Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

Đề gki vldc1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (115.03 KB, 3 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

ĐỀ THI GIỮA KỲ: VẬT LÝ ĐẠI CƯƠNG I

<i><small>Thời gian làm bài: 30 phút</small></i>

<b>Phần câu hỏi</b>

Câu 1: Một cột đồng chất có chiều cao 10m, đang ở vị trí thẳng đứng (chân cột tì lên mặt đất)thì bị đổ xuống, gia tốc trọng trường bằng 9,8 m/s<small>2</small>. Tính vận tốc dài của đỉnh cột khi nó chạmđất bằng giá trị nào dưới đây?

A. 0,692 (kg. m/s<small>2</small>) B. 0,823 (kg. m/s<small>2</small>) C. 0,716 (kg. m/s<small>2</small>) D. 0,987 (kg. m/s<small>2</small>)Câu 4: Một xe đang chạy với vận tốc 72km/h trên đường ngang thì tài xế tắt máy. Xe chạy thêm 40s thì dừng. Nếu tài xe tắt máy và hãm phanh gấp để xe trượt mà khơng lăn thì dừng lại sau 5s. Hỏi hệ số ma sát trượt gấp bao nhiêu lần hệ số ma sát lăn ở đoạn đường này.A. 5

Câu 5. Thế năng đàn hồi phụ thuộc vào yếu tố nào?A. Độ biến dạng đàn hồi của vật

B. Chất làm vật?C. Vận tốc của vậtD. Khối lượng của vật

<small>Câu 6.</small> Trên đỉnh của 1 tòa nhà cap 25m so với mặt đất, người ta ném 1 vật nhỏ xiên lên phía trên với vận tốc ban đầu 9.8m/s dưới 1 góc 30 độ so với phương ngang. Bỏ qua sức cản khơng khí. Tính độ cao lớn nhất mà vật đạt được?

ĐỀ 1

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

C. 18√6 (m)D. 17√5 (m)

Câu 7: Từ đỉnh đồi cao, một quả pháo được bắn chệch lên phía trên một góc 30 độ so với phương nằm ngang với vận tốc nòng súng là 400m/s . Gia tốc trọng trường bằng 10m/s^2 . Sau khi bắn một thời gian 5s , góc hợp bởi vận tốc của pháo và hướng của gia tốc toàn phần là:

A. 134.11°B. 131.14°C. 143.11°D. 113,41°

Câu 8: Ở đỉnh của hai mặt phẳng nghiêng hợp với mặt phẳng nằm ngang các góc lần lượt là a=30˚, b=45˚, có gắn một rịng rọc có khối lượng không đáng kể. Dùng một sợi dây vắt qua ròng rọc, hai đầu dây nối với hai vật A và B đặt trên các mặt phẳng nghiêng. Khối lượng của các vật A và B đều bằng 1,1kg. Bỏ qua tất cả các lực ma sát. Tìm lực căng dây,, cho

g=10m/s^2.A. 9.65 NB. 6.75 NC. 8.65 ND.7.75 N

Câu 9: Một ống thủy tinh nhỏ khối lượng M 130 g bên trong có vài giọt ête được đậy bằng 1 nút cố định có khối lượng m 10 g . Ống thủy tinh được treo ở đầu một sợi dây không giãn, khối lượng không đáng kể, chiều dài l cm  65cm (hình vẽ). Khi hơ nóng ống ). Khi hơ nóng ống thủy tinh ở vị trí thấp nhất, ête bốc hơi và nút bật ra. Để ống có thể quay được cả vịng xung quanh điểm treo O , vận tốc bật bé nhất của nút là: (cho g=9,8m/s^2)<small> </small>

<small>A. 72,411 m/s B. 70,711 m/s C. 74,111m/s D. 73,366 m/s</small>

Câu 10: Một đĩa tròn đồng chất bán kính R  0,15 m  , có thể quay xung quanh một trục nằm ngang vng góc với đĩa và cách tâm đĩa một đoạn R/2 . Đĩa bắt đầu quay từ vị trí cao nhất của tâm đĩa với vận tốc đầu bằng 0. Vận tốc khi tâm đĩa ở vị trí thấp nhất là (g=10m/s^2)

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<small>A. 13,199 rad/s B. 49,915 rad/s C. 12,226 rad/s D. 13,333 rad/s</small>

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×