt lÁp một cách rõ ràng. Theo quy định này, việc sử dụng các sÁn phẩm này được coi là việc sử dụng nguồn lực từ phía tổ chức đó. Trong ph¿m vi này, huy động nguồn vốn để tiÁp nhÁn yêu cầu vay từ các cá nhân và tổ chức đã được quy định cụ thể theo một số tiền nhất định và

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

có khÁ nng hồn trÁ thơng qua các phương thức cho vay, chiÁt khấu, thuê tài chính, thanh tốn bÁo lãnh ngân hàng và các ho¿t động tín dụng khác

Trong ho¿t động tín dụng, việc cho vay là một khía c¿nh quan trọng của đơn vị tín dụng. Điều này đồng ngh*a với việc bên cung cấp vay s¿ chuyển giao hoặc cam kÁt một số tiền cụ thể cho khách hàng nhằm phục vụ mục đích đã được xác định trong một khng thßi gian nhất định theo thỏa thuÁn. Nguyên tắc của việc này là ngưßi đi vay phÁi hồn trÁ cÁ số tiền gốc và lãi.

Trong ph¿m vi của luÁn án này, tác giÁ tÁp trung vào việc nghiên cứu về ho¿t động cho vay trong l*nh vực tín dụng.

Theo quan điểm của LuÁn vn này:

Tín dụng là một quan hệ vay mượn phát sinh khi tổ chức tín dụng cấp vốn để cho vay cho tổ chức hoặc cá nhân theo điều kiện và thßi h¿n đã thoÁ thuÁn, dựa trên nguyên tắc trÁ cÁ gốc l¿n lãi.

Theo khoÁn 2 Điều 3 TT 03/2017/TT-BTNMT ngày 21/3/2017 của Bộ trưáng Bộ TN&MT về việc cho vay với lãi suất ưu đãi, hỗ trợ lãi suất khoÁn đầu tư thông qua Quỹ BVMTVN, việc cho vay của Quỹ BVMTVN là ho¿t động hỗ trợ tài chính của Nhà nước qua Quỹ BVMTVN cho chủ thể đầu tư vay l¿i với lãi suất ưu đãi nhằm thực hiện các ho¿t động về bÁo vệ môi trưßng á Việt Nam.

<i>1.2.1.2. Vai trị hoạt động cho vay/tín dụng: </i>

Với sự phát triển khơng ngừng của nền kinh tÁ, vai trị của tín dụng ngày càng được nâng cao và có một vị trí quan trọng khơng chỉ đối với các tổ chức tín dụng mà cịn đối với toàn bộ hệ thống kinh tÁ. à Việt Nam, trong bối cÁnh những vấn đề ô nhiễm môi trưßng ngày càng trá nên nghiêm trọng, từ ơ nhiễm nguồn nước, ơ nhiễm đất trồng, ơ nhiễm khơng khí cho đÁn sự suy thối mơi trưßng sống và c¿n kiệt tài nguyên thiên nhiên, ho¿t động tín dụng của Quỹ BVMTVN đã và đang đóng một vai trị khơng thể phủ nhÁn trong việc hỗ trợ

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

các dự án đầu tư bÁo vệ mơi trưßng. Vai trị ho¿t động tín dụng của Quỹ BVMTVN được thể hiện thông qua việc tiÁp nhÁn và phân bổ công minh nguồn vốn ưu đãi vào các l*nh vực ưu tiên, nhằm bÁo đÁm an toàn cho nguồn vốn đầu tư và đem l¿i hiệu quÁ xã hội cho các bên liên quan.

<i><b>1.2.2. Khái niệm quản lý hoạt động cho vay </b></i>

Khái niệm về quÁn lý cho phép tiÁp cÁn theo nhiều phương pháp khác nhau, bao gồm tiÁp cÁn thông qua nghiên cứu, tiÁp cÁn thông qua các quan hệ con ngưßi, tiÁp cÁn dựa trên thuyÁt hành động, tiÁp cÁn hệ thống và tiÁp cÁn dựa trên các chức nng quÁn lý. NÁu sử dụng cách nhìn hệ thống, mọi chủ thể (cho dù là cơ quan quÁn lý Nhà nước, tổ chức kinh tÁ hay xã hội) s¿ được coi là một hệ thống gồm hai phân nhánh: chủ thể quÁn lý và cơ quan quÁn lý. Mỗi hệ thống này ho¿t động trong một mơi trưßng nhất định.

Từ khái niệm tổng quát về quÁn lý, ta có thể xây dựng khái niệm về ho¿t động cho vay theo cách sau: Ho¿t động cho vay được hiểu là sự Ánh hưáng có tổ chức và mục đích của chủ thể quÁn lý tới hệ thống cho vay để biÁn đổi từ tr¿ng thái ban đầu sang tr¿ng thái mới theo nguyên tắc phá vỡ hệ thống cũ và t¿o ra một hệ thống mới có giá trị và chất lượng cao hơn. Đồng thßi, quÁn lý cũng đÁm bÁo việc kiểm sốt hệ thống đó. Tóm l¿i, quÁn lý ho¿t động cho vay là quá trình lÁp kÁ ho¿ch, tổ chức và kiểm soát ho¿t động cho vay nhằm đ¿t được các mục tiêu đã đề ra trong từng giai đo¿n.

<i><b>1.2.3. Nội dung quản lý hoạt động cho vay tại Quỹ Bảo vệ môi trường </b></i>

<i>1.2.3.1. Quản lý đối tượng cho vay và thời hạn cho vay: </i>

a) QuÁn lý đối tượng cho vay:

Hầu hÁt các Quỹ bÁo vệ mơi trưßng khi thực hiện ho¿t động cho vay thưßng tÁp trung chủ yÁu vào đối tượng là các doanh nghiệp nhỏ và vừa: Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu h¿n, doanh nghiệp nhà nước hay doanh nghiệp có vốn đầu tư từ nước ngồi. Qn lý đối tượng cho vay được chia thành ba tiêu chí chính: theo đối tượng khách hàng, theo ngành kinh tÁ và theo tài sÁn

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

đÁm bÁo.

* QuÁn lý đối tượng cho vay theo khách hàng: - Kinh tÁ hộ gia đình;

- Doanh nghiệp.

* Cn cứ l*nh vực ưu tiên, quÁn lý đối tượng cho vay bao gồm:

- TiÁn hành xử lý nước thÁi sinh ho¿t tÁp trung đ¿t công suất thiÁt kÁ tối thiểu 2.500 m3 nước thÁi trá lên trong 24h mỗi ngày đối với khu vực đô thị từ lo¿i IV trá lên.

- Ho¿t động xây dựng cơ sá h¿ tầng - kỹ tht nhằm mục đích bÁo vệ mơi trưßng t¿i các khu, cụm công nghiệp và làng nghề .

- Công tác thu gom, vÁn chuyển và xử lý chất thÁi rắn thơng thưßng bằng hình thức tÁp trung.

- Xử lý chất thÁi nguy h¿i, đồng xử lý chất thÁi nguy h¿i.

- Xử lý, cÁi t¿o khắc phục ơ nhiễm mơi trưßng t¿i khu vực công cộng. - SÁn xuất và nhÁp khẩu các lo¿i máy móc và thiÁt bị cũng như các phương tiện chuyên dùng thu gom, vÁn chuyển và xử lý các chất thÁi; thiÁt bị phân tích và đo đ¿c mơi trưßng; các lo¿i máy móc sÁn xuất nng lượng tái t¿o cũng như thiÁt ứng phó, xử lý sự cố mơi trưßng, ơ nhiễm mơi trưßng..

- SÁn xuất các sÁn phẩm có tính chất thân thiện với mơi trưßng, được đng ký Nhãn hiệu xanh Việt Nam theo quy định của Bộ Tài nguyên và Mơi trưßng cùng các sÁn phẩm có nguồn gốc từ việc thu gom và xử lý rác thÁi thuộc diện cơ quan quÁn lý nhà nước có thẩm quyền cấp giấy phép.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

- Quan trắc mơi trưßng.

* Việc cho vay theo tài sÁn đÁm bÁo được quÁn lý bái Quỹ BVMTVN s¿ được thực hiện theo hình thức có tài sÁn đÁm bÁo tiền vay. Các tài sÁn này có thể là giấy tß có giá trị mà khách hàng cầm cố, thÁ chấp, hoặc các tài sÁn như bất động sÁn, động sÁn, tài sÁn hình thành trong tương lai, hoặc các tài sÁn mà bên thứ ba bÁo lãnh. Điều kiện cần phÁi được đáp ứng là các tài sÁn trên đang là sá hữu hợp pháp của ngưßi vay hoặc ngưßi bÁo lãnh, tài sÁn được luÁt pháp thừa nhÁn hợp lệ, được phéo giao dịch trên thị trưßng và hiện t¿i đang khơng có tranh chấp.

* Việc quÁn lý thßi h¿n cho vay s¿ dựa trên mục tiêu và kÁ ho¿ch trÁ nợ của khách hàng. Quỹ BVMTVN s¿ quyÁt định việc cung cấp dịch vụ cho vay trong thßi gian từ trung h¿n đÁn dài h¿n. Qua việc qn lý theo thßi gian, Quỹ có khÁ nng phân lo¿i khách hàng theo các giai đo¿n thanh toán nợ để lÁp kÁ ho¿ch quÁn lý và phương án giai đo¿n chi tiÁt nhằm giÁm gánh nặng rủi ro khi khoÁn vay đÁn h¿n chưa được thanh toán.

* QuÁn lý điều kiện cho vay yêu cầu khách hàng vay vốn t¿i Quỹ BVMTVN phÁi đáp ứng những điều kiện sau:

- Có nng lực hành vi pháp luÁt dân sự;

- Có nhu cầu vay cụ thể, rõ ràng và mục đích vay chính đáng; - Có kÁ ho¿ch sÁn xuất kinh doanh hiệu quÁ và khÁ nng trÁ nợ tốt; - Có nng lực tài chính: Khách hàng phÁi đÁm bÁo nng lực tài chính để trÁ nợ trong trưßng hợp gặp khó khn trong q trình kinh doanh sÁn xuất .

<i>1.2.3.2. Quản lý theo quy trình cho vay: </i>

Tương tự với mỗi TCTD, Quỹ BVMTVN có quy trình cho vay tương ứng với mục đích kinh doanh, đặc trưng đối tượng khách hàng cũng như khÁ nng quÁn lý tài chính của mình. Quy trình cho vay miêu tÁ ho¿t động của Quỹ

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

BVMTVN từ lúc tiÁp nhÁn hồ sơ vay vốn cho đÁn khi cho vay, tiÁn hành giÁi ngân, theo dõi thu công nợ và kÁt thúc thanh lý hợp đồng.

Khái quát về quy trình cho vay t¿i Quỹ BVMTVN được mô tÁ theo bÁng tổng hợp dưới đây:

<b>Các giai đo¿n của </b>

<b>quy trình </b>

<b>Nguỏn v nÂi cung cp thụng </b>

<b>tin </b>

<b>Nhiầm v ca Quā K¿t quÁ </b>

LÁp hồ sơ đề nghị cấp cho vay

Khách hàng đi vay cung cấp thông tin

TiÁp xúc và hướng d¿n khách hàng lÁp hồ sơ vay vốn

Hoàn chỉnh hồ sơ đề nghị cho vay của khách hàng để chuyển sang giai đo¿n sau. Thẩm

định hồ sơ đề nghị cho vay

- Hồ sơ đề nghị vay vốn.

- Các kênh thông tin bổ sung từ nguồn lưu trữ, từ kênh nội bộ, từ nguồn dữ liệu của NHNN...

- Các hồ sơ liên quan đÁn tài chính, phi tài chính, phương án kinh doanh, pháp nhân được thẩm định bái tổ chức.do các bộ phÁn hay cá nhân thực hiện.

- Tổ chức thẩm định t¿i cơ sá, DN, kho, nơi thực hiện dự án nhằm biÁt được tình tr¿ng thực tÁ của khách hàng.

- Báo cáo kÁt quÁ thẩm định kèm theo Tß trình (PhiÁu trình) thẩm định trong đó nêu cụ thể về: Số tiền cho vay, thßi gian cho vay, lãi suất, các điều kiện liên quan tới tài sÁn bÁo đÁm cũng như điều kiện giÁi ngân... và gửi đÁn bộ phÁn có liên quan trước khi trình cấp có thẩm quyền ban hành qut định cho vay.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b>Các giai đo¿n của </b>

<b>quy trỡnh </b>

<b>Nguỏn v nÂi cung cp thụng </b>

<b>tin </b>

<b>Nhiầm v của Quā K¿t quÁ </b>

QuyÁt định cho vay

- Xem xét, đánh giá thông tin tài liệu từ giai đo¿n trước đồng thßi đánh giá báo cáo kÁt quÁ thẩm định. - Các thông tin bổ sung khác.

ra QuyÁt định: chấp thuÁn cho vay/ từ chối cho vay

- KÁt quÁ thẩm định là cn cứ để quyÁt định cho vay hoặc từ chối cho vay.

- TiÁn hành các thủ tục pháp lý liên quan tới tài sÁn thÁ chấp như Hợp đồng thÁ chấp, các lo¿i đng ký giao dịch bÁo đÁm, Hợp đồng cho vay hay khÁ ước nhÁn nợ... GiÁi

ngân

- QuyÁt định cho vay và các hợp đồng liên quan. - Các chứng từ làm cn cứ giÁi ngân: Hóa đơn mua bán, phiÁu nhÁp kho, ...

Đánh giá các chứng từ theo các điều khoÁn trong hợp đồng cho vay, khÁ ước nhÁn nợ với các quy định về xét duyệt cho vay.

Chuyển khoÁn đÁn tài khoÁn của khách hàng vay vốn hoặc đơn vị cung ứng hàng hóa, sÁn phẩm theo yêu cầu của khách hàng.

Giám sát khoÁn vay và thanh lý hợp đồng cho vay

- Thông tin từ nội bộ Quỹ.

- Các báo cáo tài chính định kỳ của khách hàng. - Thơng tin thu thÁp từ thị trưßng, thơng tin, dữ liệu trong nội bộ ngành, các quy

- Đánh giá quá trình kinh doanh sÁn xuất, báo cáo tài chính thưßng kỳ, kiểm tra, giám sát mục đích sử dụng vốn vay của khách hàng.

- Thanh lý hợp đồng cho vay.

- Báo cáo kÁt quÁ giám sát từ đó đưa ra các biện pháp xử lý.

- LÁp thủ tục để thanh lý hợp đồng cho vay.

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

<b>Các giai đo¿n của </b>

<b>quy trình </b>

<b>Nguán và nÂi cung cp thụng </b>

<b>tin </b>

<b>Nhiầm v ca Qu Kt quÁ </b>

định mới của pháp luÁt,…

<i>(Nguồn: Tác giả tự tổng hợp theo quy trình cho vay của Quỹ BVMTVN)</i>

Hiệu quÁ và giÁm thiểu rủi ro cho vay trong ho¿t động của Quỹ BVMTVN đã được cÁi thiện nhß việc biÁn đổi quy trình cho vay.

<i>1.2.3.3. Quản lý nợ xấu: </i>

Khi đánh giá nợ xấu, tổ chức giám sát quốc tÁ, bao gồm Quỹ tiền tệ quốc tÁ (IMF), cũng đánh giá nợ xấu dựa trên hai tiêu chí chủ u: thßi gian q h¿n và nghi ngß về khÁ nng thanh tốn. Thơng qua việc phân tích thßi gian thanh tốn lãi và gốc, nợ xấu thưßng được phát hiện nÁu có thßi gian trễ h¿n trên 90 ngày với các khoÁn thanh toán lãi hoặc gốc đã được cơ cấu hoặc gia h¿n, và các khoÁn thanh tốn dưới 90 ngày nhưng có dấu hiệu nghi vấn về nng lực thanh toán nợ.

Các tổ chức tín dụng thưßng phân lo¿i nợ vào các nhóm khác nhau để hiểu rõ hơn về tình tr¿ng của các khoÁn vay. Cụ thể, trong nhóm nợ này bao gồm các khoÁn nợ sau đây: nợ đ¿t tiêu chuẩn (được thanh toán đúng h¿n), nợ cần được chú ý (vượt quá 90 ngày hoặc đã được điều chỉnh thßi h¿n), nợ dưới mức tiêu chuẩn (quá h¿n từ 90-180 ngày hoặc đã điều chỉnh dưới 90 ngày), nợ bị nghi ngß (quá h¿n từ 181-360 ngày hoặc đã điều chỉnh từ 90-180 ngày) và cuối cùng là các khoÁn nợ có khÁ nng mất vốn (quá h¿n trên 360 ngày hoặc đã điều chỉnh từ 180-360 ngày, hoặc là các khoÁn nợ đang chß xử lý).Nợ xấu gây Ánh hưáng tiêu cực đÁn Quỹ á nhiều khía c¿nh. Nó không chỉ d¿n đÁn việc không

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

ro. Tác động này có thể t¿o gánh nặng tài chính đáng kể cho Quỹ, và nÁu tỷ lệ nợ xấu tng lên quá cao, nó có thể đe dọa tính tồn vong và khÁ nng phát triển của tổ chức trong tương lai.

<b>1.3. Các nhân tß Ánh h°ång đ¿n quÁn lý ho¿t đßng cho vay t¿i Quā bÁo vÇ mơi tr°ãng </b>

<i><b>1.3.1. Nhân tố chủ quan </b></i>

<i>1.3.1.1. Nhân sự làm công tác tổ chức hoạt động cho vay: </i>

Việc quyÁt định cho vay phụ thuộc nhiều vào lãnh đ¿o và chính sách quÁn lý. Lãnh đ¿o cần xác định chính sách vay linh ho¿t, phù hợp với thị trưßng và rủi ro. QuÁn lý cần hiểu sâu về thị trưßng, xây dựng chính sách vay phù hợp và đáp ứng yêu cầu của khách hàng. Điều này s¿ t¿o điều kiện để TCTD có được một đội ngũ cán bộ cho vay giỏi, từ đó t¿o ra các khoÁn cho vay chất lượng cao và được quÁn lý một cách chặt ch¿.

Các yÁu tố như quy mơ của tổ chức, chính sách về cho vay, các hình thức cho vay cùng với quy trình và tiêu chuẩn được áp dụng có thể Ánh hưáng đáng kể đÁn chính sách và tổ chức ho¿t động cho vay của một tổ chức tín dụng. Trong quá trình ho¿t động cho vay, ngưßi ta sử dụng các thông tin từ khách hàng và dự án để xem xét trước khi ra quyÁt định cuối cùng. Các nhân viên tín dụng s¿ trực tiÁp trao đổi với ngưßi vay, tiÁp nhÁn vn bÁn đề nghị vay đồng thßi thu thÁp thông tin dữ liệu về khách hàng cũng như dự án đầu tư. Sau khi xem xét thông tin này và kiểm tra các điều kiện liên quan, TCTD s¿ có quyÁt định cụ thể về tiÁn độ giÁi ngân và thu nợ trong tương lai. Qua quá trình này, nÁu các bước đều được xử lý tốt, TCTD có khÁ nng s¿ lựa chọn được các dự án sáng giá để cấp cho vay, đồng thßi t¿o thương hiệu cũng như uy tín cho mình.

<i>1.3.1.2. Trình độ khoa học cơng nghệ trong quản lý hoạt động cho vay: </i>

Cơng nghệ ngân hàng đã đóng góp vào việc thúc đẩy ho¿t động của ngành ngân hàng diễn ra một cách thuÁn lợi và nâng cao hiệu q của nó. Một khía c¿nh khác, sự phát triển trong l*nh vực khoa học kỹ thuÁt s¿ giúp việc truyền

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

tÁi hệ thống vn bÁn tới tồn thể cán bộ nhân viên cơng ty diễn ra một cách kịp thßi và nhanh chóng hơn. Đồng thßi, chương trình ho¿t động s¿ được triển khai một cách sn sẻ, chính xác và kịp thßi. ĐÁn mức cao nhất của khoa học kỹ thuÁt, công tác quÁn lý ho¿t động cho vay s¿ trá nên chi tiÁt hơn, phù hợp với tình hình thực tÁ và mang l¿i hiệu quÁ cao hơn trong việc cho vay.

<i>1.3.1.3. Chính sách cho vay của Quỹ: </i>

Bên c¿ch việc ban hành các vn bÁn, Quỹ BÁo vệ mơi trưßng Việt Nam cũng đẩy m¿nh việc xây dựng hệ thống và ban hành các vn bÁn, quy chÁ, chính sách thích ứng với xu thÁ vÁn động của thị trưßng, ứng dụng kinh nghiệm quốc tÁ vào ho¿t động của Quỹ. Qn lý khn vay có được tối ưu hay khơng nằm á việc thực hiện các quy định trên cơ sá vn bÁn pháp luÁt để nâng cao hiệu quÁ ho¿t động, phòng ngừa và h¿n chÁ thiệt h¿i do mơi trưßng liên tục thay đổi.

<i>1.3.1.4. Đối tượng và thời hạn cho vay: </i>

Những khách hàng hiện có s¿ được thỏa mãn bái những sÁn phẩm, dịch vụ mới, đồng thßi cũng thu hút sự quan tâm của những khách hàng mới. Từ đó, hồn thành các chỉ tiêu kÁ ho¿ch về tng trưáng, cÁi thiện và nâng cao hình Ánh cũng như thương hiệu nhÁn diện. Thßi gian cho vay cho mỗi sÁn phẩm tương ứng với mỗi khách hàng s¿ được xác định cụ thể. Công tác quÁn lý cũng s¿ được điều chỉnh phù hợp cho từng đối tượng và mỗi một lo¿i sÁn phẩm.

<i>1.3.1.5. Chất lượng cơng tác thẩm định cho vay: </i>

Q trình quÁn lý khoÁn vay từ khi bắt đầu cho đÁn khi kÁt thúc đã t¿o ra một mức độ an toàn nhất định trong việc giÁi ngân vốn. Đối với Quỹ BVMTVN, khách hàng cần nộp hồ sơ dự án, đề xuất phương án thực hiện để được chấp thuÁn cho vay. Thẩm định là một bước đặc biệt quan trọng bái q trình này giúp tổ chức tín dụng đánh giá tồn diện các khía c¿nh của dự án, từ đó xác định tính khÁ thi của nó và quyÁt định việc cấp vay hay không.. Thông qua q trình thẩm định, Quỹ có thể tư vấn và hỗ trợ khách hàng trong việc chỉnh sửa

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

các điểm không hợp lý trong dự án để làm cho dự án đó trá nên khÁ thi hơn. Thẩm định yêu cầu nhiều kỹ nng và khÁ nng tính tốn cao.Chất lượng của ho¿t động cho vay của Quỹ s¿ bị Ánh hưáng một cách đáng kể bái chất lượng công việc thẩm định dự án. Vai trị quan trọng của nó được thể hiện trong việc xác định rủi ro và tính khÁ thi của dự án trước khi quyÁt định về việc cấp vay.

<i><b>1.3.2. Nhân tố khách quan </b></i>

<i>1.3.2.1. Môi trường kinh tế: </i>

Một môi trưßng kinh tÁ tng trưáng ổn định s¿ kích thích ho¿t động cho vay và tng cưßng chất lượng ho¿t động này. Sự Ánh hưáng của mơi trưßng kinh tÁ đối với sự phát triển ho¿t động cho vay s¿ gây Ánh hưáng lên chất lượng của Quỹ. Để duy trì tốc độ tng trưáng cho vay và đồng thßi đÁm bÁo chất lượng ho¿t động, công tác dự báo và khÁ nng thích ứng nhanh phÁi được coi trọng. Điều này có ngh*a là cần áp dụng những chính sách cho vay phù hợp với từng giai đo¿n để duy trì tốc độ tng trưáng, nhưng khơng gây tổn h¿i cho chất lượng ho¿t động cho vay.

<i>1.3.2.2. Môi trường pháp lý: </i>

Ho¿t động cho vay của TCTD bị Ánh hưáng rất nhiều bái mơi trưßng pháp lý. Khi mơi trưßng pháp lý được thiÁt lÁp đầy đủ, đồng bộ và thống nhất, TCTD s¿ gặp ít khó khn hơn trong việc thực hiện kÁ ho¿ch kinh doanh của mình và góp phần vào việc nâng cao hiệu quÁ ho¿t động cho vay cũng như quÁn lý vốn vay theo quy định của pháp luÁt.

<i>1.3.2.3. Năng lực, kinh nghiệm quản lý của doanh nghiệp vay vốn: </i>

Ho¿t động sÁn xuất kinh doanh của doanh nghiệp phÁi được tiÁn hành với sự chuẩn bị kỹ lưỡng và tính tốn cẩn thÁn đÁn các u tố liên quan. Ví dụ như, doanh nghiệp cần xem xét nguồn cung vÁt liệu từ đâu để đÁm bÁo nguồn cung ổn định. Điều kiện giao thơng vÁn tÁi có được thn lợi không? Cơ sá h¿ tầng

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

như thÁ nào, có đáp ứng được yêu cầu sÁn xuất không? Hơn nữa, việc đưa ra hàng sÁn xuất ra thị trưßng có khÁ nng c¿nh tranh khơng?

NÁu doanh nghiệp thiÁu kinh nghiệm, điều này có thể d¿n tới việc làm n thua lỗ và qua đó làm suy yÁu khÁ nng quÁn lý kinh doanh của công ty. Khi điều này xÁy ra, các phương án sÁn xuất kinh doanh đã được lựa chọn trước đó s¿ khơng cịn phù hợp và d¿n tới khÁ nng thanh tốn nợ của cơng ty bị suy giÁm, gây Ánh hưáng tiêu cực tới chất lượng cho vay. Quỹ cần thực hiện các biện pháp cụ thể nào để quÁn lý các khoÁn vay của nhóm đối tượng này sao cho rủi ro được giÁm thiểu một cách tối đa?

Để giÁi quyÁt cho câu hỏi trên, công tác kiểm tra và giám sát sau khi đã cho vay phÁi luôn được đặc biệt chú trọng.

<i>1.3.2.4. Năng lực tài chính của doanh nghiệp vay vốn: </i>

Các tổ chức đa phần khơng tn thủ kÁ ho¿ch và mục đích sử dụng vốn vay từ ngân hàng. Nguồn thu của doanh nghiệp có h¿n chÁ, trong khi khối lượng các khoÁn nợ sắp đÁn h¿n l¿i quá lớn, bao gồm các khoÁn nợ từ ngân sách, công nhân viên chức, nhà cung cấp, ngân hàng và các bên liên quan khác. Cơ cấu đầu tư không hợp lý khi sử dụng vốn vay ngắn h¿n để đầu tư dài h¿n làm cho khÁ nng trÁ nợ theo kÁ ho¿ch trá nên không khÁ thi. Các yÁu tố này không những gâygián đo¿n lịch trình thanh tốn nợ mà cịn d¿n đÁn tích luỹ các khn nợ q h¿n trong q trình cấp vay.

<i>1.3.2.5. Đạo đức của khách hàng vay vốn: </i>

Sự chÁm trễ trong việc thanh tốn nợ có thể do khÁ nng tài chính h¿n hẹp hoặc do sự bất cẩn của ngưßi vay, khiÁn cho ý định trÁ l¿i số tiền mắc nợ không được thực hiện.Hiện t¿i, tình tr¿ng nhiều khách hàng dùng mưu mẹo rất tinh vi để qua mặt Tổ chức Tín dụng (TCTD) thơng qua việc nghiên cứu kỹ quy trình cho vay của TCTD hoặc tìm kiÁm những k¿ há trong luÁt pháp để đ¿t được mục đích vay tiền v¿n cịn tồn t¿i.Một số ngân hàng t¿i các chi nhánh hoặc

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

phịng giao dịch có chấp nhÁn mức rủi ro cao khi cho vay cho các khách hàng có chất lượng kém. Điều này t¿o áp lực lớn trong quÁn lý khoÁn vay, do sự c¿nh tranh khốc liệt và áp lực đÁm bÁo doanh số và lợi nhun trong th tròng cho vay.

<b>1.4. Kinh nghiầm v quÁn lý ho¿t đßng cho vay và bài hãc kinh nghiÇm cho Quā BÁo vÇ mơi tr°ãng ViÇt Nam </b>

<i><b>1.4.1. Kinh nghiệm quản lý hoạt động cho vay tại một số NHTM </b></i>

<i>1.4.1.1. Kinh nghiệm quản lý hoạt động cho vay của Ngân hàng Citibank: </i>

Phát biểu của Chủ tịch Walter Wriston từ TÁp đoàn Citigroup tÁp trung vào vai trị qn lý tín dụng, với quan điểm rằng tất cÁ các ho¿t động ngân hàng tÁp trung vào quÁn lý tín dụng. Một khung quÁn lý tín dụng đã được xây dựng bái Citibank, bao gồm việc thiÁt lÁp chính sách tín dụng minh b¿ch và định rõ, triển khai quy trình qn lý rủi ro cùng các cơng cụ và thông tin cần thiÁt để tiÁn hành phê duyệt tín dụng.Khi các yÁu tố này ho¿t động hiệu q, một vn hóa tín dụng tích cực s¿ được hình thành.

Trong quy trình thẩm định tín dụng, ba bước chính được thực hiện t¿i Citibank: Gặp gỡ nhà đầu tư, phê duyệt và tiÁn hành thủ tục. Các thành phần khác đã được phân định nhiệm vụ rõ: Mục tiêu tín dụng và quÁn lý danh mục đầu tư t¿i Ngân hàng được xác định rõ thông qua Uỷ ban quÁn lý (Management Committee), h¿n mức tín dụng được xác định. Bên c¿nh đó, việc thực hiện giao dịch và theo dõi các vấn đề phát sinh trong q trình tín dụng cũng được tiÁn hành bái Bộ phÁn này.

Để đÁm bÁo ho¿t động diễn ra hiệu quÁ, Ngân hàng đã thiÁt lÁp một quy trình tín dụng hiệu q nhằm giÁm thiểu rủi ro á mức tối thiểu và đồng thßi đ¿t được mục tiêu về lợi nhuÁn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<i>1.4.1.2. Kinh nghiệm quản lý hoạt động cho vay tại Thái Lan: </i>

Để đối phó với khủng hng tài chính nm 1997-1998, Hệ thống Ngân hàng Thái Lan, có lịch sử ho¿t động hàng trm nm, đã phÁi tái cấu trúc cách thức cho vay. Điều này là kÁt quÁ của tình tr¿ng khn nợ khó địi chiÁm tỷ lệ cao, buộc các Ngân hàng Thương m¿i Nhà nước (NHTM) Thái Lan phÁi điều chỉnh l¿i chính sách và quy trình cho vay để giÁm thiểu rủi ro trong ho¿t động tín dụng. Những giÁi pháp trong ho¿t động quÁn lý ho¿t động cho vay được đưa ra như sau:

- Xác định nguyên tắc phân chia rõ nhiệm vụ của mỗi bộ phÁn, tuân thủ từng bước trong quy trình xử lý cho vay.

- Tái cơ cấu bộ máy tổ chức thực hiện ho¿t động tín dụng theo nguyên tắc phân công rõ ràng chức nng của 3 bộ phÁn: Marketting khách hàng, bộ phÁn thẩm định và bộ phÁn xét duyệt cho vay.

- Các quy định có tính chất ngun tắc trong tín dụng cần đÁm bÁo tuân thủ chặt ch¿.

- Chấm điểm cho khách hàng để quyÁt định cho vay.

Việc điều chỉnh và áp dụng các chính sách nêu trên đã giúp cho các Ngân hàng Thái Lan đã đi qua được cuộc khủng hoÁng an toàn.

<i>1.4.1.3. Kinh nghiệm quản lý hoạt động cho vay tại Vietinbank: </i>

Mơ hình tổ chức bộ máy tín dụng đã được Vietinbank thực hiện cÁi tiÁn, với sự đÁm bÁo tính chuyên nghiệp cao và tng cưßng khÁ nng giám sát giữa các phịng chức nng, góp phần tồn diện các chức nng độc lÁp trong hệ thống và t¿o điều kiện thuÁn lợi để kiểm sốt cơng việc một cách hiệu q. Vietinbank áp dụng chính sách tng trưáng tín dụng linh ho¿t trong từng thßi kỳ, thực hiện giÁi quyÁt hiệu quÁ tình tr¿ng thừa vốn, tình tr¿ng tng trưáng tín dụng nóng; nâng cao tiêu chuẩn lựa chọn khách hàng và tng cưßng biện pháp quÁn lý

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

khách hàng, trích lÁp dự phịng rủi ro đầy đủ và xử lý nợ xấu một cáchthưßng xun, tích cực.

<i>1.4.1.4. Kinh nghiệm quản lý hoạt động cho vay tại HDBank: </i>

Nhằm mục đích đánh giá chất lượng tín dụng và phân lo¿i nợ một cách có hiệu quÁ, HDBank đã triển khai một hệ thống xÁp h¿ng tín dụng nội bộ. Hệ thống này bao gồm chín bộ chỉ tiêu được áp dụng cho các lo¿i khách hàng, trong đó có định chÁ tài chính, tổ chức kinh tÁ, hộ kinh doanh và cá nhân. Điều này giúp ngân hàng có khÁ nng đánh giá hiệu quÁ chất lượng tín dụng, phân lo¿i khách hàng và quÁn lý nợ một cách tốt hơn. Đồng thßi, việc trích lÁp dự phịng và qn trị chất lượng tín dụng cũng được thực hiện toàn diện và tối ưu hóa.

<i>1.4.1.5. Kinh nghiệm quản lý hoạt động cho vay từ thất bại của Tổng Cơng ty Tài chính Dầu khí Việt Nam (PVFC): </i>

Với sứ mệnh quan trọng, Tổng Cơng ty Tài chính Dầu khí Việt Nam đã được phân công nhiệm vụ quan trọng nhằm sắp xÁp nguồn tài ngun cho PVN. Để hồn thành cơng việc này, Tổng Cơng ty đã tích cực thiÁt lÁp mối quan hệ hợp tác mÁt thiÁt với các tổ chức tài chính lớn trong và ngồi nước cùng những tổ chức có uy tín cao. Mục tiêu cuối cùng của cơng cuộc này là để giúp xây dựng và triển khai kÁ ho¿ch thu hút vốn theo đúng tiÁn độ, đồng thßi đáp ứng nhu cầu vốn của PVN và các thành viên liên quan, nhằm bÁo đÁm yêu cầu phát triển bền vững của ngành Dầu khí.Tuy nhiên, do tồn t¿i nhiều h¿n chÁ, Tổng Cơng ty Tài chính Dầu khí Việt Nam (PVFC) đã phÁi trÁi qua q trình sáp nhÁp với Ngân hàng TMCP Phương Tây vào tháng 9/2013 và từ đó đã được biÁn đổi thành Ngân hàng TMCP Đ¿i Chúng Việt Nam (PVcom Bank).Sự kÁt hợp giữa PVFC và Phương Tây đã t¿o ra PVcom Bank, một ngân hàng thương m¿i cung cấp nhiều dịch vụ tài chính rộng rãi cho khách hàng, khơng chỉ giới h¿n trong ngành dầu khí mà cịn má rộng sang nhiều l*nh vực kinh doanh khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i>1.4.1.6. Kinh nghiệm từ một số Quỹ BVMT trên thế giới: </i>

- Quỹ chun dụng kiểm sốt ơ nhiễm (Trung Quốc) là một quỹ nhằm đài thọ về mặt tài chính cho các dự án có liên quan đÁn kiểm sốt và xử lý ơ nhiễm trong mơi trưßng khơng khí, đất và nước. Quỹ này đã được phân bổ 20-30% tổng nguồn vốn để tài trợ các ho¿t động kiểm sốt ơ nhiễm mà khơng u cầu hồn l¿i. Các nguồn vốn còn l¿i trong quỹ được sử dụng để cấp vay với lãi suất ưu đãi. Tuy nhiên, do quy mơ nguồn vốn hiện t¿i cịn h¿n chÁ, quỹ này không thể đáp ứng đủ các yêu cầu tài chính trong l*nh vực kiểm sốt ơ nhiễm.

- Trong số những Quỹ BÁo vệ Mơi trưßng trên thÁ giới, Quỹ FUNBIO (Brazil) và Quỹ FMCN (Mexico) là hai ví dụ tiêu biểu. CÁ hai quỹ này đã lựa chọn đầu tư vào các l*nh vực môi trưßng cụ thể. Đối với Quỹ FUNBIO (Brazil), các ưu tiên chủ yÁu dành đối với những chương trình liên quan đÁn cơng tác bÁo tồn mơi trưßng. Quỹ FMCN chú trọng việc cấp tiền tài trợ khơng hồn l¿i đối với các dự án bÁo tồn đa d¿ng sinh học và phát triển quần thể động, thực vÁt, cũng như thúc đẩy khai thác tài nguyên tự nhiên một cách hợp lý nhằm tng cưßng nhÁn thức và nng lực bÁo vệ mơi trưßng á Mexico.

<i><b>1.4.2. Bài học kinh nghiệm cho Quỹ Bảo vệ môi trường Việt Nam </b></i>

<i>Đầu tiên, Bộ phÁn tín dụng nên được tách riêng thành các đơn vị chuyên </i>

môn khác nhau. Việc tiÁp thị và giao tiÁp với khách hàng s¿ được thực hiện bái bộ phÁn quan hệ khách hàng, trong khi bộ phÁn quÁn lý rủi ro tín dụng s¿ ho¿t động độc lÁp để thẩm định và đưa ra ý kiÁn về việc cấp tín dụng, cũng như giám sát quá trình thực hiện các quyÁt định từ bộ phÁn quan hệ khách hàng. Sự tÁp trung của hai bộ phÁn này có mục tiêu chính là nâng cao chất lượng dịch vụ và xây dựng lòng tin của khách hàng. Bằng việc tổ chức công việc theo cách này, s¿ mang l¿i hiệu quÁ kinh doanh cao hơn và t¿o điều kiện thuÁn lợi cho sự phát

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

triển bền vững của tổ chức. Ngồi ra, bộ phÁn vÁn hành s¿ có trách nhiệm quÁn lý hồ sơ và nhÁp liệu vào hệ thống máy tính, cũng như giám sát các khoÁn vay.

<i> Thứ hai, Quỹ BÁo vệ Mơi trưßng Việt Nam cũng nên xây dựng và thực </i>

hiện một bộ qui trình đánh giá tín dụng, có thể tách làm nhiều phần độc lÁp nhằm bÁo đÁm sự khách quan trong quá trình đánh giá.

<i>Thứ ba, Quỹ BVMTVN cần tÁp trung vào việc đào t¿o và nâng cao kiÁn </i>

thức cho cán bộ nhằm cÁi thiện nng lực đánh giá và phân tích RRTD. Đặc biệt, phÁi đào t¿o đội ngũ chuyên gia quÁn lý RRTD và đội ngũ chuyên gia quÁn trị rủi ro nhằm hình thành một lực lượng chuyên gia về quÁn lý RRTD.

<i>Cuối cùng, tÁp trung đầu tư và cÁi thiện hệ thống công nghệ thông tin là </i>

điều cần thiÁt đối với Quỹ BVMTVN, vì vai trị của cơng nghệ thơng tin trong ho¿t động ngân hàng ngày càng trá nên quan trọng.

</div>

×