Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

3 kien thuc hoa hoc cot loi on tn 2024

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (286.9 KB, 11 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>KIẾN THỨC LÝ THUYẾT CỐT LÕI MƠN HĨA HỌC ƠN THI TN.THPT 2023-2024</b>

<b>LÝ THUYẾT LỚP 12</b>

<b>CHƯƠNG 1: ESTE – LIPIT</b>

<b>1.CT chung este no đơn chức mạch hở: C<small>n</small>H<small>2n</small>O<small>2</small> (n≥2)2.</b> Tên 1 số este: HCOOCH3: metylfomat;

CH3COOC2H5: etylaxetat; CH3COOCH=CH2: Vinylaxetat; CH2=CHCOOCH3: Metylacrylat.

<b>3.</b> Este không được điều chế từ ancol và axit tương ứng : este có vinyl (CH2=CH-) và phenyl (C6H5-)

<b>4.</b> Isoamyl axetat: CH<small>3</small>COOCH<small>2</small>CH<small>2</small>CH(CH<small>3</small>)CH<small>3</small> Mùi chuối chín

<b>5.</b> Etylbutirat và etyl propionat: CH3CH2COOC2H5 có mùi dứa

<b>6.</b> Benzyl axetat: CH3COOCH2C6H5 có mùi hoa nhài.

<b>7.Số đồng phân este no đơn chức mạch hở C<small>n</small>H<small>2n</small>O<small>2</small></b>

- C2H4O2 (M=60) có: 2 đp đơn chức và 1 tạp chức+ 1 este HCOOCH3 pứ với NaOH, AgNO3/NH3

+ 1đp axit CH3COOH pứ với Na, NaOH, NaHCO3, CaCO3+ tạp chức: HO-CH2-CHO pứ với Na, AgNO3/NH3

- C3H6O2 có 2 đp este (1 td với AgNO3/NH3) + 1 đp axit;

<b>- C</b><small>4H8O2 có 4 đp este(2 td với AgNO3/NH3) + 2 đp axit</small>

<b>8.Nhiệt độ sôi</b>: Axit > nước > ancol > este.

<b>9. khi so sánh nhiệt độ sơi các chất cùng 1 loại thì chất nào có</b>

<b>12.</b> Este có pứ tráng gương: HCOOR<small>’</small>

<b>13.</b> Este thủy phân tạo anđehit phải có dạng: -COOCH=.

<b>14.</b> este đơn chức+NaOH(1:2)=> este của phenol RCOOC6H5

<b>15. Đốt cháy hỗn hợp este no đơn chức </b> n<small>CO</small><sub>2</sub>= n<small>H O</small><sub>2</sub>

<b>16. Thủy phân este trong mt kiềm, cô cạn thu được chất rắn </b>

<b>khan thì chất rắn khan có kiềm dư khi n<small>kiềm</small> > n<small>este</small>. </b>

<b>17.Chất béo (tri glixeri t hay triaxylglixerol.): là trieste</b>

của glixerol với các axit béo (mạch cacbon dài, đơn chứcvà không phân nhánh).

- (C15H31COO)3C3H5 tripanmitin (chất rắn: mỡ): chất béo no - (C17H35COO)3C3H5: tristearin (chất rắn: mỡ) chất béo no - (C17H33COO)3C3H5: triolein (chất lỏng: dầu) chất béo k.no

<b>19. glixerol là chất luôn thu được khi thủy phân chất béo .20. Để chuyển chất béo lỏng thành chất béo rắn ta thực hiện</b>

phản ứng hiđro hóa (cộng H2)

(C17H33COO)3C3H5 +3H2  (C17H35COO)3C3H5

<b>21. Trong CN chất béo để điều chế xà phòng và glixerol.22. glixerol +2 axit k.nhau => số tri este tối đa thu được là 6.23. Số trieste khi bị thủy phân trong mt kiềm tạo 3 loại muối</b>

khác nhau là 3.

<b>24. Số trieste khi bị thủy phân trong mt kiềm tạo 2 loại muối</b>

khác nhau là 4

<b>25. Số trieste khi bị thủy phân trong mt kiềm tạo 2 loại muối</b>

khác nhau và kèm theo tỉ lệ (1 : 2) hoặc (2 : 1) là 2

<b>26. Dầu mỡ động thực vật để lâu thường có mùi khó chịu, ta</b>

gọi đó là hiện tượng ơi mỡ. Ngun nhân chủ yếu là sự oxihóa liên kết đơi bởi O2, khơng khí, hơi nước và xúc tác men,biến lipit thành peoxit, sau đó peoxit phân hủy tạo thànhnhững anđehit và xeton có mùi và độc hại.

<b>27.</b> chất béo bị oxi hóa chậm trong cơ thể tạo thành CO2,

<b>CHƯƠNG 2: CACBOHIDRAT</b>

<b>1. Cacbohidrat (gluxit, saccarit) : là những HCHC tạp</b>

chức (ln có nhóm chức ancol OH) thường có cơng

<b>thức chung là Cn(H2O)m . </b>

<b>2. Phân loại : 3 loại</b>

<b>- Monosacarit: glucozơ, fructozơ:(là đp) C</b><small>6H12O6 không</small>bị thủy phân.

- Đisaccarit: saccarozơ C12H22O11 bị thủy phân trong môitrường axit.

<b>- Polisaccarit: tinh bột, xenlulozơ (khơng phải đp của</b>

<b>nhau) có CT chung: (C</b><small>6H10O5)n bị thủy phân trong mơi</small>trường axit.

<b>3. Glucozơ có nhiều trong quả nho chín nên cịn gọi làđường nho, tồn tại dạng mạch vòng (chủ yếu) vàmạch hở : có 5 nhóm hiđroxyl (5 OH) liên tục nhau và</b>

1 nhóm anđehit (CHO) : CH2OH-[CHOH]4- CHO

<b>4. Phản ứng khử glucozơ => hexan: có 6 nguyên tửcacbon và mạch không nhánh.; </b>

<b>5. Glucozơ tráng bạc => phân tử có nhóm CHO.</b>

<i><b>6. Tác dụng với Cu(OH)2</b></i> tạo dd xanh lam => phân tử

<b>12. Saccarozơ có nhiều trong cây mía nên cịn gọi là</b>

<b>đường mía, là đisaccarit gồm 1 gốc </b>

-glucozơ và 1gốc

-fructozơ LK với nhau qua nguyên tử O (chỉ tồntại dạng mạch vòng).

<b>13. Saccarozơ: Trong CN dược phẩm dùng để pha chế</b>

thuốc; Là nguyên liệu thủy phân tạo glucozơ vàfructozơ dùng để tráng gương, tráng ruột phích.

<b>14. Độ ngọt (cùng KL): Fructozơ>Saccarozơ >glucozơ.15. Tinh bột (C</b><small>6H10O5)n là Polisaccarit gồm nhiều mắt</small>xích

<b>-glucozơ LK với nhau tạo:</b>

+ Amilozơ khơng nhánh chỉ có LK 1,4-

-glucozit.

<b>+ Amilopectin phân nhánh có liên kết 1,4-</b>

-glucozitvà 1,6-

-glucozit (tạo nhánh).

<b>16. Tinh bột +Iot (I</b><small>2) tạo hợp chất màu xanh.</small>

<b>17. Xenlulozơ (C</b><small>6H10O5)n là polisaccarit gồm nhiều mắt</small>xích

<b>-glucozơ liên kết với nhau tạo mạch dài không</b>

phân nhánh.

<b>18. Mỗi gốc C</b><small>6H10O5 có 3 nhóm OH nên có thể viết</small>

<b>CTCT của xenlulozơ: [C<small>6</small>H<small>7</small>O<small>2</small>(OH)<small>3</small>]<small>n</small></b>

<b>19. glucozo và fructozơ: không bị thủy phân còn:</b>

saccarozơ, tinh bột, xenlulozơ bị thủy phân.

<b>20. saccarozơ khơng có tráng bạc nhưng bị thủy phân</b>

tạo glucozo và fructozơ có pứ tráng bạc.

<b>21.</b>Tinh bột và xenlulozơ bị thủy phân đều tạo ra glucozo.

<b>22. xenlulozo sản xuất tơ nhân tạo: tơ visco, tơ axetat, </b>

phim ảnh;

<b>23. xenlulozo trinitrat dùng làm thuốc súng khơng khói.</b>

Kiến thức cốt lõi ơn thi tốt nghiệp THPT 2024 -Hóa học Trang 1

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Trường THPT Chuyên Thủ Khoa Nghĩa Ths: Dương Thành TínhH2O và cung cấp năng lượng cho cơ thể.

<b>28.</b> Dầu mỡ sau khi rán, có thể dủng tái chế thành nhiên liệu.

<b>24. Các chất phản ứng tráng gương: glucozơ, fructozơ, anđehit (CHO) và HCOO...</b>

<b>25. Các chất tạo dung dịch xanh lam với Cu(OH)</b><small>2 ở t0</small>

<b>thường:glucozơ, fructozơ, saccarozơ, glixerol</b>

<b>26. Xenlulozo và tinh bột đều có PTK lớn nhưng xenlulozo có</b>

PTK lớn hơn tinh bột.

<b>CHƯƠNG 3 A. AMIN</b>

<b>1. Amin là chất thu được khi thay thế nguyên tử H trong phân</b>

etylamin (etan amin); C6H5NH2: anilin (phenylamin).

<b>4.Số đồng phân amin no đơn chức, mạch hở: </b>

C2H7N có 2 đp (1 bậc I và 1 bậc II)

C3H9N có 4 đp (2-1-1) = (2 bậc I ; 1 bậc II và 1 bậc III) C4H11N có 8 đp (4-3-1) = (4 bậc I ; 3 bậc II và 1 bậc III)

<b>5.amin đều độc, khói thuốc lá có nicotin gây hại cho sức khỏe.6.Các amin có : CH</b><small>3NH2, (CH3)2NH, (CH3)3N, C2H5NH2 là</small>

chất khí ở đk thường; anilin C6H5NH2 là chất lỏng ở đkthường.

<b>7.Tất cả các amin đều có tính bazơ nên td được với axit.</b>

<b>quỳ tím hóa xanh, nhưng td với dd Br</b><small>2 tạo kt trắng. </small>

<b>9.Tính bazơ tăng dần:</b>

<b>10.</b> C6H5NH2<NH<i><b><small>3</small></b></i><CH3NH2<C2H5NH2<(CH3)2NHSau khi giết mổ cá có thể dùng giấm (CH3COOH), chanh để khử mùi tanh của cá.

<b>B. AMINO AXIT</b>

<b>11. Đn: Amino axit là những hợp chất hữu cơ tạp chức</b>

<b>trong phân tử có chứa đồng thời nhóm amino (NH<small>2</small>) vànhóm cacboxyl (COOH).</b>

 C3H7NO2 là 2đp (1 đp α- amino axit). C4H9NO2 là 5đp (2 đp α- amino axit).

<b>14. TCVL: các amino axit đều là chất rắn; các amino axit</b>

thiên nhiên (

- amino axit): kiến tạo cơ thể sống.

- Gly, Ala, Val (1COOH; 1 NH2) khơng đổi màu quỳ tím.- Lysin (1COOH; 2 NH2) : làm quỳ tím hóa xanh.

- Axit glutamic (2 COOH; 1 NH2): làm quỳ tím hóa đỏ. HOOCCH2CH2CH(NH2)COOH

<b>16. Muối mono natriglutamat là thành phần chính bột ngọt.17. Amino axit là hợp chất lưỡng tính: pứ với NaOH, HCl18. các aminoaxit khi ở dạng rắn hay dung dịch đều tồn tại </b>

dạng muối nội phân tử hay ion lưỡng cực.

<b>19. Amino axit có phản ứng este hố của nhóm COOH: </b>

<small>Khí HCl</small>

<small>H N-CH -COOH+C H OH</small><sub> </sub><small>  H N-CH -COOC H + H O</small>

<b>C. PEPTIT – PROTEIN</b>

<b>20. Peptit : là hợp chất có từ 2 đến 50 gốc</b>

<b>-amino axit</b>

liên kết với nhau bởi các liên kết peptit => nếu là đipeptit thì chỉ có 1 lk peptit; nhưng có 2 gốc

–CO-NH-

<b>-amino axit.</b>

=> số LK peptit = số

<b>-amino axit trừ một.</b>

<b>21. Protein : là những polipeptit cao phân tử có phân tử</b>

khối từ vài chục nghìn đến vài triệu (lịng trắng trứng,máu, thịt…).

<b>22. Protein đơn giản : được tạo thành từ các gốc </b>

<b>amino axit ( từ 51 gốc trở lên)</b>

-Vd: anbumin (lịng trắng trứng), fibroin (tơ tằm).

<b>23. Chỉ có một số protein tan được trong nước.24. Sự đông tụ protein: </b>

- Đơng tụ khi đun nóng: nấu rêu cua, luộc trứng….- Đông tụ bởi axit: sữa đậu nành, sữa tươi + chanh, cam.- Đông tụ bởi muối: làm trứng muối,…

<b>25. Số đồng phân peptit </b>

- Phân tử peptit chứa n gốc

-amino axit khác nhau= n!

<b>Thí dụ: số tripeptit đều có mặt gly, ala, val là: 3!=6</b>

- Phân tử peptit có chứa 2 gốc

-amino axit giống nhau

<b> số đp= </b>

!2

<i>n</i>

<b><sub>. Số tri peptit của gly, gly, ala là: 3!/2=3</sub></b>

<b>- Số đi, tri,…a peptit tối đa được tạo bởi n -amino axit </b>

<b>khác nhau = n<small>a</small>. Số tripeptit tối đa được thành từ Gly và </b>

Ala là: 2<small>3</small><b>=8. Số tripeptit đều có Gly và Ala là:</b>

2<small>3 – 2(Gly-Gly-Gly;Ala-Ala-Ala) = 6</small>

<b>26. Phản ứng màu biure</b>

Tripeptit trở lên hoặc protein+ Cu(OH)2 (CuSO4/OH<small>-</small>)

<b>lắc nhẹ => phức chất màu tím (phản ứng màu biure)* Chú ý: Amino axit, đipeptit: khơng có phản ứng </b>

<b>27. Phản ứng thủy phân: Peptit, protein đơn giản</b>

anbumin (lòng trắng trứng), fibroin (tơ tằm).bị thủy phânhoàn toàn thu được các

<b>-amino axit.</b>

<b>CHƯƠNG 4: POLIME - VẬT LIỆU POLIME</b>

<b>1</b>

<b>. Polime mạch không nhánh (PE, xenlulozơ,amilozơ…)</b>

<b>2</b>

<b>. Polime mạch phân nhánh (amilopectin, glicogen…)</b>

<b>3</b>

<b>. Polime mạng không gian (cao su lưu hoá, nhựa</b>

<b>6 . Polime tổng hợp: Polietilen (PE), poli (vinyl clorua)</b>

PVC, tơ nilon -6, tơ nilon -6,6, cao su buna, cao suisopren,

<b>7</b>

. Polime trùng hợp: Đa số poli đều là polime trùnghợp ngoại trừ poli (etylen – terephtalat), poli(hexametylen - ađipamit); poli caproamit là trùngngưng; tơ nitron, cao su là trùng hợp.

<b>8 Polime trùng ngưng: Nilon-6, Nilon-6,6, poli (etylen </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

- Polietilen (PE) trùng hợp từ etilen : CH2=CH2

- Poli(vinyl clorua) hay PVC trùng hợp từ monome làvinyl clorua CH2=CH-Cl

- Poli stiren (PS) trùng hợp từ stiren C6H5CH=CH2

- Poli(metyl metacrylat) hay PMM (Thủy tinh hữu cơplexiglas) trùng hợp từ metyl metacrylat:

- PPF : poli (phenol- fomanđehit)

<b>12</b>

<b>. Poli (etylen – terephtalat) là trùng ngưng từ </b>

- etylen glicol : HO-CH2CH2-OH và- axit terephtalic : HOOC-C6H4-COOH

<b>13</b>

<b>. Cao su Buna trùng hợp từ Buta-1,3-đien: CH</b><small>2=CH-CH=CH2</small>

<b>14</b>

<b>. Cao su Buna – S: từ Buta-1,3-đien và stiren</b>

<b>15</b>

<b>. Cao su Bana – N: từ Buta-1,3-đien và acrilontrin hay </b>

<b>18</b>

<b>. Tơ Nilon-6, nilon-6,6 đều là tơ poliamit kém bền với </b>

nhiệt, axit, kiềm.

<b>19</b>

<b>. Tơ nitron trùng hợp từ CH</b><small>2=CH-CN(acrilonitrin hay </small>vinyl xianua) dùng dệt vải may áo ấm hoặc bện thành sợi len đan áo rét.

<b>CHƯƠNG 5: ĐẠI CƯƠNG VỀ KIM LOẠI</b>

<b>1. Tính chất vật lí chung: 4 tính chất: do các e tự do tạo nên.</b>

+ Tính dẻo (Au dẻo nhất)

+ Dẫn điện (Ag>Cu>Au>Al>Fe)+ Dẫn nhiệt+ Ánh kim

<b>2. Tính chất riêng của kim loại:</b>

<b>- Li là kim loại nhẹ nhất. Os có là kim loại nặng nhất.- Nhiệt độ nóng chảy: cao nhất W , thấp nhất: Hg</b>

<b>- Độ cứng: Cr là kim loại cứng nhất; Cs mềm nhất</b>

<b>3. Tính chất hóa học của kim loại: là tính khử (dễ nhường e,</b>

dễ bị oxi hóa)

<b>a) Tác dụng với dung dịch muối</b>

<b> * Kim loại tan trong nước: (K, Na, Ba, Ca): qua 2 giai đoạn</b>

Vd:Na+ dd CuSO4 có hiện tượng sủi bọt khí và kết tủa

<b> Na+ dd FeCl<small>3</small> có hiện tượng sủi bọt khí và kết tủa nâuđỏ.</b>

<b>* KL khơng tác dụng với nước (theo luật: KL đứng trước (dãy</b>

điện hóa) đẩy KL đứng sau ra khỏi dd muối. Fe + CuSO4 → FeSO4 + Cu. Fe +2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag

<b>Nếu AgNO<small>3 </small>dư:</b>

AgNO3 + Fe(NO3)2 →Fe(NO3)3 +Ag

<b>b) Tác dụng với nước</b>

* KL IA, IIA (Ca,Sr,Ba)+ H2O → dd bazơ (dd kiềm) +H2

<b>- IA (Li, Na, K, Rb, Cs): </b>R+H O<sub>2</sub>   ROH+0,5H<sub>2</sub>

<b>- IIA (Ca, Sr, Ba)</b> M+2H O<sub>2</sub>  M(OH) +H<sub>2</sub> <sub>2</sub>

<b>c) Tác dụng với dung dịch axit </b>

<b>- KL+dd HCl, H</b><small>2SO4lỗng → muối hóa trị thấp(FeII)+ H2</small>

<b>X: SO<small>2</small>, S, H</b><small>2S (nếu khơng có gợi ý gì thì X là SO2).</small> 2Fe +6H2SO4(đ, t<small>0</small>)→Fe2(SO4)3+3SO2+6H2O

<b> - KL+HNO<small>3</small>→ muối nitrat (hóa trị cao) +Y+H<small>2</small>O</b>

Y: NO2,NO,N2O, N2,NH4NO3.

<i><b>(nếu khơng có gợi ý gì thì lỗng=>NO; đặc => NO<small>2</small></b></i>)

<b>* Chú ý: Fe, Al, Cr bị thụ động hóa trong dung dịch </b>

<b>(HNO<small>3</small>, H<small>2</small>SO<small>4</small>) đặc nguội </b>

<b>*chỉ có Al, Mg, Zn có thể tạo N</b><small>2O, N2,NH4NO3</small>

<b>ĂN MÒN KIM LOẠI</b>

Trong hợp kim: kim loại mạnh hơn sẽ bị ăn mịntrước (riêng Fe-C thì Fe bị ăn mịn trước).

Ví dụ: có hợp kim sau: Zn-Fe, Cu-Fe, Al-Fe, Fe-C. Số

<b>hợp hợp kim trong đó sắt bị ăn mịn trước là….=> gắn </b>

<b>vào vỏ tàu biển (vỏ tàu là hợp kim gang thép:Fe– C).</b>

<b>BIẾT CÁCH ĐIỀU CHẾ KIM LOẠI</b>

<b>1. Nguyên tắc chung: Khử ion kim loại trong hợp chất</b>

<b>thành kim loại.=> khi điều chế kim loại thì ion kim loại</b>

đóng vai trị là chất oxi hóa (chất bị khử).

<b>2. Các phương pháp điều chế</b>

 <b>Điều chế KL mạnh thì đpnc; KL trung bình và</b>

yếu các pp cịn lại: đpdd, nhiệt luyện, thủy luyện

<b>*Các KL mạnh: Na,K, Ca,Mg, Al; các KL yếu: Cu,</b>

Ag, Hg

<b>* PP nhiệt luyện: Dùng các chất khử như C, CO, H</b><small>2,</small>Al khử các oxit KL sau nhôm ở nhiệt độ cao thành KL.

<b>* PP thủy luyện: Dùng kim loại mạnh (không tan trong</b>

nước) đẩy KL yếu hơn ra khỏi dd muối của chúng

<b>CHƯƠNG 6: KL KIỀM – KIỀM THỔ - NHÔMA. KIM LOẠI KIỀM & HỢP CHẤT1) Nhóm IA gồm: Li Na KRbCs </b>

<b>và có 1 electron lớp ngồi cùng ( ns</b><small>1</small>)

2) t<small>o</small> sơi, t<small>o</small><b> nóng chảy, D, độ cứng thấp do có mạng tinhthể lập phương tâm khối, cấu trúc rỗng và liên kết yếu.3)Tính khử rất mạnh (tăng dần từ Li => Cs): tất cả </b>

đều tác dụng mạnh với nước.

4) Bảo quản kim loại kiềm: Ngâm trong dầu hỏa

<b>5) Ứng dụng: Cs: làm tế bào quang điện.</b>

<b>- Hợp kim K–Na: Trao đổi nhiệt trong lò pứ hạt nhân.</b>

- Hợp kim Li – Al: Siêu nhẹ dùng trong KT hàng không.

<b>6) Điều chế: Đpnc MCl : NaCl hoặc MOH: NaOH</b>

<b>7) Đpnc NaCl ở catot xảy ra sự khử ion Na</b><small>+</small> thành Na; anot xảy ra sự oxi hóa ion Cl<small>-</small> thành Cl2.

8) Đpdd NaCl ở catot xảy ra sự khử H2O; anot xảy ra sự oxi hóa ion Cl<small>-</small> thành Cl2.

9) NaOH (xút ăn da): có đầy đủ tính chất bazơ10) NaHCO3 : Kém bền với nhiệt, có tính bazơ yếu, lưỡng tính, làm bột nở, thuốc đau dạ dày.

11) Na2CO3: bền với nhiệt, có tính bazơ mạnh hơnNaHCO3, tác dụng với chất tan có chứa Ba, Ca tạo kếttủa; với chất có H<small>+</small> tạo khí CO2.

<b>B. KIM LOẠI KIỀM THỔ & HỢP CHẤT</b>

1) Nhóm IIA = Be Mg Ca Sr Ba

<b>và có 2 electron lớp ngồi cùng (ns<small>2</small>)</b>

2) t<small>o</small> sơi, t<small>o</small><b> nóng chảy, D: biến đổi khơng theo quy luật</b>

do có kiểu mạng tinh thể khơng giống nhau.

<b>3) Tính khử mạnh (tăng dần từ Be => Ba)</b>

4) Tác dụng với nước

Kiến thức cốt lõi ơn thi tốt nghiệp THPT 2024 -Hóa học Trang 3

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

Trường THPT Chuyên Thủ Khoa Nghĩa Ths: Dương Thành Tính Fe +H2SO4(l)

<sub> </sub><sub></sub>

FeSO4 + H2↑

<b>- KL+H<small>2</small>SO<small>4</small> đặc nóng → muối (hóa trị cao) +X +H<small>2</small>O</b>

<b>* Be: không phản ứng với H<small>2</small>O ở cả nhiệt độ cao.5) Điều chế: Điện phân nóng chảy muối halogenua </b>

<b>7) Canxi cacbonat: CaCO<small>3</small> (đá vôi)</b>

* TCVL: Chất rắn, màu trắng, khơng tan trong nước (nhưngtan trong nước có khí CO2).

CO2dư + CaCO3 + H2O<sub> </sub><sub></sub> Ca(HCO3)2* TCHH:

a. Bị nhiệt phân hủy:

<b>- Phản ứng thuận (1): giải thích sự xâm thực của nước mưa</b>

đối với núi đá vôi.

<b>- Phản ứng nghịch (2): Giải thích sự hình thành thạch nhũ</b>

trong hang động núi đá vôi, cặn trong ấm nước…

<b>* Trạng thái tự nhiên: Đá vơi, đá phấn, đá hoa, vỏ sị, ốc…</b>

<b>8) Canxi sunfat: CaSO<small>4</small> (thạch cao)</b>

- Thạch cao sống: CaSO4.2H2O => dùng sản xuất xi măng.

<b>- Thạch cao nung : CaSO<small>4</small>.H<small>2</small>O => dùng đúc tượng, bó bột.</b>

<b> - Thạch cao khan: CaSO<small>4</small>.9. Nước cứng</b>

<b>- Khái niệm: Nước cứng là nước chứa nhiều ion Ca</b><small>2+</small>, Mg<small>2+</small>- Tác hại của nước cứng (không gây ngộ độc nước uống).

<b>+ Tốn nhiên liệu, gây nổ.</b>

+ Tắc ống dẫn nước.

<b>+ Quần áo mau hư, tốn xà phòng => Nên dùng chất giặt rửa</b>

tổng hợp

+ Giảm hương vị của thức ăn, nấu thức ăn lâu chín.

<b>- Phân loại: 3 loại:</b>

<b>+ Nước cứng tạm thời: Ca</b><small>2+</small>, Mg<small>2+</small>,

HCO

<sub>3</sub><small></small> như Ca(HCO3)2hoặc Mg(HCO3)2 => làm mềm dùng Na2CO3, Na3PO4,Ca(OH)2 đủ, NaOH, đun nóng.

<b>+ Nước cứng vĩnh cửu:Ca</b><small>2+</small>, Mg<small>2+</small>, Cl<small>-</small> hoặc

SO

<sup>2</sup><sub>4</sub><small></small> nhưMgCl2 hoặc MgSO4=> làm mềm dùng Na2CO3, Na3PO4.

<b>+ Nước cứng toàn phần = tạm thời +vĩnh cửu: Ca</b><small>2+</small>, Mg<small>2+</small>,<small>3</small>

HCO

<small></small> , Cl<small>-</small> hoặc

SO

<sup>2</sup><sub>4</sub><small></small><b> như Ca(HCO</b><small>3)2 </small>và MgCl2 hoặcMgSO4=> làm mềm dùng Na2CO3, Na3PO4.

<b>D. NHÔM & HỢP CHẤT</b>

1)Al: Ô 13, nhóm IIIA, CK 3 => có 3 electron lớp ngồi cùng2)Al màu trắng bạc, mềm, nhẹ.

3) Tính dẫn điện: <i>Ag Cu</i> <i>Au</i><i><b>Al</b></i> <i>Fe</i>

<b>4) Tính khử mạnh (yếu hơn IA, IIA)</b> <i><small>Al</small></i><small>3</small><i><small>e Al</small></i><small>3</small>

5) Nhơm bền trong khơng khí do có lớp Al2O3 bảo vệ.6) Al tác dụng với oxit kim loại = phản ứng nhiệt nhôm.7) Al tan tác dụng được với dd axit HCl và dd kiềm NaOH

* Điều chế Al chỉ bằng cách đpnc Al2O3 ở t<small>0</small>nc rất cao

<b>nên cho criolit(Na3AlF6) vào để hạ t<small>0</small>nc xuống</b>

* Tác dụng của criolit:

<b>- Hạ nhiệt độ nóng chảy (mục đích chính).</b>

- Tăng khả năng dẫn điện

- Bảo vệ nhơm khỏi bị oxi hóa trong khơng khí.

<b>* Khi điện phân nóng chảy Al<small>2</small>O<small>3</small> thì </b>

-Ở catot (-) xảy ra sự khử Al<small>3+</small> thành Al: Al<small>3+</small> +3e  Al- Ở anot (+) xảy ra sự oxi hóa O<small>2-</small> thành O2: 2O<small>2-</small> O2+ 4e

* Phèn chua: K2SO4.Al2(SO4)3.24H2O or KAl(SO4)2.12H2O

<b>MỘT SỐ HT LIÊN QUAN ĐẾN Al VÀ HỢP CHẤT.1) </b>

<b>Dd NaOH</b>

<b><small>dư</small></b>

<b> + AlCl</b>

<b><small>3</small></b>

=> tạo kết tủa và kết tủa tan.

3NaOH + AlCl3

<sub> </sub><sub></sub>

Al(OH)3 + 3NaCl; NaOHdư + Al(OH)3

<sub> </sub><sub></sub>

NaAlO2 + 2H2O

3NaOH + AlCl3

<sub> </sub><sub></sub>

Al(OH)3 + 3NaCl; AlCl3dư + Al(OH)3

<sub> </sub><sub></sub>

không phản ứng

<b>3) </b>

<b>Dd NH</b>

<b><small>3</small></b>

<b> + dd AlCl</b>

<b><small>3</small></b>

(NH

<small>3dư</small>

hoặc AlCl

<small>3dư</small>

) => tạo kết tủa không tan.

AlCl3 + 3NH3 +3H2O

<sub> </sub><sub></sub>

Al(OH)3 + 3NH4Cl;

<b>=> Phương án tốt nhất điều chế Al(OH)<small>3</small> là cho muối Al<small>3+</small> tác dụng với dd NH<small>3</small> dư.</b>

<b>4) CO2 dư + NaAlO2</b>

=> tạo kết tủa không tan.

NaAlO2 + CO2 + H2O

<sub> </sub><sub></sub>

Al(OH)3 + NaHCO3;

<b>5) HCl dư + NaAlO2</b>

=> tạo kết tủa và kết tủa tan.

NaAlO2 + HCl + H2O

 

Al(OH)3 + NaCl; Al(OH)3 +3HCldư

 

AlCl3 + 3H2O

<b>6) HCl + NaAlO2 dư</b> =>

tạo kết tủa không tan.NaAlO

<small>2</small>

+HCl + H

<small>2</small>

O

 

Al(OH)

<small>3 </small>

+ NaCl

Al(OH)3 + NaAlO2 dư

<sub> </sub><sub></sub>

không phản ứng

<b>=> Phương án tốt nhất tái tạo Al(OH)<small>3</small> từ muối NaAlO<small>2</small> là sục khí CO<small>2</small> dư vào dung dịch muối này.</b>

<b>CHƯƠNG 7: SẮT - CROM & HỢP CHẤTSẮT & HỢP CHẤT</b>

1) Ô: 26, CK 4, nhóm VIIIB; 1s<small>2</small>2s<small>2</small>2p<small>6</small>3s<small>2</small>3p<small>6</small>3d<small>6</small>4s<small>2 hoặc</small>

<i><b>[Ar]3d<small>6</small>4s<small>2</small> ; Fe</b></i><small>2+</small><i><b>: [Ar]3d<small>6</small></b></i> ; ion Fe<small>3+</small><i><b>: [Ar]3d<small>5</small></b></i>

2) Sắt (II) oxit = FeO → FeO là chất bột màu đen, khôngtan trong nước.

3) Sắt (III) oxit = Fe2O3 → Fe2O3 là chất bột màu đỏ,không tan trong nước.

4) Sắt (II) hiđroxit = Fe(OH)2 → Fe(OH)2 là kết tủa trắngxanh (lục nhạt) dễ bị oxi hóa tạo Fe(OH)3.

5) Sắt (III) hiđroxit = Fe(OH)3→ Fe(OH)3 là kết tủa màunâu đỏ.

6) Fe có tính nhiễm từ (khác với các kim loại khác).7) Fe có tính khử trung bình.

8) Fe + HNO3, H2SO4 đặc,nóng dư => tạo muối Fe(III).9) Fe dư + HNO3, H2SO4 đặc,nóng => tạo muối Fe(II).

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

nhưng không gọi Al là chất lưỡng tính.

10) Hợp chất mà ngun tố sắt chỉ có tính oxi hóa là hợp chấtsắt (III): Fe2O3, FeCl3, Fe(OH)3, Fe2(SO4)3,…

11) Hợp chất mà nguyên tố sắt mang tính khử chủ yếu vàoxi hóa là hợp chất sắt (II):FeO, FeCl2, Fe(OH)2, FeSO4…12) Fe và các hợp chất Fe (II) hoặc Fe3O4 + HNO3 thì xảy ra phản ứng oxi hóa-khử => tạo khí.

(HNO3 lỗng tạo khí NO ; HNO3 đặc tạo khí NO2)

<b>13) Fe<small>2</small>O<small>3</small>; Fe(OH)<small>3</small> + HNO<small>3</small> khơng tạo ra khí và khơng thuộc loại oxi hóa-khử.</b>

14) Fe(OH)2 màu trắng hơi xanh (lục nhạt) dễ bị oxi hóa trongkhơng khí thành Fe(OH)3 màu nâu đỏ:

4Fe(OH) +O +2H O

<sub>2</sub> <sub>2</sub> <sub>2</sub>

4Fe(OH)

<sub>3</sub>

15) Điều chế Fe(OH)2 : kết tủa lục nhạt (trắng hơi xanh) =dung dịch kiềm +dung dịch muối Fe(II) trong điều kiện khơngcó khơng khí:

FeCl2+2NaOH →Fe(OH)2↓+2NaCl Nếu có khơng khí thì:

4Fe(OH) +O +2H O

<small>222</small>

4Fe(OH)

<small>3</small>16) Điều chế Fe(OH)3 kết tủa đỏ nâu = dung dịch kiềm + dungdịch muối Fe(III) :

FeCl3+3NaOH →Fe(OH)3↓+3NaCl

<b>17) Fe + AgNO<small>3</small> dư: Fe +3AgNO</b><small>3 → Fe(NO3)3 + 3Ag</small>

<b>18) Fe<small>dư</small> + AgNO<small>3</small> : Fe</b><small>dư +2AgNO3 → Fe(NO3)2 + 2Ag</small>

<b>19) Zn, Al, Mg<small>dư </small> + Fe(NO<small>3</small>)<small>3</small> : Fe(III) bị khử đến Fe</b>

3Mgdư + 2Fe(NO3)3 → 3Mg(NO3)2 + 2Fe

<b>20) Zn, Al, Mg+Fe(NO<small>3</small>)<small>3 dư</small>: Fe(III) bị khử đến Fe(II) : Mg + 2Fe(NO</b><small>3)3dư → 2Fe(NO3)2 + Mg(NO3)2</small>

<b>21) Muối KHSO<small>4</small> (tạo K<small>+</small>, H<small>+</small>, </b>SO<sup>2</sup><sub>4</sub><small></small><b>) khơng có tính lưỡng</b>

tính chỉ có tính axit và xem như là 1 axit H2SO4 loãng.22) Fe(NO3)2 + KHSO4 tạo khí NO

3Fe<small>2+</small> +

NO

<sub>3</sub><small></small> + 4H<small>+</small> → 3Fe<small>3+</small> + NO + 2H2O23) Nhiệt phân Fe(OH)2 đến khối lượng không đổi => FeO

2Fe(NO ) 2FeO + O + 4NO

=> sau đó 4FeO + 3O2 <small>t</small><sup>0</sup>

 

2Fe2O3<small>o</small>

4Fe(NO )  2Fe O + 3O + 12NO

27) Gang (2-5%C) và thép (0,01-2%C) đều chứa Fe và C (Fe chiếm chủ yếu).

28)Nguyên liệu sản xuất gang là quặng sắt oxit (thường làHematit đỏ Fe2O3).

29) Nguyên tắc luyện gang là dùng chất khử CO khử oxit sắt(Fe2O3)

30) Thứ tự các phản ứng khử oxit sắt: Fe2O3

Fe3O4

FeO

Fe Tam

từ

nhị

nguyên

<b>31) Nguyên liệu luyện thép là dùng gang trắng.</b>

32) Nguyên tắc luyện thép là oxi hóa các tạp chất (C, Si, S, P,Si,…) trong gang để làm giảm hàm lượng của chúng .

1) Cr: Ơ 24, chu kì 4, nhóm VIB.

2) Cấu hình e: 1s<small>2</small>2s<small>2</small>2p<small>6</small>3s<small>2</small>3p<small>6</small><b>3d<small>5</small>4s<small>1</small> hay [Ar]3d<small>5</small>4s<small>1</small>3) Trong hợp chất có số oxi hóa phổ biến: +2, +3, +64) Là KL màu trắng ánh bạc, là KL nặng, cứng nhất</b>

<b>trong tất cả các kim loại => rạch được thủy tinh.5) Cr có tính khử mạnh hơn Fe nhưng yếu hơn Zn</b>

6) Tác dụng với phi kim: O2, Cl2, S.. (pư F2 ở đk thường)

<b>8)Td với dd HCl,H2SO4 lỗng, nóng=>Muối Cr(II)+ H2↑</b>

<small>22</small>Cr + 2HCl CrCl +H 

<b>HỢP CHẤT CROM</b>

11) CrO (oxit bazơ, tính khử ), Cr2O3 (oxit lưỡng tính,khử + oxi hóa), CrO3 (oxit axit, oxi hóa mạnh).

<b>12) Cr<small>2</small>O<small>3</small>: </b>

<b>- Chất rắn màu lục thẫm, không tan trong nước được</b>

dùng tạo màu lục cho đồ sứ, đồ thủy tinh.

<b>- Oxit lưỡng tính: tác dụng với HCl và NaOH đặc</b>

2CrO3+H2O→H2Cr2O7 Axit đicromic

<b>- CrO<small>3</small> có tính oxi hóa mạnh: một số chất vơ cơ và hữu</b>

cơ S, P, C, C2H5OH bốc cháy khi tiếp xúc với CrO3.

<b>14) Cr(OH)<small>3 </small>kết tủa, màu lục xám, là hiđroxit lưỡng</b>

<b>tính giống Al(OH)<small>3</small></b>

15) Phèn crom - kali: K2SO4.Cr2(SO4)3.24H2OHay KCr(SO4)2.12H2O

<b>16) Muối cromat (CrO<small>4</small><sup>2-</sup>) màu vàng chanh bền trong</b>

môi trường bazơ (OH<small>-</small>) như: Na2CrO4 (natricromat);K2CrO4 (Kalicromat).

<b>17) Muối đicromat (Cr<small>2</small>O<small>7</small><sup>2-</sup>) màu da cam bền trong</b>

môi trường axit (H<small>+</small>) như Na2Cr2O7(Natri đicromat);K2Cr2O7(kali đicromat).

18) Hai dạng cromat và đicromat chuyển hóa lẫn nhau

<small>Cr O</small>+ H<small>2</small>O <i><sup>OH</sup></i>

<small>  </small>

2NaCrO2 +3Br2 +8NaOH

2Na2CrO4+ 6NaBr+4H2OKiến thức cốt lõi ôn thi tốt nghiệp THPT 2024 -Hóa học Trang 5

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

Trường THPT Chuyên Thủ Khoa Nghĩa Ths: Dương Thành Tính33) Chất xỉ đều có ở cả quá trình luyện gang và thép là

<b>LÝ THUYẾT LỚP 11</b>

<i><b>CHƯƠNG 1: SỰ ĐIỆN LI</b></i>

<b>* Các chất không dẫn điện: ở dạng rắn khan, nước cất,</b>

dd saccarozơ (C12H22O11), ancol etylic (C2H5OH),glixerol: C3H5(OH)3,

<b>1) Chất điện li mạnh: axit mạnh, bazơ mạnh, hầu hết các</b>

<b>2) Chất điện li yếu: H</b><small>2S, H2SO3, H2CO3, CH3COOH, </small>H3PO4, HClO, HF, HCN, HgCl2, Hg(CN)2

<b>3) Axit: là chất khi tan trong nước phân li ra ion H</b><small>+</small>.

<b>2. Bazơ: là chất khi tan trong nước phân li ra ion </b>

OH

<small></small>như:

<b>3.Hiđroxit lưỡng tính: Bao gồm : Zn(OH)<small>2</small>, Be(OH)<small>2</small>,Sn(OH)<small>2</small>, Pb(OH)<small>2</small>, Al(OH)<small>3</small>, Cr(OH)<small>3</small></b>

[H<small>+</small>] > [OH<small>-</small>] và

[H ]>10

<small>+-7</small><b>M; => pH < 7 </b>

11. Môi trường bazơ:

[H<small>+</small>] < [OH<small>-</small>] và [H<small>+</small>] < 10<small>-7</small>M => pH > 712. Tích số ion của nước chỉ phụ thuộc vào nhiệt độ:

15. Axit (pH ≤ 6) làm quỳ tím hóa đỏ; phenolphtaleinkhơng đổi màu axit (pH<8,3)

<b>16. Bazơ (pH ≥ 8) làm quỳ tím hóa xanh; phenolphtalein </b>

7. N Thể hiện tính khử khi td với oxi :<small>0</small>

 

2AlN; N2+3H2 <small>t ,xt,p0</small>

<small>  </small>2NH3,H 0

10. N2 dùng: Sản xuất NH3, HNO3, phân đạm, làm môitrường trơ bảo quản máu, mẫu vật.

<b>11. Nitơ tồn tại ở dạng tự do (4/5V</b><small>KK) và hợp chất: diêm </small>

<b>tiêu natri (NaNO<small>3</small>).</b>

 

4NO+6H2O 16. Dd NH3 có tính bazơ yếu khi :

- Tác dụng với nước: NH3+H2O

<sub></sub> <sub></sub>

NH<small></small>

<small>4</small> +OH<sup></sup> => thành phần dd NH3 gồm: NH3, H2O, NH<small></small>

<small>4</small>và OH<small></small>- Td với dung dịch muối (KL trong muối không tan trong nước).

-AlCl3+3NH3+3H2O→ 3NH4Cl + Al(OH)3↓- Tác dụng với axit tạo muối amoni

NH3(k) +HCl(k) →NH4Cl ; 2NH3+H2SO4→ (NH4)2SO4 17. NH3 dùng : sản xuất HNO3, phân đạm...;điều chế Hiđrazin N2H4 làm nhiên liệu cho tên lửa ; NH3 lỏng là chất làm lạnh trong thiết bị làm lạnh

20.Muối amoni chứa gốc axit có tính oxi hóa: NH4NO3<small></small><i><sup>t</sup></i><sup>0</sup> N2O+2H2O ;NH4NO2<small></small><i><sup>t</sup></i><sup>0</sup> N2 + 2H2O

21. Muối amoni tác dụng với dung dịch kiềm tạo khí NH3=> nhận biết muối amoni

(NH4)2SO4 +2NaOH<small></small><i><sup>t</sup></i><sup>0</sup> Na2SO4 + 2NH3 + 2H2O22. Điều chế muối amoni = NH3 + axit

NH3(k) +HCl(k) →NH4Cl ; 2NH3+H2SO4→ (NH4)2SO4; NH3 +HNO3 →NH4NO3

<b>AXIT NTRIC = HNO<small>3</small></b>

24. HNO3 là : axit mạnh + tính oxi hóa mạnh + bị phân hủy 1 phần

25.HNO3 là chất oxi hóa mạnh nên phản ứng với hầu hết các kim loại(trừ Au, Pt)

26. HNO3 phản ứng với phi kim: C=> CO<b><small>2</small>; S => H<small>2</small>SO<small>4</small>; P => H<small>3</small>PO<small>4.</small> </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

9.Trong công nghiệp N2 điều chế = cách chưng cất phân đoạn khơng khí lỏng.

 

5NO2 + H3PO4 + H2O

<b>27. HNO<small>3</small> td với hợp chất: đưa nguyên tố KL trong </b>

hợp chất lên số oxh cực đại.FeO + 4HNO3đặc <i><small>t</small></i><sup>0</sup>

 

Fe(NO3)3 + NO2 + 2H2O ; Fe2O3+6 HNO3đặc <i><small>t</small></i><sup>0</sup>

<b>MUỐI NITRAT (NO<small>3</small><sup>-</sup> )</b>

<b>*Tính tan: Tất cả đều tan trong nước và điện li mạnh</b>

<i><b>* Bị nhiệt phân: tùy vào độ mạnh của KL cho sản phẩm khác nhau.</b></i>

<b>NHIỆT PHÂN MUỐI NITRAT</b>

<b> </b>

<b> Muối</b>

NO

<sub>3</sub><small></small> <b> t<small>0 </small>Muối</b>

NO

<sub>3</sub><small></small> <b> t<small>0 </small>Muối</b>

NO

<sub>3</sub><small></small> <b> t<small>0</small></b>

5/ Phophot thể hiện tính oxh khi tác dụng với KL hoạt động(Na,Ca,Mg,..) tạo muối photphua.

<b>7/ Trong tự nhiên có trong 2 khoáng vật sau: </b>

- Quặng photphirit: Ca3(PO4)2

<b> - Quặng apatit: 3 Ca<small>3</small>(PO<small>4</small>)<small>2</small>.CaF<small>2</small></b>

<b>AXIT PHOTPHORIC = H<small>3</small>PO<small>4</small></b>

<b>1. Axit photphoric là chất tinh thể trong suốt, rất háo nước nên dễ chảy rửa, tan trong nước bất kì tỉ lệ nào2.TCHH: Là axit 3 nấc, có độ mạnh trung bình => có đầy đủ tính chất chung của axit.</b>

<i>* khơng có tính oxh.</i>

<i><b>* Lưu ý tác dụng với dd kiềm</b></i>

<b>3. Điều chế trong phịng thí nghiệm: P+5HNO</b><small>3đặc</small>

 

H3PO4+5NO2+H2O

<b>4. Điều chế trong công nghiệp: </b>

- H2SO4đặc + quặng apatit (photphorit)

Ca3(PO4)2+3H2SO4đặc

 

<i><sup>t</sup></i><sup>0</sup> 2H3PO4 +3CaSO4 <small> (không tinh khiết) </small>Kiến thức cốt lõi ôn thi tốt nghiệp THPT 2024 -Hóa học Trang 7

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Trường THPT Chuyên Thủ Khoa Nghĩa Ths: Dương Thành Tính - H3PO4 tinh khiết hơn: 4P +5O2 <i><small>t</small></i><sup>0</sup>

 

2P2O5 và P2O5+3H2O<sub> </sub><sub></sub> 2H3PO4

Na3PO4 + 3AgNO3 <sub> </sub><sub></sub> Ag3PO4â + 3NaNO3

<i><b>3) Lưu ý: Kết tủa Ag</b><small>3</small>PO<small>4</small> tan trong HNO<small>3</small> lỗng => khơng dùng AgNO<small>3</small> nhận biết H<small>3</small>PO<small>4</small></i>

<b>PHÂN BĨN HĨA HỌC</b>

<b>1) Phân đạm : Giúp cây phát triển nhanh,nhiều hạt,củ,</b>

quả

<b>=> cung cấp dạng Ion NH<small>4</small> và ion NO<small>3</small><sup>-</sup>; </b>

<i><b>=> đánh giá qua % N => urê (NH</b><small>2</small>)<small>2</small><b>CO là phân cĩ hàm lượng </b></i>

%N cao nhất (khoảng 46% N)

<b>2) Phân lân: Thúc đẩy quá trình sinh hĩa, làm chắc hạt=> </b>

<i><b>cung cấp dạng Ion photphat PO<small>4</small><sup></sup><small> </small>=> Đánh giá qua % P</b></i><b><small>2</small>O<small>5</small> cĩ 2 loại</b>

<b> - Supephotphat đơn Ca(H<small>2</small>PO<small>4</small>)<small>2</small>+CaSO<small>4</small></b>

<b> - Supephotphat kép Ca(H<small>2</small>PO<small>4</small>)<small>2</small></b> cĩ hàm lượng %P2O5 cao hơn supephotphat đơn

<b>3) Phân kali: Chống rét, chốngbệnh,chịu hạn => cung cấp </b>

<b>dạng Ion K<small>+</small> => đánh giá qua % K<small>2</small>O; Tro bếp cĩ K<small>2</small>CO<small>3</small></b>

<i><b>4)Phân hỗn hợp: nitrophotka = (NH<small>4</small>)<small>2</small>HPO<small>4</small> & KNO<small>3</small></b></i>

<i><b>5) Phân phức hợp:amophot = (NH<small>4</small>)<small>2</small>HPO<small>4 </small>& NH<small>4</small>H<small>2</small>PO<small>4</small></b></i>

<i><b>6)phân lân=hỗn hợp photphat, silicat của Ca và Mg (thích hợp cho đất chua).</b></i>

<b>CHƯƠNG 3: CACBON – SILIC & HỢP CHẤTCACBON</b>

1. CH e: 6C: 1s<small>2</small>2s<small>2</small>2p<small>2</small> => chu kì 2, nhĩm IVA2. Cacbon cĩ 2 dạng thù hình chính:

- Kim cương: cấu trúc tứ diện đều, liên kết rất bền nênkim cương cứng nhất.

- Than chì: cấu trúc lớp, liên kém bền khơng chặt chẽ

- CO2 là chất khí gây hiệu ứng nhà kính.

- CO2 khơng cháy và khơng duy trì sự cháy => tạobình CO2 dập tắt đám cháy. Nhưng khơng dập tắt đámcháy kim loại Mg, Al vì:

C O + 2Mg 2MgO + C

<b>6. Điều chế CO<small>2</small> trong phịng thí nghiệm:</b>

CaCO +2HCl CaCl +CO  +H O

<b>7. Trong cơng nghiệp CO<small>2</small> thu từ:</b>

+ Đốt cháy hồn tồn than tạo năng lượng.+ Nung vơi, lên men rượu: CaCO3 <i><small>t</small></i><small>0</small>

 

CaO +CO2 và C6H12O6 <small>men rượu</small>

   

2C2H5OH +2CO2

<b>MUỐI CACBONAT</b>

<b>8. Các muối cacbonat hầu hết khơng tan trong nước,</b>

trừ muối K,Na,NH4<small>+ </small>là tan.

<b>9. Cả muối muối cacbonat hay hiđrocacbonat đều</b>

phản ứng với axit (HCl)

<b>10. Tác dụng với dd kiềm chỉ cĩ muối axit (</b>HCO<sub>3</sub><small></small>

) tác dụngtạo muối trung hịa (CO<sup>2</sup><sub>3</sub><small></small>

<b>11. Chỉ cĩ muối cacbonat của kim loại kiềm (Li, Na, K) khơng</b>

bị nhiệt phân, muối cacbonat cịn lại và hiđrocacbonat bị nhiệtphân hủy

<small>24H SO đặc</small>

<small>2</small>HCOOH   CO + H O

3.Si cĩ tính khử (chủ yếu) + oxi hĩa

<b>- Tính khử: chỉ cĩ tác dụng với F</b><small>2 ở nhiệt độ thường.</small>

Si +2F Si F (silic tetraflorua) ; <sup>0</sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<small>322</small>NaHCO +HCl NaCl+CO +H O

7. SiO2 khơng tan trong nước, tan trong dd kiềm đặc,nĩng:

SiO +2NaOH

<sub>2</sub> <sub>đặc</sub>

 

<sup>t</sup><sup>0</sup>

Na SiO +H O

<sub>2</sub> <sub>3</sub> <sub>2</sub>

- SiO2 tan trong axit flohiđric:

<i>SiO</i><i>HF</i><i>SiF</i><i>H O</i>

=> dùng dd HF khắc chữ lên thủy tinh.

8. Trong tự nhiên SiO2 tồn tại dưới dạng cát và thạch anh => sản xuất thủy tinh, đồ gốm,....

<b>9. Axit silixic : H2SiO3 dạng keo, khơng tan trong nước,</b>

khi sấy khơ axit này mất một phần nước tạo hợp chất xốp

<i><b>dùng hút ẩm trong hàng hĩa (silicagen).</b></i>

10.H2SiO3 là axit rất yếu, yếu hơn axit H2CO3:

Na SiO +CO +H O Na CO +H SiO

11. Chỉ cĩ muối silicat kim loại kiềm tan được trongnước.

12. Thủy tinh lỏng (keo dán thủy tinh): dung dịch đậm đặccủa Na2SiO3 và K2SiO3.

<b>CHƯƠNG 4: ĐẠI CƯƠNG HĨA HỌC HỮU CƠ</b>

1. Khái niệm: HCHC là hợp chất của C (trừ CO, CO2,muối cacbonat, xianua, cacbua,...)

2) Đặc điểm cấu tạo: chủ yếu là liên kết cộng hĩa trị.3) TCVL: t<small>0nc, t0sơi, thấp, khơng tan trong nước, tan nhiều</small>trong dung mơi hữu cơ.

4) TCHH: đều cĩ phản ứng cháy, phản ứng chậm, theo

<b>nhiều hướng, tạo hỗn hợp sản phẩm. </b>

<b>5. Cơng thức đơn giản nhất: cho biết tỉ lệ tối giản về số</b>

<b>8. Cơng thức cấu tạo: Cơng thức cấu tạo biểu diễn thứ tự</b>

và cách thức liên kết (liên kết đơn, liên kết bội) của cácnguyên tử trong phân tử.

<b>9.Đồng đẳng, đồng phân</b>

<b>- Đồng đẳng là các chất cĩ cấu tạo tương tự nhau và hơn</b>

kém nhau một hay nhiều nhĩm CH2.

Ví dụ: CH2=CH2 và CH2=CH-CH3 =>Cấu tạo giống nhau và khác CTPT.

- Đồng phân là các chất cĩ cùng CTPT nhưng khác nhau về CTCT.

Ví dụ: CH3CH2OH và CH3OCH3 => Khác nhau CTCT vàcùng CTPT: C2H6O

<b>10.Liên kết hĩa học trong hợp chất hữu cơ: là liên kết </b>

cộng hĩa trị.

Liên kết  kém bền hơn liên kết  .

<b>- Liên kết đơn (C-C) : tồn bộ là liên kết </b> tạo bởi 1 cặp e chung. Liên kết  là liên kết bền.

<b>- Liên kết đơi ( C=C) gồm1 liên kết </b> và 1 liên kếttạo bởi 2 cặp e chung.

<b>- Liên kết 3 (C ≡C) gồm1 liên kết </b> và 2 liên kết  tạobởi 3 cặp e chung

CƠNG THỨC TỔNG QUÁT HỢP CHẤT HỮU CƠ

C

<small>n</small>

H

<small>2n+1</small>

CHO (n≥0)hoặc C

<small>n</small>

H

<small>2n</small>

O (n≥1)

C

<small>n</small>

H

<small>2n+1 </small>

COOH (n≥0) hoặc C

<small>n</small>

H

<small>2n</small>

O

<small>2</small>

(n≥1)

C

<small>n</small>

H

<small>2n+1 </small>

COOH (n≥1) hoặc C

<small>n</small>

H

<small>2n</small>

O

<small>2</small>

(n≥2)

TÊN GỌI CÁC CHẤT HỮU CƠ THƯỜNG GẶP

<b>Hợp chấtTên các chất thường gặp</b>

<b>Ankan</b>CH

<small>4</small>

metan; C

<small>2</small>

H

<small>6</small>

: etan; CH

<small>3</small>

CH

<small>2</small>

CH

<small>3</small>

: propan; CH

<small>3</small>

CH(CH

<small>3</small>

)CH

<small>3</small>

: isobutan.

<b>Anken</b><sup>CH</sup>

<small>2</small>

=CH

<small>2</small>

: etilen (eten) ; CH

<small>2</small>

=CH-CH

<small>3</small>

: propilen (propen); CH

<small>2</small>

=C(CH

<small>3</small>

)-CH

<small>3</small>

: Metylpropen (isobutilen).

<b>Ankin</b>CH

CH: axetilen (etin); CH

C-CH

<small>3</small>

: Metylaxetilen (propin)

<b>Ankađien</b>CH

<small>2</small>

= CH – CH = CH

<small>2</small>

: Butađien (Buta -1,3 - đien)

Kiến thức cốt lõi ơn thi tốt nghiệp THPT 2024 -Hĩa học Trang 9

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Trường THPT Chuyên Thủ Khoa Nghĩa Ths: Dương Thành Tính

CH

<sub>2</sub>

CCH

<sub>3</sub>

Isopren (2-metyl buta-1,3-đien).

Glixerol (glixerin) CH

<small>2</small>

OHCH(OH)CH

<small>2</small>

OH hay C

<small>3</small>

H

<small>5</small>

(OH)

<small>3</small>

hay C

<small>3</small>

H

<small>8</small>

O

<small>3</small>

<b>Etylen glicol : HOCH</b>

<small>2</small>

-CH

<small>2</small>

OH

<b>Anđehit</b>HCHO: anđehit fomic (metanal); CH

<small>3</small>

CHO: anđehit axetic (etanal)

<b>Axit cacboxylic</b>

HCOOH: axit fomic (axit metanoic) CH

<small>3</small>

COOH: axit axetic (axit etanoic)CH

<small>2</small>

=CH-COOH: axit acrylic ; CH

<small>2</small>

=C(CH

<small>3</small>

<b>) -COOH: axit metacrylic</b>

<b>Etse </b>

HCOOCH

<small>3</small>

: Metylfomat ; CH

<small>3</small>

COOCH

<small>3</small>

: Metylaxetat

CH

<small>3</small>

COOC

<small>6</small>

H

<small>5</small>

: phenylaxetat; CH

<small>3</small>

COOCH=CH

<small>2</small>

: Vinyl axetat

CH

<small>2</small>

=CH-COOCH

<small>3</small>

: metylacrylat; CH

<small>2</small>

=C(CH

<small>3</small>

)-COOCH

<small>3</small>

: metylmetacrylat

<b>Chất béo</b>

Axit panmitic: C

<small>15</small>

H

<small>31</small>

COOH => Tritpanmitin : (C

<small>15</small>

H

<small>31</small>

COO)

<small>3</small>

C

<small>3</small>

H

<small>5</small>

Axit stearic: C

<small>17</small>

H

<small>35</small>

COOH => Tristearin: (C

<small>17</small>

H

<small>35</small>

COO)

<small>3</small>

C

<small>3</small>

H

<small>5</small>

Axit oleic: C

<small>17</small>

H

<small>33</small>

COOH => Triolein (C

<small>17</small>

H

<small>33</small>

COO)

<small>3</small>

C

<small>3</small>

H

<small>5</small>

<b>Cacbohiđrat<sup>- Glucozơ, fructozơ:(là đp) C</sup></b>- Saccarozơ C

<small>12</small>

H

<small>22</small>

O

<small>11</small>

bị thủy phân trong mt axit.

<sup>6</sup>

<sup>H</sup>

<sup>12</sup>

<sup>O</sup>

<sup>6</sup>

<b>- Tinh bột, xenlulozơ (khơng phải đp của nhau) có CT chung: (C</b>

<small>6</small>

H

<small>10</small>

O

<small>5</small>

)

<small>n</small>

<b>Amin<sup>-CH</sup></b>

<b><small>3</small></b>

<b>NH</b>

<b><small>2</small></b>

<b> : metylamin (metanamin); C</b>

<b><small>2</small></b>

<b>H</b>

<b><small>5</small></b>

<b>NH</b>

<b><small>2</small></b>

<b> : etylamin (etanamin);-C</b>

<b><small>6</small></b>

<b>H</b>

<b><small>5</small></b>

<b>NH</b>

<b><small>2</small></b>

<b> : anilin (phenylamin, benzenamin); C</b>

<b><small>6</small></b>

<b>H</b>

<b><small>5</small></b>

<b>CH</b>

<b><small>2</small></b>

<b>NH</b>

<b><small>2</small></b>

<b> : BenzylaminAminoaxit</b><sup>- H</sup>

<small>2</small>

NCH

<small>2</small>

COOH : Glyxin (axit aminoaxetic, axit aminoetanoic)

-H

<small>2</small>

NCH(CH

<small>3</small>

<b>)COOH: Alanin (Axit</b>-aminopropionic , Axit 2-aminoproanoic)

- Nilon – 6 (M=113) : trùng ngưng axit ε-aminocaproic: H

<small>2</small>

N-(CH

<small>2</small>

)

<small>5</small>

-COOH

- Nilon -6,6 (M=226): trùng ngưng từ Hexametylenđiamin H

<small>2</small>

N-(CH

<small>2</small>

)

<small>6</small>

-NH

<small>2</small>

và Axit ađipic: HOOC-(CH

<small>2</small>

)

<small>4</small>

-COOH

- Tơ Nilon-6, nilon-6,6 đều là tơ poliamit kém bền với nhiệt, axit, kiềm.

- Tơ nitron trùng hợp từ CH

<small>2</small>

=CH-CN(acrilonitrin hay vinyl xianua) dùng dệt vải mayáo ấm hoặc bện thành sợi len đan áo rét.

<b>Cao su </b>

- Cao su Buna trùng hợp từ Buta-1,3-đien: CH

<small>2</small>

=CH-CH=CH

<small>2</small>

. Cao su Buna – S: từ Buta-1,3-đien và stiren : C

<small>6</small>

H

<small>5</small>

CH=CH

<small>2</small>

. Cao su Bana – N: từ Buta-1,3-đien và acrilontrin hay vinylxianua : CH

<small>2</small>

=CH-CN- Cao su thiên nhiên có thành phần chính là poli isopren

<small>n CH2=CCH3</small>

<small>CH=CH2t</small><sup>0</sup><small>, xt, p</small>

<small>CH</small><sub>2</sub> <small>CCH</small><sub>3</sub>

<small>CH CH</small><sub>2</sub><small>n</small>

Isopren poli isopren (cao su thiên nhiên)

- Cao su lưu hóa: cao su thiên nhiên + S-S => tạo cầu nối đi sunfua=> cao su lưu hóa

</div>

×