Tải bản đầy đủ (.pdf) (52 trang)

Báo cáo thực hành nghề nghiệp - Tìm hiểu công tác tổ chức bộ máy tại Công ty TNHH một Thành Viên Khai Thác Thủy Lợi Tây Ninh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.97 MB, 52 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP LẦN 1 </b>

<b>TÌM HIỂU CƠNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC </b>

<b>THỦY LỢI TÂY NINH NĂM 2017-2018 </b>

<b>NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH </b>

<b>Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh tổng hợp </b>

<b><small>NGƯỜI HƯỚNG DẪN </small></b>

<i><b>TP. Hồ Chí Minh</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>BÁO CÁO KẾT QUẢ THỰC HÀNH NGHỀ NGHIỆP LẦN 1 </b>

<b>TÌM HIỂU CƠNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC THỦY LỢI </b>

<b>TÂY NINH NĂM 2017-2018 </b>

<b>NGÀNH QUẢN TRỊ KINH DOANH </b>

<b>Chuyên ngành: Quản trị kinh doanh tổng hợp </b>

<b>Lớp: </b>

<b><small>NGƯỜI HƯỚNG DẪN </small></b>

<i><b>TP. Hồ Chí Minh</b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>NHẬN XÉT CỦA ĐƠN VỊ THỰC TẬP </b>

<small>--- </small>

Đơn vị : Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Tây Ninh Nhận xét về báo cáo thực hành nghề nghiệp lần 1 của sinh viên: Đinh Thị Kim Sang Lớp: CLC15DQT

Khoa: Quản trị kinh doanh tổng hợp <b>Tên đề tài : “ TÌM HIỂU CƠNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY TẠI CƠNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC THỦY LỢI TÂY NINH NĂM 2017-2018 ” </b><small>….………</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>MỤC LỤC </b>

<small>LỜI NĨI ĐẦU ... 1 </small>

<small>1. Lí do chọn đề tài ... 1 </small>

<small>2. Mục tiêu nghiên cứu ... 1 </small>

<small>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ... 2 </small>

<small>4. Phương pháp nghiên cứu ... 2 </small>

<small>1.1.1. Bản chất của công tác tổ chức bộ máy doanh nghiệp ... 3 </small>

<small>1.1.2. Mục đích và ý nghĩa của cơng tác tổ chức bộ máy doanh nghiệp ... 3 </small>

<small>1.1.2.1. Mục đích ... 3 </small>

<small>1.1.2.2. Ý nghĩa ... 4 </small>

<small>1.1.3. Tầm quan trọng của công tác tổ chức bộ máy trong doanh nghiệp ... 4 </small>

<small>1.1.4. Sự cần thiết khách quan nâng cao hiệu quả của công tác tổ chức bộ máy doanh nghiệp ... 4 </small>

<small>1.2. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CÔNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY DOANH NGHIỆP ... 5 </small>

<small>1.2.1. Cơ sở khoa học của công tác tổ chức bộ máy ... 5 </small>

<small>1.2.1.1. Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp ... 5 </small>

<small>1.2.1.2. Hoàn cảnh thực tiễn của doanh nghiệp ... 5 </small>

<small>1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức bộ máy doanh nghiệp ... 5 </small>

<small>1.2.2.1. Môi trường kinh doanh ... 5 </small>

<small>1.2.2.2. Yếu tố con người và yếu tố công nghệ ... 5 </small>

<small>1.2.3. Ngành nghề sở trường kinh doanh và qui mô lao động ... 6 </small>

<small>1.2.4. Nguyên tắc xây dựng tổ chức bộ máy của doanh nghiệp ... 6 </small>

<small>1.2.4.1. Nguyên tắc gắn với mục tiêu ... 6 </small>

<small>1.2.4.2. Nguyên tắc hiệu quả ... 6 </small>

<small>1.2.4.3. Nguyên tắc cân đối ... 7 </small>

<small>1.2.4.4. Nguyên tắc thống nhất chỉ huy ... 7 </small>

<small>1.2.4.5. Nguyên tắc linh hoạt ... 7 </small>

<small>1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN CHIA TỔ CHỨC BỘ MÁY TRONG DOANH NGHIỆP ... 7 </small>

<small>1.3.1. Phân chia theo tầm hạn quản trị ... 7 </small>

<small>1.3.2. Phân chia theo thời gian ... 7 </small>

<small>1.3.3. Phân chia theo chức năng ... 8 </small>

<small>Phân chia theo lãnh thổ ... 8 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<small>1.3.5. Phân chia theo sản phẩm ... 8 </small>

<small>1.3.6. Phân chia theo khách hàng ... 8 </small>

<small>1.3.7. Phân chia theo quy trình hay thiết bị ... 8 </small>

<small>1.4. CÁC KIỂU CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN TRỊ ... 8 </small>

<small>1.4.1. Cơ cấu tổ chức quản trị trực tuyến ... 8 </small>

<small>1.4.2. Cơ cấu tổ chức quản trị chức năng ... 9 </small>

<small>1.4.3. Cơ cấu tổ chức quản trị hỗn hợp...10 </small>

<small>1.4.4. Cơ cấu tổ chức ma trận ...11 </small>

<small>1.5. TIẾN TRÌNH XÂY DỰNG BỘ MÁY TỔ CHỨC TẠI DOANH NGHIỆP ...12 </small>

<small>1.5.1. Công tác xác định mục tiêu của doanh nghiệp ...12 </small>

<small>1.5.2. Phân tích nhu cầu cơng việc và mô tả công việc cần thực hiện ...12 </small>

<small>1.5.3. Công tác thiết lập các phòng ban ...13 </small>

<small>1.5.4. Xây dựng quy chế hoạt động ...13 </small>

<small>1.5.5. Công tác định biên nhân viên ...13 </small>

<small>1.5.6. Chính sách sử dụng nhân viên ...13 </small>

<small>1.5.7. Công tác phân công, phân nhiệm ...13 </small>

<small>1.5.8. Phối hợp thực hiện nhiệm vụ ...13 </small>

<small>1.5.9. Công tác đánh giá điều chỉnh ...14 </small>

<small>1.6. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY TRONG DOANH NGHIỆP ...14 </small>

<small>2.1.1. Giới thiệu về Cơng ty ...16 </small>

<small>2.1.2. Q trình hình thành và phát triển của Công ty ...16 </small>

<small>2.1.2.1. Lịch sử hình thành ...16 </small>

<small>2.1.2.2. Quá trình phát triển ...17 </small>

<small>2.1.3. Các nguồn lực của Công ty ...17 </small>

<small>2.1.3.1. Cơ sở vật chất máy móc thiết bị ...17 </small>

<small>2.1.5. Tình hình hoạt động kinh doanh của cơng ty trong những năm gần đây ...24 </small>

<small>2.1.5.1. Thị trường và doanh thu ...25 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>2.1.5.2. Dịch vụ và doanh thu ...27 </small>

<small>2.1.6. Nhận xét về tình hình hoạt động của công ty những năm gần đây ...28 </small>

<small>2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức bộ máy tại công tyTNHH Một Thành Viên Khai Thác Thủy Lợi Tây Ninh ...29 </small>

<small>2.2.1. Cơ sở khoa học của công tác tổ chức bộ máy tại công ty ...29 </small>

<small>2.2.1.1. Mục tiêu hoạt động của công ty ...29 </small>

<small>2.2.1.2. Hồn cảnh thực tiễn của cơng ty ...29 </small>

<small>2.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức bộ máy tại công ty ...30 </small>

<small>2.2.2.1. Môi trường kinh doanh trong công ty ...30 </small>

<small>2.2.2.2. Yếu tố con người và yếu tố công nghệ ...30 </small>

<small>2.2.2.3. Ngành nghề sở trường kinh doanh và qui mô lao động tại công ty ...30 </small>

<small>2.2.3. Nguyên tắc xây dựng tổ chức bộ máy của công ty ...31 </small>

<small>2.2.3.1. Nguyên tắc gắn với mục tiêu ...31 </small>

<small>2.2.3.2. Nguyên tắc hiệu quả ...31 </small>

<small>2.2.3.3. Nguyên tắc cân đối ...32 </small>

<small>2.2.3.4. Nguyên tắc linh hoạt ...32 </small>

<small>2.2.3.5. Nguyên tắc chỉ huy ...32 </small>

<small>2.2.4. Phương pháp phân chia tổ chức bộ máy của công ty ...32 </small>

<small>2.2.4.1. Phân chia theo tầm hạn quản trị ...32 </small>

<small>2.2.4.2. Phân chia theo thời gian ...32 </small>

<small>2.2.4.3. Phân chia theo chức năng ...33 </small>

<small>2.2.4.4. Phân chia theo lãnh thổ ...33 </small>

<small>2.3. Q trình tổ chức bộ máy của cơng ty TNHH Một Thành Viên Khai Thác Thủy Lợi Tây Ninh ...33 </small>

<small>2.3.1. Công tác xác định mục tiêu chiến lược của doanh nghiệp đã được hoạch định . ...33 </small>

<small>2.3.2. Phân tích nhu cầu cơng việc và mơ tả nhiệm vụ cần thực hiện ...33 </small>

<small>2.3.3. Công tác thiết lập phòng ban ...34 </small>

<small>2.3.4. Xây dựng quy chế hoạt động ...34 </small>

<small>2.3.5. Công tác định biên nhân viên ...35 </small>

<small>2.3.6. Chính sách sử dụng nhân viên ...35 </small>

<small>2.3.7. Cơng tác phân công, phân nhiệm ...36 </small>

<small>2.3.8. Phối hợp thực hiện nhiệm vụ ...36 </small>

<small>2.3.9. Công tác đánh giá điều chỉnh ...36 </small>

<small>2.4. Nhận xét về công tác tổ chức bộ máy tại công tyTNHH Một Thành Viên Khai Thác Thủy Lợi Tây Ninh ...37 </small>

<small>2.4.1. Ưu điểm ...37 </small>

<small>2.4.2. Nhược điểm ...37 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<small>Tóm tắt chương 2 ...37 </small>

<small>CHƯƠNG 3. MỘT SỐ KIẾN NGHỊ VÀ GIẢI PHÁP NHẰM HỒN THIỆN CƠNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC THỦY LỢI TÂY NINH NĂM 2017-2018...39 </small>

<small>3.1. Phương hướng hoạt động của công ty TNHH Một Thành Viên Khai Thác Thủy Lợi Tây Ninh năm 2017-2018 ...39 </small>

<small>3.2. Một số kiến nghị nhằm nâng cao hiệu quả công tác tổ chức bộ máy tại công ty TNHH Một Thành Viên Khai Thác Thủy Lợi Tây Ninh ...39 </small>

<small>3.2.1. Kiến nghị về công tác khích lệ, động viên, khen thưởng nhân viên ...39 </small>

<small>3.2.2. Kiến nghị cơng tác phối hợp với chính quyền, địa phương của Công ty ...40 </small>

<small>3.3. Một số biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả công tác tổ chức bộ máy tại công ty TNHH Một Thành Viên Khai Thác Thủy Lợi Tây Ninh ...40 </small>

<small>3.3.1. Giải pháp về cơng tác khích lệ, động viên, khen thưởng nhân viên ...40 </small>

<small>3.3.2. Giải pháp cơng tác phối hợp với chính quyền, địa phương của Cơng ty ...40 </small>

<small>Tóm tắt chương 3 ...41 </small>

<small>KẾT LUẬN ...42 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>DANH MỤC BẢNG, HÌNH </b>

<small>Hình 1-1. Cơ cấu tổ chức quản trị trực tuyến ... 9 </small>

<small>Hình 1-2. Cơ cấu tổ chức quản trị chức năng ... 10 </small>

<small>Hình 1-3. Cơ cấu tổ chức quản trị hỗn hợp ... 11 </small>

<small>Hình 1-4. Cơ cấu tổ chức ma trận ... 12 </small>

<small>Hình 2-1. Sơ đồ cơ cấu bộ máy tổ chức của công ty ... 20 </small>

<small>Bảng 2-1. CƠ CẤU LAO ĐỘNG CÔNG TY NĂM 2014-2016 ... 18 </small>

<small>Bảng 2-2. CƠ CẤU THỊ TRƯỜNG VÀ DOANH THU CỦA CÔNG TY NĂM 2014-2015 ... 25 </small>

<small>Bảng 2-3. DOANH THU CÔNG TY TỪ CÁC LĨNH VỰC KINH DOANH NĂM 2014-2015 ... 27 </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>LỜI NĨI ĐẦU </b>

<b>1. Lí do chọn đề tài </b>

Bộ máy tổ chức là yếu tố không thể thiếu đối với bất kì tổ chức nào, nó có vai trò rất quan trọng, quyết định đến sự thành công hay thất bại của tổ chức, của xã hội, của quốc gia, đặc biệt là trong giai đoạn hiện nay. Vì vậy, xây dựng bộ máy tổ chức phù hợp với sự phát triển của doanh nghiệp là điều hết sức quan trọng. Trong nền kinh tế thị trường lại thường xuyên có sự thay đổi, kéo theo cơ cấu bộ máy tổ chức cũng thay đổi. Khi mà ln có những thay đổi; những xu hướng mới; những cơ hội và thách thức mới thì mỗi tổ chức phải linh hoạt để thích ứng. Những giá trị xưa nay khơng cịn phù hợp. Nói như vậy khơng có nghĩa chúng ta phủ nhận hoàn toàn quá khứ. Một thực tế rõ ràng là các nhân viên ngày nay cần phải trang bị một kiến thức mới, một công nghệ mới và với một tư duy mới. Chúng ta chỉ giữ lại những gì cịn phù hợp với thời buổi hiện nay, còn lại phải thay đổi hết. Từ đó chúng ta thấy rõ nhu cầu cấp thiết của việc hoàn thiện bộ máy tổ chức mới thoả mãn yêu cầu của công việc trong thời buổi hiện nay. Để tồn tại và phát triển, khơng cịn con đường nào khác là khơng ngừng củng cố và hồn thiện bộ máy tổ chức một cách hiệu quả nhất. Và vấn đề cịn ở việc nhà quản trị có nhìn nhận được điểm yếu, yếu điểm, để có thể xây dựng có một bộ máy phù hợp, có sự phân chia quyền hạn và trách nhiệm một cách rõ ràng, giữa các cá nhân và bộ phận có sự phối hợp hiệu quả. Từ đó sẽ tạo mơi trường thuận lợi cho nhân viên hoàn thành tốt mục tiêu, nhiệm vụ được giao.Công ty TNHH MTV Khai thác Thủy lợi Tây Ninh là doanh nghiệp Nhà nước hoạt động công ích, cung cấp nước tưới tiêu cho các hộ dân, cơng trình cơng ích phục vụ cho người dân tưới tiêu phát triển kinh tế. Để tồn tại, đứng vững và phát triển, cần có những định hướng, thiết kế, thay đổi, cải thiện,… bộ máy tổ chức sao cho phù hợp với nền kinh tế hiện nay, chỉ có như vậy mới có thể nâng cao hiệu quả công việc, mở rộng và phát triển qui mô của mình. Tương tự, đối với Cơng ty TNHH Một Thành Viên Khai Thác Thủy Lợi Tây Ninh, việc khảo sát mơ hình và phương pháp hồn thiện bộ máy tổ chức là hết sức cần thiết. Vì lý do đó, tơi chọn đề tài “TÌM HIỂU CÔNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY TẠI CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC THỦY LỢI TÂY NINH “ làm đề tài thực tập.

<b>2. Mục tiêu nghiên cứu </b>

Áp dụng lý thuyết về công tác tổ chức, cơ cấu tổ chức bộ máy đã học vào thực tiễn là tại công ty TNHH Một Thành Viên Khai Thác Thủy Lợi Tây Ninh trong 3 năm

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

2014 đến 2016. Từ đó làm rõ cơng tác tổ chức bộ máy, nhận biết ưu điểm và hạn chế, tìm hiểu phương hướng phát triển trong năm sắp tới của cơng ty. Qua đó đề xuất các giải pháp nhằm khắc phục các yếu tố còn hạn chế và nâng cao hiệu quả công tác tổ chức bộ máy tại công ty để đạt hiệu quả nhất.

<b>3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu </b>

- Đề tài tập trung vào nghiên cứu công tác tổ chức bộ máy tại công ty TNHH

<b>Một Thành Viên Khai Thác Thủy Lợi Tây Ninh, được tiếp cận qua môn quản trị học. </b>

- Đối tượng nghiên cứu là công tác tổ chức bộ máy của công ty TNHH Một Thành Viên Khai Thác Thủy Lợi Tây Ninh thông qua: sơ đồ tổ chức của công ty, chức năng nhiệm vụ của từng phịng ban, ngồi ra yếu tố con người, yếu tố công nghệ tác

<b>động đến cơ cấu tổ chức tại doanh nghiệp </b>

<b>4. Phương pháp nghiên cứu </b>

- Chủ yếu thực hiện bằng phương pháp định tính

- Hệ thống hóa lý thuyết liên quan làm cơ sở lý luận để nghiên cứu thực tế

- Phương pháp thu thập số liệu ( sổ sách, bảng biểu, chứng từ,…) của công ty trong năm cũ và năm hiện hành.

- Phương pháp quan sát trực tiếp: quan sát quy trình, cách thức tiến hành cơng việc của các nhân viên tại các phịng ban.

- Phân tích, đánh giá cơ cấu tổ chức bộ máy hiện nay của công ty để biết được những mặt tích cực và hạn chế, từ đó đưa ra một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động của công tác tổ chức bộ máy tại đơn vị thực tập.

<b>5. Cấu trúc đề tài </b>

Nội dung đề tài được bố cục làm 3 chương như sau:

- Chương 1: Cơ sở lý luận về công tác tổ chức bộ máy trong doanh nghiệp

- Chương 2: Tìm hiểu về cơng tác tổ chức bộ máy của công ty TNHH Một Thành Viên Khai Thác Thủy Lợi Tây Ninh năm 2017-2018

- Chương 3: Một số kiến nghị và giải pháp nhằm hồn thiện cơng tác tổ chức bộ máy tại công ty TNHH Một Thành Viên Khai Thác Thủy Lợi Tây Ninh năm 2017-2018

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>CHƯƠNG 1. CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC CƠ CẤU BỘ MÁY CỦA DOANH NGHIỆP </b>

<b>1.1. SỰ CẦN THIẾT KHÁCH QUAN PHẢI NÂNG CAO HIỆU QUẢ CÔNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY TRONG DOANH NGHIỆP </b>

<b>1.1.1. </b>

<b>Bản chất của công tác tổ chức bộ máy doanh nghiệp </b>

Ai cũng biết, mọi hoạt động quản trị có nhiều người tham gia đều phải cần có sự quản lí. Hơn nữa để quản lí thì phải có bộ máy tổ chức. Q trình thiết kế và xây dựng tổ chức từ những bộ phận nhỏ hơn là một thình thức thể hiện của quy luật khách quan về chuyên môn hóa lao động trong quản trị. Chính sự tồn tại của các bộ phận hoạt động tương đối độc lập và liên quan giữa chúng trong một tổ chức đã tạo nên cơ cấu của nó. Như vậy cơ cấu tổ chức bộ máy là tổng hợp các bộ phận (đơn vị và cá nhân) khác nhau, có mối liên hệ và quan hệ phụ thuộc lẫn nhau, được chun mơn hóa và có những trách nhiệm, quyền hạn nhất định, được bố trí theo những cấp, những khâu khác nhau nhằm đảm bảo thực hiện các chức năng quản trị và phục vụ mục đích chung đã xác định của tổ chức

Từ các lý luận trên ta thấy được bản chất của công tác tổ chức bộ máy doanh nghiệp là xây dựng, hoàn thiện cơ cấu tổ chức, tạo khn khổ để thực hiện q trình đưa kế hoạch vào thực tiễn và các quá trình tổ chức khác. Một tổ chức bộ máy hoàn thiện khi nó được hoạt động theo một quy tắc, phân công công việc rõ ràng, cụ thể. Phân chia doanh nghiệp thành các bộ phận khác nhau. Nhờ có cơng tác tổ chức bộ máy mà từng cấp từng bộ phận biết rõ chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của mình từ đó mối liên quan chặt chẽ với các bộ phận khác nhằm hoàn thành mục tiêu chung của tổ chức.

<b>1.1.2. Mục đích và ý nghĩa của công tác tổ chức bộ máy doanh nghiệp </b>

<i><b>1.1.2.1. Mục đích </b></i>

Mục đích của cơng tác tổ chức là phải thiết kế được một cấu trúc tổ chức, vận hành có hiệu quả nhằm đạt được những mục tiêu mà tổ chức đã xác định. Cơ cấu tổ chức phù hợp nghĩa là hình thành nên cơ cấu quản trị cho phép sự phối hợp các hoạt động và các nỗ lực giữa các bộ phận và các cấp tốt nhất, duy trì hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp một cách liên tục, không bị gián đoạn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

Một tổ chức muốn tồn tại và phát triển thì mỗi con người khơng thể hành động riêng lẻ mà cần phối hợp những nỗ lực cá nhân để hướng tới những mục tiêu chung. Hiện nay, thị trường ngày càng mở rộng, yêu cầu các doanh nghiệp phải có phân cơng hợp tác của những con người trong tổ chức thật hợp lý.

<i><b>1.1.2.2. Ý nghĩa </b></i>

Cơng tác tổ chức có vai trị quan trọng trong hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, nó quyết định tồn bộ q trình hoạt động của doanh nghiệp. Cơ cấu tổ chức gọn nhẹ, linh hoạt, phù hợp với yêu cầu của doanh nghiệp sẽ giúp việc thực hiện các nhiệm vụ một cách nhanh chóng, đạt hiệu quả cao. Ngược lại, nếu một tổ chức không phù hợp với điều kiện mới, nhiều bộ phận chồng chéo lên nhau thì sẽ dẫn đến sự trì trệ, mâu thuẫn và kém hiệu quả.

<b>1.1.3. Tầm quan trọng của công tác tổ chức bộ máy trong doanh nghiệp </b>

Một cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tốt sẽ giúp mọi người thực hiện được chức năng, nhiệm vụ của mình một cách thuận lợi và hiệu quả hơn. Hơn nữa, còn phải gắn mục tiêu riêng của từng bộ phận với nhau và phục vụ mục tiêu chung của tổ chức. Đó là nhân tố quyết định sự thành công trong hoạt động của mình. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp được tạo lập để thực hiện các kế hoạch, chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp đó nên nó luôn được xây dựng để phù hợp với kế hoạch và nhiệm vụ mới. Nhìn chug việc đẩy mạnh xây dựng cơ cấu tổ chức bộ máy của doanh nghiệp là hoạt động quan trọng và then chốt trong suốt quá trình hoạt động của doanh nghiệp.

<b>1.1.4. Sự cần thiết khách quan nâng cao hiệu quả của công tác tổ chức bộ máy doanh nghiệp </b>

Cơ cấu tổ chức bộ máy càng hoàn thiện theo hướng chuyên sâu và có chọn lọc, gọn nhẹ thì quản trị càng tác động một cách hiệu quả đến sản xuất, kinh doanh, dịch vụ làm gia tăng lợi nhuận. Ngược lại, nếu cơ cấu tổ chức cồng kềnh, nhiều cấp, nhiều khâu, thiết kế công việc không tương quan quyền hạn, xếp đặt nhân viên khơng đúng thì sẽ trở thành nhân tố kìm hãm sản xuất, kinh doanh, dịch vụ và giảm lợi nhuận. Vì vậy, việc ln ln phát triển và hoàn thiện những cơ cấu tổ chức bộ máy sẽ bảo đảm cho doanh nghiệp phản ứng nhanh chóng trước những biến động xảy ra trong sản xuất kinh doanh, tạo điều kiện nâng cao hiệu quả sử dụng các nguồn tài chính, năng lực sản xuất, lao động v.v…

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>1.2. NỘI DUNG CƠ BẢN CỦA CÔNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY DOANH NGHIỆP </b>

<b>1.2.1. </b>

<b>Cơ sở khoa học của công tác tổ chức bộ máy </b>

<i><b>1.2.1.1. Mục tiêu hoạt động của doanh nghiệp </b></i>

Mục tiêu của công tác tổ chức có một vai trị quan trọng trong việc định hướng, hoạch định, kiểm soát và ra quyết định trong lĩnh vực này. Trong kinh doanh chúng ta thường phải trả lời các câu hỏi như: mục tiêu của việc tổ chức một hệ thống kênh phân phối trên thị trường mới hoặc mục tiêu của việc tổ chức xây dựng hệ thống quản trị chất lượng là gì? Điều rõ ràng ta thấy được là không xác định được mục tiêu cơ bản của cơng tác tổ chức thì khơng thể đánh giá được chất lượng, kết quả, hiệu quả hoạt động của cơng ty.

<i><b>1.2.1.2. Hồn cảnh thực tiễn của doanh nghiệp </b></i>

Hoàn cảnh bên trong doanh nghiệp có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động của tổ chức. Liên quan đến hoàn cảnh cụ thể và thực tiễn của mỗi doanh nghiệp, chủ yếu bao gồm: tài chính, nhân sự, cơ sở vật chất và văn hóa tổ chức. Do vậy, xây dựng được bộ máy hợp lý, phù hợp với điều kiện và hoàn cảnh thực tế là điều kiện cần để doanh nghiệp có thể hoạt động một cách hiệu quả và có chất lượng. Bên cạnh đó, doanh nghiệp có thể khắc phục đến mức tối đa những khó khăn cản trở có thể gặp phải.

<b>1.2.2. Các yếu tố ảnh hưởng đến công tác tổ chức bộ máy doanh nghiệp </b>

<i><b>1.2.2.1. Môi trường kinh doanh </b></i>

Tổ chức bộ máy hợp lý là điều kiện để doanh nghiệp thành công trên thương trường. Do vậy mức độ phức tạp của môi trường kinh doanh có ảnh hưởng đến cơng tác tổ chức bộ máy. Nếu môi trường luôn biến động và biến động nhanh chóng thì có được thành cơng địi hỏi các doanh nghiệp phải tổ chức bộ máy có mối quan hệ hữu cơ. Việc đề ra quyết định có tính chất phân tán với các thể lệ mềm mỏng, linh hoạt, các phịng ban có sự liên hệ chặt chẽ với nhau.

<i><b>1.2.2.2. Yếu tố con người và yếu tố công nghệ </b></i>

<i><b>a. Đội ngũ nhân viên trong doanh nghiệp </b></i>

Đây là nhân tố có ảnh hưởng mạnh đến tổ chức bộ máy. Khi cơ sở kỹ thuật của hoạt động quản lý đầy đủ, hiện đại, trình độ của nhân viên quản lý cao thì có thể đảm nhiệm nhiều cơng việc sẽ góp phần làm giảm lượng nhân viên quản lý trong bộ máy, giúp bộ máy gọn nhẹ hơn những vẫn đảm bảo tính hiệu quả trong quản lý.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i><b>b. Yếu tố công nghệ </b></i>

Việc sử dụng công nghệ - kỹ thuật của doanh nghiệp cũng ảnh hưởng đến bộ máy tổ chức. Nếu các doanh nghiệp chú trọng đến công nghệ, nâng cao kỹ thuật kinh doanh thì thường có định mức quản lý tốt, bộ máy quản lý phải được tổ chức sao cho tăng cường khả năng của doanh nghiệp và cần thích ứng kịp thời với sự thay đổi công nghệ nhanh chóng. Một hệ thống cơ cấu tổ chức phải phù hợp với hệ thống công nghệ và phải đảm bảo có sự phối hợp chặt chẽ trong việc ra quyết định liên quan đến kỹ thuật kinh doanh của doanh nghiệp.

<b>1.2.3. Ngành nghề sở trường kinh doanh và qui mô lao động </b>

<i><b>a. Địa bàn và quy mô hoạt động của doanh nghiệp </b></i>

Tùy vào đặc điểm ngành nghề kinh doanh có ảnh hưởng đến quá trình hình thành bộ máy tổ chức. Doanh nghiệp có quy mơ càng lớn, càng phức tạp thì hoạt động của doanh nghiệp cũng phức tạp theo. Do đó, các nhà quản lý cần phải đưa ra một mơ hình cơ cấu hợp lý sao cho đảm bảo không cồng kềnh và phức tạp về mặt cơ cấu. Còn đối với các doanh nghiệp vừa và nhỏ thì cơ cấu bộ máy phải chuyên nghiệp, tinh tế, gọn nhẹ để dễ thay đổi phù hợp với tình hình kinh doanh của doanh nghiệp.

<i><b>b. Nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp </b></i>

Trong bất kì tổ chức kinh tế nào thì nhiệm vụ sản xuất kinh doanh và cơ cấu tổ chức là hai mặt không thể tách rời nhau, khi sự thay đổi nhiệm vụ sản xuất kinh doanh của cơng ty thì cơ cấu chức năng cũng thay đổi cho phù hợp, nếu khơng có sự thay đổi thì bộ máy tổ chức cũ sẽ cản trở việc đạt được mục tiêu đề ra của doanh nghiệp.

<b>1.2.4. Nguyên tắc xây dựng tổ chức bộ máy của doanh nghiệp </b>

<i><b>1.2.4.1. Nguyên tắc gắn với mục tiêu </b></i>

Xây dựng bộ máy tổ chức phải xuất phát từ mục tiêu của tổ chức để xây dựng một bộ máy tổ chức sao cho phù hợp nhất. Bộ máy tổ chức và mục tiêu phải phù hợp, mục tiêu nào tổ chức ấy, vì bộ máy tổ chức được thiết kế trên cơ sở thực hiện các mục tiêu đã được xác định.

<i><b>1.2.4.2. Nguyên tắc hiệu quả </b></i>

Hiệu quả là thước đo mọi giá trị hoạt động của tổ chức. Nguyên tắc này đòi hỏi bộ máy tổ chức phải thu được kết quả hoạt động cao nhất so với chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ ra, đồng thời bảo đảm hiệu lực hoạt động của các phân hệ và tác động điều khiển của các giám đốc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i><b>1.2.4.3. Nguyên tắc cân đối </b></i>

Đây là một trong những nguyên tắc quan trọng trong công tác tổ chức bộ máy. Nhà quản trị cần phải đảm bảo cân đối giữa quyền hạn và trách nhiệm. Bên cạnh đó, sự phân bố nhiệm vụ phải rõ ràng, hợp lý và hợp với khả năng.

<i><b>1.2.4.4. Nguyên tắc thống nhất chỉ huy </b></i>

Mỗi cá nhân trong tổ chức chỉ chịu sự điều hành của một cấp chỉ huy trực tiếp để tránh các mâu thuẫn hoặc ưu tiên trái ngược nhau khi cấp dưới có nhiều cấp trên chỉ huy.

<i><b>1.2.4.5. Nguyên tắc linh hoạt </b></i>

Nhà quản trị phải linh hoạt trong công tác tổ chức. Bộ máy tổ chức linh hoạt sẽ giúp cho nhà quản trị đối phó kịp thời trước những thay đổi của tình hình liên quan đến hoạt động tổ chức.

Ngoài các nguyên tắc trên, trong thực tiễn nhà quản trị còn quan tâm đến một số nguyên tắc khác như nguyên tắc lấy chất lượng hơn số lượng, tam quyền phân lập, chun mơn hố, khoa học, hợp lý, phù hợp với hồn cảnh thực tiễn, khơng chồng chéo, nguyên tắc thừa kế,…

<b>1.3. CÁC PHƯƠNG PHÁP PHÂN CHIA TỔ CHỨC BỘ MÁY TRONG DOANH NGHIỆP </b>

<b>1.3.1. Phân chia theo tầm hạn quản trị </b>

Tầm hạn quản trị, hay còn gọi là tầm hạn kiểm soát, là khái niệm dùng để chỉ số lượng nhân viên cấp dưới mà một nhà quản trị có thể điều khiển một cách hiệu quả. Nói cách khác, tầm hạn quản trị là phạm vi, số lượng nhân viên mà nhà quản trị có thể quản lí trực tiếp. Tầng nấc quản trị là số cấp bậc quản trị trong một tổ chức. Tầm hạn quản trị có liên quan mật thiết đến số tầng nấc trung gian và số lượng nhà quản trị trong tổ chức. Xác định tầm hạn là một trong những vấn đề khoa học trong các tổ chức. Bộ máy tổ chức ít tầng nấc trung gian được gọi là bộ máy tổ chức thấp. Bộ máy có nhiều tầng nấc là bộ máy tổ chức cao.

<b>1.3.2. </b>

<b>Phân chia theo thời gian </b>

Đây là một trong những hình thức phân chia bộ phận lâu đời nhất thường được sử dụng ở cấp thấp trong tổ chức, là việc nhóm gộp các hoạt động theo thời gian (theo ca, theo kíp). Hình thức phần chia này thường áp dụng ở những đơn vị phải hoạt động liên tục để khai thác công suất máy với hiệu quả cao hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>1.3.3. </b>

<b>Phân chia theo chức năng </b>

Việc nhóm gộp các hoạt động cùng chuyên môn thành các chức năng được sử dụng khá rộng rãi trong thực tế, ví dụ: trong một doanh nghiệp có thể thành lập bốn bộ phận để làm nhiệm vụ bốn chức năng: marketing, sản xuất, kỹ thuật và tài chính.

<b>1.3.4. </b>

<b>Phân chia theo lãnh thổ </b>

Mục đích của phân chia theo lãnh thổ là nhằm khuyến khích sự tham gia của địa phương, những ưu thế trong các hoạt động ở địa phương. Đây là phương pháp khá phổ biến ở các doanh nghiệp hoạt động trên một phạm vi địa lý rộng. Các bộ phận của tổ chức được hình thành nhờ hợp nhóm theo từng khu vực và giao cho một người quản lý lãnh đạo khu vực đó.

<b>1.3.5. </b>

<b>Phân chia theo sản phẩm </b>

Đây là cách thức tổ chức mà trong đó doanh nghiệp sản xuất hoặc kinh doanh nhiều sản phẩm, thành lập nên những đơn vị chuyên kinh doanh theo từng loại sản phẩm. Cách thức này được áp dụng khi các sản phẩm có quy trình công nghệ sản xuất và chiến lược tiếp thị khác nhau.

<b>1.3.6. </b>

<b>Phân chia theo khách hàng </b>

Phản ánh sự quan tâm của doanh nghiệp đối với việc thỏa mãn các yêu cầu khác biệt nhau của từng loại khách hàng. Cách thức tổ chức này được áp dụng rộng rãi trong các cơ sở hành chính sự nghiệp.

<b>1.3.7. </b>

<b>Phân chia theo quy trình hay thiết bị </b>

Ngồi các cách phân chia trên, nhà quản trị cịn có thể phân chia bộ phận trong

<b>tổ chức theo quy trình hay thiết bị. Cách thức phân chia này có thể được minh hoạ </b>

bằng ví dụ doanh nghiệp tổ chức nên bộ phận phụ trách việc xi mạ, sơn phủ hoặc bộ phận kỹ thuật.

Có nhiều cách phân chia tổ chức, tuy nhiên khơng có cách phân chia nào là tốt nhất cho mọi tổ chức và mọi hoàn cảnh. Nhà quản trị phải dựa vào hồn cảnh và đặc điểm tình huống cụ thể của tổ chức mình để lựa chọn phương pháp phù hợp nhất cho tổ chức.

<b>1.4. CÁC KIỂU CƠ CẤU TỔ CHỨC QUẢN TRỊ 1.4.1. Cơ cấu tổ chức quản trị trực tuyến </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i><b>Hình 1-1. Cơ cấu tổ chức quản trị trực tuyến </b></i>

<small>(Nguồn: TS. Phan Thăng, Quản trị học, NXB Thống Kê, 2011, trang 302) </small>

Mơ hình tổ chức quản trị trực tuyến được xây dựng trên nguyên lý mỗi cấp chỉ có một cấp trên trực tiếp, mối quan hệ trong cơ cấu tổ chức này được thiết lập chủ yếu theo chiều dọc và công việc quản trị được tiến hành theo tuyến

<b>1.4.2. Cơ cấu tổ chức quản trị chức năng </b>

Mơ hình tổ chức quản trị theo chức năng được xây dưng dựa trên các nguyên lý có sự tồn tại các đơn vị chức năng, khơng theo tuyến, các đơn vị chức năng có quyền chỉ đạo các đơn vị trực tuyến, do đó mỗi người có thể có nhiều cấp trên trực tiếp.

GIÁM ĐỐC

Phó Giám đốc sản xuất

Phân xưởng

2 Phân

xưởng 1

Phân xưởng

3

Phó Giám đốc tiêu thụ

Cửa hàng 2 Cửa

hàng 1

Cửa hàng 3

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

PhịngKháchhàng

PhịngTài chính

PhịngKCS Phịng

Kế tốn

PhịngNhân sự GIÁM ĐỐC

Phó Giám đốc tiêu thụ Phó Giám đốc sản

xuất

Phân xưởng

2 Phân

xưởng 1

Phân xưởng

3

Cửa hàng 2 Cửa

hàng 1

Cửa hàng

3

<i><b>Hình 1-2. Cơ cấu tổ chức quản trị chức năng </b></i>

<small>(Nguồn: TS. Phan Thăng, Quản trị học, NXB Thống Kê, 2011, trang 304) </small>

<b>1.4.3. Cơ cấu tổ chức quản trị hỗn hợp </b>

Đây là kiểu cơ cấu hỗn hợp của hai loại cơ cấu trực tuyến và chức năng. Kiểu cơ cấu này có đặc điểm cơ bản là vẫn tồn tại các đơn vị chức năng nhưng chỉ đơn thuần về chun mơn, khơng có quyền chỉ đạo các đơn vị trực tuyến. Những người lãnh đạo trực tuyến chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động và toàn quyền quyết định trong đơn vị mình phụ trách.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<i><b>Hình 1-3. Cơ cấu tổ chức quản trị hỗn hợp </b></i>

<small>(Nguồn: TS. Phan Thăng, Quản trị học, NXB Thống Kê, 2011, trang 305) </small>

<b>1.4.4. Cơ cấu tổ chức ma trận </b>

Đây là mơ hình rất hấp dẫn hiện nay. Cơ cấu này cho phép thực hiện nhiều đề án cùng lúc, sản xuất nhiều loại sản phẩm khác nhau. Sau khi đề án hoàn thành, những thành viên trong đề án trở về vị trí, đơn vị cũ. Vẫn tồn tại các đơn vị chức năng nhưng chỉ đơn thuần về chun mơn, khơng có quyền chỉ đạo các đơn vị trực tuyến. Những người lãnh đạo trực tuyến chịu trách nhiệm về kết quả hoạt động và được toàn quyền quyết định trong đơn vị mình phụ trách.

PhịngKhách

hàng

Phịng Tài chính

PhịngKCS Phịng

Kế tốn

PhịngNhân sự GIÁM ĐỐC

Phó Giám đốc tiêu thụ Phó Giám đốc sản

xuất

Phân xưởng

2 Phân

xưởng 1

Phân xưởng

3

Cửa hàng 2 Cửa

hàng 1

Cửa hàng

3

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<i><b>Hình 1-4. Cơ cấu tổ chức ma trận </b></i>

<i><small>(Nguồn: TS. Phan Thăng, Quản trị học, NXB Thống Kê, 2011, trang 306) </small></i>

<b>1.5. TIẾN TRÌNH XÂY DỰNG BỘ MÁY TỔ CHỨC TẠI DOANH NGHIỆP </b>

<b>1.5.1. Công tác xác định mục tiêu của doanh nghiệp </b>

Nhà quản trị cần nhận thức rõ mục tiêu về doanh số, lợi nhuận của doanh nghiệp, dựa vào 4 yếu tố: mục tiêu chiến lược kinh doanh; môi trường hoạt động; công nghệ sản xuất; năng lực, trình độ của nhân sự. Phân tích và tổng hợp các mối liên hệ giữa các mục tiêu. Sau đó định hướng các nhiệm vụ thực hiện mục tiêu. Từ đó làm cơ sở để tiến hành tổ chức bộ máy.

<b>1.5.2. Phân tích nhu cầu công việc và mô tả công việc cần thực hiện </b>

Đó là xác định những cơng việc cần thiết để thực hiện mục tiêu, mô tả những nhiệm vụ liên quan. Xác định doanh nghiệp cần bao nhiêu phòng ban, bộ phận, từ đó

Phịng Thiết

kế

Phịng NC Thị

trường

Phịng NC Nhân

sự Phịng

NC Cơng

nghệ

Phịng NC Tài

chính

Ban QLDA

1

Ban QLDA

4 Ban QLDA

3 Ban QLDA

2

BAN GIÁM ĐỐC

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

phân loại các hoạt động theo nhóm chức năng, đặt ra yêu cầu thực hiện từng nhóm cơng việc theo nhóm chức năng…

<b>1.5.3. Cơng tác thiết lập các phịng ban </b>

Cần xem xét hồn cảnh thực tiễn của tổ chức và lựa chọn mô hình. Sơ đồ bộ máy tổ chức gồm những phòng ban tương quan phù hợp với mục tiêu. Nhà quản trị kết hợp những chức năng quan trọng thành một hệ thống, hình thành bộ khung tổ chức, gồm các phòng ban và bộ phận.

<b>1.5.4. Xây dựng quy chế hoạt động </b>

Để xây dựng được quy chế hoạt động nhà quản trị cần phân định nhiệm vụ theo từng chức năng. Từ đó quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, trách nhiệm của từng phòng ban và bộ phận một cách rõ ràng. Điều quan trọng là nhà quản trị cần chỉ rõ mối quan hệ phối hợp thực hiện nhiệm vụ và thiết lập văn bản quy chế hoạt động cho bộ máy tổ chức.

<b>1.5.5. Công tác định biên nhân viên </b>

Để làm được điều này cần phải sử dụng bản mô tả nhiệm vụ. Từ đó xác định nhu cầu nhiệm vụ của từng phịng ban, bộ phận, xem xét tính chất từng loại nhiệm vụ, đánh giá khả năng nhân sự. Sau đó nhà quản trị mới xác định số lượng nhân viên cần thiết cho từng phịng ban.

<b>1.5.6. Chính sách sử dụng nhân viên </b>

Nhà quản trị cần dựa vào hoàn cảnh thực tiễn của tổ chức và pháp luật lao động, từ đó xây dựng lên các tiêu chuẩn sử dụng dân sự với mối quan hệ giữa quyền và nghĩa vụ. Chính sách sử dụng nhân viên cần quy định cụ thể chính sách tiền lương, thưởng phạt, các chế độ đãi ngộ đối với nhân viên…

<b>1.5.7. Công tác phân công, phân nhiệm </b>

Phân công, phân nhiệm là bước bố trí nhân sự vào đúng vị trí thực hiện nhiệm vụ trên cơ sở xem xét nhu cầu từng loại công việc cần thực hiện và năng lực tương ứng của cán bộ, nhân viên để đảm bảo sự phù hợp và đảm bảo các điều kiện thuận lợi cho họ phát huy khả năng và đáp ứng tốt nhiệm vụ được giao.

<b>1.5.8. Phối hợp thực hiện nhiệm vụ </b>

Khi các cá nhân cùng tham gia và phối hợp thực hiện nhiệm vụ được giao thì nhiệm vụ dù khó khăn đến mấy thì cũng có thể hoàn thành tốt. Các phòng ban, bộ

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

phận luôn xác định rõ được quyền hạn và trách nhiệm của mình thì tổ chức sẽ ln vận hành ổn định, chính xác, đảm bảo mục tiêu ln hồn thành đúng tiến độ.

<b>1.5.9. Công tác đánh giá điều chỉnh </b>

Các nhà quản trị cần xây dựng tiêu chuẩn đánh giá. Dựa vào kết quả hoạt động của từng phòng ban, bộ phận để đánh giá hiệu quả hoạt động của bộ máy tổ chức, từ đó xác định mức độ hoàn thành nhiệm vụ. Nhận biết rõ các sai lệch và nguyên nhân để có biện pháp điều chỉnh.

Khi nhà quản trị nhận thức rõ mục tiêu, tuân thủ đầy đủ nguyên tắc cơ bản của cơ cấu tổ chức quản trị, nắm rõ các yếu tố cơ sở cho việc tổ chức bộ máy, cũng như việc xác định tầm hạn quản trị và phân chia tổ chức hợp lí thì sẽ xây dựng được một bộ máy tổ chức hữu hiệu.

<b>1.6. NHẬN XÉT VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY TRONG DOANH NGHIỆP </b>

Để đảm bảo việc thiết kế một bộ máy tổ chức quản trị phù hợp, chúng ta cần phải nắm bắt được các nguyên tắc thực hiện tổ chức bộ máy.Khi một bộ máy tổ chức đã hoàn chỉnh, sẽ làm cho nhân viên hiểu rõ những kì vọng của tổ chức đối với họ thơng qua các quy tắc, quy trình làm việc. Ngồi ra, bộ máy tổ chức cịn xác định các quy chế thu thập, xử lí thơng tin để ra quyết định và giải quyết các vấn đề của tổ chức. Mọi quyết định, mọi kế hoạch, mọi q trình lãnh đạo và kiểm sốt sẽ khơng trở thành hiện thực hoặc khơng có hiệu quả nếu khơng biết cách tổ chức khoa học.

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Thứ hai, Để tạo ra một tổ chức ổn định cần sự hợp tác của con người, muốn cho công việc hiệu quả thì cần xác định rõ giới hạn, tầm hạn của nhà quản trị. Bên cạnh đó, bộ máy quản lý doanh nghiệp luôn luôn cần phải biến đổi và hồn thiện vì nó chịu ảnh hưởng bởi các yếu tố môi trường vĩ mô cũng như vi mô, hoàn cảnh thực tiễn của doanh nghiệp. Ngồi ra trong cơng tác tổ chức bộ máy nhà quản trị cần xây dựng và tuân thủ một hệ thống các nguyên tắc tổ chức khoa học sẽ góp phần hạn chế những sai lầm.

Thứ ba, Nhà quản trị phải dựa vào hoàn cảnh và đặc điểm tình huống cụ thể của tổ chức mình để lựa chọn phương pháp phân chia tổ chức bộ máy sao cho phù hợp. Khi nhà quản trị nắm rõ các lí thuyết khoa học về việc thành lâp cơ cấu tổ chức và phương pháp tổ chức bộ máy thì sẽ xây dựng được một bộ máy tổ chức hữu hiệu và đảm bảo rằng tổ chức đang đi đúng hướng, đúng yêu cầu của doanh nghiệp. Bên cạnh đó đảm bảo các nguyên tắc trên giúp cho nhà quản trị kịp thời nhận biết những sai lệch trong quá trình hoạt động, kịp thời sửa chữa những sai lệch đó. Một bộ máy tổ chức cần sự ổn định và lâu dài để hoạt động hiệu quả nhưng cũng cần phải có sự thay đổi kịp thời để tiếp thu cùng sự phát triển của khoa học công nghệ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>CHƯƠNG 2. TÌM HIỂU VỀ CÔNG TÁC TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC </b>

<b>THỦY LỢI TÂY NINH NĂM 2017-2018 </b>

<b>2.1. GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC THỦY LỢI TÂY NINH </b>

<b>2.1.1. </b>

<b>Giới thiệu về Công ty </b>

- Tên doanh nghiệp: CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN KHAI THÁC THỦY

<b>LỢI TÂY NINH </b>

<b>- Tên giao dịch: TAYNINH IMCO., LTD </b>

<b>- Địa chỉ trụ sở: số 211, đường 30/4, phường 1, Tp. Tây Ninh, tỉnh Tây Ninh </b>

<i><b> Công ty TNHH một thành viên khai thác thủy lợi Tây Ninh trước đây là Công </b></i>

ty khai thác thủy lợi Tây Ninh thành lập theo Quyết định số 14/QĐ-UBND Ngày 11 tháng 4 năm 1990 của UBND tỉnh Tây Ninh . Ngày 02 tháng 10 năm 2008 UBND tỉnh ban hành Quyết định số 2256/QĐ-UBND chuyển đổi Công ty khai thác thủy lợi Tây Ninh thành Công ty TNHH một thành viên khai thác thủy lợi Tây Ninh là doanh nghiệp nhà nước sở hữu 100% vốn trực thuộc UBND tỉnh Tây Ninh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i><b>2.1.2.2. Q trình phát triển </b></i>

Cơng ty TNHH MTV Khai thác thủy lợi Tây Ninh trải qua gần 20 năm hình thành và phát triển, nay là công ty với vốn 100% của nhà nước đã và đang phát triển thành một doanh nghiệp hoạt động vững mạnh, mang tầm quy mô lớn. Minh chứng cho q trình phát triển đó là những thành tựu mà công ty đạt được trong q trình kinh doanh.

Đầu tiên, đó là công ty đã đạt được kết quả hoạt động kinh doanh vượt bậc. Tổng thu trong năm 2015 đạt 74.734,645 triệu đồng, tương ứng đạt 105,83% kế hoạch và bằng 106,04% so với cung kỳ năm 2014. Trong năm 2016, tổng thu đạt được là 78.632,362 triệu đồng, tương ứng đạt 104,23% kế hoạch và bằng 105,22% so với cùng kì năm 2015.

Thứ hai, cùng với kết quả kinh doanh với mức tăng trưởng tốt, cơng ty đã tích lũy được một nguồn vốn và quỹ mạnh mẽ, giúp công ty xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng và nguồn nhân lực chất lượng. Cơ sở hạ tầng các xí nghiệp thủy lợi được nâng cấp, sửa chữa với trang thiết bị tân tiến, quy mơ diện tích mở rộng phục vụ cho quá trình sản xuất của cơng ty với tổng giá trị hợp đồng xây dựng đã thực hiện là 7.644,556 triệu đồng trong năm 2015 và trong năm 2016 cũng tương tự chênh lệch không nhiều.

Thứ ba, cơng nhân viên ngồi việc được hưởng chế độ tiền lương và các chính sách phúc lợi tốt đã cải thiện được đời sống xã hội, cịn được cơng ty đào tạo nâng cao trình độ chuyên môn để đáp ứng những yêu cầu được đề ra.

<b>2.1.3. </b>

<b>Các nguồn lực của Công ty </b>

<i><b>2.1.3.1. Cơ sở vật chất máy móc thiết bị </b></i>

- 09 xí nghiệp thủy lợi; 01 trạm thủy lợi liên huyện trực thuộc; 01 Hồ chứa nước Tha La (huyện Tân Châu) với dung tích w= 26 triệu m3; 03 Kênh chính Tân Hưng, Tân Biên,Tân Châu; 09 trạm bơm điện; Hệ thống kênh mương các cấp; Hế thống kênh tiêu.

- Các công trình phụ tại các đơn vị trực thuộc cơng ty cụ thể: Văn phịng Cơng ty, nhà kho, nhà để xe ô tô, hội trường, nhà ăn, nhà để xe, kè tường chắn đất, hàng rào, sân nền, cây xanh, thảm cỏ…

- Các trang thiết bị tại công ty: bàn ghế làm việc, bàn ghế hội trường, dàn máy đầu đĩa, âm ly, thùng loa, máy tính, máy in, máy photo,…

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<i><b>2.1.3.2. Nhân sự </b></i>

Tổng nhân viên của công ty là 234 người trong năm 2016 với cơ cấu giới tính và trình độ được thống kê theo bảng sau :

</div>

×