Tải bản đầy đủ (.pdf) (58 trang)

đồ án liên môn chế bản in gia công sau in

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.16 MB, 58 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>KHOA ĐÀO TẠO CHẤT LƯỢNG CAO NGÀNH CÔNG NGHỆ IN </b>

<b>ĐỒ ÁN LIÊN MÔN </b>

<b>CHẾ BẢN – IN – GIA CÔNG SAU IN SVTH Lê Hải Duy Ninh 18158071 </b>

<b>Lê Ngọc Tuyền 18158099 Nguyễn Ngọc Thảo Vy 18158107 GVHD Trần Thanh Hà </b>

<b>Chế Quốc Long Chế Thị Kiều Nhi </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

Để kết quả đồ án đạt được kết quả tốt, nhóm em đã nhận được sự giúp đỡ của khoa In – Truyền Thơng, Trường ĐH Sư Phạm Kỹ Thuật TPHCM. Với tình cảm chân thành nhóm em trân trọng gửi lời cảm ơn đặt biệt đến cô Chế Thị Kiều Nhi đã tạo điều kiện, giúp đỡ nhóm em trong suốt qua trình thực hiện đồ án. Với sự giúp đỡ của cơ, nhóm em đã có thêm được kiến và kinh nghiệm để có thể áp dụng vào thực tiễn sau này.

Bên cạnh đó nhóm em cũng gửi lời cảm ơn đến các thầy cô trong Khoa và các bạn cùng khóa đã giúp đỡ nhóm những lúc nhóm gặp khó khăn.

Với điều kiện thời gian cũng như kiến thức cịn hạn chế, đồ án của nhóm em khơng khỏi những thiếu sót. Nhóm em mong nhận được sự chỉ bảo, đóng góp ý kiến của cơ cũng như các thầy cơ khác trong Khoa để nhóm em được nâng cao kiến thức của mình để phục vụ tốt hơn cho cơng việc sau này.

Nhóm em xin chân thành cảm ơn!

<i>TPHCM, ngày 11 tháng 01 năm 2021 </i>

<b>Nhóm thực hiện </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>PHẦN 1: BAO BÌ HỘP GIẤY CÀ PHÊ AN THÁI --- 1 </b>

I. Thông số kỹ thuật của sản phẩm --- 1

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

mặt --- 42

3.1. Quy trình cơng nghệ --- 42

3.2. Chế bản phương pháp gia công bề mặt --- 43

<b>PHẦN 4: KIỂM SOÁT CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM --- 48 </b>

I. Quy trình kiểm tra chất lượng thành phẩm --- 48

III. Kiểm tra chất lượng công đoạn thành phẩm --- 51

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO --- 53</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>PHẦN 1: BAO BÌ HỘP GIẤY CÀ PHÊ AN THÁI </b>

<b>I. THÔNG SỐ KỸ THUẬT CỦA SẢN PHẨM 1.1. Thông số cấu trúc </b>

<i><b>Kiểu dáng </b></i>

 Hộp nắp  Đáy cài  Dán hông

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>1.2. Thông số đồ họa </b>

<i><b>Số màu </b></i>

4 màu CMYK và 2 màu SPOT

<i><b>Gia công giá trị tờ in </b></i>

 Cán màng mờ  Ép nhũ

 Dập nổi

<i><b>Định hình sản phẩm </b></i>  Cấn bế  Gấp dán hộp

<b>II. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP, VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ CHO CÁC CÔNG ĐOẠN </b>

 Quy trình làm việc đơn giản, ít nhân cơng.

<i><b>In </b></i>

Offset tờ rời

 Tạo ra hình ảnh sắc nét, khơng nhịe.

 Thời gian in nhanh, đáp ứng nhu cầu in số lượng lớn.

 Phương pháp in phù hợp cho việc các bao bì hộp giấy.

<i><b>Thành phẩm </b></i> Cán màng mờ

 Bảo vệ bề mặt tránh trầy xướt.  Tăng tính thẩm mỹ và độ bền

của sản phẩm in.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Ép nhũ, dập nổi (khắc khuôn bằng phương pháp khắc CNC)

 Thông dụng trong in nhãn hàng và bao bì.

 Đảm bảo chất lượng gia công thành phẩm.

 Chất lượng hình ảnh thu được có hiệu ứng kim loại và tính thẩm mỹ cao.

Cấn bế (dùng khuôn đế gỗ)  Giá thành hợp lý, phù hợp với những dòng sản phẩm trung bình.

<b>2.2. Lựa chọn vật liệu </b>

<i><b>Yếu tố đầu vào </b></i>

 Khổ trải, mm: 285x236.8  Loại giấy: Ivory

 Định lượng, g/m<small>2</small>: 300  Độ dày, mm: 0.31

 Hướng sớ giấy: Song song với tay cài

<i><b>Khổ giấy (mm) </b></i>

<i><b>(Ngang x dọc) </b></i>

<i><b>Số con </b></i>

(Ngang x dọc)

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b> Vậy ta sẽ chọn khổ 600x840 mm để bình, bởi vì cùng bình được 6 con nhưng </b>

khổ 600x840 mm có hao phí ở mức thấp nhất (34%) và tay dán quay ra ngoài để thuận tiện cho việc dán keo.

<b>Sơ đồ bình </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i><b>Máy in thử </b></i>

<b>EPSON STYLUS PRO SP9900</b>

<i><b>Khổ giấy tối đa, mm </b></i> 1000x1414

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i><b>Khả năng tương thích với thiết bị hiện </b></i> <sup>Phù hợp cho các thiệt bị hiện bản cho </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<i><b>Chiều rộng hiện tối đa, mm </b></i> 850

<i><b>Chiều dài hiện tối đa, mm </b></i> 1100

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<i><b>Khổ giấy tối đa, mm </b></i> 720x1020

<i><b>Khổ giấy tối thiểu, mm </b></i> 340x 480

<i><b>Vùng in tối đa, mm </b></i> 710x1020

<i><b>Độ dày vật liệu, mm </b></i> 0.03 – 1

<i><b>Nhíp bắt, mm </b></i> <sup>10 – 12 ( với độ dày giấy <0.8) </sup>

11 – 12 (với độ dày giấy >0.8)

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<i><b>Máy cán màng: </b></i>

<b>AUTOMATIC LAMINATION MACHINE AL - 1</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<i><b>Máy ép nhũ, dập nổi, cấn bế </b></i>

<b>DUOPRESS 160 FCSB </b>

<i><b>Định lượng giấy tối thiểu, g/m<small>2 </small></b></i> 90

<i><b>Khổ giấy tối thiểu, mm </b></i> 350x400

<i><b>Khổ giấy tối đa, mm </b></i> 760x1060

<i><b>Tốc độ máy, tờ/giờ </b></i> 5000

<small> class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i><b>Máy gấp - dán: </b></i>

<b>KAMA FF 52i </b>

<i><b>Khổ giấy tối đa, mm </b></i> 520

<i><b>Khổ giấy tối thiểu, mm </b></i> 55x86

<i><b>Độ dày giấy, g/m<small>2 </small></b></i> 180 – 600

<i><b>Tốc độ máy, m/phút </b></i> 200

<i><b>Straight-line boxes, mm </b></i>

<i><b>B </b></i> Min 10

<i><b>A+B </b></i>

Min 40 Max 250

<i><b>H </b></i>

Min 50 Max 300

<i><b>Lock bottom boxes, mm </b></i>

<i><b>B </b></i> Min 35

<i><b>A+B </b></i>

Min 70 Max 250

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>III. THIẾT LẬP QUY TRÌNH CHO CÁC CƠNG ĐOẠN VÀ CHẾ BẢN PHƯƠNG PHÁP GIA CƠNG BỀ MẶT </b>

<b>3.1. Quy trình cơng nghệ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>3.2. Chế bản phương pháp gia công bề mặt </b>

<i>3.2.1. Cán màng mờ </i>

- Khổ màng: Kích thước khổ giấy 600x840 mm, để keo khơng bị tràn ra ngồi làm dính vào các tờ in khác và để cho việc căn chỉnh dễ dàng hơn ta sẽ chừa lề 4 cạnh mỗi cạnh là 5mm  Khổ màng ta sẽ chọn là 590 mm.

<i>3.2.2. Ép nhũ </i>

- Layout ép nhũ 1 hộp

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

- Layput ép nhũ 1 tờ in

- Tính bước nhũ:

 Kích thước chi tiết ép nhũ trên một hộp: 32x48 mm  Kích thước băng nhũ: băng nhũ có kích thước lớn hơn

kích thước chi tiết 5mm: 42mm

 Theo sơ đồ bình in sản phẩm thì quy trình ép nhũ được thiết lập với 6 cuộn chia thành 3 cụm ép vô theo chiều rộng khổ giấy.

<i><b> Khoảng cách giữa hai cuộn nhũ ở mỗi cụm (a) = </b></i>

khoảng cách giữa hai chi tiết nhũ(theo chìu ngang) 10mm=40 (mm)

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

- Khoảng cách giữa hai cụm nhũ bằng 2 lần khoảng cách từ chi tiết nhũ đến nắp gài (c) trừ 10mm: (b) =2*(c)-10 (mm) = 118 (mm)

 Khoảng cách giữa hai chi tiết nhũ theo chiều ngang: 50 (mm)

 Bước nhũ ép là 30 mm, do trên một tờ in khơng có các chi tiết nhũ liên tục, nên bước nhũ chỉ cần vừa đủ để không làm hai chi tiết nhũ trùng nhau trên dãy nhũ.

<i><b> Khuôn phải sạch và không bị trầy xước. </b></i>

 Độ cao phần tử nhũ 1.5 – 2 mm, chiều cao khn ép có

<i><b>chiều cao 4 – 8 mm. </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<i>3.2.3. Dập nổi </i>

- Layout dập nổi 1 hộp

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

- Layput dập nổi 1 tờ in

- Quy trình chế bản khn dập nổi:

<i><b>- Quy trình thực hiện: </b></i>

<i><b> Đầu vào: Tờ in đã cán màng và ép nhũ  Đầu ra: Tờ in đã được dập nổi. </b></i>

 Thực hiện: Dán khuôn lên bàn dập  Dán tờ lót cao su ở bàn dưới  Căn chỉnh tờ in theo tay kê  Thiết lập thông

<i><b>số (áp lực, thời gian,…)  Dập thử  Dập sản lượng. </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<i><b>- Tiêu chí kiểm tra: </b></i>

 Khi dập nổi, vị trí của khn âm phải đặt đúng vị trí khn

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

- Layout cấn bế 1 tờ in

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<i><b> Vị trí của chỉ bế phải khớp với vị trí dao cấn. </b></i>

<i><b> File thiết kế phải được định nghĩa đúng với vị trí cấn bế. </b></i>

 Dao bế phải được gắn chặt vào khuôn bế tránh hiện tượng rớt dao trong quá trình bế.

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

220x290

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<i><b>Định lượng, g/m<small>2 </small></b></i> 200 115

<b>1.2. Thông số đồ họa </b>

<i><b>Gia tăng giá trị tờ in </b></i> Cán màng bóng

<i><b>Định hình sản phẩm </b></i>  Xả bìa

 Cấn (chung với cà gáy dán keo)

 Gấp tay sách  Xén 3 mặt  Cà gáy dán keo

<b>II. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP, VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ CHO CÁC CÔNG ĐOẠN </b>

 Tái tạo trame tốt.

 Quy trình làm việc đơn giản, ít nhân cơng.

<i><b>In </b></i> Offset tờ rời  Tạo ra hình ảnh sắc nét, khơng nhịe.

 Thời gian in nhanh, đáp ứng nhu cầu in số lượng lớn.

 Phương pháp in phù hợp cho việc các bao bì hộp giấy.

<i><b>Thành phẩm Bìa </b></i> Cán màng bóng  Bảo vệ bề mặt tránh trầy xướt.

 Tăng tính thẩm mỹ và độ bền của sản phẩm in.

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

Xả bìa  Để các tờ bìa rời ra và thực hiện công đoạn tiếp theo.

Cấn (thực hiện chung với máy cà gáy dán keo).

 Dễ thực hiện và để thuận tiện cho việc vào bìa.

<i><b>Ruột </b></i>

Gấp tay sách (3 vạch vng góc)

 Phổ biến, thơng dụng cho các dịng tạp chí.

 Dễ dàng thực hiện và tiết kiệm thời gian.

Cà gáy dán keo

 Liên kết giữa bìa và ruột sách lại với nhau bằng lớp keo.

 Cuốn sách khi mở ra không bị bong ra giữa 2 tay sách.

Xén 3 mặt (cả bìa và ruột)

 Tạo tính đồng đều và thẩm mỹ cho sản phẩm.

<b>2.2. Lựa chọn vật liệu </b>

<i><b>Yếu tố đầu vào </b></i>

 Khổ trải, mm: 444x290 mm  Loại giấy

- Bìa:

 Couche Gloss

 Định lượng, g/m<small>2</small>: 200  Độ dày, mm: 0.18 - Ruột

 Couche Gloss

 Định lượng, g/m<small>2</small>: 115  Độ dày, mm: 0.1

 Hướng sớ giấy: vng góc với đường cấn

<i><b>Khổ giấy (mm) </b></i>

<i><b>(Ngang x dọc) </b></i>

<i><b>Số con </b></i>

(Ngang x dọc)

<i><b>Tổng Hao phí </b></i>

(%)

<i><b>Sơ đồ bình </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

1000x700 2x2 4 26.1

<b> Vậy ta sẽ chọn khổ 965x635 mm, bởi vì cùng bình được 4 con nhưng khổ </b>

965x635 mm có hao phí ở mức thấp nhất (15.6%), tiết kiệm được chi phí và thời gian.

<b>Bìa </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

 Đáp ứng được đủ số màu in (4 màu).

<i><b>Máy cán màng ( sử dụng chung với hộp) </b></i>

<b>LITHONE S40SP</b>

<i><b>Khổ giấy tối đa, mm </b></i> 720x1030

<i><b>Khổ giấy tối thiểu, mm </b></i> 360x520

<i><b>Vùng in tối đa, mm </b></i> 710x1020

<i><b>Độ dày vật liệu, mm </b></i> 0.04 – 0.3

<i><b>Tốc độ in, tờ/giờ </b></i> 15.000

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

<i><b>Máy gấp tay sách </b></i>

<b>STAHLFOLDER TX 96 </b>

<i><b>Khổ giấy tối đa, mm </b></i> 965 x 1320 mm

<i><b>Khổ giấy tối thiểu, mm </b></i> 420 x 300 mm

 Lý do chọn:

 Gấp được nhiều loại tay sách khác nhau.

 Máy có cấu hình phù hợp với sơ đồ gấp đã chọn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

<i><b>Máy xén 3 mặt </b></i>

<b>POLAR CUTTINGSYSTEM 200 PACE </b>

<i><b>Khổ giấy tối đa, mm </b></i> 790x1100

<i><b>Khổ giấy tối thiểu, mm </b></i> 500x500

<i><b>Chiều cao của dao, mm </b></i> 30 – 140

<small> </small>

 Lý do chọn:

 Cắt được chồng giấy cao.

 Có hệ thống vỗ giấy và thu hồi giấy tự động.  Tiết kiệm được thời gian làm việc.

<i><b>Máy cà gáy dán keo </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>iCE BINDER BQ-500</b>

<i><b>Kích thước sách, mm </b></i>

Max 320x320 Min 145x105

Max 65

<i><b>Kích thước bìa, mm </b></i>

Min 135x225 Max 320x670

<i><b>Định lượng giấy bìa, g/m<small>2</small></b></i> Giấy thường: 81.4 – 302.4 Giấy tráng phủ: 104.7 – 348.9

<i><b>Độ cao chồng bìa vào máy, mm </b></i> Max 150

<i><b>Chu kỳ, vòng/giờ </b></i> <sup>Keo EVA: 1350 </sup>

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

<b>III. THIẾT LẬP QUY TRÌNH CHO CÁC CƠNG ĐOẠN VÀ CHẾ BẢN PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG BỀ MẶT </b>

<b>3.1. Quy trình cơng nghệ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>3.2. Chế bản phương pháp gia công bề mặt </b>

<i><b>Cán màng bóng </b></i>

- Layout cán màng cho 1 bìa

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

<i><b>- Layout cán màng cho 1 tờ in </b></i>

- Khổ màng: Kích thước khổ giấy 635x965 mm, để keo khơng bị tràn ra ngồi làm dính vào các tờ in khác và để cho việc căn chỉnh dễ dàng hơn ta sẽ chừa lề 4 cạnh mỗi cạnh là 5mm  Khổ màng ta sẽ chọn là 625 mm.

- Quy trình thực hiện:

 Đầu vào: Tờ in đã được làm sạch bột.  Đầu ra: Tờ in đã được cán màng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

 Thực hiện: Tờ in đã kiểm tra  Loại bỏ bột  Căn chỉnh tay kê  Lắp cuộn màng  Thiết lập các thông số (nhiệt độ, lực kéo,…)  Cán màng thử  Căn chỉnh  Cán sản lượng.

<i><b>Số màu </b></i> 4 màu CMYK và 2 màu SPOT

<i><b>Gia tăng giá trị tờ in </b></i> Tráng phủ từng phần

<i><b>Định hình sản phẩm </b></i> Bế demi

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>II. LỰA CHỌN PHƯƠNG PHÁP, VẬT LIỆU VÀ THIẾT BỊ CHO CÁC CÔNG ĐOẠN </b>

<b>2.1. Lựa chọn phương pháp </b>

 Công nghệ phổ biến nhất hiện nay.

 Giảm bớt được các bước không cần thiết trong quá trình in.

 Tái tạo trame tốt.

 Quy trình làm việc đơn giản, ít nhân cơng.

 Công nghệ in phổ biến cho các nhãn hàng.  Tốc độ in cao.

 Phù hợp cho việc in số lượng lớn.

 Tích hợp được các công đoạn của gia tăng gái trị tờ in.

<i><b>Thành phẩm </b></i>

Tráng phủ từng phần

 Cho hình ảnh đẹp, phần tráng phủ bóng mang tính thẩm mỹ cao.

 Dễ thực hiện.

 Được tích hợp trong máy in Flexo.

Bế demi

 Thông dụng cho các nhãn decal.

 Dễ thực hiện.

 Được tích hợp trong máy in Flexo.

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

<b>2.2. Lựa chọn vật liệu </b>

<i><b>Yếu tố đầu vào </b></i>

 Khổ trải, mm: 63.26x49.9  Loại giấy: Decal xi bạc

 Định lượng, g/m<small>2</small>: 135  Độ dày, mm: 0.14

<i><b>Khổ giấy (mm) </b></i>

(Ngang x

<i><b>dọc) </b></i>

<i><b>Số con </b></i>

(Ngang x dọc)

<i><b>Tổng </b></i>

<i><b>Hao phí </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

<small> </small>

 Lý do chọn:

 Ghi bản chất lượng cao, thời gian ghi nhanh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

 Phù hợp với nhiều loại bản.

<i><b>Máy hiện </b></i>

<b>NYLOFLEX® NEXT EXPOSURE F III </b>

<i><b>Kích thước tối đa của bản, mm </b></i> 1200x920

<i><b>Thanh LED UV-A, mm </b></i> 9 UV-A LED modules x 114

<i><b>Nhiệt độ phòng khuyến nghị, <sup>0</sup>C </b></i> 20 – 25

<i><b>Cường độ dòng điện, A </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 46</span><div class="page_container" data-page="46">

 Dập nổi

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b>III. THIẾT LẬP QUY TRÌNH CHO CÁC CÔNG ĐOẠN VÀ CHẾ BẢN PHƯƠNG PHÁP GIA CÔNG BỀ MẶT </b>

<b>3.1. Quy trình cơng nghệ </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

<b>3.2. Chế bản phương pháp gia công bề mặt </b>

<i>3.2.1. Tráng phủ từng phần </i>

- Layout tráng phủ từng phần 1 nhãn

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

- Layout tráng phủ từng phần 1 tờ in

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

- Quy trình chế bản khn tráng phủ từng phần

- Quy trình thực hiện: Vì sử dụng máy in Flexo Inline nên nó sẽ tích hợp ln các cơng đoạn gia tăng giá trị tờ in, sau khi tờ in đi qua các đơn vị in thì việc tráng phủ sẽ được thực hiện thông qua đơn vị tráng phủ inline.

- Tiêu chí kiểm tra:

 Những vị trí tráng phủ từng phần phải đúng vị trí và kích thước.

 File làm khuôn phải đủ các chi tiết.

 Đảm bảo khuôn phải sạch và không bị trầy xước.

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

<i>3.2.2. Bế demi </i>

<i><b>- Layout bế 1 nhãn </b></i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

<i><b>- Layout bế 1 tờ in </b></i>

- Quy trình thực hiện: Vì sử dụng máy in Flexo Inline nên nó sẽ tích hợp ln các cơng đoạn gia tăng giá trị tờ in, sau khi tờ in đi qua các đơn vị in thì việc bế sẽ được thực hiện thông qua đơn vị

<i><b>bế demi. </b></i>

<i><b>- Tiêu chí kiểm tra: </b></i>

 Phần đế lót của decal khơng được đứt ra vẫn được giữ nguyên khi bế.

 Áp lực khi bế xuống có độ sâu bế được thiết lập bằng với độ dày lớp vật liệu cần bế để có thể giữ lại lớp đế lót khơng bị đứt rời.

 Bế quá sâu sẽ làm cho các nhãn rời ra

 Bế q nơng sẽ làm cho nhãn khó lột và rách nhãn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 53</span><div class="page_container" data-page="53">

<b>PHẦN 4: KIỂM SỐT CHẤT LƯỢNG SẢN PHẨM </b>

<b>I. QUY TRÌNH KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG THÀNH PHẨM 1.1. Hộp cà phê An Thái </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

<b>1.2. Tạp trí Travellive </b>

<b>1.3. Nhãn Vola </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

<b>II. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG TRƯỚC KHI VÀO CÔNG ĐOẠN THÀNH PHẨM </b>

 Màu sắc: Sử dụng hệ màu CMYK.

 Đường line: Các đường line không được nhỏ hơn 0.124 pt.

Biên dịch file PDF

 Kiểm tra số màu in.

 Kiểm tra font chữ, chữ không được nhỏ hơn 5pt.  Kiểm tra TAC.

 Document: Định dạng file PDF trở lên có hỗ trợ Transparency, layer, hệ màu CMYK.

Bình trang  Kiểm tra các bon, mask phải được đặt đúng vị trí.  Kiểm tra khoảng cách giữa các sản phẩm.

RIP  Kiểm tra loại trame và tần số trame.

<i><b>Tần </b></i>

<i><b>suất Phương pháp Thiết bị Yêu cầu cần đạt </b></i>

Số lượng tờ in phải đủ

100 tờ/lần

Chia chồng giấy thành từng

xấp và đếm.

Kiểm tra bằng mắt và bằng tay.

Đủ số tờ in cho thành phẩm (có bù hao trong

thành phẩm). Chất lượng

tờ in

100 tờ/lần

Lấy từng xấp giấy ra và kiểm

tra các yếu tố.

Kiểm tra bằng mắt và bằng tay.

Tờ in phải đầy đủ các chi tiết của phần tử in và mực không bị phai. Bon chồng

màu

100 tờ/lần

Lấy các tờ đầu tiên để kiểm tra

các bon chồng

Kiểm tra bằng kích lúp, kính

soi tram.

Các bon phải trùng khít hoặc có thể lệch ở mức

cho phép.

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

màu có trùng nhau không. Bon cấn bế <sup>100 </sup>

tờ/lần

Lấy từng xấp giấy, kiểm tra 4

cạnh tờ in.

Kiểm tra bằng mắt và tay.

Tờ in sau khi in phải đầy đủ bon cấn bế. Kích thước

sản phẩm

100 tờ/lần

Khổ trải, khổ thành phẩm và

khổ bleed.

Kiểm tra bằng thước đo.

Đúng chính xác kích thước của mẫu.

Nội dung <sup>100 </sup>tờ/lần

Lấy từng xấp giấy, kiểm tra kỹ các nội

dung.

Kiểm tra bằng mắt và tay.

Tờ in phải đầy dủ các nội dung.

<b>III. KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG CÔNG ĐOẠN THÀNH PHẨM </b>

<i><b>Kiểm tra <sup>Công </sup>đoạn <sup>Các lỗi </sup></b></i>

<i><b>Phương pháp </b></i>

<i><b>kiểm tra <sup>Cách khắc phục </sup></b></i>

<i><b>Hộp </b></i>

Cán màng

Màng sau khi cán bị bong tróc, có

bọt khí.

Kiểm tra bằng mắt, hoặc kính

lúp.

 Tờ in trước khi cán màng phải

làm sạch hoàn toàn lớp bột.  Cân chỉnh áp lực

lượng của cuộn nhũ.

Dập nổi

Chi tiết dập nổi khơng đúng vị trí.

Kiểm tra bằng mắt, tay hoặc

kính lúp.

 Kiểm tra lại góc tay kê và vị trí

khn dập. Độ nổi của chi

tiết không đủ hoặc quá cao.

 Cân chỉnh lại áp lực dập.  Kiểm tra lại phần

tử khuôn dập.

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

Cấn, bế

Đường bế không

đứt <sub>Kiểm tra bằng </sub>mắt, tay.

 Kiểm tra lại dao và khuôn.  Cân chỉnh áp lực

trên máy. Cấn bế sai vị trí  Kiểm tra khn

và tay kê.

Gấp dán hộp

Mép dán không ngay.

Kiểm tra bằng mắt, tay.

 Cân chỉnh lại máy gấp dán. Keo bị tràn ra

ngoài tờ giấy.

 Cân chỉnh lượng keo sao cho phù

hợp.

<i><b>Tạp chí </b></i>

Gấp tay sách

Gấp tay sách bị lệch hoặc bị sai.

Kiểm tra bằng mắt, tay.

 Căn chỉnh và kiểm tra lại tay

kê. Xén 3

mặt

Cắt bị hụt hoặc thiếu.

Kiểm tra bằng mắt, tay.

 Thiết lập lại thông số.

Cà gáy dán keo

Vào bìa bị lệch.

Kiểm tra bằng mắt, tay.

 Kiểm tra lại các đường cấn.  Kiểm tra lại độ

dày gáy. Keo bị tràn, bị dư

ra giấy.

 Cân chỉnh lượng keo sao cho phù

hợp.

<i><b>Nhãn </b></i>

Tráng phủ từng

phần

Chi tiết tráng phủ bị nhịe, lem.

Kiểm tra bằng mắt, hoặc kính

lúp.

 Kiểm tra lại khuôn tráng phủ

và varnish. Chi tiết tráng phủ

khó lột và rách nhãn.

Kiểm tra bằng mắt, tay.

 Kiểm tra áp lực bế.

 Kiểm tra khuôn lại khuôn bế.

</div>

×