TRƯỜNG ĐẠT HọC KẦM TT
L4 00.5 ION ¿2Ý TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MOT mtr
..' ng---—-
NGHIÊNCỦ KHẢ NĂNG
A et A.Camus)
_:NGÀNH.. 3; QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG & MT,
MÃ NGÀNH: 302 ý
3
oa grace Se ee
4ƒ thẩm thực hiện
n Thị Thanh Huyền
Tấm ;
B~ OLTNR&MT
2/75/77
Ed are
J2322 +!“ j Ệ|V7sả^
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA QUẢN LÝ TÀI NGUYÊN RỪNG VÀ MÔI TRƯỜNG
KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP
NGHIÊN CỨU ẢNH HƯỞNG CỦA ĐỘ TÀN CHE TỚI KHẢ NĂNG
TAI SINH LOAI DE AN QUA (Castanopsis boisii Hickel et A.Camus)
TAI XA BAC AN - CHÍ LINH- HẢI DUONG
NGÀNH _ :QUẢNLÝ TÀI NGUYÊN RỪNG & MÔI TRƯỜNG
MÃ NGÀNH :302
Giáo viên hướng dẫn : Thể. Kiều Thị Dương
Sinh viên thực hiện :_ Nguyễn Thị Thanh Huyền
Ma sinh viên : 0953020320
Khóa học ; 2009-2013
Hà Nội, 2013
LỜI CẢM ƠN
Trong suốt quá trình học tập và thực hiện Khóa luận tốt nghiệp, chuyên
ngành Quản lý tài nguyên rừng và Môi trường tại Trường Đại học Lâm
nghiệp, tôi đã nhận được sự quan tâm giúp đỡ nhiệt tình của
các giảng viên,
các cơ quan đơn vị, bạn bè và gia đình.
Số giáo trường
Trước hết tơi xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới á trì
Quản lý tài ngun rừng và Mơi trường cùng tồn thể các indy
Đại học Lâm nghiệp đã tạo điều kiện giúp đỡ tơi.ffo
và hồn thành chương trình học.
Xin trân trọng cảm ơn ThS. Kiều Thị „ người trực tiếp hướng dẫn
tôi thực hiện và hồn thành khóa luận tốt nghiệp này: `
Tôi cũng xin trân trọng cảm ơn ã Bắc An, Chí Linh, Hải Dương
đã tạo mọi điêu kiện giúp tơi thu thập tài liệu và hồn thành khóa luận.
Xin chân thành ơn bạn bè, đồng môn và người thân trong gia đình đã
động viên, giúp đỡ tác giả pagesehh học tập và hồn thành bài khóa
luận này. Chắc chắn bài khóa luậi ơng tính khỏi những sai sót, kính mong
các thầy cơ giáo và bạn bè ý để khóa luận được hồn thiện hơn.
Xin trân trọng cảm ~
i Yuan Mai, ngày 01 tháng 06 năm 2013
~ Sinh vién
Hg
Nguyén Thi Thanh Huyén
MỤC LỤC
ĐẶT VAN DE...
CHUONG I. TONG QUAN NGHIEN CUU..
1.1. Trên thế giới.
1⁄2. Ở ViệtNam
1.2.1.Đặc điểm hình thái và sinh thái của cay Dé an qua (Castanopsis boisii Hickel et
A. Camus). c.
1:22... Một số cơng trình trong nước liên quan đến vấn đề nghiêncứa tủa đề
CHƯƠNG II. MỤC TIÊU, ĐÓI TƯỢNG, PHẠM VI, Rey'sVAPHUONG PHAP
NGHIEN CUU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu....
2.1.1. Mục tiêu chung....
2.1.2. Mục tiêu cụ thể.....
2.2. Đối tượng nghiên cứu....
2.3. Phạm vi nghiên cứu.
2.4. Nội dung nghiên cứu...
2.4.1. Nghiên cứu đặc điểm địa hì
cứu 2
24. 10
2.4.3. Nghiên cứu đặc di sl
2.4.4. Nghién ciru anh/hudng cba" tin cche và các nhân tố khác tới tai sinh của dẻ ăn
quả... fa — .„ 10
2.4.5. Đề xuất một số giải p] át triển cây dẻ tái sinh khu vực... 10
— S&S
10
10
10
2.5.3. Phương pháxửplý số liệu.i ..16
CHƯƠNG III. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN, KINH TẾ - XÃ HỘI... aa 8
KHU VỰC NGHIÊN CỨU.. oul
3.1. Đặc điểm tự nhiên .„.18
3.1.1. Vị trí địa lý và vị trí hành chính . 18
3.1.2. Địa chất thổ nhưỡng, 18
3.1.3. Khí hậu, thủy văn...
3.2. Đặc điểm dân sinh, kinh tế, xã hội.
3.2.1. Đặc điểm dân sinh...
3.2.2. Điều kiện kinh tế, xã h:
AS
3.3. Hiện trạng đất đai „20
CHƯƠNG IV. KÉT QUẢ NGHIÊN CỨU „2
4.1. Đặc điểm địa hình, thổ nhưỡng và khí
4.1.1. Điều kiện địa hình ..
4.1.2. Đặc điểm thổ nhưỡng
4.1.3. Điều. kiện khíl hậu khu vực. CỬ?
4.2. M6t s6 dac diém cua rimg dé khu vuc we
nghién ctrus..
4.2.1. Một số đặc điểm cấu trúc tầng cây cao,
4.2.2. Đặc điểm cấu trúc cây bụi thảm tươi,‘i
4.3. Đặc điểm tái sinh đẻ dưới tán rù .32
4.3.1. Tình hình tái sinh đẻ dưới tin ring .32
4.3.2. Liên hệ giữa các đặc điểm cây tái sinh 28 34
4.4. Ảnh hưởng của độ tàn che vị các gần tố khác tới tái sinh của dẻ ăn
aah
i ti sinh én quả..
CHƯƠNG V. ee LUAN, TON TẠI, KHUYẾN NGHỊ
5.1. Kết luận
5.3. Khuyến nghị... 45
DANH MUC TU VIET TAT
Từ viết tắt Dịch nghĩa
C1.3 Chu vi tại vị trí 1.3m
CPtk Che phủ thảm khô
CPttcb | Che phủ thảm tươi cây bụi
D143 Đường kính ngang ngực hay đường kíi
Do Đường kính gốc ee
Dt Đường kính tán ae), :
Hdc — | Chiều cao dưới cành ˆ
Hyn Chiều cao vút ngọn ey
ODB |Ôdạng bản A »
OTC _ | Ô tiêu chuân am)
T Tot Ci
TB Trung binh 9 oe
TC |Tàn che ^^ 2
TS |Táisinh Pe) ^
DANH MỤC BẢNG
Bảng Tên Trang
4.1 | Đặc điểm địa hình tại các OTC
4.2 | Đặc điểm thổ nhưỡng khu vực nghiên cứu 22
4.3. | Một số chỉ tiêu khí hậu cơ bản của khu vực nghiên cứu 23
4.4 Thông kê mô tả đặc điêm sinh trưởng tâng cây cao khu vực 25
tên sụn
nghiên cứu 27
4.5 | Đặc điểm cây bụi thảm tươiở các OTC ^ 30
4.6 | Đặc điểm tái sinh của Dé dưới tán rừng ở các OTC 32
38
4.7 | Liên hệ giữa độ tàn che với các đặc đi: ái inh Doin qua
40
4.8 | Các nhân tố điều tra ảnh hưởng dén ci
DANH MỤC HÌNH
Hình Tên Trang
2.1 | Thước Blumleiss ll
f†
2.2 | Thước dây
14
2.3 | Dụng cụ đo độ chặt của đất Push-cone
16
2.4. | Máy đo độ tàn che Fisheye (
26
4.1 | Rừng dẻ ăn quả =¬
28
4.2 | Chiều cao vút ngọn trung bình tầng cây cao các OTC 28
4.3 | Chiều cao dưới cành trung bình của tằng,€ây cao ở các OTC 28
44 a
4.5 | Đường kính 1.3 m trung bình của tầng cây cao ở các OTC 28
4.6 | Độ tàn che trung bình của tầng cây caởocác OTC
4.7 | Chiều cao trung bình của lớp cây bụi thám tươi ở các OTC 28
4.8 | Tỉ lệ che phủ cây bụi thảm tươi trung bình ở các OTC 31
31
4.9 | Ty lệ che phủ thảm khơ trung bìnhở các OTC
31
4.10 | Cay dé tai sinh ° ao 33
4.11 | Chiều cao vút ngọn trung bình clay đẻ tái sinhở các OTC 34
4.12 | Đường kính gốc trung bình của cây Dẻ tái sinhở các OTC 34
34
4.13 | Tuổi trung bình của cây Dễ tái sinh ở các OTC
34
4.14 | Mật độ trung bình của Dẻ tái sinh ở các OTC
34
4.15 | Nguồn gốc cây Đề tái sinh tính trung bình ở các OTC
35
4.16 | Liên hệ giữa chiều cao với tuổi cây Dẻ tái sinh 35
4.17 | Liên hệ giữa mật độ với tuổi cây tái sinh
36
4.18 | Liên hệ giữa độ tàn che với đường kính gốc cây tái sinh
37
4.19 | Liên hệ giữa độ tàn ©he với chiều cao cây Dẻ tái sinh
38
4.20 Liên hệ giữa độ tin che với mật độ cây Dẻ tái sinh
( ` ym
`#
ĐẶT VÁN ĐÈ
Việt Nam nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa với 3/4 diện tích đồi núi,
do đó tài ngun rừng có vai trị đặc biệt quan trọng trong cơng cuộc phát
triển kinh tế - xã hội và bảo vệ môi trường ở nước ta. Do nhiều nguyên nhân
khác nhau: sức ép gia tăng dân số, du canh du cư, đốt nương làm rẫy, khai
thác rừng khơng kiểm sốt, cháy rừng, chiến tranh... nên diện tích và chất
lượng rừng nước ta đã suy giảm trong thời gian dài. “_ s
Những năm trở lại đây, do có các chương: trình, du án trồng rừng và
phục hồi tái sinh rừng tự nhiên nên diện tích và độ che ph rừng đã và đang
tăng lên, mặc dù vậy nhưng chất lượng và trữ lượng rừng vẫn chưa được cải
thiện rõ rệt, chủ yếu rừng tự nhiên thuộc đối tượng rừng nghèo kiệt, giá trị
kinh tế, phòng hộ, đa dạng sinh học chưa cao. Rừng trồng sản xuất mới chỉ là
rừng trồng nguyên liệu gỗ nhỏ. Vì vậy trong giai đoạn hiện nay việc phát triển
các loài cây bản địa đa tác dụng rất được quấn (âm. Dẻ ăn quả là một trong
những lồi cây đó. ~ ~e
Dé ăn quả là loài cây lá rộng bản địa, đa tác dụng: gỗ làm nhà, đồ gia
dụng, đặc biệt hạt dẻ là loại thực phẩm có giá trị, hạt có nhiều tỉnh bột, là loại
thực phẩm có nhiều dinh ng và đem lại sản lượng cao trên vùng đất đồi
núi các tỉnh Hải Dương, Bắc Giang, Sơn La, Hịa Bình,... Tại Hải Dương dẻ
ăn quả là một trong những loài cây bản địa được ưu tiên để chọn trồng rừng
và xúc tiến tái sinh nhằm tăng cường sự kết hợp giữa mục tiêu phòng hộ và
mục tiêu kinh tế. Rừng dẻ phân bố chủ yếu ở 2 xã miền núi Bắc An và Hoàng
Hoa Thám với tổng “điện tích xấp xỉ 10000ha. Hàng năm, rừng dẻ mang lại
thu nhập lớnch nguồi dan (nang suất 480kg/ha). Tuy nhiên, nhận thức của
người dân về kĩ thuật trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng dẻ vẫn chưa cao, những
cây đẻ nhiều tuổi chưa được quan tâm, trong quá trình thu nhặt quả dẻ người
dân thường dùng phương pháp phát dọn tạo những khoảng trống sạch làm mắt
đi lớp cây tái sinh, dễ gây xói mịn và thối hóa đất. Chính vì những ngun
nhân đó đã làm rừng dẻ dần dần bị suy thoái.
1
"Trước thực trạng đó, việc tái sinh và phát triển nhân rộng diện tích rừng
dẻ là rất cần thiết. Hiện nay nghiên cứu về những yếu tố ảnh hưởng tới khả
năng tái sinh của dẻ ăn quả rất ít. Các nhà khoa học đã nhận thấy rằng: Tái
sinh tự nhiên là đảm bảo nhất cho sự tồn tại và bền vững của hệ sinh thái
rừng. Để góp phần cung cấp những thơng tin cần thiết liên quan đến khả năng
của độ tàn chẻ tới khả năng tái sinh loài Dẻ ă (Castanopsis boisii
Hickel et A-Camus) tai xd Bac An — ChiLink 7 ai Duarag”: Đề tài hướng
vào làm sáng tỏ ảnh hưởng của độ tàn che tới lẻ ong gia đoạn tái sinh
và từ đó đưa ra những đề xuất giải pháp phát triển ấy di: sinh một cách phù
hợp nhất tại khu vực nghiên cứu. SS
CHƯƠNG I. TỎNG QUAN NGHIÊN CỨU
1.1. Trên thếgiới
Kết cấu quần thụ lâm phần có ảnh hưởng đến tái sinh rừng. Tác giả
Yurkevich (1960) đã chứng minh độ tàn che tối ưu cho sự phát triển bình
thường của đa số loài cây gỗ là 0.6-0.7 ( Dẫn theo Nguyễn Thanh Tiến, 2004 )
[13]. ằ
Ở châu Phi, trên cơ sở các số liệu thu thập Taylor (1954), Barnard
(1955) xác định số lượng cây tái sinh trong rừng nhiệt đới thiếu hụt cần thiết
phải bé sung bang trong rừng nhân tạo. Ngược. lại, ‹bác ác giả nghiên cứu về
tái sinh tự nhiên nhiệt đới Châu Á như: Bava (19549, Budowski (1956),
Kationt (1965) lại nhận định dưới tán rừng nhiệt đới:nhìn chung có đủ số
lượng cây tái sinh có giá trị kinh tế, do vậy các biện pháp lâm sinh đề ra cần
thiết bảo vệ và phát triển cây tái sinh có sẵn dưới tắn rừng.
Sự cạnh tranh giữa các loài cây tái sinh và lớp cây bụi thảm tươi dưới
tán rừng có thể rất quyết liệt và đây-chính là một trong những nguyên nhân cơ
bản làm tăng tỉ lệ chết của cây tái sinh (Bị và cộng sự, 2007) [18]
Tiểu hoàn cảnh rừng chịu ảnh hưởng nhiều bởi các lỗ trống của tán rừng.
Sự tăng cường độ ánh sae tiếp đến “mặt đất là một trong những, điều kiện
quan trọng nhất ảnh hưởng tới s ay mầm của hạt giống và sự sinh trưởng,
của cây tái sinh. Tuy nhiên, cần thấy rằng trong cả hai trường hợp: quá nhiều
ánh sáng cũng như sự che bóng q mức đều khơng có lợi cho sinh trưởng
của cây non (Gita à cộng sự, 2010) [17]. Vì vậy điều chỉnh độ tàn che của
rừng là một tron: ding tác nghiệp lâm sinh quan trọng nhất đảm bảo tái sinh
diễn ra theođúng: yêu cầu đã được xác định trước.
Nghiên cứu về phân bố cây tái sinh tự nhiên: Cơng trình nghiên cứu của
Richards P.W (1965) [10], tác giả cuốn Rừng mưa nhiệt đới Bernard Roller
(1974) tổng kết các cơng trình nghiên cứu về phân bố số cây tái sinh tự nhiên
đã nhận xét: trong các OTC kích thước nhỏ (Imx1m, 1mx1.5m) cây tái sinh
tự nhiên có dạng phân bố cụm, một số ít có phân bố poisson.
3
Về phương pháp điều tra tái sinh, nhiều tác giả đã sử dụng cách lấy mẫu ô
vuông theo hệthống do Lowdermilk (1972) đề nghị, với diện tích ơ dạng bản
thơng thường từ 1-4m”. Bên cạnh đó cũng có nhiều tác giả đã đề nghị sử dụng
điều tra theo dải hẹp với các ơ đo đếm có diện tích biến động từ 10-100m).
Phương pháp này trong điều tra tái sinh sẽ khó xác định được quy luật phân
bố hình thái của lớp cây tái sinh trên mặt đất rừng. Để giảm sai số khi thống
kê, Barnard (1950) đã đề nghị một phương pháp “điều tra chân đốn” theo đó
kích thước ơ đếm có thể thay đổi tùy theo giai đoạn. pháttriển của cây tái sinh
ở các trạng thái rừng khác nhau. Phương pháp này được ap Bong nhiều hơn vi
nó thích hợp cho từngđối tượng cu thé. (Nguyén ThiThu Trang, 2009) [14]
Vé diéu tra va danh gid tai sinh ty nhién trong rừng nhiệt đới, M.Loeschau
(1977)[7] da dua ra mét sé dé nghi như: Đánh giá mot khu bằng cách rút mẫu
tự nhiên, trừ trường hợp đặc biệt có thé dựa vào những nhận xét tổng quát về
mật độ tái sinh như nơi có lượng tái sinh rất lớn. Các số liệu này sẽ là cơ sở
cho các quyết định trong từng kế hoạch lâm sinh cụ thể, đặc biệt là xét lâm
phần có xứng đáng được chăm sóc hay khơng? Việc chăm sóc cấp bách đến
mức độ nào? Cường độ chăm sóc phải Ta sao? Tác giả cũng đề nghị những chỉ
tiêu cần phải điều tra gồm có mật độ; chất lượng cây tái sinh cũng như đường
kính ngang ngực của những tây %6 giá trị kinh tế lớn trong khoảng từ lem
(cây tái sinh đã đảm bảo) đến 12.6cm (giới hạn đưới của kích thước sản
phẩm) Dé ăn qua (Castanopsis
12. ỞViệtNam
1.2.1. Dac dié ink Thái và sinh thái của cây
boisii Hickel-et a, Camus)
a) Đặc điển hình thái
Dẻ ăn quả (Castanopsis boisii Hickel et A. Camus) hay có tên gọi khác
là Dẻ gai Yên Thế, thuộc họ Dẻ (Fagaceae), là cây gỗ nhỡ cao từ 10-15m,
thân hình trụ thường có múi, tán thưa. Vỏ dày màu xám trắng nứt dọc, vết đếo
chảy nhựa màu tím nhạt sau đen. Cành non nhẫn, nhiều đốm trắng.
4
Lá hình trái xoan hoặc ngọn giáo, đầu nhọn dan va hơi lệch, đuôi nêm,
mép lá nguyên, 10-15 đôi gân bên gần song song. Mặt trên lá xanh đậm, nhăn
bóng, mặt dưới có nhiều vảy nhỏ, màu bạc. Cuống lá dài 1.5-1.8. Lá kèm hình
kim sớm rụng.
Hoa đơn tính cùng gốc. Hoa tự đực hình bơng đi sóc, dài 4-7cm,
dựng đứng nghiêng. Hoa tự cái dài 4-7cm phủ lông mềm, hoa cái thưa, đầu
nhụy xẻ 3. ..
Quả kiên được bọc kín trong đấu, quả hơi vẹo, cao 1.2cm, đường kính
lem phủ lơng vàng. Gai dài, gốc hợp thành bó, xếp xoắn Ốc, khơng phủ kín
đấu ú y*
Hệ rễ hỗn hợp, rễ cọc và rễ bênphát tiên 7 Ss
b) Đặc điểm sinh thái cÀX ,Y
Mua hoa thang 9-11, qua chin thang 8-10. Quả chín trong 1 nam, chu ki
sai quả 2 năm. ( `
Cây thường xanh, ưa sáng, sinh trưởng tốt trên đất pha cát phát triển
trên sa thạch hoặc phấn sa. Thường tập trung thành quản thẻ ưu thế ở chân và
sườn đồi J S khả năng tái
Tái sinh hạt tốttrên đất trống hoặc dưới tán rừng thưa,
sinh chồi mạnh, là loài cây tiên phong ở rừng sau khai thác kiệt.
1.2.2. Một số cơng trình trong. nước liên quan đến vấn đề nghiên cứu của
đề tài 7 Á
Cây tái sinh là thuật ngữ biểu thị các thế hệ non của loài cây gỗ sống và
phát triển dưới tán rừng, có khả năng tạo thành một quần thị mới nếu khai
thác và loại bỏ ne oy: me. Những đặc điểm này cho thấy cây tái sinh khác
với cây bụi và thảm tươi sống dưới tán rừng. Tùy theo các tuổi, các thế hệ cây
tái sinh của các lồi cây gỗ có mối quan hệ với mơi trường khác nhau, đồng
thời có ý nghĩa kỹ thuật lâm sinh khác nhau.
-_ Cây mầm: Lớp cây có độ tuổi nằm trong một vài tháng. Đặc trưng của
cây mầm là chúng còn sống nhờ vào chất dinh dưỡng dự trữ trong hạt, sức
5
sống phụ thuộc căn bản vào nguồn dự trữ và đặc điểm di truyền của hạt giống.
trong quan hệ với mơi trường chúng rất dễ bị dao động thậm chí có thể chết
nhanh chóng khi mơi trường lâm vào tình trạng thiếu nước.
- Cây mạ: Cây gỗ thường có tuổi một vài tháng đến một hoặc 2 năm,
chiều cao quy ước khơng vượt q 50cm, có khả năng tự đồng hóa. Lớp cây
mạ cũng dễ bị thay đổi khi gặp điều kiện bắt lợi. Trong quan hệ với ánh sáng,
và nước, chúng cần sự che bóng cao, đất ẩm và khơngKÌhí. Nếu Bị phơi ra ánh
sáng đột ngột thì chúng có thể bị đào thải hàng loạt.
-_ Cây con hay cây non: đó là các thế hệ cây ti lái sinh Thường có độ tuổi
trên hai năm, chiều cao đã vượt khỏi tầng cây cỏ và cây bụi ở một số cây tầng
thấp. Trong quan hệ với ánh sáng, chúng cần ánh sáng khá cao, do đó việc mở
tán rừng để đưa ánh sáng xuống là cần thiết. Trong Kinh doanh người ta xem
lớp cây con là thế hệ cây dự trữ quan trọng
Độ tàn che (C) là tỉ lệ phần.10 hoặc phần trăm diện tích hình chiếu nằm
ngang của tán rừng (S¡, mm?) trên mặt. phẳng nằm ngang của lô đất có rừng (S,
m2), nghĩa là C=S,/S. Giá trị củaC thay đổi trong giới hạn nhỏ hơn hoặc bằng
1 (hay nhỏ hơn hoặc bằng 100%). Độ khép tán giữa các cây rừng là chỉ tiêu
biểu thị mức độ giao nhaugiữa các tần lá và được tính bằng cách chia tổng
diện tích hình chiếu nằm ngang của tất cả các tán lá cây cả lẻ (S„, m”) chia
cho diện tích lơ đất.có rừng (Sm), tổng tán= S,/S. Chi tiéu nay có thể nhỏ
hơn 1. Độ tàn che và độ khép tán là những chỉ tiêu có ý nghĩa quan trọng,
trong việc đánh giá mite độ thiếu hụt ánh sáng dưới tán rừng, mức độ che
bóng cây tai sinh, ức độ tỉa thưa quần thụ trong khai thác chính và khai thác
trung gian (chặt huôi đưỡng rừng hay tỉa thưa rừng, tình trạng lâm phần...)
(Theo Sinh thái Rừng — 1S Nguyễn Văn Thêm [12])
Đình Sâm:
Theo cuốn “Tài nguyên rừng” của Nguyễn Xuân Cự, Đỗ
sinh hạt, tái
Xét về mặt sinh học thì tái sinh rừng diễn ra theo 3 hình thức: Tái
sinh chỗi và tái sinh ngầm [2].
Khi nghiên cứu ảnh hưởng của một số nhân tố hoàn cảnh đến khả năng
tái sinh và sinh trưởng của cây Giổi xanh (Michelia mediocris Dandy) — Phan
Văn Thắng (Trung tâm nghiên cứu lâm đặc sản viện khoa học lâm nghiệp
Việt Nam) [16]: Khả năng tái sinh tự nhiên của Giỗi xanh rất kém và khác
nhau rõ rệt giữa các cơng thức thí nghiệm cả về tổng số cây tái sinh lẫn tỷ lệ
cây tái sinh có triển vọng. Độ tàn che của rừng ảnh hưởng rất lớn đến khả
năng tái sinh tự nhiên của chúng. Ở các độ tàn che khác nhau; Số lượng cây
gidi xanh tái sinh tự nhiên biến động rất lớn từ 0:- 280 cây/hạ, trung bình là
130 cây/ha và tỷ lệ cây tái sinh tự nhiên có n
khoảng 7,1%. Vì vậy, trong quá trình phục hồi rừng giảfiienh, khi xúc tiến tái
sinh hoặc trồng rừng cần chú ýý iều chỉnh độ tàn che hợp lý nhằm tăng khả
năng tái sinh, sinh trưởng và phát triển của giôi
Khi nghiên cứu ảnh hưởng của độ tàn che tầng cây cao đến sinh trưởng,
tái sinh loài trám trắng, Nguyễn Ngọc Thanh (2003) đã nhận định rằng sinh
trưởng chiều cao cây tái sinh loài trám trắng hụt lớn nhất ở độ tàn che 50-60%
[H1]. ^x/ ©
Nghiên cứu về ảnh hưởng của độ tàn che đến ánh sáng dưới tán rừng dẻ
tại xã Trường Sơn, huyện Tục Nam, tỉnh Bắc Giang của Kiều Thị Dương
(2011) đã nhận định mối quanhệ giữa tổng lượng ánh sáng lọt tán và độ tàn
che theo chiều hướng tỉ lệ nghịch; mối quan hệ giữa tổng phần trăm ánh sáng
trực tiếp, ánh sáng khuếch. lăn với độ tàn che cũng theo chiều hướng tỉ lệ
nghịch [3].
Một số tác giả nghiên cứu và nhận định tầng thảm tươi và cây bụi có
ảnh hưởng rất Ìm tới \y tái sinh các loài cây gỗ. Ở quân thụ có độ tàn che
lớn, tuy thảm cỏ phát triển kém nhưng lại có sự cạnh tranh ánh sáng và dinh
dưỡng với cây tái sinh. Những lâm phần đã qua khai thác thảm cỏ có điều
kiện phát sinh mạnh mẽ sẽ trở ngại lớn cho tái sinh rimg (Theo Nguyễn Thị
Thu Trang, 2009) [14].
Nhìn chung, sự thay đổi về độ tàn che, thay đổi tán rừng một cách từ từ
từng bước là kinh nghiệm thực tế được sử dụng trong sản xuất lâm nghiệp
nhằm tăng sản lượng rừng, tăng năng suất hạt và cả chất lượng hạtgiống cung
cấp cho tái sinh và gieo ươm tốt hơn.
Tóm lại, ảnh hưởng của độ tàn che đến tái sinh của cây đang được quan
tâm hơn, tuy nhiên những nghiên cứu vẫn dừng ở mức độ nhỏ. Vì vậy, việc
triển khai để tài này sẽ góp phần xây dựng vào SP huy cứu về ảnh
hưởng độ của độ tàn che đến tái sinh của cây ở nước ta,bên cạnh đó đề tài
cũng sẽ góp phần xây dựng cơ sở khoa học ch. lãi pháp phát triển dẻ
7 he
_
ăn quả tại xã Bắc An, Chí Linh, Hải Dương. &
CHƯƠNG II. MỤC TIÊU, ĐÓI TƯỢNG, PHẠM VI, NỘI DUNG VÀ
PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu chung
Góp phần xây dựng cơ sở khoa học cho những giải pháp phát triển đẻ
ăn quả ở xã Bắc An, Chí Linh, Hải Dương nói riêng và ở Việt Nam nói
chung.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể
~ Xác định mối quan hệ giữa các đặc điểm cây fái sinh.
- Xác định ảnh hưởng của độ tàn che và các nhân tố khác tới đẻ tái sinh ở
khu vực nghiên cứu.
2.2. Đối tượng nghiên cứu
Cây dẻ tái sinh dưới tán rừng tại các điều kiện lập địa khác nhau trong
khu vực nghiên cứu.
2.3. Phạm vi nghiên cứu
- Dé tài được thực hiện ở khu vực di sinh tự nhiên tại địa phận thuộc
xã Bắc An- Chí Linh- Hải Dương. <-
- Thời gian: Công tác thụ thập số liệu ngoại nghiệp từ 25/03/2013 tới
14/04/2013. :
2.4. Nội dung nghiên “=
2.4.1. Nghiên cứuđặc diém địa hình, thỗ nhưỡng và điều kiện khí hậu khu
vực nghiên cứu x "
-_ Điều kiện đía Binh: độ dốc, hướng dốc, vị trí tương đối khu vực nghiên
-_ Đặc điểm thổ nhưỡng : Loại đất, thành phần cơ giới, màu sắc, độ chặt, tỉ
lệ đá lẫn.
-_ Điều kiện khí hậu khu vực: Nhiệt độ, tốc độ gió, độ ẩm, lượng mưa,
lượng bốc hơi, lượng bức xạ, sương muối.
2.4.2. Nghiên cứu đặc điểm cấu trúc của rừng Dẻ khu vực nghiên cứu
- Một số đặc điểm cấu trúc của tầng cây cao: Đường kính tại vị trí 1.3m
(D¡), chiều cao vút ngọn (H„„), chiều cao dưới cành (Hạ), đường kính tán
(D)), 46 tan che (BTC)
- Dac diém cây bụi thảm tươi: Tên loài, tỉ lệ che phủ, chiều cao trung bình,
tình hình sinh trưởng.
2.4.3. Nghiên cứu đặc điểm cây tái sinh tại khu vực nghiên cứu
- Đặc điểm về nguồn gốc, sinh trưởng, chiều cao, mật độ.”
2.4.4. Nghiên cứu ảnh hưởng của độ tàn che về các nhân TỔ khác tới tái
sinh của dễ ăn quả /
~ Ảnh hưởng của độ tàn che tới tái sinh của cây đẻ.
- Ảnh hưởng của độ tàn che và các nhân tố khác tới tái sinh của cây dẻ.
2.4.5. Đề xuất một số giải pháp phát triển cây dễ tải sinh khu vực
- Giải pháp quản lý: Quản lý rừng; các tác động con người.
- Giải pháp kỹ thuật: xúc tiến tái sinh tự nhiễn đẻ ăn quả dưới tán rừng, điều
chỉnh độ tàn che, điều chỉnh mật độ cây tấi sinh, giảm tác động của lớp cây
bụi thảm tươi dưới tán rừng: )
.2.5. Phương pháp nghiệó cứu
2.5.1. Phương pháp kế thừa tài liệu
Các tài ệu có. liên quan đến vấn đề nghiên cứu như: Điều kiện tự nhiên
kinh tế xã hội, các nghiên cứuvề đẻ ăn quả ở xã Bắc An và ở một số khu vực
khác. ⁄ .
2.5.2. Phương pháp điều tra thực địa
Lập 9 6 tiêu chuẩn 500m2 (20m x 25m), trên mỗi ô lập 5 ô dạng bản
1m? (4 ô 4 góc và l ơ chính giữa). Lập các OTC ở các trạng thái rừng khác
nhau: rừng cắm, rừng trồng.
a) Phương pháp xác định đặc điểm sinh trưởng của Dẻ tái sinh và một số chỉ
tiêu cấu trúc rừng tại khu nghiên cứu
10
© Diéutra cây cao
Trong mỗi ô tiêu chuẩn tiến hành đo đếm tất cả cây cao, ở mỗi cây cao
cần xác định các chỉ tiêu nghiên cứu cấu trúc theo các phương pháp điều tra
lâm học:
- _ Điều tra chiều cao vút ngọn và dưới cành: đo bằng thước Blumleiss
-_ Đường kính tán đo bằng thước dây có độ chính xác 2cm
- _ Đường kính ngang ngực được xác định thông.đua đo chư 3i bằng thước
dây chia vạch đến mm và được tính theo cơng thức D=CB. 14
- Diéu tra chat lugng sinh trưởng của cây sử dụng phường pháp quan sát
bằng mắt thường. Chất lượng cây tái h được chia theo 3 cấp:
+ Cây tốt (T): những cây có tán lá phát triển trịn đều, trịn, thân thẳng ,
khơng bị khuyết tật, khơng bị sâu bệnh. ` “~”
+ Cây trung bình (TB): những cây sinh trưởng kém hơn cây tốt, không
cong queo, sâu bệnh, cụt ngọn, ít khuyết tật. `
+ Cây xấu (X): những cây có tán lá lệchl,á tập trung ở ngọn, sinh trưởng,
kém, khuyết tật nhiều, bị sâu bệnh...
* `
16/04/2018 16:24
—
Hình 2.1. Thước Blumleiss Hình 2.2. Thước dây
11
Kết quả điều tra được thể hiện ở mẫu biểu 1:
Mẫu biểu 1: BIỂU ĐIỀU TRA CÁU TRÚC TÀNG CÂY CAO
Vị trí: OTC: Hướng phơi:
Người điều tra: Ngày điều tra:
TT Tên loài | Hvn | Hdc | Dt | C13 Tình hình sinh
ODB cây cao. (m) | (m) | (m) | (m) bis Cale
T [am Px-
©_ Điều tra cây bụi thảm tươi: / ÿ
Điều tra đặc điểm cây bụi thảm tươi trong mỗi ô dạng bản, chiều cao
cây đo bằng thước dây hoặc thước kẻly với những cây có chiều cao nhỏ hơn
20cm. `
Kết quả được ghỉ vào mẫu biểu2: ^
Mẫu biểu 2: BIỂU ĐIỀU TRÄ CẤU TRÚC CÂY BỤI THẢM TƯƠI
Vị trí: OTC Ấy ‹ Hướng phơi:
Người điều tra: Ầ } Ngày điều tra:
TT | Tên loài cây bụi thảm T2 Tình hình sinh trưởng Ghi chú
ODB tươi chủ yếu. Hvn(m) T TB xX
^
b) Phương pháp điều tru đặc điểm tái sinh kẻ ly với
~_ Điều tra chiều cao cây tái sinh bằng thước dây hoặc thước xác lem.
những cây có chiều cao nhỏ hơn 20cm. chính xác
-_ Đường kính tán cây tái sinh đo bằng thước kẻ ly với độ chính
- Đường kính gốc của cây tái sinh đo bằng thước ly có độ
0.1em.
12