Tải bản đầy đủ (.pdf) (18 trang)

bài tập lý thuyết quản lý tài chính công 2021

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.1 MB, 18 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>ĐỖ Yến Linh - BÀI TẬP LÝ THUYẾT QUẢN LÝ TÀICHÍNH CƠNG 2021</b>

<b>Bài 1</b>

Ủy ban nhân dân tỉnh A trình Hội đồng nhân dân tỉnh phương án phân bổ dự toán chingân sách địa phương năm kế hoạch N+1 như sau:

TT Nội dung <sup>Thủ tướng Chính</sup><sub>phủ giao</sub> <sup>UBND trình</sup><sub>HĐND</sub>

Trong đó:

Trong đó:

<i><b>u cầu: Hãy cho biết phương án phân bổ dự toán chi ngân sách địa phương năm kế</b></i>

hoạch N+1 do Ủy ban nhân dân tỉnh A trình Hội đồng nhân dân tỉnh có những điểmnào khơng đúng theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước và giải thích vì sao?LÀM

Điểm khơng theo quy định của Luật NSNN

- Tỷ lệ mức chi dự phòng NS =20/(400+1500+40+20) *100%= 1,02%. Mà theoKhoản 1 điều 10 Luật NSNN Mức bố trí dự phịng từ 2% đến 4% tổng chi ngânsách mỗi cấp.

- Chi GD, ĐT& dạy nghề= 365< 375. Mà theo luật NSNN, chi GD, ĐT& dạynghề của địa phương thấp nhất phải bằng số thủ tướng CP giao (42 Luật NSNN).Cịn KHCN thì đúng r.

NOTE: Kh-CN kp là lĩnh vực mà là hđ kte-xh, xh ở tất cả các lv ở kt-xh

Chi kh CN, đối cới cấp tỉnh và TW chi cho ncuu, ứng dụng, khai thác sd. Đối vs NS cấp Huyện và xã k có chi cho ncuu kh mà chi cho ứng dụng KH-CN (Theo điều 42 Luật NS). Tổng số giữ nguyên, chỉ điều chỉnh phân bổ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

2. Tỷ lệ mức chi dự phòng = 50/(400+20+1700+40+50) * 100% = 2,26% Chi dự phòng ngân sách đảm bảo theo khoản 1 điều 10 Luật NSNN

Tỷ lệ mưc chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính = 40/(400+20+1700+40+50+0) *100% = 18,1%

NOTE: KHI TÍNH DP NS CẤP TỈNH THÌ TỔNG CHI NS CẤP TỈNH BAO GỒM CHI BS CÓ MT CHO NS HUYỆN NHƯNG K BAO GỒM CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NS CẤP HUYỆN. NHƯNG KHI TÍNH BỘI CHI THÌ LẠI TÍNH TẤT

<b>Bài 3</b>

Số liệu dự tốn chi ngân sách nhà nước của tỉnh D năm kế hoạch N +1 như sau:

NS cấp tỉnh NS huyện

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<i>3.1Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề425175250</i>

4 Chi bổ ung Quỹ Dự trữ tài chính 40 34 6

<i><b>Yêu cầu: Hãy nhận xét các nội dung chi sau của ngân sách huyện có đúng theo qui </b></i>

định của Luật Ngân sách nhà nước không? Giải thích.1. Chi trả nợ lãi vay.

Khơng đúng theo quy định. Vì theo Luật NSNN: NS HUyện khơng được phép bội chi, do đó nội dung chi trả nợ lãi vay ở cột NS huyện =4 là k đúng

2. Chi giáo dục đào tạo và dạy nghề. Đã đúng quy định3. Chi khoa học và công nghệ.

Khơng đúng theo quy định của Luật NSNN vì NS huyện khơng có chi nghiên cứu KH&CN

4. Chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính.

Khơng đúng vì NS huyện không cho phép lập quỹ dự DTTC 5. Dự phịng ngân sách.

Khơng đúng vì tỷ lệ mức chi dự phòng ngân sách huyện =9,8%. Mà mỗi NS phải bố trí dự phịng từ 2%-4% tổng chi NS mỗi cấp NS

6. Chi bổ sung cho ngân sách cấp dưới.

Không đúng vì theo điều 30 Luật NSNN, dự tốn chi NS huyện không bao gồm chi bổ sung cho NS cấp dưới

<b>Bài 4</b>

Ủy ban nhân dân tỉnh F trình Hội đồng nhân dân tỉnh phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương năm N+1 như sau:

TT Nội dung <sub>Chính phủ giao</sub><sup>Thủ tướng </sup> <sup>UBND trình</sup><sub>HĐND</sub>

Trong đó:

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<i>2.1Chi giáo dục, đào tạo và dạy nghề4015</i>

<i><b>Yêu cầu: Hãy nhận xét phương án phân bổ dự toán ngân sách địa phương Ủy ban nhân</b></i>

dân tỉnh F trình Hội đồng nhân dân tỉnh có điểm nào khơng đúng theo quy định củaLuật Ngân sách nhà nước và giải thích tại sao?

Điểm không hợp lý:

- Tỷ lệ mức chi dự phòng ngân sách của NS cấp tỉnh=*100* = 6% > 4% (tỷ lệ tốiđa của mức chi dự phòng ngân sách). Vì dựa theo khoản 1 điều 10 Luật NSNN

<i><b>2015: Mức bố trí dự phịng từ 2% đến 4% tổng chi ngân sách mỗi cấp.</b></i>

- Chi GD, ĐT & dạy nghề, chi KH-CN: vì Đối với dự tốn NSĐP chi sự nghiệpGD&ĐT và dạy nghề, chi sự nghiệp KH&CN là 2 lĩnh vực được ưu tiên nên dựtoán do HĐND quyết định khơng được thấp hơn số dự tốn cấp trên giao

<b>Bài 5</b>

Ủy ban nhân dân tỉnh H trình Hội đồng nhân dân tỉnh dự toán ngân sách tỉnh năm kếhoạch (N+1) có một số chỉ tiêu như sau:

TT Nội dung chi <sup>Ngân sách</sup><sub>cấp tỉnh</sub> <sup>Ngân sách </sup><sub>huyện</sub>

Trong đó:

<i><b>Yêu cầu: Hãy nhận xét về dự toán ngân sách tỉnh H năm kế hoạch (N+1) có đúng quy </b></i>

định của Luật Ngân sách nhà nước khơng, giải thích.

- Nội dung chi dự phòng ngân sách chưa đúng theo khoản 1 điều 10 Luật NSNN

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<i><b>Yêu cầu: Hãy nhận xét về phương án phân bổ dự toán ngân sách nêu trên đã đúng quy </b></i>

định của Luật Ngân sách nhà nước chưa? Giải thích vì sao?

Phương án phân bổ dự toán ngân sách nêu trên chưa đúng quy định của Luật Ngânsách nhà nước . Vì:

- Theo khoản 1 điều 10 Luật NSNN thì Mức bố trí dự phòng từ 2% đến 4% tổng chingân sách mỗi cấp. Nhưng trong dự tốn trên thì :

+ Ngân sách cấp huyện chỉ chi dự phòng 7,5 tương đương 1,15% so với tổng chiNS cấp huyện

+ Ngân sách cấp xã khơng có chi dự phịng

- Tổng số chi ngân sách nhà nước, bao gồm chi ngân sách trung ương và chi ngânsách địa phương, chi tiết theo chi đầu tư phát triển, chi dự trữ quốc gia, chi thườngxuyên, chi trả nợ lãi, chi viện trợ, chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính, dự phịng ngânsách. Trong chi đầu tư phát triển và chi thường xuyên có mức chi cụ thể cho cáclĩnh vực giáo dục - đào tạo và dạy nghề; khoa học và công nghệ ( Điều 19 Luật

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

NSNN 2015). Dự toán trên không chi tiết chi rõ ràng.

- Ngân sách cấp huyện, ngân sách cấp xã khơng có nhiệm vụ chi nghiên cứu khoahọc và cơng nghệ (Điều 39, Luật NSNN 2015).Cịn trong dự tốn trên lại có chinghiên cứu khoa học và công nghệ của Ngân sách cấp huyện,ngân sách cấp xã.

<b>Bài 7</b>

Tài liệu giả định về thu, chi ngân sách địa phương của tỉnh Y năm N như sau:

<i>ANgân sách địa phương</i>

1 Thu ngân sách địa phương hưởng theo phân cấp 140

<i>BNgân sách cấp tỉnh</i>

4 Thu từ phát hành trái phiếu chính quyền địa phương 125 Vay lại từ ''nguồn chính phủ vay về cho vay lại'' 4

10 Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách

<i><b>Yêu cầu:</b></i>

1. Xác định mức bội chi ngân sách cấp tỉnh theo Luật ngân sách nhà nước. Nhận xét mức vay dự kiến năm N đã đủ bù đắp bội chi ngân sách cấp tỉnh năm N chưa?Bội chi NS cấp tỉnh = tổng chi – tổng thu = (60+72+4+52) – (80+44+56) = 8 Mức vay dự kiến năm N= 12+4 – (16 – 8) = 8 đã đủ bù đắp bội chi NS cấp tỉnh năm N

2. Xác định mức dư nợ vay ngân sách cấp tỉnh năm N.Số dự nợ vay NS cấp tỉnh = 16 + 12 + 4 – 8 = 24Mức dự nợ vay NS cấp tỉnh năm N

= ( số dư nợ vay NS cấp tỉnh / tổng thu NS cấp tỉnh ) * 100%

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

= (24/180)*100%= 13,3%NOTE:

- chi bs cân đối ns, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách cấp dưới thì tỉnh vào tổng chi

Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ NSTW khơng tính vào tổng chi để xác định bội chiNS cấp tỉnh

NSĐp cấp tỉnh, chi ghi chung thì tính hết vào tổng thu. Nếu ghi cụ thể hóa 2 nguồn: BS cân đối ngân sách; BS có mục tiêu thì chỉ tính BS cân đối NS

<b>Bài 8</b>

Tài liệu giả định về thu, chi ngân sách cấp tỉnh của tỉnh T năm N như sau:

1 Thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng theo phân cấp 35

Trong đó:

4 Vay lại từ ''nguồn Chính phủ vay về cho vay lại'' 1

10 Chi từ nguồn bổ sung có mục tiêu từ ngân sách trung ương 7

<i><b>Yêu cầu:</b></i>

1. Xác định mức bội chi ngân sách cấp tỉnh theo Luật Ngân sách nhà nước. Nhận xét mức vay dự kiến năm N đã đủ bù đắp bội chi ngân sách cấp tỉnh năm N hay chưa?- Tổng thu NS cấp tỉnh = 35+23= 58

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

cuối năm N-1 của ngân sách cấp tỉnh là 12.Số dư nợ cấp tỉnh = 12+ 2+ 1 – 1 = 14

Mức dư nợ vay NS cấp tỉnh năm N = (14/58) *100% = 24,14%

<b>Bài 9</b>

Tài liệu giả định về dự toán ngân sách cấp tỉnh của tỉnh P năm kế hoạch như sau:

1.1 Thu ngân sách cấp tỉnh được hưởng theo phân cấp 37,70

Giải thích cách tính: Bội chi NSĐP là tổng hợp bội chi NS cấp tỉnh từng địa phương, được xác định bằng chênh lệch lớn hơn giữa tổng chi NS cấp tỉnh và tổng thu NS cấp tỉnh của từng địa phương trong 1 năm ngân sách ( Theo khoản 1 điều 4 Luật NSNN)2. Nhận xét về mức chi dự phòng của ngân sách cấp tỉnh năm kế hoạch và đưa ra khuyến nghị điều chỉnh nếu có.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Đề xuất : Nên giảm Chi dự phòng NS tỉnh P còn lại tối đa là 4,736 </b>

4 Thu từ phát hành trái phiếu chính phủ trong nước 205 Thu từ phát hành trái phiếu chính phủ ra thị trường quốc tế 30

11 Chi bổ sung cân đối ngân sách, bổ sung có mục tiêu cho ngân sách địa

<i><b>Yêu cầu:</b></i>

1. Xác định mức bội chi ngân sách trung ương và mức bội chi ngân sách nhà nướcnăm N theo Luật ngân sách nhà nước, biết rằng số bội chi ngân sách địa phương cấptỉnh năm N là 10.

Bội chi NSTW = tổng chi NTW (không tính chi trả nợ gốc) – tổng thu NSTW (khơng tính khoản thu vay)

= (50+60+10+30) - (78+42)= 30

Bội chi NSNN = bội chi NSTW + bội chi NSĐP = 30+10=40

2. Nhận xét về mức bội chi ngân sách nhà nước năm N, biết rằng Quốc hội khống chếmức bội chi ngân sách nhà nước tối đa năm N bằng 5% GDP cùng kỳ.

Mức bội chi NSNN quốc hội khống chế tối đa = 5% * 480 = 24 < 40 Mức bội

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

chi NSNN vượt quá mức Bội chi NSNN do Quốc hội khống chế

<b>Bài 11</b>

Tài liệu giả định về thu, chi ngân sách trung ương của Việt Nam năm kế hoạch như sau:

1 Thu ngân sách trung ương được hưởng theo phân cấp không bao

4 <i>Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách trung ương theo phân cấp (khơng </i>

Trong đó

<i><b>u cầu:</b></i>

1. Tính bội chi ngân sách trung ương năm kế hoạch theo Luật Ngân sách nhà nước.Tổng thu NSTW= 234+ 6 = 240

Tổng chi NSTW= 227+76+5= 308

Bội chi NSTW= tổng chi NSTW – tổng thu NSTW = 308-240 = 68

2. Nhận xét về mức chi dự phòng của ngân sách trung ương năm kế hoạch và đưa ra khuyến nghị điều chỉnh nếu có.

Tỷ lệ mức dự phòng NSTW = (5/308) *100 = 1,62% khơng thuộc mức bố trị chi dự phịng ngân sách mỗi cấp từ 2% - 4% theo khoản 1 điều 10 luật NSNN

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

1 Thu ngân sách trung ương được hưởng theo phân cấp không bao

4 Chi thuộc nhiệm vụ của ngân sách trung ương theo phân cấp

<i>(Không kể chi bổ sung cho ngân sách địa phương)</i> 140

Bội chi NSTW= tổng chi NSTW – tổng thu NSTW = 180-160 = 20

2. Nhận xét về mức chi dự phòng của ngân sách trung ương năm kế hoạch và đưa ra khuyến nghị điều chỉnh nếu có.

Tỷ lệ mức chi dự phòng NSTW = (3/180)*100% = 1,67% khơng thuộc khoảng mức bốtrí chi dự phịng mỗi cấp 2%-4% theo Điều 10 Luật NSNN

<i>1Thu ngân sách trung ương</i>

1.1 Các khoản thu ngân sách trung ương được hưởng 100% 3801.2 Số thu từ các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<i>2Chi ngân sách trung ương</i>

2.4 Chi trả nợ gốc các khoản tiền do Chính phủ vay 802.5 Chi trả nợ lãi các khoản tiền do Chính phủ vay 28

2.7 Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính trung ương: 30

Theo chỉ tiêu năm kế hoạch Quốc hội dự kiến thì GDP của cả nước đạt 480; mức bộichi ngân sách nhà nước tối đa bằng 5% GDP cùng kỳ. Tổng mức bội chi ngân sách địaphương cấp tỉnh năm kế hoạch là 100.

<b>Bài 14</b>

Tài liệu giả định về thu, chi ngân sách trung ương của Việt Nam năm N như sau:

1 Thu ngân sách trung ương được hưởng theo phân cấp không bao

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

6 Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính 2,4

<i><b>Yêu cầu:</b></i>

1. Xác định mức bội chi ngân sách trung ương năm N theo Luật Ngân sách nhà nước.Tổng thu NSTW= 137 + 3= 140

Tổng chi NSTW = 80+ 30+2,4 + 6 +1,6 +40 = 160

Bội chi NSTW = tổng chi NSTW – tổng thu NSTW = 160 – 140= 20

2. Mức vay dự kiến năm N đã đủ bù đắp bội chi ngân sách trung ương hay chưa?Mức vay dự kiến năm N = 40 – 6 – 14 = 20 Mức vay dự kiến năm N vừa đủ để bù đắp bội chi NSTW

<b>Bài 15</b>

Tài liệu giả định một số chỉ tiêu dự toán ngân sách trung ương năm kế hoạch như sau:

<i>1Thu ngân sách trung ương</i>

1.1 Số thu từ các khoản thu ngân sách trung ương được hưởng 100% 3201.2 Số thu từ các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và

<i>2Chi ngân sách trung ương</i>

2.4 Chi trả nợ gốc các khoản tiền do Chính phủ vay 702.5 Chi trả nợ lãi các khoản tiền do Chính phủ vay 8

2.7 Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính trung ương 26

Theo chỉ tiêu năm kế hoạch Quốc hội dự kiến thì GDP của cả nước đạt 5.200; mức bộichi ngân sách nhà nước tối đa bằng 5% GDP cùng kỳ. Tổng số bội chi ngân sách địaphương cấp tỉnh năm kế hoạch là 120.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

1. Xác định mức bội chi ngân sách trung ương và bội chi ngân sách nhà nước năm kếhoạch.

1.2 Thu ngân sách trung ương được hưởng theo tỷ lệ phần trăm từ các khoản thu phân chia giữa ngân sách trung ương và ngân sách địa phương 440

<i>2Chi ngân sách</i>

2.4 Chi trả nợ gốc các khoản tiền do Chính phủ đã vay 202.5 Chi trả lãi các khoản tiền do Chính phủ vay 10

Theo chỉ tiêu năm kế hoạch Quốc hội dự kiến thì GDP của cả nước đạt 4000; mức bộichi ngân sách nhà nước tối đa bằng 5% GDP cùng kỳ. Tổng mức bội chi ngân sách địa

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

phương cấp tỉnh năm kế hoạch là 60.

<i><b>Yêu cầu:</b></i>

1. Xác định mức bội chi ngân sách nhà nước năm kế hoạchBội chi NSNN = Bội chi NSTW + Bội chi NSĐP = (Tổng chi NSTW – Tổng thu NSTW) + 60 = (122+6+360+10+10+20+452) – (460+440) +60 = 140

2. Nhận xét về tính hợp pháp của mức bội chi ngân sách nhà nước dự kiến năm kếhoạch

Mức bội chi NSNN dự kiến tối đa= 4000 *5% = 200 >140 (Mức bội chi NSNN dự kiến năm kế hoạch ) Mức bội chi NSNN dự kiến năm kế hoạch

<i><b>Yêu cầu: Hãy nhận xét phương án phân bổ dự toán chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính</b></i>

và chi dự phịng của ngân sách cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh B trình Hội đồngnhân dân tỉnh theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước? Biết rằng:

- Số dư Quỹ dự trữ tài chính cấp tỉnh đến 31/12 của năm (N-1) là 60.

- Năm N: Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh là 1800, trong đó dự tốn chi bổ sung quỹdự trữ tài chính là 30 tỷ; kết dư ngân sách cấp tỉnh sau khi đã sử dụng để chi trả nợgốc và lãi các khoản vay là 10 tỷ.

Theo quy đinh điều 11 điều 72 Luật NSNN, số kết dư NS cấp tỉnh sau khi đã sử dụng đểchi trả nợ gốc và các khoản lãi vay của NS cấp tỉnh phải trích 50% bổ sung vào quỹDTTC nếu chưa đạt mức tối đa quy định là 25% dự toán chi NS cấp tỉnh

- Số dư Quỹ Dự trữ tài chính cuối năm N

= Số dư cuối năm N-1 + DT chi bổ sung năm N + Bổ sung từ kết dư NS năm N = 60 + 30 +10*50% = 95

Mức phân bổ dự toán chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính năm N+1 tối đa theo quy định

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

của Luật NSNN = 25% * 2000 – 95 = 405 Phương án phân bổ dự toán chi bổ sungQuỹ Dự trữ tài chính cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh B trình Hội đồng nhân dân tỉnhtheo quy định của Luật Ngân sách nhà nước

- Số dư quỹ DTTC năm N+1 bao gồm cả số phân bổ DT chi bổ sung quỹ DTTC của NScấp tỉnh do UBND tỉnh B trình HĐND năm N+1 = 95 +40 = 135

- Tỷ lệ mức dự phòng NS cấp tỉnh = (81/2000)*100% = 4,05% khơng thuộc khoảngmức bố trí dự phịng NS mỗi cấp từ 2% - 4% Phương án phân bổ dự tốn chi dựphịng ngân sách cấp tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh B trình Hội đồng nhân dân tỉnhchưa theo quy định của Luật Ngân sách nhà nước.

Cần giảm đi từ 1 đến 41 để Phương án phân bổ dự tốn chi dự phịng NS cấp tỉnh phùhợp với yêu cầu của Luật NSNN

Trong đó:

<i><b>Yêu cầu: Hãy nhận xét phương án phân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh cho chi bổ sung</b></i>

Quỹ Dự trữ tài chính năm kế hoạch N+1 của Ủy ban nhân tỉnh G có đúng theo quyđịnh của Luật Ngân sách nhà nước khơng? Giải thích tại sao?

Biết rằng:

- Số dư Quỹ Dự trữ tài chính của cấp tỉnh đến 31/12 của năm (N-1) là 80.

- Năm N: Dự toán chi ngân sách cấp tỉnh là 380 tỷ đồng; Ước tính kết dư ngân sáchsau khi đã sử dụng để chi trả nợ gốc và lãi các khoản vay của ngân sách cấp tỉnh cònlại 16.

- Số dư quỹ DTTC cấp tỉnh cuối năm N = 80+ 16*5% + 4 = 92- Số dư quỹ DTTC năm N+1 = 92 + 6 = 98

- Tỷ lệ số dư của QTTC cấp tỉnh = (98/384) *100% = 25,52% >25% phương ánphân bổ dự toán ngân sách cấp tỉnh cho chi bổ sung Quỹ Dự trữ tài chính năm kếhoạch N+1 của Ủy ban nhân tỉnh G chưa đúng theo quy định của Luật Ngân sách

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<i><b>Yêu cầu:</b></i>

1. Tính số chi ngân sách huyện.= số chi NS cấp huyện + số chi NS cấp xã= (275+ 60+0 +8) + ( 55 + 20 + 2) = 4202. Tính số chi ngân sách tỉnh.

= Số chi NS huyện + Số chi NS cấp tỉnh = 420 + ( 250 + 155 + 2 +20) = 847

3. Tính số chi ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh. Biết rằng năm N tổng số chi của ngân sách trung ương trên địa bàn tỉnh E là 200.

= Số chi NSTW trên địa bàn + Số chi NS cấp tỉnh = 200 + ( 250 +155 +123 +2 +20) = 750

<b>Bài 20</b>

Có tình hình chi ngân sách nhà nước phát sinh trên địa bàn tỉnh M như sau:

TT Chỉ tiêu <sup>Trung </sup><sub>ương</sub> <sup>Cấp</sup><sub>tỉnh</sub> <sub>huyện</sub><sup>Cấp </sup> Cấp xã

</div>

×