Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

đề cương ôn tập kì 1 k11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (296.96 KB, 11 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

TRƯỜNG THPT CHU VĂN ANTỔ HÓA HỌC

<b>ƠN TẬP HỌC KỲ I</b>

NĂM HỌC 2023-2024MƠN: HĨA HỌC 11

<b>Chương 1: CÂN BẰNG HOÁ HỌC</b>

<b>Khái niệm về cân bằng hóa học</b>

1. Trình bày được khái niệm phản ứng thuận nghịch và trạng thái cân bằng của một phản ứng thuận nghịch. 2. Viết được biểu thức hằng số cân bằng (K<small>C</small>) của một phản ứng thuận nghịch.

<b>3. Thực hiện được thí nghiệm nghiên cứu ảnh hưởng của nhiệt độ tới chuyển dịch cân bằng: </b>

- Phản ứng: 2NO<small>2</small> N<small>2</small>O<small>4 </small>

- Phản ứng thuỷ phân sodium acetate.

4. Vận dụng được nguyên lí chuyển dịch cân bằng Le Chatelier để giải thích ảnh hưởng của nhiệt độ, nồng độ, áp suất đến cân bằng hoá học.

<b>Cân bằng trong dung dịch nước</b>

5. Nêu được khái niệm sự điện li, chất điện li, chất không điện li. 6. Trình bày được thuyết Brønsted – Lowry về acid – base.

7. Nêu được khái niệm và ý nghĩa của pH trong thực tiễn (liên hệ giá trị pH ở các bộ phận trong cơ thể với sức khoẻcon người, pH của đất, nước tới sự phát triển của động thực vật,...).

8. Viết được biểu thức tính pH (pH = –lg[H<small>+</small>] hoặc [H<small>+</small>] = 10<small>–pH</small>) và biết cách sử dụng các chất chỉ thị để xác định pH (mơi trường acid, base, trung tính) bằng các chất chỉ thị phổ biến như giấy chỉ thị màu, quỳ tím,

phenolphthalein,...

9. Nêu được nguyên tắc xác định nồng độ acid, base mạnh bằng phương pháp chuẩn độ.

10. Thực hiện được thí nghiệm chuẩn độ acid – base: Chuẩn độ dung dịch base mạnh (sodium hydroxide) bằng acid mạnh (hydrochloric acid).

11. Trình bày được ý nghĩa thực tiễn cân bằng trong dung dịch nước của ion Al<small>3+</small>, Fe<small>3+</small> và

<i>CO</i>

<sub>3</sub><small>2−¿ ¿</small>

<b>Chương 2: NITROGEN – SULFUR</b>

<b>Nitrogen và Ammonia</b>

12. Phát biểu được trạng thái tự nhiên của nguyên tố nitrogen.

13. Giải thích được tính trơ của đơn chất nitơ ở nhiệt độ thường thông qua liên kết và giá trị năng lượng liên kết.14. Trình bày được sự hoạt động của đơn chất nitơ ở nhiệt độ cao đối với hydrogen, oxygen. Liên hệ được quá trình

tạo và cung cấp nitrate (nitrat) cho đất từ nước mưa.

15. Giải thích được các ứng dụng của đơn chất nitơ khí và lỏng trong sản xuất, trong hoạt động nghiên cứu.16. Mơ tả được cơng thức Lewis và hình học của phân tử ammonia.

17. Dựa vào đặc điểm cấu tạo của phân tử ammonia, giải thích được tính chất vật lí (tính tan), tính chất hố học (tính base, tính khử). Viết được phương trình hố học minh hoạ.

18. Vận dụng được kiến thức về cân bằng hoá học, tốc độ phản ứng, enthalpy cho phản ứng tổng hợp ammonia từ nitơ và hydrogen trong quá trình Haber.

19. Trình bày được tính chất cơ bản của muối ammonium (dễ tan và phân li, chuyển hoá thành ammonia trong kiềm, dễ bị nhiệt phân) và nhận biết được ion ammonium trong dung dịch.

20. Trình bày được ứng dụng của ammonia (chất làm lạnh; sản xuất phân bón như: đạm, ammophos; sản xuất nitric acid; làm dung môi...); của ammonium nitrate và một số muối ammonium tan như: phân đạm, phân ammophos... 21. Thực hiện được (hoặc quan sát video) thí nghiệm nhận biết được ion ammonium trong phân đạm chứa ion

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

26. Trình bày được cấu tạo, tính chất vật lí, hố học cơ bản và ứng dụng của lưu huỳnh đơn chất. – Thực hiện được thí nghiệm chứng minh lưu huỳnh đơn chất vừa có tính oxi hố (tác dụng với kim loại), vừa có tính khử (tác dụngvới oxygen).

27. Trình bày được tính oxi hố (tác dụng với hydrogen sulfide) và tính khử (tác dụng với nitrogen dioxide, xúc tác nitrogen oxide trong khơng khí) và ứng dụng của sulfur dioxide (khả năng tẩy màu, diệt nấm mốc,...).

28. Trình bày được sự hình thành sulfur dioxide do tác động của con người, tự nhiên, tác hại của sulfur dioxide và

<b>một số biện pháp làm giảm thiểu lượng sulfur dioxide thải vào khơng khí. </b>

29. Trình bày được tính chất vật lí, cách bảo quản, sử dụng và nguyên tắc xử lí sơ bộ khi bỏng acid.

30. Trình bày được cấu tạo H<small>2</small>SO<small>4</small>; tính chất vật lí, tính chất hố học cơ bản, ứng dụng của sulfuric acid loãng, sulfuric acid đặc và những lưu ý khi sử dụng sulfuric acid.

31. Thực hiện được một số thí nghiệm chứng minh tính oxi hố mạnh và tính háo nước của sulfuric acid đặc (với đồng, da, than, giấy, đường, gạo,...).

32. Vận dụng được kiến thức về năng lượng phản ứng, chuyển dịch cân bằng, vấn đề bảo vệ mơi trường để giải thích các giai đoạn trong quá trình sản xuất sulfuric acid theo phương pháp tiếp xúc.

33. Nêu được ứng dụng của một số muối sulfate quan trọng: barium sulfate (bari sunfat), ammonium sulfate (amoni sunfat), calcium sulfate (canxi sunfat), magnesium sulfate (magie sunfat) và nhận biết được ion

<i>SO</i>

<sub>4</sub><small>2−¿ ¿</small> trong dung dịch bằng ion Ba<small>2+</small>.

<b>Chương 3: ĐẠI CƯƠNG HĨA HỌC HỮU CƠ</b>

<b>Hợp chất hữu cơ và hóa học hữu cơ</b>

34. Nêu được khái niệm hợp chất hữu cơ và hoá học hữu cơ; đặc điểm chung của các hợp chất hữu cơ.35. Phân loại được hợp chất hữu cơ (hydrocarbon và dẫn xuất).

36. Nêu được khái niệm nhóm chức và một số loại nhóm chức cơ bản.

37. Sử dụng được bảng tín hiệu phổ hồng ngoại (IR) để xác định một số nhóm chức cơ bản.

<b>Phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ</b>

38. Trình bày được nguyên tắc và cách thức tiến hành các phương pháp tách biệt và tinh chế hợp chất hữu cơ: chưng cất, chiết, kết tinh và sơ lược về sắc kí cột.

39. Thực hiện được các thí nghiệm về chưng cất thường, chiết.

40. Vận dụng được các phương pháp: chưng cất thường, chiết, kết tinh để tách biệt và tinh chế một số hợp chất hữu cơ trong cuộc sống.

<b>Công thức phân tử hợp chất hữu cơ</b>

41. Nêu được khái niệm về công thức phân tử hợp chất hữu cơ.

42. Sử dụng được kết quả phổ khối lượng (MS) để xác định phân tử khối của hợp chất hữu cơ. 43. Lập được công thức phân tử hợp chất hữu cơ từ dữ liệu phân tích nguyên tố và phân tử khối.

<b>Cấu tạo hoá học hợp chất hữu cơ</b>

44. Trình bày được nội dung thuyết cấu tạo hố học trong hố học hữu cơ. 45. Giải thích được hiện tượng đồng phân trong hoá học hữu cơ.

46. Nêu được khái niệm chất đồng đẳng và dãy đồng đẳng.

47. Viết được công thức cấu tạo của một số hợp chất hữu cơ đơn giản (công thức cấu tạo đầy đủ, công thức cấu tạo thu gọn).

48. Nêu được chất đồng đẳng, chất đồng phân dựa vào công thức cấu tạo cụ thể của các hợp chất hữu cơ.

<b>Chương 1: CÂN BẰNG HOÁ HỌC</b>

<b>Các khái niệm – lý thuyết</b>

<b>1. Trình bày khái niệm phản ứng 1 chiều, phản ứng thuận nghịch, </b>

<b>2. Nêu khái niệm trạng thái cân bằng của phản ứng thuận nghịch. Các yếu tố nào ảnh hưởng đến cân bằng của </b>

phản ứng thuận nghịch?

<b>3. Các yếu tố nào ảnh hưởng đến hằng số cân bằng K</b><small>C</small>.

<b>4. Trình bày nguyên lý chuyển dịch cân bằng Le Chatelier.5. Nêu khái niệm sự điện li, chất điện li, chất không điện li. 6. Trình bày được thuyết Brønsted – Lowry về acid – base. </b>

<b>7. Dựa vào thuyết acid-base của Bronsted-Lowry, hãy xác định acid, base trong các phản ứng sau:</b>

b.

CuO + H<small>2</small>SO<small>4</small> CuSO<small>4</small> + H<small>2</small>O

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>11. Xét phản ứng thuận nghịch tổng quát: aA + bB </b>

<i>⇌</i>

cC + dD, viết biểu thức hằng số cân bằng của phản ứng.

<b>12. Viết biểu thức tính hằng số cân bằng (K</b><small>C</small>) cho các phản ứng thuận nghịch sau:

(3) C <small>(s) </small>+ CO<small>2 (g) </small> 2CO <small>(g)</small> (4) Fe<small>2</small>O<small>3 (s)</small> + 3CO <small>(g)</small> Fe <small>(s)</small> + 3CO<small>2 (g)</small>

<b>13. Xét các hệ cân bằng sau trong một bình kín:</b>

<b>14. Viết phương trình điện li của các chất sau (nếu có):</b>

a. HCl, HNO<small>3</small>, HClO, HF, NaOH, Ba(OH)<small>2</small>, NH<small>4</small>OH, Al(OH)<small>3</small>.b. AlCl<small>3</small>, Fe<small>2</small>(SO<small>4</small>)<small>3</small>, BaSO<small>4</small>, K<small>2</small>CO<small>3</small>, Zn(NO<small>3</small>)<small>2</small>, CuSO<small>4</small>.

<b>16. Tính nồng độ mol của các ion trong các trường hợp sau:</b>

a. HBr 0,3 M; KOH 0,01 M; Al(NO<small>3</small>)<small>3</small> 0,04 M.

b. Hòa tan 2,00 gam NaOH rắn vào nước thu được 1L dung dịch.c. Hòa tan 2,00 gam HCl vào H<small>2</small>O thu được 500 mL dung dịch.d. Hòa tan 0,10 gam MgSO<small>4</small> vào H<small>2</small>O thu được 250 mL dung dịch.

<b>17. Tính nồng độ mol ion của dung dịch thu được khi:</b>

a. Trộn 100 ml dung dịch Ba(OH)2 0,5M với 50 ml dung dịch Ba(OH)<small>2</small> 0,6M. b. Trộn 50mL dung dịch NaCl 0,4M với 150mL dung dịch KCl 0,2M.

3

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

c. Trộn lẫn 117 mL dung dịch có chứa 2,84g Na<small>2</small>SO<small>4</small> và 212 mL dung dịch có chứa 29,25g NaCl và 171 mL H<small>2</small>O.

<b>18. Tính pH của các dung dịch sau, xác định mơi trường của các dung dịch đó:</b>

a. Nồng độ H<small>+</small> là 10<small>-2 </small>Mb. Nồng độ OH<small>-</small> là 10<small>-4 </small>M c. Nồng độ OH<small>-</small> là 2,5.10<small>-10</small> M.

<b>19. Tính </b>

¿

(nếu là dung dịch có mơi trường acid) hoặc

¿

(nếu là dung dịch có mơi trường base)a. Dung dịch A có pH = 1,5.

b. Dung dịch B có pH = 13.c. Dung dịch C có pH = 12,5.d. Dung dịch D có pH = 2,4.

<b>20. Tính pH của các dung dịch sau:</b>

a. Dung dịch HNO<small>3</small> 0,01M.b. Dung dịch Ba(OH)<small>2</small> 0,015M.

c. Thêm 900 ml nước vào 100 ml dung dịch HCl có pH = 2

e. Trộn 40 mL dung dịch HCl 0,5M với 60 mL dung dịch NaOH 0,5M.

<b>21. Dung dịch HCl có pH=3. Cần pha lỗng dung dịch axit này (bằng H</b><small>2</small>O) bao nhiêu lần để thu được dung dịchHCl có pH = 4?

<b>22. Cho 10 ml dung dịch axit HNO</b><small>3</small> có pH = 2, cần thêm bao nhiêu ml nước cất để thu được dung dịch có pH = 4?

<b>Chuẩn độ</b>

<b>23. Để xác định nồng độ của một dung dịch HCl, người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,10 M.</b>

Để chuẩn độ 10,0 mL dung dịch HCl này cần 15,00 mL dung dịch NaOH. Xác định nồng độ của dung dịch HCl trên.

<b>24. Để xác định nồng độ của một dung dịch HCl, người ta đã tiến hành chuẩn độ bằng dung dịch NaOH 0,02 M.</b>

Để chuẩn độ 5,0 mL dung dịch HCl này cần 10,00 mL dung dịch NaOH. Xác định nồng độ của dung dịch HCl trên.

<b>Chương 2: NITROGEN – SULFUR</b>

<b>Phương trình phản ứng</b>

<b>25. Viết các phương trình hóa học minh họa q trình hình thành đạm nitrate trong tự nhiên xuất phát từ </b>

nitrogen theo sơ đồ:

 <small>O2</small>  <small>O2</small>    <small>O H O22</small>   

<b>26. Hoàn thành phương trình hóa học của phản ứng gây mưa acid chứa nitric acid và sulfuric acid từ đơn chất </b>

tương ứng (nitrogen và sulfur) theo sơ đồ sau:(a)

  (NH<small>4</small>)<small>2</small>SO<small>4</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>28. Hồn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau:</b>

(5) …Fe + …H<small>2</small>SO<small>4 đặc</small>

(6) …Al + …H<small>2</small>SO<small>4 đặc</small>

(7) …Mg + …H<small>2</small>SO<small>4 đặc</small>

(8) …C + …H<small>2</small>SO<small>4 đặc</small>

(9) …S + …H<small>2</small>SO<small>4 đặc</small>

(10) …FeO + …H<small>2</small>SO<small>4 đặc</small>

(11) …FeS + …H<small>2</small>SO<small>4 đặc</small>

(12) …Fe<small>2</small>O<small>3</small> + …H<small>2</small>SO<small>4 đặc</small>

<b>30. Viết phương trình phản ứng chứng minh các tính chất hóa học sau:</b>

(a) N<small>2</small> có tính khử, tính oxi hóa(b) NH<small>3</small> có tính khử, có tính base

(c) Muối amonium tác dụng được với kiềm, bị nhiệt phân hủy(d) HNO<small>3</small> có tính acid mạnh

(e) S có tính khử, tính oxi hóa

(f) SO<small>2</small> có tính khử, tính oxi hóa, là oxide acid(g) H<small>2</small>SO<small>4</small> lỗng có tính acid

(h) H<small>2</small>SO<small>4</small> đặc có tính acid mạnh, tính oxi hóa mạnh, tính háo nước

<b>31. Nêu và giải thích các hiện tượng trong các thí nghiệm sau: Sục khí sulfur dioxide vào dung dịch nước </b>

<b>32. Tại một số nhà máy, người ta dùng calcium oxide (vôi sống) hoặc calcium hydroxide (vơi tơi) để hấp thụ </b>

sulfur dioxide trong khí thải.

(a) Viết phương trình hố học của các phản ứng trên.(b) Ở mỗi phản ứng, sulfur dioxide thể hiện tính chất gì?

<b>33. Hồn thành các phương trình hóa học dưới dây để minh họa vai trò oxide acid của SO</b><small>2</small>.(a) Tan trong nước tạo thành acid yếu H<small>2</small>SO<small>3</small>.

(b) Trong phản ứng với dung dịch base tạo muối và nước(c) Phản ứng oxide base (basic oxide) tạo muối.

<b>Hiện tượng</b>

<b>34. Nêu và giải thích các hiện tượng trong các thí nghiệm sau:</b>

(a) Cho thanh Fe vào dung dịch H<small>2</small>SO<small>4</small> loãng.(b) Cho dung dịch BaCl<small>2</small> vào dung dịch H<small>2</small>SO<small>4</small>.

(c) Cho vụn đồng (copper) vào dung dịch sulfuric acid đặc, nóng.

(d) Cho từng giọt sulfuric acidđặc vào trong cốc thủy tinh có chứa đường saccharose (C<small>12</small>H<small>22</small>O<small>11</small>) màu trắng.5

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>35. Hãy mô tả hiện tượng xảy ra và hồn thành phương trình hóa học của phản ứng xảy ra khi sulfuric acid </b>

<b>Nhận biết – phân biệt</b>

<b>36. Trình bày phương pháp hóa học để phân biệt:</b>

(a) Chất rắn: MgSO<small>4</small>, BaSO<small>4</small> và NH<small>4</small>Cl.(b) Dung dịch: BaCl<small>2</small>, NaCl và NH<small>4</small>Cl.(c) Dung dịch: H<small>2</small>SO<small>4</small> loãng, HCl và NaOH.

<b>37. Có 4 lọ mất nhãn đựng 4 dung dịch sau: NaCl, K</b>

<small>2</small>

CO

<small>3</small>

, (NH

<small>4</small>

)

<small>2</small>

SO

<small>4</small>

, NaNO

<small>3</small>

. Một bạn học sinh làmthí nghiệm nhận biết các chất trên theo thứ tự sau:

<b>40. Khi nung nóng hỗn hợp bột gồm sulfur và 5,6 gam iron trong ống nghiệm kín, khơng chứa khơng</b>

khí. Tính khối lượng muối thu được.

<b>41. Hồ tan m gam Al bằng dung dịch H</b>

<small>2</small>

SO

<small>4</small>

loãng (dư), thu được 3,7185 L H

<small>2</small>

(ở đkc). Giá trị của m?

<b>42. Hịa tan hồn tồn 8,1 gam kim loại Al bằng dung dịch H</b>

<small>2</small>

SO

<small>4</small>

đặc nóng dư thu được V lít khíSO2. Tính giá trị của V.

<b>Tốn hiệu suất</b>

<b>43. Điều chế NH</b>

<small>3</small>

từ đơn chất. Thể tích NH

<small>3</small>

tạo ra là 74,37L. Biết hiệu suất phản ứng là 25%. Tính thể

<b>44. Cho 14,874 lít N</b>

<small>2</small>

(đkc) tác dụng với lượng dư khí H

<small>2</small>

. Biết hiệu suất của phản ứng là 30%, khối

<b>45. Để điều chế ra 2 lít NH3 từ N2 và H2 với hiệu suất 25% thì cần thể tích N2 ở cùng điều kiện là bao</b>

nhiêu lít?

<b>46. Cho lượng dư khí N</b>

<small>2</small>

tác dụng 3 gam H

<small>2</small>

, thu được 18.5925 lít khí NH

<small>3</small>

(đkc). Tính hiệu suất củaphản ứng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>47. Cho 9,916 lít N</b>

<small>2</small>

(đkc) tác dụng với lượng dư khí H

<small>2</small>

(đkc), thu được 3,4 gam NH

<small>3</small>

. Tính hiệu suấtcủa phản ứng.

<b>Chương 3: ĐẠI CƯƠNG HÓA HỌC HỮU CƠ</b>

<b>Hợp chất hữu cơ</b>

<b>48. Cho các chất sau: Na</b><small>2</small>CO<small>3</small>, BaCl<small>2</small>, MgSO<small>4</small>, CH<small>3</small>COONa, C<small>2</small>H<small>5</small>Br, CaO, CHCl<small>3</small>, HCOOH. Xác định chất nào là hợp chất hữu cơ, chất nào là hợp chất vô cơ trong các chất trên.

<b>49. Cho các hợp chất: C</b><small>3</small>H<small>6</small> (1), C<small>7</small>H<small>6</small>O<small>2 </small>(2), CCl<small>4</small> (3), C<small>8</small>H<small>18</small> (4), C<small>6</small>H<small>5</small>N (5) và C<small>4</small>H<small>4</small>S (6). Trong các hợp chất trên, hợp chất nào là hydrocarbon, hợp chất nào là dẫn xuất hydrocarbon?

<b>50. Chỉ ra các nhóm chức (cơng thức và gọi tên nhóm chức đó) trong các chất hữu cơ sau:</b>

(1) C<small>2</small>H<small>5 </small>– O – C<small>2</small>H<small>5</small> (2) C<small>6</small>H<small>5 </small>– NH<small>2</small>

(3) C<small>2</small>H<small>5 </small>– CHO

(4) C<small>2</small>H<small>5</small> – COOH

(5) CH<small>3</small> – CO – CH<small>2</small> – CH<small>3</small>

(6) CH<small>3</small> – OH(7) CH<small>3</small>COOC<small>2</small>H<small>5</small>

<b>51. Cho bảng số sóng Phổ hồng ngoại IR của các liên kết trong nhóm chức như sau:Hợp chấtLiên kếtSố sóng (cm<small>-1</small>)</b>

<b>a. Chỉ ra số sóng hấp thụ đặc trưng của nhóm – OH trên phổ hồng ngoại của chất sau:</b>

<b>b. Chỉ ra số sóng hấp thụ đặc trưng của nhóm C = O (ketone) trên phổ hồng ngoại sau</b>

<b>Các phương pháp tách, tinh chế hợp chất hữu cơ</b>

<b>52. Hãy cho biết bản chất của các cách làm sau đây thuộc loại phương pháp tách biệt và tinh chế nào?</b>

(a) Giã lá cây chàm, cho vào nước, lọc lấy dung dịch màu để nhuộm sợi, vải.(b) Nấu rượu uống.

7

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

(c) Ngâm rượu thuốc.

(d) Làm đường cát, đường phèn từ nước mía.

<b>53. Hình bên mơ phỏng thiết bị dùng để chưng cất tinh dầu bằng phương pháp</b>

chưng cất lôi cuốn hơi nước. Biết rằng tinh dầu có khối lượng riêng nhỏhơn 1 g mL<small>-1</small>.

<b>(a) Tinh dầu nằm ở phần nào (A hay B)?</b>

<b>(b) Nên dùng phương pháp nào để tách A và B ra khỏi nhau</b>

<b>Công thức phân tử HCHC</b>

<b>54. Tính % khối lượng từng nguyên tố trong các hợp chất hữu cơ sau:</b>

a. C<small>4</small>H<small>8</small>O<small>2</small> b. C<small>6</small>H<small>7</small>N c. C<small>2</small>H<small>5</small>Cl

<b>55. Camphor (có trong cây long não) là một chất rắn kết tinh màu</b>

trắng hay trong suốt giống như sáp với mùi thơm đặc trưng,thường dùng trong y học. Phần trăm khối lượng các nguyên tốtrong camphor lần lượt là 78,94% carbon, 10,53% hydrogen và10,53% oxygen. Hãy lập công thức phân tử của camphor theocác bước:

- Lập công thức đơn giản nhất của camphor.- Xác định phân tử khối.

- Xác định công thức phân tử của camphor.

<b>56. Acetone là một hợp chất hữu cơ dùng để làm sạch dụng cụ</b>

trong phịng thí nghiệm, tẩy rửa sơn móng tay và là chất đầu trong nhiều quá trình tổng hợp hữu cơ. Kết quảphân tích nên tố của acetone như sau: 62,07%C; 27,59%O về khối lượng, còn lại là hydrogen. Phân tử khối

<i>của acetone được xác định thông qua phổ khối lượng với peak ion phân tử có giá trị m/z lớn nhất bằng 58. </i>

Lập công thức phân tử của acetone.

<b>57. Một hợp chất hữu cơ A được xác định có cơng thức đơn giản là CH</b><small>2</small>O.(a) Các nguyên tố nào có trong thành phần phân tử của A?

(b) Bằng phổ MS, người ta xác định được phân tử khối của A là 60. Tìm công thức phân tử của A.

(c) Phổ IR của A thấy có tín hiệu hấp thụ ở 1715 cm<small>-1</small> đồng thời thấy một số tín hiệu hấp thụ trong vùng3400 – 2500 cm<small>-1</small>. A có thể có nhóm chức nào?

Xác định công thức cấu tạo của A.

<b>58. Acetic acid được sử dụng rộng rãi trên thế giới trong nhiều ngành công nghiệp khác nhau như tạo ra </b>

polymer ứng dụng trong sơn, chất kết dính, là dung mơi hồ tan các chất hố học, sản xuất và bảo quản thựcphẩm đặc biệt dùng để sản xuất giấm.

(a) Lập công thức phân tử của acetic acid, biết kết quả phân tích ngun tố của acetic acid có 40% C;53,33% O về khối lượng; còn lại là H. Phân tử khối của acetic acid được xác định trên phổ khối lượng tương

<i>ứng với peak có giá trị m/z lớn nhất.</i>

(b) Dựa vào phổ IR bên dưới, hãy cho biết có thể xác định được nhóm chức carboxyl có trong acetic acid từpeak nào.

<b>Cấu tạo HCHC</b>

<b>59. Điền các từ hoặc cụm từ thích hợp vào chỗ trống:</b>

Cơng thức đơn giảnnhất

- Công thức phân tử cho biết …(1)…… và …(2)……..của mỗi nguyên tố trong phân tử chất hữu cơ.

<i>Phổ khối lượng của camphor</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

- …(3)…….cho biết tỉ lệ tối giản số nguyên tử của các nguyên tố trong phân tử hợp một chất hữu cơ. - Phương pháp phổ khối lượng được sử dụng để xác định……(4)... các hợp chất hữu cơ.

- Đối với hợp chất đơn giản, thường mảnh m/z có……(5)……… ứng với mảnh ion phân tử [M+] và có giá trịbằng phân tử khối của chất nghiên cứu.

- Công thức cấu tạo biểu diễn …(6)…… và …(7)….. giữa các nguyên tử trong phân tử.

- Những hợp chất hữu cơ khác nhau nhưng có …(8)…..được gọi là các chất đồng phân của nhau.

- Các chất hữu cơ có tính chất hố học tương tự nhau và thành phần phân tử....(9)….. nhau một hay nhiềunhóm CH<small>2</small> được gọi là các chất đồng đẳng của nhau, chúng hợp thành một dãy…(10)….

<b>60. Viết đồng phân có thể có từ CTPT C</b><small>2</small>H<small>6</small>O ( công thức cấu tạo đầy đủ, công thức cấu tạo thu gọn).

<b>61. Cho các chất sau đây: </b>

(I) CH<small>3</small>CH(OH)CH<small>3</small> (II) CH<small>3</small>CH<small>2</small>OH (III) CH<small>3</small>CH<small>2</small>CH<small>2</small>OH (II) (IV) CH<small>3</small>CH<small>2</small>OCH<small>3 </small>(V) CH<small>3</small>CH<small>2</small>CH<small>2</small>CH<small>2</small>OH (VI) CH<small>3</small>OH a. Xác định các chất là đồng phân của nhau?

b. Xác định các chất là đồng đảng của nhau?

9

</div>

×