mamma ie men
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP
KHOA LÂM HỌC
iG)rT | |
r s
PT)
Nhu.
Tên đệ tài: KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
"BƯỚC ĐẦU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ CỦA DỤ ÁN PHỤC HỒI
LÝ RỪNG BỀN VỮNG TẠI THÔN RÕNG, XÃ AN LẠC,
VÀ QUẢN
HUYỆN SƠN ĐỘNG, TỈNH BẮC GIANG
(DỰ ÁN KfW3 PHA 3)"
NGÀNH: NÔNG LÂM KẾT HỢP
MÃ SỐ : 305
Gidowitn hướng dẫn : Th.S. Hoàng Ngọc Ý
Sinh viên thực hiện : Chử Thu Hiển
Khoá học : 2008 - 2012
TRUONG DAI HOC LAM NGHIEP
KHOA LAM HOC
Xó xi: THU VIE
+ 23
Tén dé tai: KHOA LUAN TOT NGHIEP
"BUGC DAU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUA CUA DU AN PHUC HOI
VA QUAN LY RUNG BEN VUNG TAI THON RONG, XA AN LAC,
HUYỆN SƠN ĐỘNG, TỈNH BẮC GIANG
(DỰ ÁN KfW3 PHA 3)"
NGANH: NONG LAM KET HOP
MÃ SỐ :305
dẫn : Th.S. Hoàng Ngọc Ý ¿ —
Sa nt ực hiện : Chit Thu Hién
Khòá học : 2008-2012
Hà Nội — 2012
- LOLCAM ON
Để đánh giá kết quả học tập sau bốn năm học tại Trường Đại học Lâm
Nghiệp, được sự đồng ý của Khoa Lâm học, Bộ môn Nông lâm kết hợp và sự,
giúp đỡ của thầy giáo ThS. Hoàng Ngọc Ý, tôi thựchiện đềdi: “Bước đầu
đánh giá hiệu quả của dự án Phục hồi và phát triển rừng bằn Sững tại thôn
Rõng, xã An Lạc, huyện Sơn Động, tỉnh Bắc ws an Kgs pha 3)”
Sau một thời gian thực hiện, tơi đã hồn thành ài với sự giúp đỡ nhiệt
tình của các thầy, cơ giáo, các cán bộ nơi thưểtập, Nhận dip này, tơi xin bày
tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới: Á \ f =
- Ban giám hiệu Trường Đại học Lam hiệp kề
- Các thầy cô giáo trong Khoa Lâm học và Bộ môn Nông lâm kết hợp
- Thầy giáo, Th.S Hoàng Ngọc x; người GŠ trực tiếp giúp đỡ và hướng
dẫn tơi trong suốt q trìnhthực hiện đề tài
~ Cán bộ Ban quản lí rừng p hộ Sơn Động
- Các cán bộ trong UB 7 a An Lae và người dân thôn Rõng.
Do thời gian, kinh nhiệm và trình độ chun mơn cịn hạn chế nên đề tài
còn nhiều hạn chV ế, N. Tôimong nhận được sự chỉ bảo, bổ sung của các
thầy cơ giáo để đề tài hồn chỉnh hơn.
% Tơi xin châi cảm ơn!
2) ; Hà Nội, tháng 5 năm 2012
Sinh viên thực hiện
Chử Thu Hiền
LOI CAM ON MUC LUC
DANH MUC CAC TU VIET TAT
DANH MUC CAC BANG BIEU VA HINH VE
ĐẶT VAN DE.. :
Phan 1. TONG QUAN VAN DE NGHIEN CUU
1.1. Khái ề
1.1.1. Khái niệm về dự án
1.1.2. Khái niệm về đánh giá dự án
1.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới..
1.3. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam ..
Phan 2. MUC TIEU, DOI TUGNG, NOI DUNG
2.1. Mục tiêu nghiên cứu...
2.1.1. Mục tiêu tổng quát
2.5. Phương pháp nghiên cứu
2.5.1. Nghiên cứu kếththừa tài đâu,
RRA..
Phan 3. ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊ
Porc Msi ba A tgin1520id0000 2i göetoileidintlddhanieldiaaat
3.1. Điều kiện tự nhiên.
3.1.1. Vị trí địa lí.
3.1.2. Đặc điểm địa hin!
ciieiiiiiiriiiiiiiiiiiriiiiiiriiriiiriirimriie 12
3.1.3. Đặc điểm đất đaể......"©c......auus.......
3.1.4. Điều kiện By
3.2. Điều kiện
3.2.1. Đặc điể
3.2.3. Điều kiện về thực hiện dự án...
3.2.4. Cơ cấu sản xuất (KfW3 pha 3)
3.3. Đánh giá chung về điều kiện cơ bản của thôn Rõng đề
Phan 4 KET QUẢ NGHIÊN CỨU VÀ THẢO LUẬN
4.1. Giới thiệu về dự án Phục hồi và quản lí rừng bền vững
4.2. Hiện trạng tài nguyên rừng thơn Rõng
4.3. Tình hình thực hiện dự án.....
4.3.1. Kết quả thực hiện trồng rừng...
4.3.2. Kết quả thực hiện quản lí bảo vệ rừng
4.3.3. Kết quả kế hoạch mở đường lâm nghiệp
4.3.4. Hiệu quả của dự án...
4.3.5 Thành công và hạn chế của dự án....
4.3.6. Một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của dự án..
Phan 5. KET LUAN, TON TAI VA KHUYEN NGHI
5.1. Kết luận...
5.2. Ton tai.
5.3. Khuyến nghị.....
PHỤ BIÊU Py :
TAI LIEU THAM KHAO wy
Danh mục các từ viết tắt
BQLDA: Ban quản lí dự án đề
ay
BQLRCP: Ban quản lí rừng cộng đồng,
Ay’
FAO: Tổ chức lương thực thế giới
+
HGD: Hộgiađình
QLR: — Quan If ring
QLRCĐ: Quản lí rừng cộng đồng R
Danh muc cac bang biéu va hinh vé
STT Biéu Tén biéu
1 | Biêu 3.1 |Sơ hộ gia đình trong từng thơn của xã An Lạc
2 | Biéu 4.1 |Hién trạng sử dụng đất đai của thôn Rõn,
3 | Biéu 4.2 |Hiện trạng rừng của thôn Rõng phân ngưng rừng
4 |Biéu 4.3 |Hệ thống đường của thôn Rõng tug: và sâu dự oa
5 | Biéu 4.4 |Biéu thong kê số nhân khẩu và số: lội trong từng nhóm hộ
6 | Biéu 4.5 |Biéu cơ câu thu nhập bình quân của 6m hộ thén Rong
7 |Hinh 4.1
AS Bản đỗ quản lí rừng cộng đồng thơn =
Ring.
DAT VAN DE
Từ xưa đến nay, rừng đóng một vai trị rất quan trọng đối với đời
sống của con người về cả giá trị kinh tế và giá trị sinh thái. Rừng cung cấp
cho con người gỗ và lâm sản ngoài gỗ cho nhu cầu cầu của xã hội, cung cấp
động, thực vật, các nguyên liệu cho các ngành công nghiệp, xây dựng cơ bản,
cung cấp dược liệu... cho đời sống xã hội. Đồng thời vùng bũng nguồn thu
nhập chính của người dân đồng bào dân tộc miễn, núi, Taco số đề sản xuất,
phát triển kinh tế, xóa đói giảm nghèo của a dan. Khong -chỉ vậy, rừng
cịn đóng một vai trị rất quan trọng trong việc điều hộ k1 hí "hậu, tao ra oxy,
điều hồ nước, bảo vệ đất, tạo ra mơi trường dự lịch s nh thái... cho con
người. Có thể nói, rừng đóng một vai trị quan trong, trong việc phát triển kinh
tế, an sinh xã hội và môi trường sinh hades con người.
Việt Nam là đất nước có %⁄4 điện tích là đồi núi, diện tích đất lâm nghiệp
chiếm phần lớn trên tổng số diện tích đất trựnhiên của Việt Nam. Tuy nhiên,
diện tích rừng theo thời gian ln cị sự biến đổi khơng ngừng. Năm 1943,
diện tích rừng Việt Nam ước inh Ring TA triệu ha, với tỉ lệ che phủ là 43%
(Maurand, 1943). Đến nam 1876 aie đích rừng giảm xuống còn 1] triệu ha
với tỉ lệ che phủ 34%, đi ấm) 1985. còn 9,3 triệu ha với độ che phủ là 28%,
năm 1995 diện tíchrừng chỉ cịn8 triệu ha với tỉ lệ che phủ 24,2 % (Lê Văn
Khoa chủ biên, 2002, ha học mơi trường). Trước tình hình diễn biến diện
tích và độ nơn do khơng. ngừng giảm, Đảng và Chính phủ Việt Nam đã
KIÊNKs chính sách phát triển lâm nghiệp nhằm bảo vệ và
không ngù từng như: Dự án trồng mới 5 triệu ha rừng (hay
nâng cao diện tí n 747, chương trình 327...Tính đến năm 2002,
cịn gọi là dự án
điện tích rừng Việt Nain’ là 11,78 triệu ha với tỉ lệ che phủ là 35,8%, năm
2010, tổng điện tích rừng là 13.38 triệu ha với tỉ lệ che phủ là 39,5%
(Website: Tongcuclamnghiep.gov.vn). Diện tích và độ che phủ rừng được
nâng cao góp phần cải thiện mơi trường, hạn chế hiện tượng xói mịn, lở đất,
đóng góp vào cơng cuộc xóa đói giảm nghèo, nâng cao đời sống của người
1
dân các tỉnh miền núi.
Cùng với sự hợp tác giữa Chính phủ Việt Nam và Ngân hàng tái thiết
Đức (KfW), Bắc Giang là một trong ba tỉnh tham gia vào dự án “Phục hồi và
quản lí rừng bền vững tại các tỉnh Bắc Giang, Quảng Ninh và Lạng Sơn”. Xã
An Lạc, huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang là xã có diện tích rừng chiếm tỉ lệ
lớn, đời sống của người dân chủ yếu dựa vào nghề n Xăng là thơn
miền núi đặc biệt khó khăn của xã An Lạc, có diện tích đấtlân) nghiệp tới
89,55% diện tích tồn thơn, với nhiều thành ie tộc tùng sinh sống,
cuộc sống gặp rất nhiều khó khăn. @€
Việc đánh giá hiệu quả của dự án và để Xuất các gia pháp là cần thiết
trong việc quản lí rừng bền vững. Cin
Từ những lí do trên, tơi tiến cca nghiên cứu: “Bước đầu đánh
giá hiệu quả của dự án “Phục hồi và quản lí rừng bền vững' tại thôn Rõng,
4 ^
xã An Lạc, huyện Sơn Động, tỉn ¡ Bắc Giang (dự dn KfW3 pha3)”.
~
x
Phan 1
TONG QUAN VAN DE NGHIEN CUU
1.1. Khái niệm về dự án và đánh giá dự án
1.1.1. Khái niệm về dự án
Hiện nay, trên thế giới có nhiều quan điểm khác nhấu về dự. sán tùy theo
từng lĩnh vực khác nhau, theo các cách tiếp cận khác nhat pa tro bối cảnh
hoạt động khác nhau. f `
Theo ngân hàng thế giới thì dự án là tổng , the iting thính sách, hoạt
động và chỉ phí liên quan với nhau đượcthiết Tế nhằm, đạt được những mục
tiêu nhất định trong một thời gian nhất định.
Theo từ điển tiếng Anh Oxford, dự án là một chuối các sự việc nối tiếp
được thực hiện trong khoảng thời gian giới hạn và ngân sách xác định nhằm
xác định mục tiêu là đạt được kết. quả duy nhất nhưng được xác định rõ. Có
thể nói, dự án là một chuỗi các hoạt động gan kết với nhau theo một trình tự
nhằm đạt được mục tiêu đề ra, chịu sự ràng buộc của thời gain và nguồn lực
tài chính. uSquiteG. Vander Tak (1989) thi dự án là tổng
Theo quan điểm của
thể các giải pháp nhẳ sit dụng các nguồn tài nguyên hay nguồn lực hữu hạn
vốn có nhằm đem lại lợi feh cho Xã hội ngày càng nhiều.
Theo Gitti i ‘thi dự án được đặt trong một hệ thống quản lí
nguồn lực S2 sát đánh giá kết quả đầu ra theo một trình tự và
khơng gian 4 J2 phát triển, thu hút nhiều các chương trình,
Việt Nam
dự án đầu tư từ các tổ aii trong và ngoài nước nhằm phát triển kinh tế, xã
hội. Chính vì vậy mà có khá nhiều các quan điểm khác nhau về dự án
“Theo bách khoa tồn thu thì dự án là điều người ta có ý định làm hay đặt
kế hoạch cho một ý đồ, một quá trình hành động. Hay dự án là một nỗ lực
tổng hợp bao gồm các nhiệm vụ có liên quan với nhau được thực hiện trong
giới hạn về thời gian, ngân sách và với một mục tiêu được định nghĩa rõ ràng.
Theo Nguyễn Thị Oanh (1995) thì dự án là sự can thiệp một cách có kế
hoạch nhằm đạt một hay một số mục tiêu, hoàn thành những chỉ báo thực hiện
đã định trước tại một địa bàn và trong một khoảng thời gian nhất định, có sự
tham gia thực sự của các nhân tố và tổ chức cụ thể. l
Theo điều lệ quản lí đầu tư và xây dựng (ban hank theo nghị định số
177/CP ngày 20/10/1994 của Chính phủ), dự án đầu tư lầyiệc tập] hợp những
đề xuất bỏ vốn để tạo mới, mở rộng hoặc cải tạo 5 những đối. tượng nhất định
nhằm đạt được sự tăng trưởng về số lượng, cải tiến höặc nâng cao chất lượng
của sản phẩm hay dịch vụ nào đó trong một Khong thi gian xác định.
Theo luật đầu tư số 59/2005/QH11 ngày 19⁄1 1/2005 thì dự án đầu tư là
tập hợp các đề xuất bỏ vốn trung và jm tiến hành các hoạt động đầu tư
trên địa bàn cụ thể, trong khoảng thời gian xác định.
Như vậy, có thể hiểu dự án là tổng hop.các hoạt động được thực hiện
theo một kế hoạch cụ thể gắnliền với) các chỉ ‘phi cần thiết để thực hiện được
những mục tiêu nhất định tronh mot know thời gian và địa điểm xác định.
1.1.2. Khái niệm vềÈ đánh án „ KT
Đánh giá là một bước trong quáÁ trình thực hiện dự án, có thể tiến hành
theo định kì hoặc khi t thúc dự : án, nhằm xác định hiệu quả của việc thực
hiện các hoạt động của dự án và mức độ thành cơng của dự án có ảnh hưởng,
đến đời sống xã hội thư thế nào.
Đánh giá đựán Tấyi e xem xét theo định kì một cách hệ thống và khách
quan tính phù hợp, hiệu qưả, iệu suất, ảnh hưởng và tính bền vững của các
hoạt động của dự D hoạt động nhằm kiểm tra kết quả,
Đánh giá dự án cũng có thể hiểu là các theo các tiêu chí được thỏa thuận.
tiến trình của nhiệm vụ hoặc toàn bộ dự án để xem xét kết quả việc thực hiện
(TLTK2) giá dự án là quá trình thực hiện
Đánh
dự án và được tiến hành dựa trên cơ sở 5 tiêu chí đánh giá:
4
1.2. Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Đánh giá dự án là một giai đoạn rất quan trọng trong quá trình thực hiện
dy an.
Theo L.Therse Barker thi danh giá có liên quan đến việc đo lường, so
sánh và đưa ra nhận định về kết quả của hệ thống và các Moat động của dự án,
so sánh kết quả với mục tiêu ban đầu đã đề ra.
Theo Joachim Theis hay Jim Woodhill thi việc đánh Bá didn bao gồm
hai hình thức đánh giá: /
- Đánh giá tiến trình dự án là việc đánh giá x‹ SN? độ thực hiện của dự
án và nội dung của dự án.
- Đánh giá mục tiêu của dự án là việc đánh giá xem hiệu quả của dự án
có đúng với mục tiêu đã đề ra hay không. ~.
Đánh giá dự án thực chất là việc so sánh sự thay đổi về kinh tế, xã hội,
môi trường giữa các thời điểm trước và sau.khi thực hiện dự án để thấy rõ
được hiệu quả mà dự án mang laại. } ^ >
Đánh giá dự án là việc xen xét hiệu quả mà dự án mang lại cho kinh tế,
xã hôi và mơi trường. Chính vÌ vậy, để đánh giá dự án còn tùy thuộc vào từng
lĩnh vực mà dự án thực hiện. Ví dụ với các dự án xóa đói giảm nghèo hay
các dự án mang,tính đầu tư, sản. xuất kinh doanh thì việc đánh giá dự án tập
trung vào hiệu quả Kinh tẾ mà dự án mang lại. Đối với những dự án an sinh xã
hội, bảo tồn, các. lâm nghiệp thì chú trọng tới đánh giá hiệu quả về các
mặt mơi trưị fing dự án thuộc từng lĩnh vực khác nhau thì sẽ có
những chỉ tỉ cnhau để đạt được mục tiêu đề ra.
- Theo Ae b giá dự án về mặt kinh tế thường tập trung vào lợi
ích kinh tế, chỉ phí xã hội nên cần tính tốn trong suốt quá trình kể từ khi bắt
đầu cho tới khi thu lại sản phẩm cuối cùng của dự án.
- Theo H.M Gregersen và Brooks thì đánh giá dự án về mặt xã hội thi
cần đánh giá tất cả các mặt về số lượng, chất lượng... có liên quan đến xã hội.
- Theo UNEE thì đánh giá hiệu quả dự án về mặt mơi trường thì cần xây
dựng bảng hướng đánh giá hiệu quả về môi trường từ các hoạt động của dự
án.
1.3. Tình hình nghiên cứu ở Việt Nam
Hiện nay tại Việt Nam có nhiều các chương trình dự án đặc biệt là trong
lĩnh vực nơng lâm nghiệp, xóa đói giảm nghèo, phát triển nơng thơn được
thực hiện. Vì vậy việc đánh giá dự án là rất cần thiết nha ằm đánh giá2 được hiệểu
quả mà dự án mang lại cũng như rút ra bài học kinh nghiệt 'cho việc thực
,
hiện các dự án sau này. v
Trong báo cáo đánh giá “ Dự án lâm nghiệp” xã hội Sơng Đà trong
chương trình hợp tác kỹ thuật Việt Đức đốivới hệ thốngcanh tác trên địa bàn
các huyện Yên Châu, tỉnh Sơn La và huyện Tha’ Chùa, tỉnh Lai Châu”,
Annette Luibrand (2000) đã tiến hành đánh giá phương pháp canh tác trên các
loại hình canh tác của các hộ nơng dân. ©
Trong “Đánh giá và kiến nghị hồn thiện mơ hình trang trại lâm nghiệp
hộ gia đình tại Lục Ngạn- Bắc Giang”, Trần Ngọc Binh da phân tích đánh giá
hiệu quả của các mơ hình trang n việc phát triển kinh tế, xã hội và môi
trường sinh thái trong Lhưế thông. qua phương pháp phân tích kinh tế
HGĐ. »
Trong “Phantích hiệu quả kinh tế, xã hội cơng trình nhà máy bột giấy và
bột Vĩnh Phú”, Andrew Bwing da đánh giá hiệu quả của các hoạt động sản
xuất của nhà máy.
Trong báo cáo ag én cứu đánh giá kết quả trồng rừng cây bản địa lá
rong ving Trung th bội Việt Nam” do phân viện điều tra quy hoạch rừng,
Trung Trung bộ tí anh: di lã đánh giá kết quả trồng rừng cây bản địa lá rộng,
tại vùng Trung Trung bộ" 'Việt Nam.
Trong báo cao “đánh giá hiệu quả kinh tế, xã hội cho hoạt động kinh
doanh rừng Bạch đàn trồng làm nguyên liệu giấy tại khu công nghiệp giấy Bãi
Bằng- Phú Thọ” của Per- H.Stahl va Hemie Krekula (1990) đã đưa ra các chỉ
tiêu NPV, IRR, các chỉ tiêu về môi trường để đánh giá về hiệu quả kinh tế,
môi trường sinh thái, xã hôi của dự án.
Hubertus Kraienhort và các cộng sự (2000) đã nghiên cứu đánh giá dự án
KfWI, nhằm đánh giá kết quả việc thực hiện dự án, phân tích các ưu- nhược
điểm của dự án và đề xuất một số giải pháp nâng cao hiệu quả của dự án.
Đồng thời cũng đưa ra những bài học kinh nghiệm cho các dự án sau.
Tóm lại, Việt Nam là đang được quan tâm, đầu tư n 4 đánh giá
hiệu quả các chương trình, dự án phát triển kinh tế, xã hội:Tuy hiện việc đánh
¬.-ẮẦ
giá này cịn khá mới mẻ nên việc đánh giá còn #š iêu trở ngại và chưa
toàn diện nhưng cũng là cơ sở cho việc nghiên cứu, i trong tong lai.
Phan 2
MỤC TIÊU, ĐÓI TƯỢNG, NOI DUNG VA PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Mục tiêu nghiên cứu
2.1.1. Mục tiêu tổng quát
Đánh giá hiệu quả của dự án phục hồi và quản lí rừng bền vững tại thơn
Rõng, xã An Lạc, huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang nhằm dâng cao hiệu quả
quản lí rừng, góp phần tăng thu nhập và cảithiệnf(Gbsố)g cho người dân.
2.1.2. Mục tiêu cụ thể “eye
- Phân tích q trình tổ chức và thực hiện đự án tai thon.
- Danh gid céng tác quản lí rừng tự nhiên theo mơ hình quản lí rừng cộng,
đồng tại thơn. —À
- Đánh giá hiệu quả của dự án về các mặt kinh tế, xã hội, môi trường.
- Đề xuất giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của dự án.
2.2. Đối tượng nghiên cứu b .
- Hiệu quả của dự ánphục 'Và quản lí rừng bền vững tại thơn Rõng,
xã An Lạc. `
2.3. Phạm vi nghiên cứu — xí <« -
- Phạm vi nghiên cứu: quảnlí rừng tự nhiên theo mơ hình rừng cộng
đồng của dựán. < >> ^
2.4. Nội dung ng'
về di ện tự nhiên, kinh tế xã hội của điểm nghiên cứu.
hức và thực hiện dự án.
ả€ủa cơng tác quản lí rừng cộng, đồng tại địa phương.
- Phân tích hiệu qua cia dự án về kinh tế, xã hội, môi trường.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả của dự án.
2.5. Phương pháp nghiên cứu
2.5.1. Nghiên cứu kế thừa tài liệu
Là phương pháp thu thập và chọn lọc các tài liệu, số liệu, các kết quả
thực hiện đã có liên quan đến đề tài nghiên cứu. Đề tài tiến hành thu thập, kế
thừa các tài liệu:
~ Thông tin chung về dự án.
- Các văn bản pháp luật, các chương trình, dự án có liên quan đến việc
thực hiện dự án.
- Các tài liệu về quá trình thực hiện dự án tại thon Ran 4
- Các tài liệu về tình hình điều kiện tự nhiên cia thơn, đu) ›báo cáo về
phát triển kinh tế, xã hội của thôn. (
- Các tài liệu về hiện trạng sử dụng đất, hiện Vặñổ ti ñguyên rừng của
bo
thôn trước và sau khi tiến hành dự án.
- Các tài liệu liên quan khác: giáo trình, báochi, Tuận văn tốt nghiệp...
2.5.2. Phương pháp điều tra hiện tryếNgồhông gia một số cơng cụ của
phương pháp PRA, RRA. ¬Đ
2.5.2.1. Phân tich SWOT Ko N we
- Xác định các điểm mạnh, điểm yế cơ hội và thách thức của thôn
thông qua các tài liệu, số liệu đã
2.5.2.2. Phân loại HGĐ ny aa oe
- Lya chon 5 thành Viến xong Miền (ca nam va nit) co hiểu biết rõ về
thôn làm cộng tác vig ¡để tiến hành phân loại HGĐ làm cơ sở cho việc đánh
giá hiệu quả của dln tốitứng Nhóm HGĐ.
2:5.2.3. me bộ Fag quản lí rừng phòng hộ huyện Sơn Động
- Dung ou 3
- Thực thir đầu tiên khi đến huyện Sơn Động nhằm tìm
hiểu các đơn: ti
2.5.2.4. Phong vấn cán BO xi
- Dung lượng phỏng, vấn: 3 người
- Thực hiện vào ngày thứ 2 sau khi đến xã nhằm tìm hiéu các thơng tin
về tình hình kinh tế, xã hội, tình hình thực hiện dự án của xã, thôn. Các nội
dung điều tra về: điều kiện tự nhiên, kinh tế, dân số, mức sống, tình hình sử
dụng đất, q trình thực hiện dự án... của thơn.
2.5.2.5. Phong van HGD
- Dung lượng phỏng vấn: 30 hộ gia đình kinh tế
- Thực hiện vào ngày thứ 3 sau khi đến thôn nhằm phân tích gia của
HGD trong thơn, phỏng vấn tình hình sản xuất của HGĐ, sự tham
HGĐ trong các hoạt động trong quả trình thực hiện dy 4 ^
- Phương pháp chọn mẫu: chọn 30 HGĐ tham gia và k ông tham gia vào
các hoạt động của dự án. Các HGĐ này đại diện cÌ háệtộ trong thơn.
Họ có những hiểu biết nhất định về rừng, trồng và chăm Sóe rừng.
2.5.2.6. Xử lí số liệu &
- Áp dụng phương pliáp thống kê và ~ tich kinhté HGD.
- Sử dụng phần mềm Excel để 6 liệu phân tích thu, chỉ trong
HGĐ.
10
Phần 3
DIEU KIEN TY NHIEN, KINH TE, XÃ HỘI CỦA KHU VỰC
NGHIÊN CỨU
3.1. Điều kiện tự nhiên
3.1.1. Vị trí địa lí
An Lạc là xã vùng núi, vùng sâu, vùng xa thuộc xã đạc ïgt kkihó khăn của
huyện Sơn Động, tỉnh Bắc Giang, có chiều dài là 22km, chiều ¡rộng là 10km
với tổng điện tích tự nhiên là 11.946ha. An Lạc, ầ xã gầunguồn của huyện
Sơn Động, tiếp giáp với hai tỉnh là Quảng Ninh và Tạng ơn.
Thơn Rõng nằm phía Tây Bắc xã An Lạo, cách trung tâm huyện Sơn
Động 10 km về phía Bắc. ` Ẫ
Phía Bắc giáp xã Lệ Viễn
Phía Đơng giáp thơn Đồng Dương a ^ 4
Phia Nam gidp Ao Ming
Phía Tây giáp thơn Đường xơ
Thơn Rõng có vị trí địa lí thuae ợi để phát triển lâm nghiệp, giao lưu văn
'_ hóa và trao đổi hàng hóa vối Ưledịa phương lân cận. Tuy nhiên, với vị trí địa
lí như vậy, thơn Rõng oft |Bap LAT Hạn chế. Do cách xa trung tâm huyện,
giao thông đi lạikho khan nén thén Rong gặp nhiều hạn chế trong giao lưu
hàng hóa, thu hút aereap, aime dụng KHKT và tiếp cận với thị trường bên
ngoài. “`
3.1.2. Đặc “ving địa hình đồi núi cao của huyện Sơn
Thôn
-dãy dơng chính chạy theo hướng Đơng Tây và
Động, hình th:
nhiều dãy dơng phụ. ˆ
Thơn Rõng có địa hình, địa thế tương đối phức tạp, độ dốc lớn và
chia cắt mạnh.
Với điều kiện chủ yếu là đồi núi, thơn Rong có điều kiện tương đối
thuận lợi cho phát triển sản xuất lâm nghiệp
11
3.1.3. Đặc điểm đất đai
Đất đai chủ yếu là đất Feralit phát triển trên đá mẹ phiến thạch sét, đất có
thực bì che phủ nên mang tính chất đất rừng, có hàm lượng mùn cao, thuận
lợi cho việc phát triển lâm nghiệp. Ven các con suối có đất bồi tụ nên thuận
lợi cho việc trồng lúa nước, canh tác nông nghiệp. 5 đó điện tích đất
Thơn Rõng có tổng diện tích tự nhiên 1.260,55 ha‹ TORT
lâm nghiệp là 1.128,87 ha chiếm 89,55% chiếm đại đasố trong (đẳng diện tích
đất tự nhiên của thơn, điện tích đât sản xuất đống nghiệp. va đất khác là
131,68 ha chiếm 10,45%. wel
3.1.4. Điều kiện khí hậu, thủy văn
Nhiệt độ: thơn Rõng chịu ảnh hưởng.của khí hậu nha đới gió mùa, một
' năm có hai mùa rõ rệt. Mùa mưa từ tháểtg;9 tên tháng. 10, mùa khô từ tháng,
11 đến tháng 4 năm sau. Mùa đông thường xy @ tinh trang bang gid suong
muối, rét hại gây ảnh hưởng lớn đến cây trate) va vật nuôi. Nhiệt độ trung,
bình năm từ 22- 24°C, cao nhất là 38°C, thấp nhất là 3°C.
Lượng mưa trung bình năm 1500: -1700mm, lượng. mưa tập trung vào
tháng 6 đến tháng 9, chiếm đong mn ira ca nam.
g — 80%
3.2. Điều kiện kinh tẾ, xã hội Cc
3.2.1. Đặc điểm về dân số và Jao dong
An Lạc là xã miền núi 'só đơng dân tộc thiểu số, bao gồm có 9 dân tộc
anh em cun, ng Sống đó là: Kinh, Tày, Nùng, Cao Lan, Sán Chỉ, Hoa,
Dao, Mườn; ne Te dân tộc thiểu số chiếm 70% tổng số dan trong
an xk Nowe Ties ễ Cao Lan chiếm đông nhất. Người dân xã An Lạc
toàn xã. Người dâi
sống theo các thung lũng của núi rừng và chia thành 12 thôn bản trong tồn xã
có tổng số là 803 hộ dân với 3819 khẩu. Họ vẫn giữ được nét đệm đà bản sắc -
dân tộc- như nói tiếng dân tộc, người già vẫn mặc trang phục của người dân
tộc: sinh hoạt ăn, ở, đồ dùng lao động sản xuất vẫn mang bản sắc phong tục,
tín ngưỡng, văn hóa, tập qn của người dân tộc.
12
Thơn Rõng có dân cư chủ yếu là dân tộc Kinh, Hoa, Nùng và Sán Chỉ.
Tồn thơn có 90 HGĐ với 391 nhân khẩu, trong đó có 187 nam và 204 nữ, số
nhân khẩu trong độ tuổi lao động là 267 người chiếm 68.3% tổng số nhân
khẩu trong thơn. Trình độ dân trí thấp, đa số chỉ tốt nghiệp trung học phổ
thông, lao động có trình độ thấp chủ yếu là hoạt động trong san xuất nông
lâm nghiệp. Số lượng lao động trong thôn chiếm phần lớn nến có nhiều thuận
lợi trong phát triển sản xuất. Tuy nhiên tỉ lệ hộ nghèo trong thôn vẫn cịn cao,
trong đó có 20 hộ khá, 21 hộ cận nghèo và 49 hộ nghèồ, đời sống của người
dân cịn gặp nhiều khó khăn. we U
3.2.2. Điều kiện về văn hóa, y tế, giáo duc
Van hóa: Thơn Rõng là thơn có nhiều thành phần dân tộc cùng chung
sống nên có nhiều nền văn hóa, tín ngưỡng;phong tục tập quán khác nhau vẫn
còn được lưu giữ đến ngày nay biểu hiện rõ ne trong ngôn ngữ, tập quán
a
thống nhất của cộng đồng. Á ^ ©.
Y tế: tồn xã có một trạm A huyện c( ing cấp thuốc men và chăm lo
Am,
sức khỏe cho người dân nhưng Quy, ves ) phai rất nhiều khó khăn do thiếu
thuốc và nhân viên y tế. Á / Faye của thôn đã được chú trọng đầu tư
Giáo dục: hiện nay, Công ác
và quan tâm hơn trước kia tuy nhiên vẫn cịn gặp nhiều khó khăn về cả đội
ngũ giáo viên, kitếnlẫhn cơ sở: hạ ting nên tỷ lệ học sinh di học còn thấp.
c mẫu giáo, 37 em học sinh tiểu học, 25 em học trung,
Tồn thơn có 9
trung học phổ thông và 3 em cao đẳng trung học
học cơ sở,l ty
chuyên nghi:
3.2.3. Điều +S vi SW tầng
Giao thông: đường | giao thơng trong thơn hồn tồn là đường đồi núi,
đường đất đi vào các cụm dân cư, không có đường bê tơng, việc đi lại gặp
nhiều khó khăn đặc biệt là khi vào mùa mưa, gây cản trở cho việc phát triển
kinh tế, buôn bán, vận chuyển hàng hóa của thơn. Hệ thống đường lâm nghiệp
trong thơn gồm: Đường chính: 4,5km; đường nhánh 1,75km; đường mịn:
13