TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP VIỆT NAM
KHOA LÂM HỌC
==.=.u..se
Ngành: Khuyến nông và PTNT
Mã số: 308
Giáo viên hướng dẫn : TS. Nguyên Đình Hải
wién thực hiện : Ngơ Thị Hiền
Khơ học : 2007 - 2011
Ha Noi - 2011
C1} 120029303 / 2ø}| t§§tb
TRƯỜNG ĐẠI HỌC LÂM NGHIỆP |
KHOA LÂM HỌC
KHÓA LUẬN TÓT NGHIỆP
“ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ KINH TẾ XÃ HỘI MỘT SĨ
MƠ HÌNH VAC LÀM CỞ SỞ ĐÈ XUAT CAC BIEN
PHÁP PHÁT TRIÊN MƠ HÌNH TẠI XÃ THỊNH LỘC,
HẬU LỘC, THANH HÓA”
NGÀNH: KN&PTPT
MÃ SÓ:308
Giáo viên hướng dẫn TS. Nguyễn Đình ma VO
Sinh viên thực hiện
Khóa học :_ Ngô Thị Hiền
: 2007-2011
Hà Nội - 2011
LỜI CẢM ƠN
Sau quá trình học tập cũng như rèn luyện tại trường đại học Lâm Nghiệp,
nhằm vận dụng kiến thức đã học vào thực tiễn,với sự đồng ý của nhà trường, ban
chủ nhiệm khoa Lâm Học, bộ môn Nông Lâm Kết hợp tôiđã tiến hành nghiên cứu
đề tài: Y
* Đánh giá hiệu quả kinh tế xã hội một số mơ hình VAC làm cơ sở đề
xuất các biện pháp phát triển mơ hình VAC tại xã Thịnh Lộc, Huyện Hậu lộc,
Thanh Hóa” FP a
Nhờ sự hướng dẫn tận tình của thầy Nguyễn Đình ,, cùng sự giúp đỡ của.
thầy cô giáo trong bộ môn, khoa Lâm Học và:người dân địa phương cũng như sự
nỗ lực của bản thân, sau một thời gian làm việc đến nay tơi đã hồn thành đề tài
này.Nhân dịp này tơi xin chân thành cảm ơn thầy giáo hướng dẫn, cùng tồn thể
thầy cơ giáo trong bộ mơn và trường đại học Lâm nghiệp đã quan tâm tạo điều kiện
giúp đỡ tơi hồn thành đề tài.
Qua đây tôi cũng chân thành cảm Ái UBND xã Thịnh Lộc, cùng người
dân địa phương đã tạo mọi điều kiện thuận lợi để tôi làm tốt cơng việc của mình.
Do lần đầu tiên làm đề tăi nghiên cứu nên trong qúa trình làm đề tài khơng tránh
được các sai sót và hạn chế: Mặc dù bản thân đã cố gắng và nỗ lực rất nhiều. Kính
mong thay cơ, các bạn đóng góý kpiến để tơi hồn thiện bản thân mình hơn
Tôi xin chân thành cảm ơn! Xuân Mai, Ngày 13 Tháng 5 Năm 2011
)
— Sinh viên thực hiện
Ngô Thị Hiền
Loi cam on MỤC LỤC
Muc luc CỨU¿.....
Danh mục các từ viết tắt
Danh mục các biểu
Danh mục sơ đồ và biểu đồ
Phần 1. ĐẶT VẤN ĐÈ.
Phan 2. TONG QUAN NGHIÊN
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.3 Quá trình hình thành, tình hình nghiên cứu VAC ở Việt Nam ............... 5
2.1.4 Tình hình nghiên cứu trên thế giới..
NGHIÊN CỨU...
3.1 Mục tiêu ghiên cứu..
3.2 Nội dung ghiên cứu .‹..
3.3 Phương pháp ghiênc
4.1.1 Điều kiện tự nhiên.......
4.1.2 Điều kiện kinh tế xã
4.1.3 Tình hình sử dụng đất của địa phương.......................-..----«c----ceseeseeeee T7
4.2 Tình hình sản xuất mơ hình VAC..........................-cccccccceerrrrrereeeerrrereee TẾ
4.2.1 Quy mơ, số lượng của các mơ hình VAC...........................----++---ccccee TỔ
4.2.2 Phân tích các mơ hình VAC điển hình...........................22ssrccccerrsase.2.1.
4.2.3 Tơng hợp hiệu quả kinh tế của các mơ hình.............................cc29
4.2.4 Hiệu quả xã hội của các mơ hình VAC....
eras i -34
4.4 Ảnh hưởng cuả điều kiện tự nhiên kinh tế vã hội ấn sản2 xuất mô hình
MaYaaasssnaos 36
4.5.1 Ảnh hưởng của điều kiện tự nhiên... od 5“... -
4.4.1 Ảnh hưởng của yếu tố kinh tế...
4.4.2 Ảnh hưởng của các yếu tố xã hội as ...37
mm 37
4.5 Thị trường tiêu thụ sản phẩm. .38
4.6 So sánh những hộ tham gia mô hìi hộ khốc tham gia mô hinl .40
4.9 Đề xuất giải pháp phát triển mơ hình VAC:........... .47
4.9.1 Đề xuất giải pháp phát triển mơ hình quy mô Lớn
z Sy Big sua
4.9.2 Đề xuất giải pháp pháttriển mơ hình quy mơ trung bình..................... 48
se Any
4.9.3 Đề xuất giải pháp phátẤỀŒh vo hình quy mơ nhỏ ............................... 49
PHÀN 5. KÉT LUẬN - KIỀN GHỊ “TON TAI
¡a9
5.1 Kết luậ .ðI
5.2 Tồn tạ 2 51
5.3 Kiến nghị.......... 51
TÀI LIỆU THAM KHẢO.
PHỤ BIÊU <<:
PHAN 1: DAT VAN DE
Nông ghiệp là một ngành kinh tế cung cấp nguyên liệu đầu vào cho
một số ngành kinh tế khác. Ngày nay xã hội càng phát triển thì khả năng tiêu
thụ các sản phẩm từ nông lâm ghiệp ngày càng nhiều. Nông ghiệp cung ứng
những sản phẩm cần thiết cho cuộc sống về mặt lương thực và thực phẩm.
Không những thế hàng năm nước ta xuất khẩu một số các sản phẩm từ nơng
ghiệp có giá trị kinh tế cao đáp ứng được nhu cầu của thị trưởng.
Từ khi chuyển từ kinh tế hái lượm sang làm nông nghiệp người nông
dân nước ta bắt đầu từ việc làm vườn từ đó đến nay, cùng với sự phát triển
của nông ghiệp nước ta, nghề làm vườn cũng đã trải qua nhiều bước phát
triển. Người nông dân làm vườn xuất phát từ những yêu cầu của họ trong
cuộc sống, từ những điều kiện cụ thể mà họ có được. Vì vậy, vườn cây trong
từng gia đình thường mang tính chất tự túc manh mún, thiếu kế hoạch với
những kĩ thuật thô sơ, theo kinh nghiệ m cha truyền con nối. Ở giai đoạn tiếp
theo, một số nơng dân khá giá, có Yến bora tạo lập những vườn cây lấy sản
phẩm bán ra thị trường với tính chất kinh doanh.
Chủ trương đổi mới c¢ hế quấnf lý trong nông ghiệp theo nền kinh tế
thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, sau năm 1986 Đảng và nhà nước ta
có chính sách đổi điền đồn thửa: diện tích đất nơng ghiệp được quy hoạch lại.
Nhờ đó mà một số hộ nơng dần có diện tích đủ lớn để mở trang trạng. từ đó
kinh tế hộ gia dì ›bát triển số lượng các trang trại tăng lên nhanh chóng,
hình thức tổ chứ xiất và cơ cầu thành phần chủ trang trại cũng ngày càng
đa dạng —
VAC la biểu hiện cụ thể của phát triển bền vững trong nơng ghiệp.
VAC khơng chỉ góp phần giải quyết các vấn đề kinh tế của nông dân mà cịn
có ý nghĩa to lớn trong việc bảo vệ mơi trường, phát triển tài ngun, có ý
ghia sau sic trong giáo dục thâm mĩ, bồi dưỡng nhân sinh quan, giáo dục tình
yêu quê hương, yêu thiên nhiên. Về mặt xã hội VAC giải quyết lực lượng lao
động lúc nhãn rỗi của địa phương và cung ứng một lượng sản phẩm lương
thực cho con người, bảo vệ nguồn nước và cải tạo đất đai chống xói mịn. Xây
dựng nông thôn mới trong những năm gần đây mô hình VAC đang được phát
triển và nhân rộng trong sản xuất. Song trên thực tế sản xuất VAC đã gặp phải
rất nhiều khó khăn:Trình dộ dân trí chưa cao người dân chủa hiều hết được
tầm quan trọng của các mơ hình VAC trong sản xuất hiệp; thiếu vốn
đầu tư vào sản xuất khiến cho các mơ hình khơng được mở ae về quy mô
cũng như các tiến bộ khoa học kĩ thuật; nhà nà đến sản xuất
nông ghiệp. Xuất phát từ thực tế trên nên em ngi ữu chuyên đẻ: “ Đánh
giá hiệu quả kinh tế xã hội một số mơhình WAC lam cơ sở đề xuất các biện
pháp phát triển mơ hình VAC tại xã Thịnh Lộc, Huyện Hậu lộc, Thanh Hóa”
nhằm đánh giá hiệu quả sản xuất của hình VAC phân tích những mặt
hạn chế và từ đó đưa ra những đề xuất biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả
trong sản xuất nông ghiệp.
Phần 2
Tổng quan nghiên cứu
2.1 Cơ sở lý luận
2.1.1 Một số khái niệm
'VAC là những chữ đầu của ba từ Vườn- Ao- Chưởng. 'VAC chỉ một hệ
sinh thái trong đó có sự kết hợp chặt chẽ hoạt động BS vuon, nudi cá và chăn
nuôi.
Hệ sinh thái là một đơn vị bao gồm các vật sống và Ngoại cảnh sống
bya
của chúng.
Trong vườn kết hợp trồng nhiều loài cẩtheo‹nhiều tầng, trồng xen,
trồng gối để tận dụng năng luợng mặt trời và chất'dinh duỡng trong đất. Góc
vườn trồng rau đậu, một số loại cây giá vị, cây làm thuốc...quanh vuờn trồng
cây lấy gỗ, mây... : `
Cạnh vườn là ao, trong ao nuôi cá thuờng kết hợp nhiều giống cá để tận
dụng thức ăn. Quanh bờ ao trồng khoai nuớc, một phần ao thả Bèo dùng làm
i 3
thức ăn cho lợn. Trên mặt ao có giàn Bau, Bi, gian Mudp.
y N
Gần ao là chuồng nuôi. c; gia cầm, thuờng là Lợn, gà, vịt...
Vuờn, Ao, Chuồng có mối quan hệ qua lại. Một phần sản phẩm trong
vuờn và quanh ao, Bio thu trên mặt ao dùng làm thức ăn cho chăn nuôi và
nuôi cá. Ao cung cấp nướctưới' vườn và bùn bón cây. Một phần Cá loại thải
có thể làm thức ăn: cho. gia súc. Ngược lại phân chuồng dùng bón cây trong
Vườn: nước phân làm thức ăn cho cá.
Tất cả những tác động qua lại đó của VAC đều thơng qua hoạt động
của con người. tần Đgười tiêu thụ sản phẩm của VAC và đưa vào hệ thống
này một số yếu tố từ bên ngồi ( phân bón, thức ăn cho chăn nuôi...)
2.1.2 Mối quan hệ trong hệ sinh thái
Vườn - Ao - Chuồng có mối quan hệ chặt chẽ với nhau, trong đó nơng
hộ đống vai trò trung tâm trong các mối quan hệ và thúc đẩy các mối quan hệ
tác động qua lại lẫn nhau. Ao cung cấp nước tưới cho vườn, Vườn cung cấp
3
thức ăn cho gia súc và gia súc, vườn cung cấp thức ăn cho Ao. Chúng hỗ trợ
bổ sung cho nhau, cái này làm cở sở, là điều kiện phát triển cái kia và ngược
lại. Mối quan hệ đó được thẻ hiện qua sơ đồ:
@®M Gv”
Chú thích:
1. Thức ăn cho cá 7. Nước thải
2. Nước thải, bùn ao 8. Rau xanh
3. Thức ăn xanh 9. Thức ăn
4. Phân bón
5. Thức ăn cho cá 10. Nước thải
6. Thức ăn chăn nuôi
11. Sản phẩm thịt
12. Thức ăn thừa
2.1.3 Quá trình hình thành, tình hình nghiên cứu VAC ở Việt Nam
VAC là pÏương thức sản xuất nông ghiệp được phát triển trên cơ sở
nghề làm vườn của người dân Việt Nam
Vườn gia đình của nơng đân nước ta đã hình thành từ lâu đời. Vào thời
điểm chuyển từ phương thức kinh tế hái lượm trong xã hội nguyên thuỷ sang
làm nông nghiệp, người nông dân bắt đầu từ làm vườn. Sau đó mới từ vườn đi
ra ruộng.
Vườn nông dân từ ngày ấy đến nay đã trải qua hàng nghìn năm phát
triển. Điều đó chứng tỏ đặc tính bền vững của vườn, nhưng cũng nói lên tính
bảo thủ với nhiều nhược điểm của phương thức sản xuất nơng nghiệp này.
Tuy đã có lịch sử phát triển lâu dài và tồn tại cho đến nay, nhưng vườn của
nơng dân Việt Nam hầu như khơng có nhiều thay đổi và vẫn giữ nguyên cầu
trúc, dáng vẻ hàng trăm năm trước đây.
Những năm trước cách mạng, trong nông thôn nước ta, các tầng lớp
bần cố nông thường khơng có đất sản xuất, tầng | trung. hơng có diện tích
làm vườn nhỏ với những lồi cây hỗn tạp.Hp ọ khơng tập: trung chăm sóc sản
xuất theo hướng tự cung, tự cấp.
Từ sau cải cách ruộng đất, nông dần được chỉ ¡đất chia vườn. Nhưng
phần lớn tâm sức dành cho sản xuất lưỡng-thực để phục vụ cho kháng chiến.
Các hợp tác xã nông nghiệp được xây dựng sau cải cách ruộng đất cũng hoạt
động theo hướng tập trung sức cho sản xuất:lương thực. Vì vậy hợp tác xã
nông nghiệp không những không chăm lo.đến vườn, mà ở một số nơi còn cản
trở việc làm vườn để tập trung lao động c‹ ho san xuat tap thé lam luong thuc.
Tinh hình trên đây dẫn đến tình trang vườn tồn tại một cách lay lát, sản
xuất quy mô nhỏ, manh min, hong tap trung vào đầu tư sản xuất.
Dưới sự lãnh đạo củaĐảng cộng sản Việt Nam nơng nghiệp nước ta đã
có những bước phát triển: đáng kể từ sau cách mạng tháng 8 năm 1945 đến
nay. ĐẤt nước ta từ một nước: sản xuất lương thực không đủ ăn, đặc biệt là
vào năm 1945 với số đân cả nước là trên 20 triệu người chết đói. Đến nay dân
số nước ta đã gin 30 triệu người, mà nông nghiệp nước ta không những
sản xuất đủ lương thực:cho số dân gấp 4 lần năm 1945 mà còn xuất khẩu Gạo
với khối lượng hàng triệu tấn, đứng thứ 2 trong số các nước có lượng gạo xuất
khâu nhiều nhất. Ngồi lương thực ra trên các lĩnh vực khác của nông nghiệp
như cây công nghiệp, cây ăn quả, chăn nuôi, lâm nghiệp, thuỷ sản...
Có thể nói, mơ hình VAC là kết quả của những đổi mới trong nhận
thức của sự vận dụng các hiểu biết của đội ngũ cán bộ về thiên nhiên nhiệt đới
nước ta, của sự tổng kết kinh nghiệm làm vườn của người nông dân ta qua
hàng năm phát triển, của sự vận dụng có kết quả các thành tựu khoa học và
cơng nghệ.
Có rất nhiều các cơng trình nghiên cứu khoa học, những tổng kết kinh
nghiệm sản xuất như Giáo sư Đường Hồng Dật đã đề cập đến ý nghĩa và tác
động của hệ sinh thái VAC :
G.s.T.s Đường Hồng Dật nghiên cứu đặc điểm chủ yeti VAC, tap
trung làm rõ những ý ghĩa tích cực của nghiên ctu trên phường diện kinh tế,
xã hội và môi trường, một số kĩ thuật tiên tiến đượê áế dụng trong trồng trọt,
chăn nuôi gia súc, thủy sản và thiết kế xây dựng VAC
Năm 1995 mơ hình phát triển VAC được triển khai ở 11 hợp tác xã
(thuộc § xã) trong huyện với 327 hộ được hưởng lợi dự án. Các hộ tham gia
xây dựng mơ hình được tập huấn kĩ thuật về chiết, ghép, trồng các loại cây ăn _
quả, nuôi lợn, nuôi thủy sản.
Năm 1989, Lê Trọng Cúc và các nhà ‘Sioa học thuộc mạng lưới nghiên
cứu hệ sinh thái nông nghiệp các trường đại học Đông Nam Á cùng các cộng
sự đã có nghiên cứu hệ sinh thái nơng ghiệp trung du miền Bắc Việt Nam.
Viện nghiên cứu nuôi trồng thuỷ sản I và Học viện công nghệ châu Á
(AIT) đã tiến hành đề tài “ phát triển mở rộng mơ hình VAC ở miền Bắc Việt
Nam”. Đề tàiđược thựê hiện ở các tình đồng bằng sơng Hồng (Hà Nội, Hải
Dương, Hưng n, Thái bình, Nam Định...). Sau đó đề tài được mở rộng dần
ra 19 tỉnh phía Bắc. Mục đích chính của đề tài là chuyển giao các kỹ thuật làm
VAC cho nông, Hộ lông qua lam VAC để tạo việc làm và tăng thu nhập cho
nơng hộ. >
2.1.4 Tình hình nghiên cứu trên thế giới
Vấn đề VAC đặc biệt là VAC hộ gia đình đã được nước các tổ chức
quốc tế và các nhà khoa học hết sức quan tâm, đã có nhiều cơng trình đi sâu
vào nghiên cứu những vấn đề cụ thể về phát triển VAC, đề ra các giải pháp
nhằm khắc phục, tháo gỡ những điều còn bắt cập trong quá trình xây dựng và
phát triển.
Ở dân tộc Infugao đã biết canh tác lúa nước ở ruộng có hệ thống tưới
nước, kết hợp trồng cây để lấy củi, cây ăn quả, cây thuốc. Hệ thống này
không những mang lại thu nhập cao mà cịn giữ được kê và chống xói mịn
Chương trình khoa học của Liên Hợp Đáp aati “ug dụng việc
trồng cây rừng, cây
phát triển chăn nuôi nông ghiệp (hoa màu, cí ‘ong hiệp; cây &ăn quả) và
trên cùng một mảnh đất dốc ap i điều kiện sinh
thái cho hiệu quả kinh tế cao rất được chú troy ~
Ở miền Tây Himalaya (Ramakrishnan, 1992;]“Rao va Saxena, 1994),
canh tác theo lối cỗ truyền là một hệPP vn, bao gồm chăn nuôi gia
súc gia cầm và trồng cây con, các nguồn tàinguyên rừng tạo nên các hệ thống
sản xuất đa dạng liên kết với nhau. Tính khổ tiếp cận, tính khơng đồng nhất
về mặt mơi trường và mỏng mạnh Về mặt sinh thái là những điều kiện phù
hợp để phát triển các hệ thống samara te cấp được duy trì bằng các chất dinh
dưỡng và vật chất hữu cơ tác cánh r rừng mang đến. Tính đa dạng có thể
thực sự được đánh giá tỈ Đó qua các hệ thống canh tác đa dạng đang tồn tại,
các điều kiện canhPHẾ: các hệ thống cây trồng, đa dạng cây trồng và sự khác
biệt về mặt đi truyền si các loài. Hệ thống canh tác như vậy bao gồm 4 hệ
thống nhỏ là rừng, nông nghiệp, vật nuôi và hộ gia đình trong mối tương quan
PHAN 3
MUC TIEU, NOI DUNG, PHUONG PHAP, PHAM VI
GIOI HAN NGHIEN CUU
3.1 Mục tiêu ghiên cứu
- Phân tích, làm rõ được hiện trạng sản xuất của mơ hình
- Đánh giá được hiệu quả kinh tế, xã hội của các mô hình VAC 6 x
Thinh Léc, huyén Hau Léc, tinh Thanh Héa ự . Sy
- Đề xuất được các giải pháp bổ sung rile hình
3.2 Nội dung ghiên cứu =
* Điều tra điều kiện tự nhiên củ: Rey wy
* Phân tích hiệu quả kinh tế, xã ae mơ hifi
* Phân loại các mơ hình theo tiêu chí Y
* Các yếu tố ảnh hưởng đếnmô hình vAỀ
. yéu tố về vốn
. yếu tố về lao động ^^v
. yếu tố về khoa học kĩ thuật _ <^›
* Tinh hình sử dụi của địa phương
. Hiện trạng sử dung
Diện tích (ha) Tỉ lệ (%)
* Phân tích các mơ hình VAC điển hình
* Đề xuất các giải pháp bỗổ sung phát triển
. Giải pháp về vốn
. Giải pháp về kĩ thuật
. Giải pháp về xã hội
. Giải pháp về con người
. Giải pháp về thị trường tiêu thụ sản phẩm
3.3 Phương pháp ghiên cứu Ss Z
3.3.1 phương pháp ngoại ghiệp h
* Thu thập tài liệu thứ cấp
- Điều kiện tự nhiên Ay
- Vị trí địa lý
- Địa hình ©
- Khí hậu, thuỷ văn 2 se
~ Điều kiện kinh tế,xã hội an”
~ Giáo dục
- Văn hoá áo tình hình sử dụng đất của địa phương
-Yte _
- Thu
sáo tổng kết hàng năm về nông lâm nghiệp, dịch vụ
và các ngành kinh: é
* Phương pháp chọn điểm
- Chọn thơn có diện tích mơ hình VAC lớn và điển hình
- Có nhiều mơ hình VAC đạt hiệu quả kinh tế cao
- Chọn các hộ gia đình mang tinh chất đại diện
- Điều kiện kinh tế,cở sở hạ tầng điển hình cho xã
* Phương pháp điều tra thực địa
- Sử dụng phương pháp đánh giá nông thôn PRA: (PRA là phương
pháp đánh giá nơng thơn có có sự tham gia của người dân, cùng họ chia sẻ
kiến thức, nâng cao kiến thức của họ)
+ Phương pháp phỏng vấn bán định hướng
. Phỏng vấn cán bộ quản lý cấp xã về: 4 ` Q
Y Tinh hinh san xudt néng lâm ghiép của địa phương va su
phát triển của các mơ hìn VA: của ze phương, các ngành
dịch vụ khác
Y Su tham gia của người đân về me hình VAC được tính
theo % tổng số dân trong thônv
\
==
. Phỏng vấn các hộ gia đình: ng sáo: BS s gia đình có mơ hình
VAC dé thu thập thông tin chỉ tỉ
đại diện và phỏng vấn các vấn đề có l nowen đến mục đích cần phỏng vấn:
Diện tích đấtv: n os méi loaihình(đất lúa, đât ao, đất
vườn...)
v Số lượng gia súc; gia cầm
v Sản lượng lúa mỗi vụ thu được
v Chỉ bầy cho mỗi loại hình
¥ Nang xuất.thu hoạch cuối vụ của Vườn, Ao, Trồng
4 / “Giá bán ra của mỗi loại sản phẩm
+Phì oa phân tích kinh tế hộ: phân tích tiềm năng về vốn, đầu tư
cho sản xuất mồ hình VAC của mỗi hộ
+ Phương pháp thảo luận nhóm với người dân địa phương: tổ chức
thảo luận nhóm tại một hộ gia đình xoay quay vấn đề về mơ hình VAC bằng
cách mọi người tự đặt ra các câu hỏi, sau đó cùng nhau thảo luận nhằm thu
thập thông tin một cách khách quan. Cán bộ khuyến nơng khuyến khích người
dân đưa ra các câu hỏi.
10
+ Phương pháp phân tích SWOT: phân tích điểm mạnh, điểm yếu, cơ
hội và thách thức trong tương lai về sản xuất mơ hình VAC về mặt xã hội, các
chính sách tác động, thị trường tiêu thụ, sự tham gia của người dân...
Xi9 da
3.3.2 Phương pháp nội ghiệp ~
* Phân tích và tổng hợp cái igi
* Sử lý sô liệu qua bi 1 >4
* Đánh giá hiệu quả kinh tết bằng cách tính tổng chỉ phí, tổng doanh
thu và tính lợi nhat uđược của mơ hình, sau đó tính hiệu quả đồng vốn
của mơ hình ay
CT tinh liệu “geủ đồn vẫn C(%)
cm) AG SP)*100
Trong, đ đu quả đồng vốn của các mơ hình
SCPlà tổn\gg chỉ phí của mơ hình ¡
YIN 1a tng lợi nhuận của mơ hình ¡
Bảng đánh giá hiệu quả kinh tế của các mô hình VAC
St |MơhìnhVAC |Thunhập | Chỉ phí Lợi nhuận |đồng vốn
—— 2 |- ` APv
~
* Đánh giá hiệu quả xã hội: để đánh frags quảyã hội, thông qua mơ
hình VAC mang lại hiệu quả gì cho ngưi ỡi dân?. Ta phải đánh giá thông qua
các chỉ tiêu sau: HÀ ne
- Chỉ số khả năng phát triển1 hàng hóa: ~
. Khả năng tiêu thụ sản phẩm sau khs i tu ra
. Một số giống cây trồng, vật nuôi mi mang lại năng xuất cao
- Hiệu quả sử dụng ae TƠ › hình VAC giải quyết phần lớn lao
l động lúc nhàn rỗi trong xã: à ¡ nguồn lao động chủ yếu từ gia đình, thì các
trang trại này phải thuê lao .động trong thời vụ chính, nguồn lao động
phục vụ chủ yếu cho. việc làm vườn) 'Về ni trồng thủy sản thì cơng lao động
chủ yếu tập trung « se thu hoạch và thời điểm vệ sinh ao cá, tu bổ
bờ ao.
- Sự tha é phụ nữ vào mơ hình: các mơ hình VAC có khoảng
40% phụ nữ 4à) việc chính của phụ nữ là làm cỏ vườn, gieo trồng
lúa, các khâu tiêu thụ sân phâm.
- VAC 1a noi giáo dục hướng nghiệp cho học sinh, là nơi vừa học, vừa
làm, rèn luyện kĩ năng lao động ghề vườn về giáo dục lòng yêu lao động
- Sự tham gia của cán bộ địa phương, về mơ hình:
. Thu thập các cách làm ăn tiến của những hộ gia đình sản xuất giỏi,
mang lại lợi nhuận kinh tế cao
12
- Tham gia khảo sát thực địa: tình hình sâu bệnh hại lúa, dịch bệnh gia
súc gia cầm...
- Nhận thức của người dân về mơ hình: những mặt có lợi từ mơ hình
mang lại, như mơ hình VAC giúp cho các hộ mua sắm đầy đủ các tiện ghỉ
trong gia đình (xe máy, xây dựng nhà cửa sang trang...)
3.4 Phạm vi giới hạn ghiên cứu ^
h Sy
Hi coke Thinh Léc,
Công việc ghiên cứu được tiền hành trong a
Hậu Lộc, Thanh Hóa. Khu vực tập trung nhữn; mh ee mô hình VAC
điển hình trong xã _
3.5 Đối tượng nghiên cứu Pt
- Cán bộ quan lý cắp xã và cán bộ khuyếnnông của xã
~ Người dân có mơ hình VAC my
Phần 4
Kết quả nghiên cứu
4.1 Điều kiện tự nhiên, kinh tế xã hội cuả xã
4.1.1 Điều kiện tự nhiên
4.1.1.1 Vị trí địa lý
Xã Thịnh Lộc nằm ở phía Bắc huyện Hậu Lạc) trung tâm huyện
khoảng 1 km, có vị trí địa lý như sau: y
-_ Phía Bắc giáp xã Tuy Lộc
-_ Phía Nam giáp với xã Phú Lộc và thịtr Hậu Lộc
-_ Phía Tây giáp với xã Lộc Tan
- _ Phía Đơng giáp với xã Hoa Lộc ee
4.1.1.2 Địa hình =
Địa hình nhìn chung khá bằng phẳng có độ nghiêng dần từ Tây xuống
Đông Nam độ nghiêng khơng lớn. Thuận lgiệnó việc thâm canh các loại cây
trồng và xây dựng các hệ thống, kênh mương, giao thơng và các cơng trình
xây dựng khác, cũng như việc bố tríkhu-dân cư.
4.1.1.3 Tài nguyên đất ; :
Xã Thịnh Lộc là khu vực dồng bằng, đắnh canh tác của Thịnh Lộc
được chia làm 3 loại đất gồi fat sâu trũng, đất vàn và đất màu. Đất Thịnh
Lộc xưa kia không thuộc loại đất tốt.
4.1.1.4 chế độ thủy văn x
sông 'Trà Giang và sông Nước Xanh bao quanh 60% chu
vi của xã với chị: 3,5km chảy theo hướng Bắc — Nam. Chính vì vậy mà
việc cấp thoát vữớe trên đồng ruộng hay một số các hoạt động khác rất thuận
lợi. Hệ thống kênh mương đồng nội đồng qua nhiều lần được nhân dân đào
đắp mà tạo nên, Thịnh Lộc có 4 mương tiêu chính gồm; mương đồng Trung,
'Vạn Thuyền, Đồng Hà và mương cồn Bà Đá. Có 3 hệ thống mương tưới gồm;
BI1 và mương nội đồng có chiều dài 3,2km, B14b và mương nội đồng có
chiều dài 8,3km. Những năm gần đây, bằng nguồn vốn nhà nước đầu tư, với
14
sự đóng góp của nhân dân đã bê tơng hóa 3,5km mương tưới và thường xuyên
tu sửa, nạo vết phục vụ tốt.
4.1.1.5 Đặc điểm thời tiết khí hậu
* Nhiệt độ: Tổng nhiệt độ năm: 8600— 9000°C. Những tháng có nhiệt
độ cao là tháng 5 đến tháng 9 bình quân từ 28 — 290C, Những tháng có nhiệt
độ thấp từ tháng 11 đến tháng 2 năm sau, bình quânnhiệt độ từ 16 - 17°C
* Mưa: Tổng lượng mưa trong năm từ 1900mmì` > 2000mm mưa chủ
yếu vào các tháng 5, 6, 7, 8 ‘> ^
* Độ ẩm khơng khí: trung bình Kong năm S846, các tháng 2,3,4 có
độ âm sắp si 90%
* Gió: thơng thường có 2 hướng gió chính đó leis Mùa Đơng Nam và
gió mùa Đơng Bắc. Vào mùa hè thỉnh thoảng xuất hiện 5 -7 đợt gió Tây Nam
khơ nóng ảnh hưởng đến sản xuất nơng nghiệp VàX sức khỏe con người.
4.1.2 Điều kiện kinh tế xã hội
4.1.2.1 Tình hình kinhtế `.”
Thịnh Lộc là xã sản xuất nơđg nghiệp chủ yếu, 95% dân số trong xã
sản xuất nông nghiệp tham cành cây Lửa, trồng cây rau màu. Các giống lúa
lai với năng suất cao chơ tnhú hậ3pta/ sào, các giống lúa thuần cho thu nhập
2,5 tạ trở lên. Diện tích trồng của năm sau cao hơn năm trước qua các báo cáo
hàng năm.Trong xãcó nghề tHủ cơng ( mây tre đan truyền thống ) mang lại
thu nhập cao lại vừa giải yt công ăn việc làm cho những lao động nhàn
dỗi, phụ nữ, ngudi và tré em chưa đến tuổi lao động vì nghề này cơng việc
rất nhẹ. Tuy thụ răng lại không cao nhưng cũng một phần giải quyết chỉ
tiêu cuộc sống hàng ngày. Đã đóng góp 20% tổng thu nhập hàng năm. Tổng
thu nhập của nền nông nghiệp năm 2010 tăng so với năm 2009 là 17,5%.
Ngành dịch vụ tăng lên 20%, ngành cơng nghiệp tăng lên 22%. Nhìn chung
nền kinh tế mấy năm gần đây phát triển mạnh mẽ trên tất cả mọi lĩnh vực.
Cuộc sống nhân dân tốt hơn, các hộ đói nghèo giảm xuống, các hộ giàu, khá
giả tăng lên.
15