Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.64 MB, 24 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>Title of the essay:</b>
<b>PHÂN TÍCH MỘT SỐ YẾU TỐ GÂY ẢNH HƯỞNG ĐẾN TỶ LỆ GIA TĂNG DÂNSỐ TỰ NHIÊN NĂM 2018</b>
<b>Course name: </b>
<b>Academic Year (Semester): 2020-2021 (Semester 2)</b>
<b>Class Code: QUAN0503 Mentor: TS. CÙ THU THỦY</b>
<b>Hanoi, July 2021</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2"><b>VIÊN<sup>CƠNG VIỆC THAM GIA</sup><sup>ĐIỂM</sup>23 Đinh Minh Hạnh</b> DDP0501021 <sup>Ước lượng mô hình hồi quy, dự </sup>
<b>82 Huỳnh Mai Anh</b> DDP0502061
Thu thập và xử lí số liệu, Kiểm định tự tương quan, Kiểm định bỏ sót biến, Kiểm định phân phối chuẩn.
Trần Phương
Kiểm định sự phù hợp của mơ hình hồi quy, kiểm định đa cộng tuyến, Kiểm định phương sai sai số ngẫu nhiên.
Page of <b>224</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">Mở đầu... 4
1. Tính cấp thiết của đề tài nghiên cứu...4
2. Tổng quan nghiên cứu...4
3. Mục đích và nhiệm vụ nghiên cứu...5
4. Phương pháp nghiên cứu...5
5. Đề cương...5
Phần 1. Thiết lập mơ hình kinh tế lượng...7
1. Độ tin cậy của nghiên cứu...7
2. Các biến nghiên cứu...7
Phần 3. Ước lượng mơ hình hồi quy mẫu...12
1. Ước lượng mơ hình hồi quy mẫu...12
2. Mơ hình hồi quy mẫu...12
2. Ý nghĩa kinh tế các hệ số hồi quy trong mơ hình...12
Phần 4. Thực hiện kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy...13
1. Kiểm định sự phù hợp của mơ hình hồi quy:...13
2. Kiểm định xem các biến độc lập có thực sự ảnh hưởng đến biến phụ thuộc trongmơ hình hay khơng?...13
<i>2.1. Đối với β<small>2</small>...13</i>
<i>2.2. Đối với β<small>3</small>...13</i>
<i>2.3. Đối với β<small>4</small>...14</i>
Phần 5. Thực hiện kiểm định khuyết tật...15
1. Khuyết tật đa cộng tuyến...15
2. Khuyết tật phương sai sai số ngẫu nhiên...16
3. Khuyết tật tự tương quan...17
<i>3.1. Kiểm định Durbin – Waston...17</i>
<i>3.2. Kiểm định Breusch Godfrey...18</i>
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">Tỷ lệ dân số là một trong những bộ phận quan trọng trong việc phát triểnđất nước, ảnh hưởng trực tiếp đến nền kinh tế - xã hội. Yếu tố cơ bản của sự pháttriển của mỗi đất nước là nguồn nhân lực – gắn liền với sự biến đổi dân số cả vềsố lượng và chất lượng. Do đó, để đảm bảo quá trình phát triển lâu dài và vữngchắc, hầu hết các quốc gia trên thế giới đều hướng tới sự phát triển dân số phùhợp với điều kiện kinh tế - xã hội của mình, Việt Nam cũng khơng phải là mộtngoại lệ. Đặc biệt, nước ta cũng đang trong quá trình hội nhập kinh tế, gần nhất,Việt Nam đã trở thành thành viên chính thức của Tổ chức thương mại thế giới(WTO), điều đó có nghĩa nước ta sẽ có nhiều cơ hội phát triển, tuy nhiên cũng cóthêm khơng ít thách thức như việc điều chỉnh dân số sao cho đáp ứng được yêucầu của xu thế phát triển.
Sự gia tăng dân số tự nhiên là sự biến động của dân số tăng lên hay giảmđi được quyết định bởi hai nhân tố chủ yếu quyết định: sinh đẻ và tử vong. Tỉ suấtgia tăng dân số tự nhiên là sự chênh lệch giữa tỉ suất sinh thơ và tỉ suất tử thơ,được tính bằng đơn vị phần trăm (%), đây cũng chính là nhân tố quan trọng nhất,có ảnh hưởng quyết định đến biến động dân số, được coi là động lực phát triểndân số.
Có rất nhiều yếu tố ảnh hưởng đến tỷ lệ gia tăng dân số tự nhiên, theo dựbáo của Liên Hợp Quốc, sự biến động về dân số là điều rất khó lường. Vì vậy, việctìm hiểu về phân tích về những yếu tố ảnh hưởng đến sự gia tăng tự nhiên củadân số ở Việt Nam là điều rất cần thiết, điều này cũng có thể là cơng cụ trợ giúpcác nhà quản lý, các nhà nghiên cứu căn cứ vào đó để xây dựng các chương trình,chiến lược và chính sách dân số phù hợp với sự phát triển của đất nước.
Tổng điều tra dân số và nhà ở năm 2019 thu thập thông tin cơ bản về dânsố và nhân khẩu học trên lãnh thổ Việt Nam vào thời điểm 0 giờ ngày 01/4/2019.Địa chỉ bài viết:
cứu thống tin về quy mô và cơ cấu dân số; mức sinh; mức chết; dicư và đơ thị hóa; giáo dục và đào tạo; lao động và việc làm; điều kiện ở và sinhhoạt của hộ dân cư. Địa chỉ bài viết:
Page of <b>424</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">Nghiên cứu về tình trạng hơn nhân đối với tất cả những người từ 15 tuổi trởlên theo hai nhóm: đã từng kết hơn và chưa từng kết hôn. Địa chỉ bài viết:
lệ gia tăng dân số Việt Nam từ 1950 – 2020. Địa chỉ bài viết:
Ước lượng giá trị trung bình của Tỷ lệ tăng tự nhiên khi biết giá trị xác địnhcủa Tỷ lệ giới tính, Độ tuổi kết hơn lần đầu trung bình và Số cuộc kết hôn theotừng địa phương.
Kiểm định các giả thuyết về bản chất của mối quan hệ giữa Tỷ lệ tăng tựnhiên và Tỷ lệ giới tính, Độ tuổi kết hơn lần đầu trung bình, Số cuộc kết hơn theotừng địa phương mà lí thuyết kinh tế đưa ra.
Dự báo giá trị của biến phụ thuộc ứng với giá trị dự đoán của các biến độclập phù hợp với mẫu.
Phương pháp logic.Phương pháp phân tích.Phương pháp lịch sử.
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">Phần 3. Ước lượng mô hình hồi quy mẫu: Sử dụng phương pháp bìnhphương nhỏ nhất OLS (Ordinary Least Squares) để đưa ra kết quả phù hợp với mơhình đã nêu.
Phần 4. Thực hiện kiểm định sự phù hợp của mô hình hồi quy.
Phần 5. Thực hiện kiểm định khuyết tật: Tìm các khuyết tật của mơ hình.Phần 6. Dự báo.
Page of <b>624</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">Độ tin cậy của nghiên cứu là 95%. Tức là mức ý nghĩa 5%.
<b>TN</b> % Tỷ lệ tăng tự nhiên. Được tính bằng hiệu của Tỷ lệsinh thô và Tỷ lệ tử thô của địa phương đượcnghiên cứu.
<b>KH</b> Cuộc Số cuộc kết hôn phân theo từng địa phương đượcnghiên cứu.
<b>TU</b> Tuổi Độ tuổi kết hơn trung bình lần đầu của dân cư địaphương được nghiên cứu.
<b>GT</b> % Tỷ lệ giới tính. Được tính bằng thương của Số dânmang giới tính nam và Số dân mang giới tính nữrồi nhân với 100 của từng địa phương đượcnghiên cứu.
Số liệu chi tiết theo các biến nghiên cứu của 65 tỉnh thành Việt Nam.
Số cuộc kết hôn càng nhiều, kết hơn càng sớm thì số dân tăng càng nhanh.
<i>Population Regression Function – PRF có dạng tuyến tính đối với các thamsố:</i>
E(TN<small>i/KHi,TUi</small>,¿<small>i)=β1+β2</small>KHi+ β3TUi+β4¿
Page of <b>724</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">β<small>2</small><i><b> > 0: Khi Số cuộc kết hôn tăng, trong điều kiện Độ tuổi kết hơn trung</b></i>
<i>bình lần đầu Tỷ lệ giới tính </i>và <i><b>khơng đổi thì Tỷ lệ tăng tự nhiên sẽ tăng.</b></i>
β<small>3</small><i><b> < 0: Khi Độ tuổi kết hơn trung bình lần đầu tăng, trong điều kiện Số</b></i>
<i>cuộc kết hôn Tỷ lệ giới tính</i>và <i><b> khơng đổi thì Tỷ lệ tăng tự nhiên sẽ giảm.</b></i>
β<small>4</small><i><b> > 0: Khi Tỷ lệ giới tính tăng, trong điều kiện Số cuộc kết hôn và Độ tuổi</b></i>
<i>kết hơn trung bình lần đầu khơng đổi thì Tỷ lệ tăng tự nhiên sẽ </i><b>tăng.</b>
Page of <b>824</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">Địa chỉ trang web: <i> class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">
<small>Dependent Variable: TNMethod: Least SquaresDate: 07/02/21 Time: 00:38Sam ple: 1 65Included observations : 65</small>
<small>VariableCoefficientStd. Errort-StatisticProb. GT0.5787730.1437954.0249810.0002TU-0.9894080.224553-4.4061160.0000KH6.78E-052.35E-052.8876800.0054C-25.9767616.99524-1.5284730.1316R-squared0.463005 Mean dependent var7.850769Adjusted R-squared0.436596 S.D. dependent var3.476174S.E. of regress ion2.609225 Akaike info criterion4.815547Sum s quared resid415.2915 Schwarz criterion4.949356Log likelihood-152.5053 Hannan-Quinn criter.4.868343F-statistic17.53173 Durbin-Watson s tat1.468129Prob(F-statistic)0.000000</small>
TNi=−25.97676+0.0000678 KH<small>i−0.989408TUi+0.578773</small>¿<small>i+e</small>
β<small>1</small> = - 25.97676 khơng có ý nghĩa về mặt kinh tế.
β<small>2</small><i><b> = 0.0000678: Khi Số cuộc kết hôn tăng/ giảm 1 cuộc</b></i>, trong điều kiện
<i>Độ tuổi kết hơn trung bình lần đầu Tỷ lệ giới tính </i>và <i>khơng đổi thì Tỷ lệ tăng tự</i>
<i>nhiên trung bình sẽ </i><b>tăng/ giảm 0.0000678%. </b>
Phù hợp với lý thuyết kinh tế.
β<small>3</small><i><b> = - 0.989408: Khi Độ tuổi kết hơn trung bình lần đầu tăng/ giảm 1tuổi, trong điều kiện Số cuộc kết hôn và Tỷ lệ giới tính khơng đổi thì Tỷ lệ tăng tự</b></i>
<i>nhiên trung bình sẽ </i><b>giảm/ tăng 0.989408%. </b>
Phù hợp với lý thuyết kinh tế.
β<small>4</small><i><b> = 0.578773: Khi Tỷ lệ giới tính tăng/ giảm 1%, trong điều kiện Số cuộc</b></i>
<i>kết hơn Độ tuổi kết hơn trung bình lần đầu </i>và <i>khơng đổi thì Tỷ lệ tăng tự nhiên</i>
<i>trung bình sẽ </i><b>tăng/ giảm 0.578773%. </b>
Phù hợp với lý thuyết kinh tế.
Page <b>12 of 24</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">Kiểm định cặp giả thuyết:
H<small>0</small>: R = 0 (Mơ hình hồi quy khơng phù hợp)<small>2</small>
H<small>1</small>: R > 0 (Mơ hình hồi quy phù hợp)<small>2</small>
Sử dụng giá trị P – value với mức ý nghĩa α = 5%.
Theo báo cáo: P – value(F) = 0 < α = 0.05 Bác bỏ giả thuyết H .<small>0</small>
Vậy với mức ý nghĩa 5%, mơ hình hồi quy phù hợp.
H<small>0</small>: β = 0 <small>2</small>
H<small>1</small>: β ≠ 0 <small>2</small>
Sử dụng giá trị P – value với mức ý nghĩa α = 5%.
Theo báo cáo: P – value (T) = 0.0054 < α = 0.05 Bác bỏ giả thuyết H .<small>0</small>
Vậy với mức ý nghĩa 5%, Số cuộc kết hơn có ảnh hưởng đến Tỷ lệ tăng tự nhiên.
Vậy với mức ý nghĩa 5%, Độ tuổi kết hơn trung bình lần đầu có ảnh hưởng đến Tỷ lệ tăng tự nhiên.
Page <b>13 of 24</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">Vậy với mức ý nghĩa 5%, Tỷ lệ giới tính có ảnh hưởng đến Tỷ lệ tăng tự nhiên.
Page <b>14 of 24</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15"><small>Dependent Variable: GTMethod: Least SquaresDate: 07/02/21 Tim e: 00:40Sample: 1 65</small>
Phát hiện khuyết tật đa cộng tuyến của mơ hình bằng phương pháp hồi quy phụ:
¿<small>i=α1+α2</small>KH<small>i+α3TUi+V</small>Kiểm định cặp giả thuyết:
H<small>0</small>: Mơ hình ban đầu khơng có đa cộng tuyến.H<small>1</small>: Mơ hình ban đầu có đa cộng tuyến.Tiêu chuẩn kiểm định:
F=R1((k −1)−1)
Page <b>15 of 24</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16"><small>Heteroskedasticity Test: WhiteNull hypothesis: Homoskedasticity</small>
<small>Test Equation:Dependent Variable: RESID^2Method: Least SquaresDate: 07/06/21 Time: 22:13Sample: 1 65Included observations: 65</small>
<small>2</small>+ViKiểm định cặp giả thuyết:
H<small>0</small>: Phương sai sai số ngẫu nhiên không thay đổi. H<small>1</small>: Phương sai sai số ngẫu nhiên thay đổi. Sử dụng giá trị P – value với mức ý nghĩa α = 5%.Theo báo cáo:
Page <b>16 of 24</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">P – value = 0.9350 > α = 0.05 Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H .<small>0</small>
Vậy với mức ý nghĩa 5%, theo phương pháp kiểm định White, mơ hình có phươngsai sai số ngẫu nhiên khơng đổi.
<small>Dependent Variable: TNMethod: Least SquaresDate: 07/02/21 Time: 00:38Sam ple: 1 65Included observations : 65</small>
<small>VariableCoefficientStd. Errort-StatisticProb. GT0.5787730.1437954.0249810.0002TU-0.9894080.224553-4.4061160.0000KH6.78E-052.35E-052.8876800.0054C-25.9767616.99524-1.5284730.1316R-squared0.463005 Mean dependent var7.850769Adjusted R-squared0.436596 S.D. dependent var3.476174S.E. of regress ion2.609225 Akaike info criterion4.815547Sum s quared resid415.2915 Schwarz criterion4.949356Log likelihood-152.5053 Hannan-Quinn criter.4.868343F-statistic17.53173 Durbin-Watson s tat1.468129Prob(F-statistic)0.000000</small>
Phát hiện tự tương quan bậc 1 bằng phương pháp kiểm định Durbin – Waston:Kiểm định cặp giả thuyết:
H<small>0</small>: ρ=0 (Mơ hình ban đầu khơng có tự tương quan bậc 1)H<small>1</small>: ρ ≠ (Mơ hình ban đầu có tự tương quan bậc 1)Sử dụng thống kê d:
(ei−¿ <small>i−1)2</small>
Với n = 65, k’ = k – 1 = 3, α = 0.05, ta có:d<small>L</small> = 1.480
d<small>U</small> = 1.689
4 - d = 4 - 1.480 = 2.520<small>L</small>
4 - d = 4 - 1.689 = 2.311<small>U</small>
Page <b>17 of 24</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">Tự tươngquan (+)
Khơng có kếtluận
Khơng có tựtương quan
Khơng có kếtluận
Tự tươngquan (-)
<small>Included observations: 65</small>
<small>Presam ple miss ing value lagged residuals s et to zero.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">e<sub>i</sub>=α<sub>1</sub>+α<sub>2</sub>KH<sub>i</sub>+α<sub>3</sub>TU<sub>i</sub>+α<sub>4</sub>¿<sub>i</sub>+α<sub>5</sub>e<sub>i−1</sub>+α<sub>6 i−2</sub>e +V<sub>i</sub>Kiểm định cặp giả thuyết:
H<small>0</small>: Mơ hình ban đầu khơng có tự tương quan bậc 2.H<small>1</small>: Mơ hình ban đầu có tự tương quan bậc 2.Sử dụng giá trị P – value với mức ý nghĩa α = 5%.Theo báo cáo:
P – value = 0.0674 > α = 0.05 Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H .<small>0</small>
Vậy với mức ý nghĩa 5%, theo phương pháp kiểm định Breusch Godfrey, mô hìnhkhơng có tự tương quan bậc 2.
<small>Included observations : 65</small>
<small>Presam ple miss ing value lagged res iduals set to zero.</small>
</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">e<sub>i</sub>=α<sub>1</sub>+α<sub>2</sub>KH<sub>i</sub>+α<sub>3</sub>TU<sub>i</sub>+α<sub>4</sub>¿<sub>i</sub>+α<sub>5</sub>e<sub>i−1</sub>+α<sub>6</sub>e<sub>i−2</sub>+α<sub>7</sub>e<sub>i−3</sub>+V<sub>i</sub>Kiểm định cặp giả thuyết:
H<small>0</small>: Mơ hình ban đầu khơng có tự tương quan bậc 3.H<small>1</small>: Mơ hình ban đầu có tự tương quan bậc 3.Sử dụng giá trị P – value với mức ý nghĩa α = 5%.Theo báo cáo:
P – value = 0.1475 > α = 0.05 Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H .<small>0</small>
Vậy với mức ý nghĩa 5%, theo phương pháp kiểm định Breusch Godfrey, mơ hìnhkhơng có tự tương quan bậc 3.
Page <b>20 of 24</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">Phát hiện khuyết tật mơ hình bỏ sót biến bằng phương pháp kiểm định Ramsey:Hồi quy mơ hình:
TN<sub>i</sub>=α<sub>1</sub>+α<sub>2</sub>KH<sub>i</sub>+α<sub>3</sub>TU<sub>i</sub>+α<sub>4</sub>¿<sub>i</sub>+α<sub>5</sub>TN<sup>^</sup><small>2</small><sub>i</sub>+α<sub>6</sub><sup>^</sup>TN<sub>i</sub><small>3</small>+VKiểm định cặp giả thuyết:
H<small>0</small>: Mơ hình ban đầu khơng bỏ sót biến.H<small>1</small>: Mơ hình ban đầu có bỏ sót biến.Sử dụng giá trị P – value với mức ý nghĩa α = 5%.Theo báo cáo:
P – value = 0.7685 > α = 0.05
Page <b>21 of 24</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H .<small>0</small>
Vậy với mức ý nghĩa 5%, theo phương pháp kiểm định Ramsey, mơ hình khơng bỏsót biến.
Trong các mơ hình hồi quy, khi tiến hành phương pháp OLS, ta luôn giảthiết sai số ngẫu nhiên có phân phối chuẩn. Tuy nhiên trong thực tế giả thiết nàycó thể bị vi phạm, ta có thể sử dụng phương pháp kiểm định Jarque Bera để kiểmtra điều này.
Kiểm định cặp giả thuyết:
H<small>0</small>: Sai số ngẫu nhiên có phân phối chuẩn.H<small>1</small>: Sai số ngẫu nhiên khơng có phân phối chuẩn.Sử dụng Eviews để lấy báo cáo kiểm định Jarque Bera:
<small>Series: ResidualsSample 1 65Observations 65Mean -6.35e-15Median 0.061858Maximum 5.707026Minimum -5.653108Std. Dev. 2.547338Skewness 0.044874Kurtosis 2.698666Jarque-Bera 0.267737Probability 0.874705</small>Sử dụng giá trị P – value với mức ý nghĩa α = 5%.
Theo báo cáo:
P – value = 0.874705 > α = 0.05 Chưa có cơ sở bác bỏ giả thuyết H .<small>0</small>
Vậy với mức ý nghĩa 5%, theo phương pháp kiểm định Jarque Bera, sai số ngẫunhiên có phân phối chuẩn.
Page <b>22 of 24</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">Khi Việt Nam có thêm một tỉnh thành với số cuộc kết hôn (KH) là 6500cuộc, độ tuổi kết hơn trung bình lần đầu (TU) là 30 tuổi và tỷ lệ giới tính (GT) là104% thì tỷ lệ gia tăng tự nhiên nằm trong khoảng từ 3.768897% đến12.54157%.
Ta có đồ thị dự báo:
<small>TYLETANGTN± 2 S.E.</small>
<small>Forecast: TYLETANGTNActual: TNForecast sample: 1 66Included observations: 66Root Mean Squared Error 2.527667Mean Absolute Error 1.988469Mean Abs. Percent Error NATheil Inequality Coef. 0.150733 Bias Proportion 0.000000 Variance Proportion 0.190161 Covariance Proportion 0.809839Theil U2 Coefficient NASymmetric MAPE 29.47261</small>
Page <b>23 of 24</b>
</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">Kiểm định bỏ sót biến thích hợp bằng kiểm định Ramsey, ta thấy được mơhình ban đầu khơng bỏ sót biến.
Kiểm định phân phối chuẩn bằng kiểm định Jarque Bera cho thấy mô hìnhban đầu có phân phối chuẩn.
<i>Do là lần đầu chúng em thực hiện nghiên cứu nên bài làm cịn có nhiều saisót. Em mong thầy cơ thơng cảm và góp ý để chúng em có thể hồn thiện bàitiếp theo tốt hơn.</i>
<i>Em xin trân trọng cảm ơn!</i>
Page <b>24 of 24</b>
</div>