Tải bản đầy đủ (.pdf) (37 trang)

báo cáo đồ án cuối kỳ môn quản lý thông tin đề tài hqtcsdl quan hệ ms access

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.06 MB, 37 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINHTRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHỆ THƠNG TINKHOA KHOA HỌC VÀ KĨ THUẬT THÔNG TIN</b>

<b>BÁO CÁO ĐỒ ÁN CUỐI KỲMÔN QUẢN LÝ THÔNG TINĐề tài: HQTCSDL Quan hệ MS Access</b>

GVHD: ThS. Tạ Thu ThủyNhóm sinh viên thực hiện:

3. Ngụy Ngọc Thống MSSV: 22521426

 Tp. Hồ Chí Minh, 05/2022 

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

IE103 – Quản lý Thông tin

<b>NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

IE103 – Quản lý Thơng tin

<b>BẢNG PHÂN CƠNG, ĐÁNH GIÁ THÀNH VIÊN:</b>

<i>Bảng 0.1: Bảng phân công, đánh giá thành viên</i>

Tạ Văn Thái 22521377

 Trưởng nhóm. Soạn nội dung chương

1, chương 4, chương 5. Phụ trách Power Point  Phụ trách phân chia

cơng việc

 Tỉ lệ đóng góp 35% Hồn thành tốt, đúng

thời gian cơng việc được giao

Võ Nhật Tân 22521313

 Soạn nội dung chương 2, chương 4, chương 5. Phụ trách thuyết trình. Phụ trách tạo dữ liệu. Phụ trách kiểm tra lại đồ

 Tỉ lệ đóng góp 35% Hồn thành tốt, đúng

thời gian cơng việc được giao

Ngụy Ngọc

 Soạn nội dung chương 3, chương 4, chương 5. Phụ trách thuyết trình Phụ trách tạo dữ liệu .

 Tỉ lệ đóng góp 30% Hồn thành tốt, đúng

thời gian công việc được giao

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

IE103 – Quản lý Thông tin

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

Trong thời đại công nghệ phát triển như hiện nay, việc sử dụng cơ sở dữ liệu đểquản lý thông tin đã trở thành một phần không thể thiếu trong các tổ chức và doanhnghiệp. Trong bối cảnh đó, chúng tơi đã tiến hành nghiên cứu và trình bày về một cơngcụ quan trọng trong việc xây dựng và quản lý cơ sở dữ liệu, đó là Microsoft Access.

Trong tài liệu này, chúng tôi sẽ giới thiệu về các khái niệm cơ bản của cơ sở dữliệu, cùng những đặc trưng và ứng dụng của Microsoft Access trong thực tế. Đồngthời, chúng tôi cũng sẽ đề cập đến kết quả thực nghiệm và so sánh Microsoft Accessvới một số công cụ khác, nhằm đưa ra cái nhìn tổng quan về hiệu suất và khả năng ứngdụng của nó.

Tài liệu của chúng tơi được tổ chức thành năm chương, bao gồm: Tổng quan,Các đặc trưng, Quy trình thực hiện, Ứng dụng/Kết quả thực nghiệm/So sánh-Đánh giávà Kết luận.

Sau đây, nhóm 16 sẽ trình bày về MS Access qua các chương sau: Chương 1: Tổng quan

 Chương 2: Các đặc trưng Chương 3: Quy trình thực hiện

 Chương 4: Ứng dụng, kết quả thực nghiệm, so sánh và đánh giá Chương 5: Kết luận

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

IE103 – Quản lý Thông tin

<b>DANH MỤC CÁC BẢNG, HÌNH ẢNH</b>

Danh mục các bảng:

Bảng 0.1: Bảng phân cơng, đánh giá thành viên……….………..03

Danh mục hình ảnh:Hình 1.1: Ảnh Microsoft Access...10

Hình 2.1:Giao diện của Access khi được sử dụng...31

Hình 2.2: Một số dạng file có thể thêm vào Access...31

Hình 2.3: Link 2 database bằng table ChiTietDonHang...31

Hình 2.4:Microsoft Access trên điện thoại...31

Hình 2.5: Cửa sổ yêu cầu người dùng login tạo bằng VBA...31

Hình 3.1.3: Nhập dữ liệu cho table...31

Hình 3.1.4:Cửa sổ import dữ liệu...31

Hình 3.1.5:Cửa sổ lưu database...31

Hình 4.1: 7 tables trong database demo...31

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

IE103 – Quản lý Thơng tin

Hình 4.10: Sửa dữ liệu...31

Hình 4.11: Xóa dữ liệu...31

Hình 4.12 Truy vấn dữ liệu bằng design view...31

Hình 4.13: Tạo báo cáo...31

Hình 4.14: Microsoft Access thêm dữ liệu...31

Hình 4.15: SQL Server thêm dữ liệu...31

Hình 4.16:Microsoft Access xóa dữ liệu...31

Hình 4.17: SQL Server xóa dữ liệu...31

Hình 4.18: Microsoft Access truy vấn dữ liệu...31

Hình 4.19:SQL Server truy vấn dữ liệu...31

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

IE103 – Quản lý Thông tin

1.3.6: Cơ sở dữ liệu đa người dùng…...

1.4: Đặt vấn đề và mục tiêu nghiên cứu…...

1.4.1: Đặt vấn đề…...

1.4.2: Mục tiêu nghiên cứu…...

1.5: Bài tốn và mục tiêu…...

<b>Chương 3: Quy trình thực hiện...</b>

3.1: Quy trình cài đặt Microsoft Access…...

3.2: Quy trình hoạt động của Microsoft Access…...

<b>Chương 4: Ứng dụng/ Kết quả thực nghiệm/So sánh-Đánh giá...</b>

4.1: Ứng dụng của Microsoft Access trong thực tế...

4.2: Kết quả thực nhiệm và hiệu suất của Microsoft Access…...

4.3: So sánh Microsoft Access với SQL…...

4.3.1: Khả năng sử lý dữ liệu…...

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

IE103 – Quản lý Thông tin

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

IE103 – Quản lý Thông tin

<b>1.1 Giới thiệu</b>

Microsoft Access, còn được gọi là Microsoft Office Access, là một hệ thống quản lý cơ sở dữ liệu của Microsoft kết hợp Công cụ cơ sở dữ liệu quan hệ Microsoft Jet với giao diện người dùng đồ họa và các công cụ phát triển phần mềm. Nó là một thành viên của bộ ứng dụng Microsoft Office, được bao gồm trong các phiên bản chuyên nghiệp và cao hơn hoặc được bán riêng. Microsoft Access lưu trữ dữ liệu ở định dạng riêng dựa trên Access Jet Database Engine. Nó cũng có thể nhập hoặc liên kết trực tiếpđến dữ liệu được lưu trữ trong các ứng dụng và cơ sở dữ liệu khác.

<small>Hình 1.1: Ảnh Microsoft Access</small>

<i><b>1.2 Định nghĩa và khái niệm</b></i>

Access là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ (RDMS- Relational DaTabase Management System), rất phù hợp cho các bài toán quản lý vừa và nhỏ. Hiệu năng caovà đặc biệt dễ sử dụng do giao diện giống các phần mềm khác trong bộ MS Office nhưMS Word, MS Excel.

<b>1.3 Cơ sở lý thuyết </b>

<i><b>1.3.1 Cơ sở dữ liệu quan hệ (Relational Database): MS Access sử dụng mơ hình cơ </b></i>

<i>sở dữ liệu quan hệ, trong đó dữ liệu được tổ chức thành các bảng có mối quan hệ với nhau. Mơ hình này giúp tổ chức dữ liệu một cách logic và linh hoạt, đồng thời giảm thiểu sự trùng lặp và mất mát dữ liệu.</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

IE103 – Quản lý Thông tin

<i><b>1.3.2 Bảng (Table): Trong MS Access, bảng là đơn vị cơ bản để lưu trữ dữ liệu. Mỗi </b></i>

<i>bảng bao gồm các cột (fields) và hàng (records), tương ứng với các trường dữ liệu và các bản ghi. Các bảng này sau đó có thể được kết hợp với nhau thông qua các mối quan hệ.</i>

<i><b>1.3.3 Truy vấn (Query): Truy vấn trong MS Access là cách để trích xuất thơng tin từ </b></i>

<i>các bảng dữ liệu theo các tiêu chí cụ thể. Người dùng có thể tạo các truy vấn đểtìm kiếm, lọc, sắp xếp và tính tốn dữ liệu từ các bảng khác nhau.</i>

<i><b>1.3.4 Biểu mẫu (Form) và Báo cáo (Report): Biểu mẫu và báo cáo trong MS Access </b></i>

<i>được sử dụng để hiển thị và xuất dữ liệu một cách trực quan và dễ đọc. Biểu mẫu thường được sử dụng để nhập và chỉnh sửa dữ liệu, trong khi báo cáo được sử dụng để in hoặc xuất dữ liệu theo một cách tổ chức cụ thể.</i>

<i><b>1.3.5 Ngơn ngữ lập trình Visual Basic for Applications (VBA): MS Access được </b></i>

<i>tích hợp với Visual Basic for Applications (VBA), một ngơn ngữ lập trình đối tượng cho phép người dùng tạo và tự động hóa các chức năng trong cơ sở dữ liệu. VBA cho phép người dùng tạo các macro và modules để thực hiện các tác vụ phức tạp và tùy chỉnh.</i>

<i><b>1.3.6 Cơ sở dữ liệu đa người dùng (Multi-user Database): MS Access hỗ trợ cơ sở </b></i>

<i>dữ liệu đa người dùng, cho phép nhiều người dùng cùng truy cập và làm việc trên cùng một cơ sở dữ liệu cùng một lúc. Điều này đòi hỏi quản lý song song (concurrency management) để đảm bảo tính nhất quán của dữ liệu.</i>

<b>1.4 Đặt vấn đề và Mục tiêu nghiên cứu</b>

1.4.1 <i><b>Đặt vấn đề:</b></i>

<i>Trong môi trường kinh doanh của các công ty nhỏ hoặc cá nhân hiện nay, việc quản lýdữ liệu đóng một vai trò quan trọng trong việc đảm bảo hiệu suất và sự phát triển bền vững của doanh nghiệp. Microsoft Access là một công cụ mạnh mẽ để quản lý cơ sở dữ liệu, nhưng việc sử dụng hiệu quả và tối ưu hóa chức năng của nó vẫn cịn là một thách thức đối với nhiều tổ chức và cá nhân.</i>

<i><b>1.4.2 Mục tiêu nghiên cứu:</b></i>

<b>+ Tối ưu hóa hiệu suất của cơ sở dữ liệu Access: Tìm hiểu và triển khai các phương </b>

pháp tối ưu hóa cấu trúc cơ sở dữ liệu và các truy vấn trong Access để tăng cường hiệusuất truy cập và xử lý dữ liệu.

+ <b>Phát triển biểu mẫu và báo cáo hiệu quả:</b> Nghiên cứu và phát triển các biểu mẫu và báo cáo trong Access để đảm bảo tính linh hoạt, trực quan và hiệu quả trong việc hiển thị thông tin.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

IE103 – Quản lý Thông tin

+ <b>Tăng cường tính bảo mật của cơ sở dữ liệu:</b> Phân tích và triển khai các biện pháp bảo mật để bảo vệ dữ liệu trong cơ sở dữ liệu Access khỏi các mối đe dọa và xâm nhập.

<b>+ Tối ưu hóa quản lý người dùng và quản lý phiên: Tập trung vào việc tối ưu hóa </b>

quản lý người dùng và quản lý phiên để đảm bảo tính hiệu quả và an toàn khi nhiều người dùng truy cập cùng một lúc.

<b>+ Tích hợp Access với các ứng dụng và công nghệ khác: Khảo sát và phát triển các </b>

kỹ thuật tích hợp Access với các ứng dụng và cơng nghệ khác như Excel, SharePoint, SQL Server để tăng cường khả năng tương tác và chia sẻ dữ liệu.

<b>1.5 Bài tốn và mục tiêu</b>

<i><b>1.5.1 Bài tốn:</b></i>

Một cơng ty nhỏ hoặc cá nhân sản xuất và phân phối hàng hóa đang sử dụng MicrosoftAccess để quản lý cơ sở dữ liệu về sản phẩm, khách hàng và đơn đặt hang nhằm tiết kiệm chi phí. Tuy nhiên, họ gặp phải một số thách thức trong việc quản lý dữ liệu và tối ưu hóa hiệu suất sử dụng Access.

<i><b>1.5.2 Chi tiết:</b></i>

<i><b>+ Hiệu suất và Tính nhất qn: Dữ liệu của cơng ty đang ngày càng tăng lên, dẫn đến</b></i>

hiệu suất chậm và sự không nhất quán trong việc truy cập và cập nhật dữ liệu. Có những khoảng thời gian khi người dùng phải đợi lâu để truy cập dữ liệu hoặc gặp phải sự mất mát dữ liệu do xung đột.

<i><b>+ Bảo mật và Quản lý Người dùng: Công ty cần có cơ chế bảo mật để đảm bảo rằng </b></i>

chỉ những người được ủy quyền mới có thể truy cập và sửa đổi dữ liệu. Họ cũng cần một cách để quản lý quyền truy cập và theo dõi hoạt động của người dùng.

<i><b>+ Tương tác với dữ liệu ngoại vi: Cơng ty muốn tích hợp dữ liệu từ các nguồn bên </b></i>

ngoài như hệ thống quản lý khách hàng CRM hoặc hệ thống kế toán. Họ cần một cách để nhập và cập nhật dữ liệu từ những nguồn này một cách hiệu quả trong cơ sở dữ liệu của mình.

<i><b>1.5.3 Mục tiêu:</b></i>

+ Tối ưu hóa cấu trúc cơ sở dữ liệu để cải thiện hiệu suất truy cập và cập nhật dữ liệu.+ Thiết lập các cơ chế bảo mật và quản lý người dùng để kiểm soát quyền truy cập vàodữ liệu.

+ Phát triển các kết nối và giao diện để tương tác với dữ liệu từ các nguồn bên ngoài một cách dễ dàng và hiệu quả.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

IE103 – Quản lý Thông tin

<b>1.6 Mục dích</b>

Mục đích của bài báo cáo này là cung cấp một phân tích sâu sắc về thách thức và yêu cầu trong việc quản lý cơ sở dữ liệu sử dụng Microsoft Access đối với các công ty nhỏhoặc cá nhân trong môi trường kinh doanh hiện nay. Bằng cách tập trung vào việc tối ưu hóa hiệu suất, tăng cường tính bảo mật, và kết nối dữ liệu từ các nguồn bên ngoài, bài báo cáo nhằm mục đích cung cấp các phương pháp, cơng cụ và chiến lược để giúp các tổ chức và cá nhân cải thiện quản lý dữ liệu, tăng cường hiệu suất kinh doanh và đảm bảo sự phát triển bền vững. Đồng thời, bài báo cáo cũng mong muốn đề xuất các giải pháp cụ thể và các bước thực hiện để đáp ứng các yêu cầu và thách thức đặt ra.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

IE103 – Quản lý Thông tin

<b>2.1 Giao diện người dùng</b>

 MS Access cung cấp giao diện thân thiện với người dùng, có thể dễ dàng sử dụng quản lý cơ sở dữ liệu bằng các thao tác kéo-thả.

<small>Hình 2.1: Hình ảnh giao diện của access khi được sử dụng</small>

 Thay vì chủ yếu thao tác bằng các câu lệnh như SQL, với giao diện này MS Access khơng u cầu người sử dụng phải có q nhiều kiến thức về kỹ thuậtmà vẫn có thể tạo bảng, forms, báo cáo hay truy vấn dữ liệu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

IE103 – Quản lý Thông tin

 Giúp tiết kiệm được thời gian nếu như cần phải nhập 1 dữ liệu lớn

<b>2.3 Dung lượng lớn</b>

 Mặc dù một database của Access chỉ có thể lưu 2GB dữ liệu nhưng Access có khả năng liên kết các database lại với nhau qua “Linked Table Manager”

<small>Hình 2.3: Link 2 database bằng table ChiTietDonHang</small>

 Nhờ vậy dung lượng dữ liệu ta có thể quản lý không bị giới hạn ở 2GB, nếu cần thêm dung lượng thì chỉ việc tạo thêm 1 database mới

<b>2.4 Remote users</b>

 Có thể thống nhất với các database online như SharePoint và AccessSQL để chia sẻ data qua internet, từ đó có thể quản lý database từ bất kỳ nơi nào Người dùng cũng có thể quản lý database ngay trên điện thoại và tablet.

<small>Hình 2.4: MS Access trên điện thoại</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

IE103 – Quản lý Thông tin

<b>2.5 Quyền và bảo mật</b>

 MS Access có thể giúp người dùng tăng độ bảo mật của database thơng qua VBA

<small>Hình 2.5: Cửa sổ u cầu người dùng login tạo bằng VBA</small>

 Có thể phân quyền cho người dùng tùy theo users hoặc group giúp database hạn chế bị thao tác nhầm làm sai hoặc mất dữ liệu

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

IE103 – Quản lý Thông tin

<b>3.1 Quy trình cài đặt Microsoft Access</b>

Hầu hết các máy tính hệ điều hành Windows đều cài đặt sẵn Microsoft Access. Tuy nhiên, bạn có thể dễ dàng tải và cài đặt phần mềm này theo các bước sau:

<b>Bước 1: Truy cập trang web Microsoft 365:</b>

<small>●</small> Truy cập Chọn gói đăng ký bao gồm Access. Các gói <b>Personal</b> và <b>Family</b> đều có bao gồm Access.

<small>Hình 3.1.1: Trang Microsoft 365</small>

<b>Bước 2: Đăng nhập hoặc tạo tài khoản Microsoft:</b>

<small>●</small> Nếu bạn đã có tài khoản Microsoft, hãy đăng nhập.

<small>Hình 3.1.2: Cửa sổ đăng nhập</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

IE103 – Quản lý Thông tin

<small>●</small> Nếu chưa, hãy tạo tài khoản mới bằng cách nhấp vào <b>Tạo tài khoản</b>.

<small>Hình 3.1.3: Cửa sổ đang ký tài khoản</small>

<b>Bước 3: Cài đặt Microsoft 365:</b>

<small>●</small> Nhấp vào <b>Cài đặt Office</b>.

<small>Hình 3.1.4: Cài đặt Office</small>

<small>●</small> Chọn phiên bản <b>Windows</b> và làm theo hướng dẫn trên màn hình để hoàn tất cài đặt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

IE103 – Quản lý Thông tin

<small>●</small> Làm theo hướng dẫn trên màn hình để kích hoạt Access.

<b>3.2 Quy trình hoạt động của Microsoft Access</b>

<i>3.2.1 Tạo cơ sở dữ liệu trong Microsoft Access: </i>

<b>Bước 1: Từ Access => bấm New để tạo cơ sở dữ liệu mới, có thể dùng mẫu có </b>

sẵn hoặc cơ sở dữ liệu trống.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

IE103 – Quản lý Thơng tin

<small>Hình 3.2.1: Cửa sổ tạo mới database</small>

<b>Bước 2: Thiết kế cấu trúc dữ liệu</b>

<i>+ Thêm các bảng: Khi bạn mở cơ sở dữ liệu lần đầu tiên, bạn sẽ thấy một bảng trống </i>

trong dạng xem Biểu dữ liệu mà bạn có thể thêm dữ liệu vào đó. Để thêm bảng khác, hãy bấm <b>Tạo > Bảng</b>. Bạn có thể bắt đầu nhập dữ liệu vào trường (ô) trống hoặc dán dữ liệu từ một nguồn khác như sổ làm việc Excel.

<small>Hình 3.2.2: Cửa sổ nhập dữ liệu</small>

<i><b>+ Tạo và nhập dữ liệu: Sau khi đã thiết kế cấu trúc cơ sở dữ liệu, bạn có thể bắt đầu </b></i>

nhập dữ liệu ban đầu vào các bảng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

IE103 – Quản lý Thơng tin

<small>Hình 3.2.34: Nhập dữ liệu cho table</small>

Nếu cần, bạn cũng có thể kết nối với nguồn dữ liệu bên ngoài, chẳng hạn như cơ sở dữliệu SQL Server, Excel, hoặc các nguồn dữ liệu khác.

<small>Hình 3.2.4: Cửa sổ import dữ liệu</small>

<b>Bước 3: Triển khai và ứng dụng:</b>

<i><b>+ Lưu cơ sở dữ liệu: </b></i>Sau khi đã hoàn thành thiết kế và nhập dữ liệu, lưu cơ sở dữ liệucủa bạn và chuẩn bị chia sẻ nó với người dùng cần thiết.

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

IE103 – Quản lý Thơng tin

<small>Hình 3.2.55: Cửa sổ lưu database</small>

Trên đây là tổng quan về quy trình hoạt động, quy trình thực hiện, các bước thực hiệncơng việc và quy trình cài đặt Microsoft Access. Quy trình có thể thay đổi tùy thuộcvào yêu cầu cụ thể của dự án và môi trường làm việc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

IE103 – Quản lý Thông tin

<b>4.1 Ứng dụng của MS Access trong thực tế</b>

Microsoft Access là một phần mềm quản lý cơ sở dữ liệu được sử dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau. Dưới đây là một số ứng dụng phổ biến của Access trong thực tế:

 <b>Quản lý danh bạ: Access giúp bạn lưu trữ và quản lý thông tin liên lạc của </b>

khách hàng, nhân viên, đối tác, v.v. một cách hiệu quả.

 <b>Quản lý dự án: Access có thể được sử dụng để theo dõi tiến độ dự án, quản </b>

lý nhiệm vụ, phân công công việc và lập báo cáo.

 <b>Quản lý kho hàng: Access giúp bạn theo dõi số lượng hàng hóa, nhập xuất </b>

<b>4.2 Kết quả thực nghiệm và hiệu suất của MS Access</b>

<b>Mục tiêu: Đánh giá hiệu suất và tính dễ sử dụng của Microsoft Access trong việc quản</b>

lý cơ sở dữ liệu, cụ thể quản lí homestay.

<b>Phương pháp :</b>

 <b>Xác định các bảng dữ liệu cần thiết cho cơ sở dữ liệu.</b>

 Tạo một cơ sở dữ liệu quản lí homestay bao gồm 7 bảng dữ liệu:

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

IE103 – Quản lý Thơng tin

<small>Hình 4.1: 7 tables trong database demo</small> Giải thích các bảng dữ liệu :

+ ACCOUNT: lưu trữ thông tin cơ bản của một tài khoản như username,email, sdt…

+ BOOKING: lưu trữ thơng tin các đơn đặt phịng + COUPON: lưu trữ thông tin về các phiếu giảm giá

+ FAVORITE: lưu mục danh sách yêu thích ứng với từng tài khoản user+ PAYMENT: lưu thơng tin về các hóa đơn thanh tốn tiền th+ PLACE: lưu thơng tin của các nơi ở mà chủ phòng đăng lên để cho thuê

+ REVIEW: lưu thông tin về các đánh giá, review và các comment của người dùng.

 <b>Tạo các bảng dữ liệu và nhập dữ liệu : </b>

</div>

×