Tải bản đầy đủ (.pptx) (18 trang)

bài tập lớn nghiên cứu công nghệ xử lý rác thải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.19 MB, 18 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>NỘI DUNG</b>

<b>Phần 1. Thuyết minh sơ đồ</b>

<b>Phần 2. Tính tốn thiết kế lị hơi</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>PHẦN I. THUYẾT MINH SƠ ĐỒ</b>

Sơ đồ hệ thống xử lý khí thải cho lị đốt rác

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>SƠ ĐỒ QUY TRÌNH NHÀ MÁY ĐỐT RÁC</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>Sơ đồ hệ thống xử lý khí thải cho lò đốt rác</b>

<b>1. Lò hơi (áp suất 1 bar)</b>

- Mục đích chính của thiết bị này là để giảm nhiệt độ nhanh của khí thải. 

- Do khí thải từ lị đốt rác có nhiệt độ tương đối cao từ 600<small>o</small>C – 700<small>o</small>C nên khơng thể cho khí thải đi qua các thiết bị lọc bụi ngay.

- Lò hơi đóng vai trị như một thiết bị trao đổi nhiệt, khí thải được làm nguội nhanh và giảm nhiệt độ xuống mức an toàn đối với các thiết bị lọc bụi cũng như giảm lượng khí thải độc hại dioxin và furan.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>Sơ đồ hệ thống xử lý khí thải cho lị đốt rác</b>

<b>2. Chùm Xyclone</b>

- Khói sau khi qua lò hơi sẽ được đưa vào Cyclon là thiết bị được sử dụng để lọc bụi.- Để tăng hiệu quả lọc bụi người ta sử dụng

nhiều cyclon nối tiếp với nhau hoặc ghép đôi cyclon với lọc bụi túi nhằm tăng hiệu quả của quá trình. 

- Thực tế người ta sử dụng cyclon nối tiếp hoặc song song để tăng hiệu quả lọc bụi, nâng cao khả năng lọc bụi đối với các bụi mịn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>Sơ đồ hệ thống xử lý khí thải cho lò đốt rác</b>

<b>3. Tháp phản ứng </b>

- Thiết bị có mục đích là khử các khí độc hại có trong khí thải như: NOx, SOx và một số khí độc khác.

- Ở đây, dịng khí chứa NOx được đưa vào thiết bị khử có chứa chất khử NH<sub>3</sub>, chất xúc tác V<sub>2</sub>O<sub>5</sub>. Sau phản ứng tạo thành Nito và nước.- Tiếp theo, lượng khí cịn lại chứa SO<sub>2</sub>, CO<sub>2</sub>,

Furan, Dioxin… được đưa vào xử lý theo phương pháp hấp thụ. Chất hấp thụ được sử dụng chủ yếu là vơi có tác dụng hấp thụ khói axit. Ngồi ra sử dụng than hoạt tính để hấp thụ furan và dioxin. 

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>Sơ đồ hệ thống xử lý khí thải cho lò đốt rác</b>

<b>3. Tháp phản ứng </b>

⁻ Phản ứng hấp thụ: SO<sub>2</sub> + H<sub>2</sub>O = H<sub>2</sub>SO<sub>3</sub>

 H<sub>2</sub>SO<sub>3</sub> + Ca(OH)<sub>2</sub> = CaSO<sub>3</sub> + 2H<sub>2</sub>O  CaSO<sub>3</sub> + H<sub>2</sub>SO<sub>3</sub> = Ca(HSO<sub>3</sub>)<sub>2</sub>

⁻ Tại đáy tháp (Oxy hố một phần nhờ khơng khí được cấp vào):

 Ca(HSO<sub>3</sub>)<sub>2</sub> + Ca(OH)<sub>2</sub> = 2CaSO<sub>3</sub> + 2H<sub>2</sub>O  CaSO<sub>3</sub> + 1/2O<sub>2</sub> = CaSO<sub>4</sub>

- Tiếp theo, lượng khí cịn lại chứa SO<sub>2</sub>, CO<sub>2</sub>, Furan, Dioxin… được đưa vào xử lý theo phương pháp hấp thụ. Chất hấp thụ được sử dụng chủ yếu là vơi có tác dụng hấp thụ khói axit. Ngồi ra sử dụng than hoạt tính để hấp thụ furan và dioxin. 

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>Sơ đồ hệ thống xử lý khí thải cho lị đốt rác</b>

<b>4. Thiết bị lọc bụi túi vải</b>

⁻ Khơng khí lẫn bụi đi qua 1 tấm vải lọc, ban đầu các hạt bụi lớn hơn khe giữa các sợi vải sẽ bị giữ lại trên bề mặt vải, các hạt nhỏ hơn bám dính trên bề mặt sợi vải lọc do va chạm, lực hấp dẫn và lực hút tĩnh điện, dần dần lớp bụi thu được dày lên tạo thành lớp màng trợ lọc, lớp màng này giữ được cả các hạt bụi có kích thước rất nhỏ.

- Sau 1 khoảng thời gian lớp bụi sẽ rất dày làm sức cản của màng lọc quá lớn, ta phải ngưng cho khí thải đi qua và tiến hành loại bỏ lớp bụi bám trên mặt vải. Thao tác này được gọi là giũ bụi.

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>Sơ đồ hệ thống xử lý khí thải cho lị đốt rác</b>

<b>5. Tháp hấp phụ</b>

Khí thải và dung môi vào thiết bị hấp phụ 1 từ trên xuống, sau đó qua thiết bị lọc bụi (vải/ tĩnh điện) đi vào thiết bị hấp thụ 2 được làm sạch rồi được quạt hút đẩy lên ống khói và thải ra ngồi mơi trường.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Sơ đồ hệ thống xử lý khí thải cho lò đốt rác</b>

<b>6. Quạt hút</b>

- Quạt hút sử dụng quạt ly tâm với cột áp cao sẽ hút và đẩy khói thải đã qua một loạt các bước xử lý lên ống khói cao để thải ra ngồi mơi trường.- Cấu tạo:

• Bao gồm các bộ phận: Guồng quạt, trục máy, giá máy và vỏ quạt

• Quạt có số lượng cắt cánh khơng khí lớn.• Cộp áp từ 500 – 100.000Pa.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>Sơ đồ hệ thống xử lý khí thải cho lị đốt rác</b>

<b>7. Ống khói </b>

- Ống khói có nhiệm vụ là tạo được sức hút để đưa sản phẩm cháy từ buồng lị thải ra mơi trường. 

- Hệ thống ống khói là hệ thống được hiểu là thiết bị dẫn khói từ lị đốt đã được lọc bụi ra ngồi mơi trường. 

- Phân loại: chia ra làm 2 loại

 Ống khói xây bằng gạch: thường dung ở những lị có lượng khí thải lớn. Nhiệt độ lị cao phải lót vật liệu chịu lửa. Loại này xây dựng phức tạp, đường kính khơng nên nhỏ hơn 80 mm.

 Ống khói bằng kim loại: được dùng nhiều ở những lị cócơng suất nhỏ.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>PHẦN II. TÍNH TỐN THIẾT KẾ LỊ HƠI</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>Tính tốn thiết kế lị hơi 1 bar</b>

Các thơng số ban đầu:

<b><small>KhóiNướcNhiệt độ vào(oC)70030</small></b>

<b><small>Nhiệt độ ra(oC)120100</small></b>

<b><small>Lưu Lượng(kg/h)36008370</small></b>

<b><small>Nhiệt dung riêng(kj/kg.k)1,1754,187</small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Tính tốn thiết kế lị hơi 1 bar</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>Tính tốn thiết kế lị hơi 1 bar</b>

Chọn chiều dài đoạn ống L= 3m , đường kính ống

<b>Số đoạn ống là:Chọn N= 9 ống</b>

Khoảng cách giữa 2 đoạn ống:

<b>Chiều cao thiết bị:</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>THANK YOU !</b>

</div>

×