Tải bản đầy đủ (.pdf) (70 trang)

Giám sát hoàn thiện công tác ốp lát

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.84 MB, 70 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>CÔNG TÁC ỐP LÁT</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b><small>NỘI DUNGI. GIỚI THIỆU.</small></b>

<small>1. Cấu tạo chung của gạch ốp lát………..………..…</small>

<small>6. Điều kiện trước khi thi công ốp lát………..……….</small>

<small>7. Nguyên tắc cơ bản để thi công ốp lát tốt………..………...</small>

<b><small>III. TRIỂN KHAI THI CƠNG.</small></b><small>1. Dụng cụ thi cơng ốp lát……….……..………..</small>

<small>2. Quy trình tổng qt thi cơng ốp lát……….………..………..…………...</small>

<small>3. Lưu ý………..………..………..………..………0506</small>

<small>242535.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b><small>NỘI DUNG</small></b>

<small>4. Các quy trình ốp lát khác..……….………...………..</small>

<small>5. Phân tích chất lượng của các quy trình ốp lát…….……….………….……….………..</small>

<b><small>IV. CÔNG TÁC NGHIỆM THU.</small></b><small>1. Giai đoạn nào giám sát cần nghiệm thu………...………..</small>

<small>2. Dụng cụ nghiệm thu……….……….………….……….………..</small>

<small>3. Nghiệm thu hàng gạch chu vi tường……….….……….……</small>

<small>4. Nghiệm thu sau khi ốp lát xong…………..……….….….………..</small>

<small>5. Nghiệm thu chà ron.……….….……….………</small>

<b><small>V.LỖI VÀ BIỆN PHÁP KHẮC PHỤC.</small></b><small>1. Gạch bị bộp……….………….………...</small>

<small>2. Gạch bi trầy xướt………..………...……….……….………...</small>

<small>3. Len gạch bị nối………….………..….………...</small>

<small>4. Hàng gạch chân không đều………..….………..</small>

<small>5. Công tác phối hợp với mep không tốt……….</small>

<small>6. Gạch cắt bị mẻ, không đều & hao phí cao……….</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<small>GẠCH (TILE)</small>

<small>GẠCH MEN(CERAMIC TILE)</small>

<small>ĐÁ NHÂN TẠO(PORCELAIN </small>

<small>TILE -GẠCH GRANITE)</small>

<small>ĐÁ NHÂN TẠO PHỦ MEN </small>

<small>(GLAZED PORCELAIN)ĐÁ NHÂN TẠO </small>

<small>ĐỒNG CHẤT (FULL BODY,HOMOGENOUS)</small>

<small>GẠCH PHỦ MEN BÓNG</small>

<small>(GLOSSY CERAMIC)</small>

<small>GẠCH PHỦ MEN MỜ</small>

<small>(MATT CERAMIC)</small>

<small>ĐÁ NHÂN TẠO PHỦ MEN ĐỒNG MÀU </small>

<small>(COLOR BODY)</small>

<small>ĐÁ NHÂN TẠO ĐỒNG CHẤT MÀI BÓNG </small>

<small>(POLISHED HOMOGENOUS)ĐÁ NHÂN TẠO ĐỒNG </small>

<small>CHẤT BÓNG MỜ (MATT HOMOGENOUS)</small>

<small>ĐÁ NHÂN TẠO PHỦ MEN BÓNG (GLOSSY GLAZED PORCELAIN)ĐÁ NHÂN TẠO PHỦ </small>

<small>MEN MỜ (MATT GLAZED PORCELAIN)</small>

<small>BÁN BÓNG (SEMI-POLISHED)</small>

<small>BÓNG TOÀN PHẦN</small>

<small>(FULL POLISHED)NHÁM, SẦN SÙI</small>

<small>(ROUGH –STRUCTURE </small>

<small>SURFACE)NHẴN, TỰ NHIÊN</small>

<small>(SMOOTH –NATURAL SURFACE)</small>

2. SO SÁNH GẠCH CERAMIC – PORCELAIN2.1 PHÂN LOẠI THEO VẬT LIỆU

<small>ĐÁ NHÂN TẠO MÀI BĨNG (BĨNG KÍNH 1 </small>

<small>DA – 2 DA)</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<i>LƯU Ý:</i> gạch CERAMIC cần ngâm nước trước khi ốp lát

<small>GIÁ THÀNH 110-170KGIÁ THÀNH 160-380K</small>

<small>THÀNH PHẦN CHÍNH KHOẢNG 70% ĐẤT SÉT, 30% TRÀNG THẠCH – NUNG 1100 ºC</small>

<small>THÀNH PHẦN CHÍNH KHOẢNG 30% ĐẤT SÉT, 70% TRÀNG THẠCH – NUNG 1250ºC</small>

<small>ÁP LỰC ÉP 210~380Kg/cm2ÁP LỰC ÉP ~500Kg/cm2</small>

<small>CẠNH KHÔNG MÀI CÁC CẠNH ĐƯỢC MÀI VÀ VÁT NHẸ GÓC</small>

<small>THÂN GẠCH (HỒNG/TRẮNG) XỐP, NHẸ. ĐƯỜNG CẮT DỄ</small>

<small>THÂN GẠCH ĐẶC CHẮC, NẶNG. ĐƯỜNG CẮT KHÓ</small>

<small>ĐỘ HÚT NƯỚC CAO 7-14%  DỄ BÁM DÍNH KHI THI CƠNG</small>

<small>ĐỘ HÚT NƯỚC THẤP THƯỜNG ≤ 5% KHĨ BÁM DÍNH</small>

<small>THÂN GẠCH MỀM  CHỊU LỰC KÉMTHÂN GẠCH CỨNG  CHỊU LỰC TỐT</small>

<small>KHÔNG CHO HIỆU ỨNG CHIỀU SÂU CHO CÁC HÌNH THỨC VÂN GIẢ ĐÁ</small>

<small>CHẤT LIỆU MEN GIÒN, DỄ NỨTCHẤT LIỆU MEN TỐT, BỀN</small>

<small>ĐỘ BÓNG DO MENĐỘ BÓNG DO MÀI HOẶC DO MEN</small>

<small>ĐỘ CONG VÊNH LỚNĐỘ CONG VÊNH NHỎ</small>

2.2 SO SÁNH THEO ĐẶC TÍNH

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

3. KEO ỐP LÁT

3.1 CƠ CHẾ TẠO LIÊN KẾT CỦA XI-MĂNG (HỒ DẦU)

<small>• Xi măng (hồ dầu) tạo sự kết dính bằng liên kết “cơ học”</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

3.2 YẾU ĐIỂM CỦA HỒ DẦU

<small>• Hồ dầu chỉ phù hợp cho các loại gạch có độ hút nước cao, ví dụ: gạch Ceramic. Đốivới dịng gạch phổ biến ngày nay Porcelain (độ hút nước <2%) thì hồ dầu không tạođược liên kết chắc giữa gạch và hồ dầu.</small>

Gạch có độ hút nước lớn (>7%)Gạch có độ hút nước thấp (<2%)

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

3.3 KEO DÁN GẠCH VỚI POLYMER

• Cơ chế bám dính của keo dán gạch dựa trên việc hình thànhlớp keo liên kết. Lớp keo này tạo nên liên kết bám dính trên bềmặt gạch (có độ hút nước thấp) tăng cao hơn.

<b>Lớp keo liên kết</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

3.4 THÀNH PHẦN CƠ BẢN CỦA KEO DÁN GẠCH

<b><small>Chất kết </small></b>

<b><small>dính</small><sup>Chất độn</sup><sup>Polymer</sup><sup>Các loại phụ gia (MC)</sup></b>

<small>• Xi măng• Đá vơi• Thạch </small>

<small>• Cát• Sợi thủy </small>

<small>• Chất kết dính thứ cấp• Ví dụ: Vinnapas (wacker)</small>

<small>• Cellulose ether: phụ gia giữ nước (HPMC)• Thickeners: phụ gia tạo đặc</small>

<small>• Superplasticizer: phụ gia hóa dẽo• Defoamers: phụ gia giảm bọt khí</small>

<small>• Air-entraining agents: phụ gia tăng bọt khí• Retarders: phụ gia đơng kết chậm</small>

<small>• Accelerators: phụ gia tăng nhanh đơng kết• Hydrophobic agents: phụ gia kháng nước• Pigments: phụ gia màu</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

Trình mẫuThực tế.

1. TRÌNH DUYỆT VẬT TƯ

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Cần kỹ lưỡng khi triển khai và kiểm tra

<b><small>YÊU CẦU CẦN CÓ CỦA SHOP-</small></b>

Cần triển khai càng sớm, càng tốt

Xem xét cân chỉnh vị trí khung cửa phù hợp shopCần tuyệt đối tránh

tép gạch nhỏ

Gạch cắt khơng nên nhỏ hơn ½ viên gạch

<b><small>We all know these are extremely </small></b>

<b><small>important, but often do not put enough effort into them</small></b>

<b><small>OM. Murray</small></b>

<b><small>Do them early, as they affect other things like: floor wastes, faucet location, toilet location, etc.</small></b>

<b><small>OM. Murray</small></b>

2. TRIỂN KHAI BẢN VẼ SHOP-DRAWING 2.1 LƯU Ý

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b><small>Vị trí hộp giấy</small><sup>Vị trí phễu </sup><small>thốt sànViên bắt đầu</small></b>

<b><small>Vị trí dựt cấpVị trí góc giao</small></b>

2.2 SHOP-DRAWING MẪU

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>Layout</b> – có vấn đề gì khơng?

<b>Layout</b> – như vậy thì sao?

Vậy layout sao cho đúng?

2.3 CÁCH BỐ TRÍ MẶT BẰNG ỐP LÁT

<small>Gạch bố trí đều các cạnh, di dời cửa để bơ trí lại</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

 Xem xét ảnh hưởng đến các cơng tác khác.

Trường hợp kích thước thực tế <b>khác</b>

xuất hướng giải quyết. Xác định nguyên nhân sai khác.

<small>X? </small>

2.4 ỨNG XỬ CỦA G/S NẾU MẶT BẰNG THỰC TẾ KHÁC SHOP-DRAWING?

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b><small>TRỰC QUAN</small></b>

<small>NHÃN MÁC ?</small>

<small>BỀ MẶT MEN KHƠNG LẪN TẠP CHẤT, KHƠNG CĨ BONG BĨNG, SỌC, SÓNG, BONG TRÓC, LỖ MỌT</small>

<small>VÂN SẮC, GỌN, ĐỒNG MÀU, KHÔNG LEMCHẤT XƯƠNG CỨNG, CHẮT, ĐỒNG ĐỀU, KHÔNG LẪN TẠP CHẤT. ĐƯỜNG CẮT KHÓ. GẠCH CÓ CẢM GIÁC NẶNG</small>

<small>GẠCH SẮC CẠNH, ĐƯỢC MÀI VNG CẠNH, KHƠNG MẺ CẠNH, GĨC</small>

<small>ÂM THANH ĐỤC ( BỘT ĐÁ NHIỀU)</small>

<small>KIỂM TRA CO, CQ</small>

<b><small>THÍ NGHIỆM MẪU</small></b>

<small>ĐỘ CONG VÊNHĐỘ HÚT NƯỚCCƯỜNG ĐỘ NÉN</small>

<small>GẠCH BĨNG KÍNH CĨ THỂ THỬ ĐỘ CHỐNG THẤM BẰNG CÁCH ĐỔ CÀ PHÊ LÊN BỀ MẶT TRONG VỊNG 1 NGÀY HOẶC DÙNG BÚT LƠNG DẦU GHI TRONG VÒNG 15-30 GIÂY</small>

3. ĐÁNH GIÁ CHẤT LƯỢNG GẠCH

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Nhà cung cấp Công trường

3.1 GIAI ĐOẠN NÀO GIÁM SÁT CẦN ĐÁNH GIÁ SẢN PHẨM

Lưu ý: Màu sắc gạch của mỗi đợt hàng sẽ có sự thay đổi

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

 Cần có khu vực sắp xếp dự trữ gạch cho mỗi lô hàng.

Đối với các lơ gạch

trữ để defect cần có xác nhận của CHP. Dự trữ tối thiểu 3% mỗi lô hàng (nhằm bảo trì và defect).

3.2 ỨNG XỬ CỦA G/S ĐỐI VỚI CÁC LÔ GẠCH KHÁC NHAU

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b><small>PA1: Ưu</small></b><small>/ Khuyết</small>

<small>Thi công nhanh, </small>

<small>Chủ động, dễ chỉnh sửa</small>

<small>Hao phí gạch rất lớn.Đường cắt khơng đều</small>

<b><small>PA2: Ưu</small></b><small>/ Khuyết</small>

<small>Đường cắt đều, dễ thay đổi và chỉnh sửa gạch hơn PA3.</small>

<b><small>PA3: Ưu</small></b><small>/ Khuyết</small>

<small>Đường cắt đều, tiết kiệm gạch tối đa.</small>

<small>Tốn thời gian hơn nếu kích thước gạch cắt bị sai.</small>

4. CÁC PHƯƠNG ÁN CẮT GẠCH

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<small>KHOKHU VỰC CẮT GẠCH</small>

Khu vực cắt gạch tập trung

<i><b>Note:</b></i> nếu bố trí kho gạch ngồitrời thì phải bao che cẩn thận.5. SƠ ĐỒ TẬP KẾT VÀ VẬN CHUYỂN

5.1 BỐ TRÍ MẶT BẰNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

Khu vực cắt gạch tập trung

Vận chuyển bằng Hoist.

Chuyển đến khu vực thi công.

Tập kết gạch tại kho

Tập kết vào pallet

5.2 TẬP KẾT VÀ VẬN CHUYỂN GẠCH ỐP LÁT

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

Tô tường (cắt chân 300mm)  Chống thấm  Test nước  Cán nền bảo vệ  Tơ chân tường

6. ĐIỀU KIỆN TRƯỚC KHI THI CƠNG ỐP LÁT

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

<b>Điều # 1 là:</b>

<i><b>Tường tô phải đúng!!!!</b></i>

<b>vng góc (góc phải ăn ke)</b>

<b>Tơ thì rẻ hơn keo dán gạch hoặc hồ dầu rất nhiều.</b>

<b>Và sẽ tốn thời gian rất nhiều cho việc ốp gạch trên mảng tơ/trát q kém.</b>

7. NGUN TẮC CƠ BẢN ĐỂ THI CƠNG ỐP LÁT TỐT (1)

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

<b>Điều # 2 là:</b>

<i><b>Vệ sinh sạch nền sàn trước khi lát gạch!!!!</b></i>

<b>Keo chắc chắn khơng dính được vào bụi. </b>

<b>Nếu nền khơng được vệ sinh </b>

<b>sạch đúng cách, chắc chắn gạch lát sẽ bị bộp, do vậy phải thay thế. 1 viên bộp = 4 viên thay mới. </b>

7. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN ĐỂ THI CÔNG ỐP LÁT TỐT (2)

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

<b>Điều # 3 là:</b>

<i><b>Bắt buộc phải sửdụng bay răng cưa</b></i>

7. NGUYÊN TẮC CƠ BẢN ĐỂ THI CÔNG ỐP LÁT TỐT (3)

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

1. DỤNG CỤ THI CÔNG ỐP LÁT:

Máy cắt gạch khô

Máy laserBúa cao su

Máy cắt nước

Máy khoét gạch Máy trộn hồ dầuThước nhôm 2M

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

<b><small>4. GHÉM TƯỜNG5. ĐỊNH VỊ VIÊN BẮT ĐẦU</small></b>

<b><small>9. ỐP CHÂN TƯỜNG8. LÁT NỀN 7. ỐP TƯỜNG 6. ỐP CHU VI TƯỜNG</small></b>

<b><small>1. SHOP DRAWING2. TƯỚI ẨM3. CÔNG TÁC ĐỊNH VỊ</small></b>

<b><small>10. VỆ SINH RON</small></b>

<b><small>11. CHÀ RON12. VỆ SINH RON13. VỆ SINH GẠCH14. NGHIỆM THU− Kiểm tra gạch.</small></b>

<b><small>− Vệ sinh, tưới ẩm.</small></b>

2. QUY TRÌNH TỔNG QT THI CƠNG ỐP LÁT:

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Kiểm tra kích thước thực tếMặt bằng hiện hữu

Kiểm tra cao độ sàn thực tếTriển khai shop-drawing2.1 TRIỂN KHAI SHOP-DRAWING RA THỰC TẾ:

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Vệ sinh mặt bằng Tưới ẩm nềnTưới ẩm tường2.2 VỆ SINH – TƯỚI ẨM TRƯỚC THI CÔNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

Định vị 2 trục vng góc, trên sàn và tường tướng ứng với viên bắt đầu

<b><small>Lưu ý: - Để tăng độ chính xác đối với khu vực ốp lát có</small></b>

<small>diện tích lớn phải định vị nhiều đường trục vng góc vớikhoảng cách mỗi đường bằng khoảng 5 viên gạch.</small>

Định vị đường mực cao độ của hàng gạch thứ 2 trên tường2.3 CÔNG TÁC ĐỊNH VỊ - SETTING OUT

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

Ghém tường – mục đích lấy lại kích thước tuyệt đối theo thiết kế

Ghém sàn – đảm bảo độ phẳng và độ dốc của sàn.

2.4 CÔNG TÁC GHÉM TƯỜNG VÀ SÀN

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

Định vị viên đầu tiên trên tường – Bắt

đầu từ hàng gạch thứ 2 <sup>Đối chiếu kiểm tra kỹ viên bắt đầu so </sup>với móc ghém trên tường2.5 ĐỊNH VỊ VIÊN BẮT ĐẦU TRÊN TƯỜNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

Ốp hàng gạch thứ 2 theo hết chiều dài chu vi tường – nhằm mục định kiểm soát lần 2 các tép nhỏ và góc ke của phịng.

2.6 ỐP HÀNG GẠCH THỨ 2 THEO CHU VI TƯỜNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 37</span><div class="page_container" data-page="37">

Ốp phần còn lại của bức tường, sử dụng cữ tạo ron để đảm bảo các

đường ron đồng đều

Thường xuyên sử dụng thước nhôm 2M để kiểm tra độ thẳng và phẳng

của gạch ốp tường2.7 ỐP PHẦN TƯỜNG PHÍA TRÊN HÀNG GẠCH THỨ 2

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

Sau khi hồn tất phần tường cịn lại, triển khai lát sàn

Hoàn tất hàng gạch chân tường cuối cùng2.8 & 2.9 LÁT NỀN VÀ ỐP HÀNG CHÂN TƯỜNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 39</span><div class="page_container" data-page="39">

2.10 – 2.13 TRIỂN KHAI CÔNG TÁC CHÀ RON (VIDEO)

Lưu ý: sau q trình chà ron, trong vịng 24h không được triển khai bất kỳ công tác nào khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 40</span><div class="page_container" data-page="40">

Vị trí ổ cắm điện phải ốp sau khi cơng tác MEP bàn giao.

Vị trí phểu thốt sàn cũng phải lát sau khi cơng tác lắp phểu hoàn tất.3. LƯU Ý

</div><span class="text_page_counter">Trang 41</span><div class="page_container" data-page="41">

<b>PHƯƠNG ÁN 1</b>

<b>LỰA CHỌN</b>

Ốp hàng gạch chân cuối cùng

<b>PHƯƠNG ÁN 2</b>

Lát nền xong rồi ốp tường

<b>PHƯƠNG ÁN 3</b>

Lát nền sau khi ốp xong

<b><small>PA1: Ưu</small></b><small>/ Khuyết</small>

<small>Che dấu được defect, Dễ bảo vệ sản phẩm</small>

<small>Tốn thời gian.</small>

<small>Hàng gạch chân khó cắt đều.</small>

<b><small>PA2: Ưu</small></b><small>/ Khuyết</small>

<small>Thi công nhanh</small>

<small>Dễ lộ defect.</small>

<small>Ron gạch nền ko đều</small>

<b><small>PA3: Ưu</small></b> <small>/ Khuyết</small>

<small>Thi công nhanh.Che dấu được defect.</small>

<small>Cần bảo vệ kỹ nền gạch trước và sau khi thi công.</small>

4. CÁC QUY TRÌNH ỐP LÁT KHÁC

</div><span class="text_page_counter">Trang 42</span><div class="page_container" data-page="42">

PA.1. Ốp hàng gạch chân tường sau công tác lát sàn gạch – tường ốp sẽ

</div><span class="text_page_counter">Trang 43</span><div class="page_container" data-page="43">

Tường không phẳng, ở giữa bị võng

<b>2mm. Nhưng do tường gối lên nền </b>

nên khó nhận ra.

Tường khơng phẳng, ở giữa bị võng

<b>2mm. Do vậy đường ron ở giữa </b>

thành ra 5mm

<b>TƯỜNG ỐP NẰM TRÊN SÀNTƯỜNG ỐP KHÔNG NẰM TRÊN SÀN</b>

5.1 TRƯỜNG HỢP TƯỜNG ỐP KHÔNG PHẲNG

</div><span class="text_page_counter">Trang 44</span><div class="page_container" data-page="44">

Tường bị mất ke 3mm, nhưng khó phát hiện do gạch gối lên nền che đi

Tường bị mất ke 3mm, nhưng do ron nền 3mm  ron góc tổng sẽ là 6mm.

5.2 TRƯỜNG HỢP TƯỜNG BỊ MẤT KE

<b>TƯỜNG ỐP NẰM TRÊN SÀNTƯỜNG ỐP KHÔNG NẰM TRÊN SÀN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 45</span><div class="page_container" data-page="45">

Gạch chân tường cắt không đều cao thấp 4mm, nhưng do tường gối lên

nền nên che được 1 phần khuyết điểm

Gạch chân tường cắt không đều, dài ngắn 1mm. Nhưng do đường ron nằm

ngay tầm nhìn  dễ nhận ra defect

<b>TƯỜNG ỐP NẰM TRÊN SÀNTƯỜNG ỐP KHÔNG NẰM TRÊN SÀN</b>

5.3 TRƯỜNG HỢP GẠCH CẮT KHÔNG ĐỀU

</div><span class="text_page_counter">Trang 47</span><div class="page_container" data-page="47">

<b>GIAI ĐOẠN NÀO CẦN NGHIỆM THU?Bước 1 (III.1.1)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 48</span><div class="page_container" data-page="48">

Kiểm tra ghém, ke phòng <sub>Nghiệm thu hàng gạch chu vi</sub>

Nghiệm thu sau khi chà ron Nghiệm thu khi ốp lát xong G/S

1. GIAI ĐOẠN NÀO GIÁM SÁT CẦN NGHIỆM THU (2):

G/S

</div><span class="text_page_counter">Trang 49</span><div class="page_container" data-page="49">

Dụng cụ giám sát cần có để nghiệm thu

Bản vẽ shop

Thước dây/ thước điện tử

Thước nhôm 2.0mDụng cụ rà bộp

Máy laser2. DỤNG CỤ NGHIỆM THU:

</div><span class="text_page_counter">Trang 50</span><div class="page_container" data-page="50">

 Nghiệm thu đối chiếu theo ghém, và kiểm tra ron gạch

</div><span class="text_page_counter">Trang 51</span><div class="page_container" data-page="51">

b. Lưu ý kiểm tra vị trí các góc giao.3.1 NGHIỆM THU HÀNG GẠCH CHU VI THEO SHOP-DRAWING

a. Kiểm tra kích thước gạch theo 4 mặt đứng,

và chiều rộng ron.

</div><span class="text_page_counter">Trang 52</span><div class="page_container" data-page="52">

1 đầu thước chạm vào

Độ hở của thước tiếp xúc với gạch

≤ 2mm3.2 NGHIỆM THU HÀNG GẠCH CHU VI THEO GHÉM:

</div><span class="text_page_counter">Trang 54</span><div class="page_container" data-page="54">

 Nghiệm thu độ thẳng, độ dốc, góc ke và ron (mạch) gạch

Nghiệm thu ốp lát.

 Nghiệm thu độ đặc chắc (bộp gạch)

 Nghiệm thu các chi tiết theo Shop-drawing

4. NGHIỆM THU SAU KHI ỐP LÁT XONG

</div><span class="text_page_counter">Trang 55</span><div class="page_container" data-page="55">

4.1 NGHIỆM THU CÁC CHI TIẾT ỐP LÁT

<b><small>Bồn tắm nằmVị trí dựt cấp</small></b>

<b><small>Vị trí hộp xà phịng</small></b>

<b><small>Vị trí phễu thốt sàn</small></b>

<b><small>Vị trí mỏ chim/ cạnh líp</small></b>

<small>Cạnh gạch giật cấp hồn thiện thẳng & khơng mẻ cạnh</small>

<small>Đường líp gạch phải thẳng đềuRon cắt phải thẳng & đều quanh phểu </small>

<small>thu sàn, không mẻ cạnh.</small>

<small>-12-12</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 56</span><div class="page_container" data-page="56">

Độ lệch cho phép tối đa (≤2mm/ 2m dài)

Độ lệch trên độ dài 1 cạnh tường <3mm <sub>Ron gạch đều, không bị chớp</sub>

4.2 NGHIỆM THU ĐỘ THẲNG, ĐỘ DỐC, GÓC KE VÀ RON (MẠCH) GẠCH

Yêu cầu nước không đọng bề mặt

</div><span class="text_page_counter">Trang 57</span><div class="page_container" data-page="57">

4.3 NGHIỆM THU ĐỘ CHẮC CỦA GẠCH

Gạch ốp lát sau khi thi công phải đặc chắc không bị bộp, tỉ lệ bộp nhỏ hơn <5% diện tích viên.

</div><span class="text_page_counter">Trang 58</span><div class="page_container" data-page="58">

5. NGHIỆM THU CHÀ RON (1)

Ron lõm nhẹ, bề mặt ron phải nhẵn. Ron phải đồng màu.

</div><span class="text_page_counter">Trang 60</span><div class="page_container" data-page="60">

1. GẠCH BỊ BỘP

1.1 NGUYÊN NHÂN DO LIÊN KẾT GIỮA KEO VÀ LỚP CÁN NỀN YẾU

Khắc phục: - Vệ sinh kỹ nền trước khi ốp- Kiểm tra rà bộp nền trước khi ốp

</div><span class="text_page_counter">Trang 61</span><div class="page_container" data-page="61">

1.2 NGUYÊN NHÂN DO TRÃI VỮA KHÔNG ĐỀU

Khắc phục: - Bắt buộc phải sử dụng bay răng cưa

- Keo/ hồ dầu phải được trộn đều dẽo trước khi ốp

</div><span class="text_page_counter">Trang 62</span><div class="page_container" data-page="62">

1.3 TẠI SAO PHẢI DÙNG BAY RĂNG CƯA (1)

Khoảng hở đều giữa các đường keo làm cho khơng khí lớp dưới mặt gạch đẩy ra

được, hạn chế gạch bi bộp tốt đa.

Dễ dàng điều chỉnh độ phẳng của viên gạch mà không cần tháo ra lát lại.

</div><span class="text_page_counter">Trang 63</span><div class="page_container" data-page="63">

1.3 TẠI SAO PHẢI DÙNG BAY RĂNG CƯA (2)

Lớp keo phủ đều bề mặt sau viên gạch. Thông thường khi ốp lát hay trải một ít keo ở giữa  gạch dễ bị bộp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 64</span><div class="page_container" data-page="64">

1.4 TIÊU CHUẨN CHỌN BAY RĂNG CƯA

Tiêu chuẩn chọn bay răng cưa phụ thuộc vào kích thước gạch.

</div><span class="text_page_counter">Trang 65</span><div class="page_container" data-page="65">

2. GẠCH BI TRẦY XƯỚT

2.1 NGUYÊN NHÂN BẢO VỆ NỀN GẠCH KÉM

b. Trước khi tiến hành ốp lát phải tính tốn các biện pháp bảo vệ bề mặt & góc cạnh sau khi ốp lát phù hợp với điều kiện công trường.

a. Tuyệt đối không khoan cắt & trộnhồ ngay trực tiếp trên bề mặt gạchđã ốp lát xong.

</div><span class="text_page_counter">Trang 66</span><div class="page_container" data-page="66">

3. LEN GẠCH BỊ NỐI

Khắc phục: - Lưu ý viên xuất phát

- Không lát 2 viên nguyên sát tường vào cùng góc

</div><span class="text_page_counter">Trang 67</span><div class="page_container" data-page="67">

4. HÀNG GẠCH CHÂN KHƠNG ĐỀU

Khắc phục: - Khu vực tắm khơ, có thể triển khai cùng cao độ.- Đo kích thước từng viên đối với khu tắm ướt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 68</span><div class="page_container" data-page="68">

5. CÔNG TÁC PHỐI HỢP VỚI MEP KHÔNG TỐT

Khắc phục: - Khi ốp gạch tường cần phối hợp với M&E cho các vị trí đầu ra M&E (cơng tắc, ổ cắm)

- Khi ốp nên chừa lại các viên có gắn thiết bị M&E. Sau khi M&E định vị chính xác các đối tượng âm tường thì ốp lát theo đó mà hồn tất.

Chưa đạt thẩm mỹ

</div><span class="text_page_counter">Trang 69</span><div class="page_container" data-page="69">

6. GẠCH CẮT BỊ MẺ, KHƠNG ĐỀU & HAO PHÍ CAO

Khắc phục: - Triển khai cắt gạch tập trung.- Thống kê số lượng gạch cho từng phòng, triển khai giao nhận chi tiết cho đội từ khu vực gia công cắt gạch

</div>

×