Tải bản đầy đủ (.pdf) (27 trang)

File bài tập (1)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.4 MB, 27 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Câu 5. Cơng ty ABC có tài liệu về CP của sản phẩm A như sau </b>

1. Giá thành đơn vị: 800 đ/sp, chi tiết

- BP NVLTT : 500 đ/sp, BP NCTT : 100 đ/sp - CP SXC: 200 đ/sp, trong đó, BP SX chung 50đ/sp

2. CP NSX là 800 đ/sp. Trong đó, BP NSX mỗi sản phẩm là 300 đ/sp. 3. Sản lượng SX trong kỳ 10.000 sp

4. Sản lượng tiêu thụ trong kỳ 8.000 sp. Đơn giá bán trong kỳ 2.000 đ/sp 5. Mức SX tiêu thụ từ 4.000 → 12.000sp

6. Khơng có tồn kho thành phẩm đầu kỳ

<b>2. Cũng với số liệu trên nhưng mức SX tiêu thụ như nhau là 9.000 sp thì BP mỗi sản phẩm, tổng BP, tổng ĐP, tổng CP là bao nhiêu </b>

- Biến phí = (500 + 100 + 50) + 300 = 950 đ/sp → Tổng BP = 650*9.000 + 300*9.000= 8tr550 → Tổng ĐP = 1tr5 + 4tr = 5tr5

<b>PHIẾU BÀI TẬP CHƯƠNG 2.1 – CHI PHÍ VÀ PHÂN LOẠI CHI PHÍ </b>

<b>Tình huống 1: Số liệu thu thập tại công ty sản xuất đồ gỗ An Thành năm 2020 chuyên sản xuất tủ gỗ như sau: </b>

<b>Bộ phận sản xuất: Định mức nguyên liệu chính: 5m3 nguyên liệu gỗ thanh để sản xuất 1 thành phẩm, đơn </b>

giá xuất kho gỗ thanh: 2.000.000 đ/m3. Định mức nhân công trực tiếp sản xuất: 20 giờ lao động/1 thành phẩm, đơn giá nhân công trực tiếp: 300.000 đ/giờ. Chi phí phục vụ sản xuất: điện: 100 kw/thành phẩm, đơn giá 2000 đ/kw; tổng khấu hao tscđ phân xưởng 30.000.000 đồng; tổng chi phí khác 10.000.000 đồng. Khơng có sản phẩm dở dang.

<b>Báo cáo tồn kho thành phẩm tủ gỗ: Tồn đầu kỳ: 30 cái (giá thành 20.000.000 đ/cái); sản xuất trong kỳ: 100 </b>

cái; tồn cuối kỳ: 10 cái.

<b>Bộ phận bán hàng: hoa hồng môi giới 500.000 đ/cái; lương nhân viên: 24.000.000đ. </b>

<b>Bộ phận các phòng ban quản lý: Lương: 50.000.000 đồng; tổng chi phí khác: 25.000.000 đồng. I. PHÂN LOẠI CHI PHÍ THEO CHỨC NĂNG (CP sản xuất và CP ngồi sản xuất): </b>

- Chi phí sản xuất <b>(tính theo sản lượng sx) </b>= 1 tỷ 660 trđ

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

+ Cp bán hàng = 500.000đ * 130sp + 24 trđ = 89 trđ + CP QLDN = 50 trđ + 25 trđ = 75 trđ

<b>II. PHÂN LOẠI CHI PHÍ THEO MỐI QUAN HỆ VỚI KỲ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH: </b>

- Chi phí sản phẩm = 1 tỷ 660 trđ

+ Cp SX 1sp = 1 tỷ 660 trđ : 100 cái = 16 trđ 600 + Số lượng tiêu thụ = 120 cái

+ CP sản phẩm = 16trđ 600 * 120 cái = 1992 trđ - Chi phí thời kỳ = 164 trđ

+ Cp bán hàng = 89 trđ + CP QLDN = 75 trđ

<b>- Chi phí ban đầu = 1 tỷ 600 </b>

+ Cp NVL trực tiếp = 1 tỷ

+ CP Nhân công trực tiếp = 600 trđ

- Chi phí chuyển đổi = Cp SX chung = 60 trđ

<b>III. PHÂN LOẠI CHI PHÍ THEO BÁO CÁO TÀI CHÍNH: </b>

Hàng tồn kho =

+ Cp SX = 1 tỷ 660 trđ + Số lượng SX= 100 cái + CP SX 1sp = 16trđ 600

<b>=> CP SX HTK = 16trđ 600 * 10 = 166 trđ </b>

<b>Giá vốn = </b>

<b>IV. PHÂN LOẠI CHI PHÍ THEO CÁCH ỨNG XỬ CHI PHÍ: 1. Biến phí </b>

nếu 1000, 2000, 3000, 4000 chiếc xe gắn máy được sản xuất?

<b>Giải: </b>

Tổng chi phi lốp xe = Chi phí 1 cặp lốp * số lượng xe

<b>Tổng chi phí lốp xe (1.000 đồng) </b>

1000 xe * 200.000đ

2000 xe * 200.000đ

3000 xe * 200.000đ

4000 xe * 200.000đ

<b>Giải: </b>

Chi phí khấu hao/1xe = Tổng chi phí khấu hao : số lượng xe

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

7035 − 5100

118.000 − 75.000<sup>= 0,045 </sup>

<b>XÁC ĐỊNH CHI PHÍ BIẾN ĐỔI: </b><i>(lấy tháng max hay min đều được)</i>

CHI PHÍ CỐ ĐỊNH = Tổng CP – CP biến đổi = 7035 – (118.000 * 0,045) = 1725

<b>PHIẾU BÀI TẬP CHƯƠNG 2.2 – CHI PHÍ VÀ PHÂN LOẠI CHI PHÍ </b>

<b>Tình huống 1: Cơng ty Thuận Phát chun cưa xẻ gỗ cao su theo quy cách thông thường để bán cho các công ty sản xuất đồ gỗ (tủ, bàn, ghế, giường, bàn trang điểm...). Công ty tổ chức 2 phân xưởng: Phân xưởng 1 thực hiện cưa xẻ gỗ tròn thành 2 loại gỗ tinh theo quy cách: 45x45x400 mm và 75x75x400 mm. Gỗ tinh có thể bán hoặc tiếp tục đưa ra phân xưởng 2 để tẩm sấy rồi bán. Số liệu thu thập trong năm 2020 như sau: </b>

<i><b>Trong đó: </b></i>

<i>a: biến phí, b: định phí y: CP hỗn hợp, x: SL n: số tháng, số kỳ </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>KHOẢN MỤC PHÂN XƯỞNG 1 </b>

<b>PHÂN XƯỞNG 2 </b>

<b>PHỊNG BAN </b>

Chi phí lương và trích theo lương công nhân sản xuất (triệu đồng)

Lương bộ phận kiểm tra chất lượng (KCS) (triệu đồng)

- Gỗ tẩm sấy

15 90 Chi phí vận chuyển hàng bán

- Gỗ tinh - Gỗ tẩm sấy

30 60

<b>* Phân loại chi phí theo đối tượng chịu chi phí: Chi phí trực tiếp – Chi phí gián tiếp </b>

<b>* Phân loại chi phí cho việc ra quyết định </b>

<b>Tình huống 2. Giám đốc cơng ty Thuận Phát nhận thấy chi phí phân xưởng 2 q lớn. Vì vậy cơng ty có thể mang gỗ tinh sau khi sản xuất ở phân xưởng 1 ra ngồi th gia cơng tẩm sấy thay vì tiếp tục thực hiện công đoạn tẩm sấy tại phân xưởng 2. Chi phí vận chuyển hàng (đi và về) gia cơng: 30 triệu đồng. Chi phí tẩm sấy 60 triệu đồng. </b>

Gỗ tinh 45x45x400 Phân xưởng 1

<b>- Chi phí trực tiếp: </b>

Chi phí NVL gỗ trịn

Chi phí lương và trích theo lương Chi phí hoa hồng bán hàng Chi phí vận chuyển hàng bán

<b>- Chi phí gián tiếp: </b>

Lương quản lý xưởng

Lương bộ phận KT chất lượng Chi phí khấu hao TSCĐ Tiền thuê mặt bằng Tiền điện

Lương phòng ban

<b>1.245 </b>

800 400 15 30

<b>322.6 </b>

60 36 62,8 46,8 23,4 93,6 Gỗ tinh 75x75x400

Phân xưởng 1

Gỗ tẩm sấy 45x45x400 Phân xưởng 2

<b>- Chi phí trực tiếp: </b>

Chi phí lương và trích theo lương Chi phí hoa hồng bán hàng Chi phí vận chuyển hàng bán

<b>- Chi phí gián tiếp: </b>

Lương quản lý xưởng

Lương bộ phận KT chất lượng Chi phí khấu hao TSCĐ Tiền thuê mặt bằng Tiền điện

Lương phòng ban

<b>350 </b>

200 90 60

<b>266,4 </b>

80 48 92,2 13,2 6,6 26,4 Gỗ tẩm sấy 75x75x400

Phân xưởng 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>Khoản mục Phân xưởng 2 Gia cơng ngồi </b>

<b>Chênh lệch </b>

<b>Chi phí chung được phân bổ theo tiêu thức chi phí lương và các khoản trích theo lương. Nhà quản trị nhận </b>

thấy các loại chi phí trong việc lựa chọn phương án trên như sau:

<b>(trđ) </b>

Chi phí hoa hồng bán hàng, Chi phí vận chuyển hàng bán, Lương phịng ban, Chi phí KCS

303,3

quản lý xưởng, Tiền điện, Chi phí vận chuyển hàng đi gia cơng, Chi phí tẩm sấy

Lương, trích theo lương công nhân sx, Lương

<b>Chi phí kiểm sốt được: </b>

- Quản đốc phân xưởng 2

<b>Chi phí kiểm sốt được: </b>

- Quản đốc phân xưởng 2 - Giám đốc cơng ty

<b>Tình huống 3: Sử dụng bảng dưới đây để phân loại CP </b>

<b>CP SXTrực </b>

<b>tiếp </b>

<b>Gián tiếp </b>

2. Hộp dùng để đóng gói bột giặt do cty SX Biến phí X

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

12. Tiền mua tạp chí cho nhà máy Định X

18. Tiền lương của nhân viên lễ tân văn phịng

- Giám đốc cơng ty TNHH B phàn nàn: “Cơng ty anh cịn may hơn cơng ty tơi. Nếu cơng ty tơi bán được 400.000 sản phẩm thì chi phí bình qn một đơn vị sản phẩm cũng đã là 8.000 đồng. Nhưng đấy là tháng trước, tháng này chỉ bán được 180.000 sản phẩm, và lỗ đơn vị sản phẩm là 3.000 đồng. Tuy bị lỗ, nhưng công

<b>chi phí cho 2 Cty trên.</b>

Khách sạn A có 200 phịng, Vào mùa du lịch mỗi ngày có 80% số phịng được th, ở mức này chi phí bình qn là 100.000 đ/phòng/ngày. Mùa du lịch thường kéo dài 1 tháng (30 ngày). Tháng thấp nhất trong năm tỷ

<b>chi phí? Dự báo chi phí tháng sau nếu số phịng cho thuê đạt 65%? 1. Xác định hàm chi phí? </b>

{<sup>160𝑎 + 𝑏 = 160 ∗ 100.000</sup>100𝑎 + 𝑏 = 11.800.000<sup>⇔ {</sup>

𝑎 = 70.000𝑏 = 4.800.000

<b>⇒ 𝑯à𝒎 𝑪𝑷: 𝒀 = 𝟕𝟎. 𝟎𝟎𝟎𝑿 + 𝟑𝟎 ∗ 𝟒. 𝟖𝟎𝟎. 𝟎𝟎𝟎 = 𝟕𝟎. 𝟎𝟎𝟎𝑿 + 𝟏𝟒𝟒. 𝟎𝟎𝟎. 𝟎𝟎𝟎 </b>

<b>2. Dự báo chi phí tháng sau nếu số phịng cho th đạt 65%? </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

Số phòng được thuê trong tháng = 130 * 30 = 3900

<b>Bài 2 </b>

Giả sử chi phí sản xuất chung của 1 doanh nghiệp sản xuất gồm 3 khoản mục chi phí là chi phí vật liệu – cơng cụ sản xuất, chi phí nhân viên phân xưởng và chi phí bảo trì máy móc sản xuất. Ơ mức hoạt động thấp nhất (10.000 giờ – máy), các khoản mục chi phí này phát sinh như sau:

Chi phí sản xuất chung được phân bổ căn cứ theo số giờ máy chạy. Phòng Kế toán của doanh nghiệp đã theo dõi chi phí sản xuất chung trong 6 tháng đầu năm và tập hợp trong bảng dưới đây:

<b>1. Hãy xác định chi phí bảo trì ở mức độ hoạt động cao nhất trong 6 tháng trên </b>

<b>3. Ở mức hoạt động 14.000 giờ máy thì chi phí sản xuất chung được ước tính bằng bao nhiêu? </b>

10.400.000.đ (biến phí) 12.000.000.đ (định phí) 11.625.000.đ (hỗn hợp) 34.025.000 đ

1 2

11.000 11.500

36.000 37.000 3

4 5 6

12.500 10.000 15.000 17.500

38.000 34.025 43.400 48.200

1 2

11.000 11.500

12.560.000 13.040.000

138.160 149.960

121 132,25 3

4 5 6

12.500 10.000 15.000 17.500

13.000.000 11.625.000 15.800.000 18.000.000

162.500 116.250 237.000 315.000

156,25 100 225 306,25

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

- Tỷ lệ hoàn thành 3.Tổng SPHTTĐ

<b>Bài 2. Sản phẩm tương đương: có sản phẩm dở dang đầu kỳ-Phương pháp FIFO </b>

Công ty P. sản xuất dầu gội đầu. Vào 01/01/x3, có 6.200 lít dầu gội đầu đang được chế biến, mức độ hoàn thành là 80% đối với chi phí chuyển đổi và 100% đối với chi phí vật liệu. Trong tháng, 212.500 lít vật liệu được đưa vào sản xuất. Thơng tin về sản phẩm dở dang vào 31/01/x3 như sau: 4.500 lít dầu gội đầu đang chế biến dở dang với mức độ hồn thành về chi phí chuyển đổi là 60%; về chi phí vật liệu là 100%.

Từ thông tin này, hãy lập một bảng kê sản phẩm tương đương trong tháng. Dùng phương

<b>pháp FIFO. </b>

<b>CPNVL CP chuyển đổi </b>

1.Sản phẩm dở dang đầu kỳ [1.1] * [1.2] 1.1.SL sản phẩm dở dang đầu kỳ 1.2.Tỷ lệ tiếp tục chế biến

2.Sản phẩm đưa vào sx và hoàn thành trong kỳ 3.Sản phẩm dở dang cuối kỳ [3.1] * [3.2] 3.1.SLsp đưa vào sản xuất và dở dang cuối kỳ 3.2.Tỷ lệ hoàn thành

4.Tổng sp hoàn thành tương đương trong kỳ [1]+[2]+[3]

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>SXSP 154 SC </b>

<b>QLPX 627 SC </b>

<b>Báo cáo sản xuất: </b>

Hoàn thành 750 sp nhập kho; 50 SPDD mức độ hoàn thành: NVL 100%; NCTT 70%; SXC 70%.

SX 1.030 kwh, cung cấp cho: PX chính 760; PX sửa chữa 120; QLDN 150. Khơng SPDD

Thực hiện 280 giờ, Cung cấp cho: PX chính 230; PX điện 10; QLDN 40. Không SPDD

<b>Yêu cầu: </b>

1. Bút toán định khoản và phản ánh vào tài khoản T

2. Tính giá thành sp A, biết rằng SPDD cuối kỳ đánh giá theo phương pháp ước lượng sản phẩm hồn

3. Lập phiếu tính giá thành.

<b>Gợi ý đáp án: </b>

- Chi phí phân bổ đơn vị PX điện = 2 (ngàn đồng) - Chi phí phân bổ đơn vị PX sửa chữa = 3,5 (ngàn đồng) - PX chính:

NVL trực tiếp: DDĐK = 1080; phát sinh trong kỳ = 27.720; DDCK = 1.800 (ngàn đồng) NC trực tiếp: DDĐK = 321,3; phát sinh trong kỳ = 13.690,95; DDCK = 624,75

Sản xuất chung: DDĐK = 450; phát sinh trong kỳ = 19.175; DDCK = 875

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

1

<b>Bài tập Kế tốn quản trị theo q trình sản xuất </b>

<b>Bài tập 4-1. Bút tốn nhật ký tính giá thành theo q trình </b>

Cơng ty A sản xuất gạch qua hai bộ phận: Đúc và Nung. Thông tin liên quan đến hoạt động của công ty trong tháng 3 như sau:

a. Xuất vật liệu dùng vào sản xuất ở Bộ phận Đúc, 23.000ngđ; và Bộ phận Nung, 8.000ngđ b. Chi phí nhân cơng trực tiếp phát sinh ở Bộ phận Đúc, 12.000ngđ; và Bộ phận Nung,

7.000ngđ.

c. Chi phí sản xuất chung phân bổ: Bộ phận Đúc, 25.000ngđ; và Bộ phận Nung, 37.000ngđ. d. Gạch đã đúc nhưng chưa nung được chuyển từ bộ phận Đúc sang bộ phận Nung. Theo hệ

thống tính giá thành theo q trình của cơng ty, chi phí gạch chưa nung là 57.000ngđ.

e. Gạch hoàn thành được chuyển từ bộ phận Nung vào kho thành phẩm. Theo hệ thống tính giá thành theo q trình của cơng ty, giá thành của gạch hoàn thành là 103.000ngđ.

f. Gạch hoàn thành được bán cho khách hàng. Theo hệ thống tính giá thành theo q trình của cơng ty, giá vốn của gạch đã bán là 101.000ngđ.

<b>Bài tập 4-2. Tính sản lượng tương đương – Phương pháp bình qn. </b>

Cơng ty C sử dụng hệ thống tính giá thành theo quá trình. Trong tháng 10, tại một bộ phận có các dữ liệu sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

1

<b>PHIẾU BÀI TẬP (6.1) Chương 6. Phân tích mối quan hệ CVP </b>

<b>Bài 1. Theo tài liệu cơng ty ABC, có 2 chi nhánh, chi nhánh 1 kinh doanh sản phẩm A và B, chi nhánh 2 kinh doanh sản phẩm </b>

C với tài liệu chi tiết như sau:

1. Xác định số dư đảm phí, tỷ lệ số dư đảm phí, kết cấu chi phí, độ lớn địn bẩy kinh doanh của từng sản phẩm và tịan cơng ty. 2. Nếu cùng tăng doanh thu 1.000.000đ, sản phẩm nào có mức tăng lợi nhuận tốt nhất, chứng minh. Tính lợi nhuận cơng ty khi chọn sản phẩm có mức tăng lợi nhuận tốt nhất.

3. Giả sử, trong năm kế tiếp, tỷ lệ số dư đảm phí sản phẩm C khơng đổi, muốn lợi nhuận tăng 200.000 đ thì phải tăng doanh thu bao nhiêu

4. Nếu cùng tăng doanh thu 20%, sản phẩm nào có tốc độ tăng lợi nhuận tốt nhất, chứng minh. Tính tốc độ tăng lợi nhuận của cơng ty khi chọn sản phẩm có tốc độ tăng lợi nhuận tốt nhất.

5. Giả sử, trong năm kế tiếp, độ lớn đòn bẩy kinh doanh sản phẩm A không đổi, muốn đạt được tốc độ tăng lợi nhuận tăng 40% thì phải tăng doanh thu bao nhiêu %

6. Nêu mối quan hệ giữa kết cấu chi phí với địn bẩy kinh doanh.

7. Giả sử định phí khơng thay đổi, đơn giá bán cũng khơng thay đổi, doanh thu sản phẩm A tăng lên 20%,40%,60%, độ lớn đòn bẩy kinh doanh chuyển biến như thế nào, vẽ đồ thị biểu diễn.

<b>Gợi ý giải quyết tình huống 1. </b>

<b>59% 41% </b>

<b>56% 44% </b>

……… = 830.000đ 3. Xác định mức tăng doanh thu

Mức tăng doanh thu = Mức tăng lợi nhuận / Tỷ lệ số dư đảm phí ………..= 400.000 đ

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

2

4. Chọn sản phẩm A - Giải thích [Ý nghĩa độ lớn đòn bẩy kinh doanh:………]

- Chứng minh: + Tốc độ tăng lợi nhuận sp A: ……… = 400%

+ Tốc độ tăng lợi nhuận sp B: ……….. = - 32 %

+ Tốc độ tăng lợi nhuận sp C: ………. = 100%

- Tính tốc độ tăng lợi nhuận của công ty trường hợp trên : (LN gốc cty + LN gốc A x tốc độ tăng LN A)/LN gốc cty – 100%=……….………...=48%

5. Xác định tốc độ tăng doanh thu Tốc độ tăng doanh thu = Tốc độ tăng lợi nhuận / độ lớn đòn bẩy kinh doanh = ………. = 2%

6. Nêu mối quan hệ: khi DT, CP như nhau thì tỷ trọng định phí lớn hơn, địn bẩy kinh doanh sẽ lớn hơn. 7. <b>Chỉ tiêu Sản phẩm A Tăng 20% Tăng 40% Tăng 60% Doanh thu (đ) 2.000.000 2.400.000 Biến phí (đ) 1.200.000 1.440.000 Số dư đảm phí (đ) 800.000 960.000 Định phí (đ) 760.000 760.000 Lợi nhuận (đ) 40.000 200.000 Độ lớn đòn bẩy kd </b> <i><b>20 4,8 </b></i><b>Bài 2. Một Cty A, chuyên cung cấp cơm hộp cho SV KTX ĐH Cần Thơ, định phí hàng năm là 40.000.000 đồng; giá bán mỗi hộp là 10.000 đồng/hộp; chi phí của một hộp cơm bao gồm chi phí chuyên chở 5.000 đ/hộp. Yêu cầu: Giả sử trong năm bán 3.000 hộp lập kết quả kinh doanh Chỉ tiêu Tổng 1 Sp Tỷ lệ Doanh thu 30.000.000 10.000 100% Biến phí 15.000.000 5.000 50% SD Đảm phí 15.000.000 5.000 50% Định phí 40.000.000 LNTT -25.000.000 </b><i>1. Tính mức tiêu thụ hịa vốn (gợi ý đáp án =8.000 sp) 2. Tính tỷ lệ số dư đảm phí (gợi ý đáp án =50%) 3. Tính DT hịa vốn theo tỷ lệ số dư đảm phí (gợi ý đáp án = 80.000.000) </i>4. Cty phải bán được bao nhiêu hộp mới đạt lãi thuần trước thuế 65.000.000 <i>đồng (gợi ý đáp án =21.000 sp) </i>5. Cty phải bán được bao nhiêu hộp mới đạt lãi thuần sau thuế 65.000.000 đồng <i>(thuế TNDN là 25%) (gợi ý đáp án =25.333 sp). </i> ...

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i>1. Lập báo cáo KQKD, hãy xác định sản lượng (=12.000 sp) và doanh thu hòa vốn (=1.200.000). </i>

2. Nếu Chi phí NCTT tăng 50%, chi phí quảng cáo tăng 50.000/tháng thì sản lượng tiêu thụ dự kiến tăng 50%. Hãy tính ROI

<i>(=5%)? (ROI= LNTT và lãi vay/Vốn đầu tư). </i>

3. Trong kỳ doanh nghiệp nhận 1 TSCĐ 300.000 có tỷ lệ khấu hao 30% /năm. Để đạt tỷ lệ ROI là 25% thì cần tiêu thụ thêm

<i>bao nhiêu sản phẩm (=14.650 sp). </i>

4. Khi tăng giá bán thêm 20%, chi phí quảng cáo tăng thêm 100.000/tháng thì có thể tạo ra một tỷ lệ LNTT trên doanh thu

<i>20%. Hãy tính tỷ lệ thu hồi vốn ROI (=73,04%). </i>

5. Có 1 doanh nghiệp muốn mua 2.000 sản phẩm, hãy định giá bán lô hàng này nếu muốn hòa vốn, biết rằng khi thực hiện hợp

<i>đồng này biến phí hoạt động giảm 30% (=97). </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

1

<b>PHIẾU ÔN TẬP (1) – KẾ TOÁN QUẢN TRỊ 1 </b>

<b>Bài 1 (Chương 2 Phân loại chi phí). Điền vào chỗ trống giá trị thích hợp (ĐVT: 1000 đ) </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

2

<b>Bài 4. (Chương 8 – Thơng tin thích hợp) Cơng ty đang xem xét có nên mua máy mới để thay thế loại máy cũ đang sử dụng hay </b>

không? Các số liệu liên quan đến hai loại máy này như sau:

<i>Gợi ý: </i>

<b>Bài 5 (Chương 7 – Định giá). Công ty Minh Nguyệt vừa đưa vào sản xuất một loại sản phẩm mới với định mức giờ máy là 2 </b>

giờ/sản phẩm. Tài liệu về sản phẩm trong năm như sau (đồng):

Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp/sp 150.000

Định phí bán hàng và quản lý doanh

Tổng số giờ máy hoạt động cho sản xuất 100.000 giờ

<b>Yêu cầu: </b>

<i>1. Các Anh ( Chị) Hãy định giá bán theo biến phí (Gợi ý: Giá bán = 312.000 đ/sp). </i>

2. Để sản xuất sản phẩm mới này, công ty tự chế tạo 1 chi tiết để lắp vào sp với thơng tin như sau: Biến phí của CT = 40% biến phí sp; KH TSCĐ cho việc sản xuất chi tiết là 150.000.000đ; Chi phí quản lý chung phân bổ cho việc sản xuất chi tiết là 50.000.000đ. Có một doanh nghiệp khác đến chào hàng chi tiết với giá chỉ bằng 90% so với giá thành cty tự sản xuất và đảm bảo đủ số lượng, chất lượng theo yêu cầu. Các phương tiện sản xuất chi tiết có thể cho thuê 50.000.000 đ/năm nếu ngừng sản sản xuất.

<i>Cty nên tự sản xuất hay mua ngoài? (gợi ý: nên mua bên ngồi bởi vì 1 chi tiết chúng ta sẽ tiết kiệm 6.000 đ/SP, tổng chi phí tiết </i>

</div>

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×