Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (168.67 KB, 20 trang )
<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">
<b>DỰ ÁN THÀNH PHẦN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG ĐOẠN VĨNH HẢO - PHAN THẾT </b>
THUỘC DỰ ÁN XÂY DỰNG MỘT SỐ ĐOẠN ĐƯỜNG BỘ CAO TỐC TRÊN TUYẾN BẮC NAM PHÍA ĐƠNG GIAI ĐOẠN 2017 - 2020
<b>GĨI THẦU SỐ XL03: THI CƠNG XÂY DỰNG ĐOẠN KM168+000 - KM185+400, </b>
<b>NÚT GIAO ĐẠI NINH </b>
(BAO GỒM KHẢO SÁT, THIẾT KẾ BẢN VẼ THI CÔNG)
<b>NHÀ THẦU: LIÊN</b><small> DANH CƠNG TY C</small>Ổ<small> PH</small>ẦN<small> T</small>ẬPĐỒN<small> PHÚC L</small>ỘC<small> VÀ </small>TỔNG<small> CƠNG TY XÂY D</small>ỰNG<small> CƠNG TRÌNH GIAO THƠNG 8 - CTCP </small>
<b>I.THÔNG TIN CHUNG: 1.1.Tổng quan </b>
<small>-</small> Gói thầu số XL03: Thi công xây dựng đoạn Km168+000 - Km185+400, nút giao Đại Ninh (bao gồm khảo sát, thiết kế bản vẽ thi công) - Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Vĩnh Hảo - Phan Thiết thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng giai đoạn 2017 - 2020.
<small>-</small> Phạm vi thực hiện:
Điểm đầu: Km 168+000, thuộc xã Hải Ninh, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận; Điểm cuối: Km 185+400, thuộc xã Sơng Lũy, huyện Bắc Bình, tỉnh Bình Thuận; Chiều dài tuyến: 17,4 Km.
<b>1.2.Quy mơ cơng trình: </b>
<i><b>Cấp đường: </b></i>
<small>-</small> Đường cao tốc: Giai đoạn phân kỳ đầu tư với quy mô 04 làn xe, vận tốc 80km/h theo hướng dẫn về thiết kế và tổ chức giao thông trong giai đoạn phân kỳ đầu tư xây dựng được Bộ GTVT ban hành tại Quyết định số 5109/QĐ-BGTVT ngày 31/12/2014;
<small>-</small> Đường gom, đường ngang: Đường gom thiết kế đạt tiêu chuẩn đường giao thông nông thôn cấp B theo tiêu chuẩn TCVN 10380 - 2014 “Đường giao thông nông thôn - Yêu cầu thiết kế”, một số đoạn đi trùng đường hoàn trả, thực hiện theo quy mô đường hiện tại; đường ngang được thiết kế theo tiêu chuẩn TCVN 4054-2005 (gồm các cấp III, IV, V, VI).
<small>-</small> Đường cao tốc: Giai đoạn phân kỳ, đầu tư với quy mô 4 làn xe, bề rộng nền đường Bnền= 17m; các đoạn nền đường đào sâu, đắp cao có quy mơ 4 làn xe, bề rộng nền đường Bnền= 32,25m;
<small>-</small> Đường gom, đường ngang:
+ Các đoạn đường gom thông thường: Thiết kế theo đường giao thông nông thôn loại B với Bnền= 5m, Bmặt= 3,5m, mặt đường láng nhựa. Các đoạn đi trùng đường địa phương, hồn trả theo quy mơ đường hiện tại;
+ Các đường ngang qua khu vực đông dân cư, kết nối giữa các đường giao thông của địa phương thiết kế với Bnền= 6,5m ÷ 9m tùy từng đoạn theo quy hoạch..
</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">ngang cấp III và Eyc ≥ 130 MPa đối với đường ngang cấp IV;
+ Sử dụng mặt đường láng nhựa, đảm bảo Eyc ≥ 80 MPa đối với các đường ngang cấp V, VI; + Sử dụng mặt đường láng nhựa đối với đường gom, riêng đối với cục bộ phạm vi các đường tràn trên đường gom áp dụng kết cấu mặt đường BTXM.
<small>-</small> Thiết kế theo các tiêu chuẩn TCVN 11823-1: 2017 đến TCVN 11823-14: 2017, hoạt tải thiết kế HL93 với khổ cầu phù hợp khổ nền đường; giai đoạn phân kỳ bề rộng cầu Bcầu = 17,5m, được bố trí cùng phía với dải nền đường, lệch hoàn toàn bên phải mặt cắt hoàn chỉnh; giai đoạn hoàn chỉnh xây dựng bổ sung 01 đơn nguyên bên cạnh Bcầu=16,25m;
<small>-</small> Các cầu lớn (chiều dài toàn cầu > 100m), cầu nằm trong siêu cao thiết kế mặt cắt ngang 1 mái; với các cầu trung và cầu nhỏ thiết kế mặt cắt ngang 2 mái (kết cấu cầu được tính tốn đảm bảo chịu tải trọng bổ sung khi mặt cầu được bù vênh thành 1 mái ở giai doạn hoàn thiện);
<small>-</small> Cơng trình cầu vượt trên đường ngang: Chiều rộng cầu phù hợp chiều rộng nền đường. Tĩnh không đứng đối với cầu vượt ngang là 5,0m (chưa kể độ dự trữ tĩnh không tối thiểu là 0,1 m dự phòng cho việc nâng cấp, cải tạo mặt đường), tĩnh không ngang thiết kế đảm bảo quy mơ nền đường cao tốc giai đoạn hồn thiện.
Xây dựng các nút giao liên thông và trực thông (cầu vượt hoặc đường chui) bảo đảm khai thác an toàn, kết nối thuận lợi và hạn chế ảnh hưởng đến điều kiện đi lại của người dân hai bên tuyến.
<i><b>Tần suất lũ thiết kế: </b></i>
Đường cao tốc được thiết kế đảm bảo tần suất P = 1%; đường gom P = 10%; các tuyến đường ngang P = 4%.
<b>I.3Đơn vị thi công: </b>
Theo Hợp đồng thi công công trình số 68/2020/HĐXD-B7 ngày 29/12/2020 và các Phụ lục hợp đồng đã ký giữa Ban QLDA 7 và Liên danh cơng ty cổ phần tập đồn Phúc Lộc _ Tổng cơng ty xây dựng cơng trình giao thơng 8 - CTCP về việc thi cơng Gói thầu XL03: Thi cơng xây dựng đoạn Km168+000-Km185+400, nút giao Đại Ninh (bao gồm khảo sát, thiết kế BVTC). Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Vĩnh Hảo – Phan Thiết thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đơng giai đoạn 2017 – 2020;
<b>I.4Tiến độ thi cơng: </b>
<b>II.BIỆN PHÁP LẮP DỰNG TRẠM TRỘN BÊ TƠNG NHỰA: </b>
<b>II.1Các căn cứ: </b>
+ Căn cứ Hợp đồng thi cơng xây dựng cơng trình số 68/2020/HĐXD-B7 ngày 29/12/2020 và các Phụ lục hợp đồng đã ký giữa Ban QLDA 7 và Liên danh cơng ty cổ phần tập đồn Phúc Lộc _ Tổng công ty xây dựng cơng trình giao thơng 8 - CTCP về việc thi cơng Gói thầu
</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">XL03: Thi công xây dựng đoạn Km168+000-Km185+400, nút giao Đại Ninh (bao gồm khảo sát, thiết kế BVTC). Dự án thành phần đầu tư xây dựng đoạn Vĩnh Hảo – Phan Thiết thuộc Dự án xây dựng một số đoạn đường bộ cao tốc trên tuyến Bắc - Nam phía Đông giai đoạn 2017 – 2020;
+ Căn cứ chỉ dẫn kỹ thuật của dự án;
+ Căn cứ các kết quả thí nghiệm nguồn vật liệu; + Căn cứ tiến độ triển khai Dự án;
+ Căn cứ vào chi tiết kỹ thuật trạm trộn bê tơng nhựa nóng TCB-1500CK;
+ Căn cứ vào máy móc thi cơng và cán bộ kỹ thuật, cơng nhân kỹ thuật có thể huy động tới công trường;
+ Căn cứ vào yêu cầu đảm bảo giao thơng, an tồn trong thi cơng và vệ sinh môi trường vùng tuyến đi qua.
<b>II.2Thuyết minh phương án lắp dựng trạm trộn bê tông nhựa: </b>
định lắp dựng trạm trộn bê tông nhựa tại ……….;
Sau khi đã tạo mặt bằng lắp dựng trạm xong, nhà thầu tiến hành thi cơng móng trạm trộn bê tông nhựa:
<small>-</small> Tiến hành định vị tim, đào hố móng, ghép ván khn các trụ móng của các cấu kiện trạm trộn bê tông nhựa theo bản vẽ thiết kế.
<small>-</small> Sau khi ghép ván khuôn xong tiến hành đổ bê tơng các móng của các cấu kiện trạm trộn bê tông nhựa theo bản vẽ thiết kế (bê tông mác 200).
<small>-</small> Tập kết các cấu kiện của trạm trộn bê tông nhựa để chuẩn bị lắp dựng.
<small>-</small> Khi bê tơng móng trụ đạt đủ cường độ tiến hành lắp dựng các cấu kiện của trạm trộn bê tơng nhựa.
<small>-</small> Hồn thiện các cơng việc cịn lại của việc lắp dựng trạm trộn.
<b><small>*</small>Thi cơng tường ngăn vật liệu. </b>
Bãi tập kết vật liệu được chia làm 4 khoang, giữa các khoang được ngăn bởi tường xây
gạch:
<small>-</small> Kích thước móng tường: 10x0,7x0,7m. <small>-</small> Kích thước thân tường: 10x0,3x3m.
<b><small>*</small>Thi cơng đường dẫn cấp vật liệu vào phêu liệu nguội. </b>
Đường dẫn cấp vật liệu vào phễu liệu nguội được đắp bằng cát, trên mặt được gia cố lớp
gạch:
<small>-</small> Kích thước móng tường chắn: 14x0,7x0,7m;
</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5"><small>-</small> Kích thước móng tường bao: 15x0,7x0,7m; <small>-</small> Kích thước thân tường chắn: 14x0,3x2,5m;
<b><small>*</small>Thi cơng rãnh thốt nước mặt bãi. </b>
<small>-</small> Để đảm bảo việc thoát nước mặt, mặt bằng phải được đào rãnh bao quanh, kích thước: rộng 1m; sâu 0,5m.
<b>III.QUY TRÌNH VẬN HÀNH TRẠM TRỘN BÊ TƠNG NHỰA </b>
Hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra và vận hành toàn bộ hệ thống thiết bị để đảm bảo các quá trình sản xuất sản phẩm bê tơng Asphalt được thực hiện trong điều kiện được kiểm soát.
<b>3.Nội dung: </b>
<b>3.1Nguyên lý hoạt động: </b>
Hỗn hợp bê tông nhựa được chế tạo bằng các vật liệu đá, cát, bột khống (có hoặc khơng) và nhựa bitum ở trạng thái nóng trong bộ thiết kế của trạm bê tông nhựa, được khống chế chặt chẽ theo quy định các tỷ lệ của các thành phần hỗn hợp bê tông nhựa.
Trạm bê tông ASPHALT bao gồm nhiều bộ phận máy và thiết bị. Gồm có dây chuyền cấp liệu cho cốt liệu, phụ gia và nhựa, lò nung, bộ phận cân, hệ thống xả vật liệu thải ra, thiết bị thu bụi, cũng như đường ống cấp nhiên liệu và dầu truyền nhiệt.
Sơ đồ cơng nghệ sản xuất bê tơng nhựa nóng của trạm trộn gồm: Quá trình cấp, sấy vật liệu là quá trình liên tục và q trình cân đong, trộn nóng được thực hiện theo chu kỳ. Cát, đá đều được máy xúc cấp từng loại vào từng phễu riêng biệt, dùng 4 phễu (Phễu cát, phễu đá các loại), dưới mỗi phễu là băng tải định lượng và cửa mở điều chỉnh sơ bộ các loại vật liệu. Các băng tải định lượng chuyền vật liệu xuống băng tải cao su ngang và đưa tới sàng sơ bộ trước khi vào băng tải nghiêng. Băng tải nghiêng đưa cát, đá đều đặn và liên tục vào tang sấy. Trong tang sấy vật liệu cát và đá được sấy đến nhiệt độ 180<small>0</small> - 220<small>0</small>C nhờ ngọn lửa của đầu đốt thổi trong tang sấy. Dòng vật liệu chuyển động ngược hướng với hướng thổi của ngọn lửa. Luồng khí ẩm, bụi và khói đi ra khỏi tang sấy và sàng sẽ được thu về xiclo nhờ sức hút của quạt hút. Tại xiclo những hạt bụi lớn được thu gom và đưa vào băng gầu nóng để sử dụng lại, cịn các hạt bụi nhỏ hơn qua quạt hút sang hệ thống lọc ẩm hay hệ thống lọc bụi khô, tại hệ thống này bụi khói được lọc lại lần nữa sau đó mới qua ống khói thốt ra ngồi.
Sau khi vật liệu được sấy đạt nhiệt độ công tác nhờ băng gầu nóng, vật liệu được đưa vào sàng rung phân loại ra các cỡ hạt theo yêu cầu. Các loại vật liệu này được chứa vào các
</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">ngăn riêng biệt của phễu nóng. Phụ gia được cung cấp từ phễu chứa ở dưới qua vít tải, băng gầu phụ gia và phễu chứa trên, rồi đến vít xoắn phía trên để nạp vào phễu cân phụ gia. Vít xoắn trên cấp phụ gia theo từng chu kỳ phù hợp với chu kỳ trộn.
Phần đá quá cỡ sẽ được loại ra khỏi sàng theo đường riêng để thải ra ngoài.
Dưới đáy phễu nóng là các cửa xả để xả thứ tự từng loại vật liệu vào phễu cân để cân động theo phương pháp cân cộng dồn. Sau khi cân đủ tất cả các thành phần vật liệu (kể cả cân phụ gia) tiếp tục cản thưa nóng bằng cách bình cân. Tất cả các thao tác trên tiến hành xong, theo chu kỳ lúc đó cửa thùng trộn sẽ mở để xả thảm nóng của mẻ trộn trước xuống ơ tơ sau đó đóng cửa thùng trộn lại để thực hiện lại mẻ trộn vừa mới cân bằng cách:
<small>-</small> Xả vật liệu và phụ gia xuống thùng trộn để trộn khô khoảng 10-15 giây; <small>-</small> Phun nhựa vào buồng trộn để trộn ướt (khoảng 30-40 giây).
Tổng thời gian cho một mẻ trộn là 40-60 giây. Trong quá trình trộn của mẻ trước tiếp tục cân của mẻ sau và cứ lặp đi lặp lại chu kỳ như vậy cho đến khi đầy xe ơ tơ chở thảm thì cho lệnh để ô tô chở ra công trường rồi tiếp tục trộn để xả vào xe khác.
</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7"><b>3.2Sơ đồ quy trình vận hành trạm: </b>
<b>TT Trách nhiệm Trình tự cơng việc Tài liệu, biểu mẫu </b>
8
Thủ kho, kế toán Vận hành trạm
Lệnh SX Nhật ký trạm
</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8"><b>a.Kiểm tra tài liệu: </b>
Trạm trưởng trạm BTN, vận hành trạm thực hiện việc kiểm tra các tài liệu bao gồm : <small>-</small> Kiểm tra lệnh sản xuất;
<small>-</small> Áp suất dầu Fo cung cấp đạt 1.5 kg/cm3; <small>-</small> Áp suất dầu Fo tiêu thụ đạt 25 - 30 kg/cm3; <small>-</small> Áp suất dầu truyền nhiệt đạt 2.5 kg/cm3; <small>-</small> Nhiệt độ dầu FO cung cấp đạt 600<small>0</small>C; <small>-</small> Nhiệt độ dầu FO tiêu thụ đạt 900<small>0</small>C;
<small>-</small> Nhiệt độ dầu truyền nhiệt đạt 140 - 1800<small>0</small>C;
<small>-</small> Nhiệt độ nhựa tại thùng chứa nóng đạt 120 - 140<small>0</small>C; <small>-</small> Nhiệt độ cốt liệu tại băng gầu nóng đạt 170 - 180<small>0</small>C;
</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9"><small>-</small> Nhiệt độ cốt liệu tại phễu chứa nóng đạt 160 - 170<small>0</small>C;
<b>*/Trình tự khởi động hệ thống trạm trộn </b>
Trình tự vận hành tuân thủ theo đúng hướng dẫn vận hành trạm trộn.
Chỉ khi nào các thiết bị hoạt động không tải tốt mới khởi động đầu đốt FO ở tang sấy làm việc.
Các thành phần vật liệu sử dụng khi chế tạo bê tông nhựa trong trạm trộn phải tuân theo đúng thiết kế và phù hợp với mẫu vật liệu đó đã được thí nghiệm.
Hỗn hợp bê tông nhựa chế tạo ra phải đạt các chỉ tiêu kỹ thuật mà thiết kế đó yêu cầu. Nhiệt độ của nhựa khi chuyển lên thùng cân của máy trộn (nhiệt độ làm việc) tuỳ theo cấp độ kim lún 60/70 hay 40/60 phải nằm trong phạm vi 120 - 140<small>0</small>C.
Không được giữ nhựa ở nhiệt độ làm việc này lâu quá 8h. Muốn giữ nhựa nóng lâu quá 8h thì phải hạ nhiệt độ xuống thấp hơn nhiệt độ làm việc 30 - 40<small>0</small>C.
Thùng nấu nhựa chỉ được chứa đầy từ 75 - 80% thế tích thùng chứa nhựa trong khi nấu. Phải cân sơ bộ đá dăm và cát trước khi đưa vào tang sấy với dung sai cho phép là ±5% Cài đặt các số liệu phù hợp vào hệ thống kiểm soát tự động.
Nhiệt độ cốt liệu trong tang sấy trước khi chuyển đến thùng trộn được quy định sao cho nhiệt độ yêu cầu của hỗn hợp bê tông nhựa khi ra khỏi thùng trộn đạt được 140 - 160<small>0</small>C và độ ẩm của đá cát sau khi ra khỏi tang sấy phải <0,5%.
Bột khoáng ở dạng nguội sau khi cân được trực tiếp cho vào thùng trộn.
Thời gian trộn vật liệu khô đạt 5 giây, với nhựa trong thùng trộn phải đạt 30 - 35 giây tuân theo đúng quy trình kỹ thuật của từng loại máy đối với mỗi hỗn hợp.
Nhiệt độ của hỗn hợp bê tông nhựa khi ra khỏi thùng trộn phải nằm trong khoảng 160<sup>0</sup>C khi dùng nhựa 60/70 và 40/60.
140-Kết thúc một chu kỳ, in phiếu thống kê chi tiết của một xe vận chuyển.
Xe chở sản phẩm sau khi được lấy đủ hàng xẽ suất khỏi trạm trộn và thủ kho làm thủ tục xuất hàng cho xe ra cơng trường thi cơng.
</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">q trình sản xuất bê tông Asphalt gồm: <small>-</small> Hợp đồng;
<small>-</small> Lệnh sản xuất;
<small>-</small> Thiết kế bê tông Asphalt; <small>-</small> Biên bản bàn giao sản phẩm;
Vận hành trạm thực hiện việc ghi nhật ký sản xuất.
<b>IV.BIỆN PHÁP AN TOÀN LAO ĐỘNG: </b>
<b>1. Quyền và nghĩa vụ trong cơng tác an tồn lao động của các bộ phận liên quan trên </b>
<b>cơng trường </b>
Tổ an tồn vệ sinh lao động - bảo hộ lao động (ATVSLĐ-BHLĐ) có nhiệm vụ:
<small>-</small> Tổ chức kiểm tra thường xuyên, đột xuất tình hình thực hiện cơng tác ATVSLĐ tại các đơn vị, các điểm thi công trên công trường.
<small>-</small> Phát hiện, xử lý các nguy cơ dẫn đến tai nạn lao động;
<small>-</small> Phối hợp cùng lực lượng an toàn viên kiểm tra, đôn đốc, nhắc nhở người lao động thực hiện đầy đủ những quy định của công ty về ATVSLĐ-BHLĐ.
<small>-</small> Khi có tai nạn xảy ra kịp thời sơ cấp cứu và báo cáo Công ty để có biện pháp giải quyết xử lý nhanh chóng.
<b><small>a.</small>Đội trưởng có trách nhiệm thực hiện công tác ATVSLĐ-BHLĐ với nhiệm vụ và </b>
<b>quyền hạn sau đây: </b>
<small>-</small> Thường xuyên hướng dẫn các tiêu chuẩn, quy định, biện pháp an toàn, vệ sinh lao động đối với người lao động trong đội do mình phụ trách.
</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11"><b><small>*</small>Người lao động có quyền: </b>
<small>-</small> Yêu cầu cán bộ cấp trên bảo đảm điều kiện làm việc an toàn, vệ sinh, cải thiện điều kiện lao động; trang cấp đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân và các chế độ khác; huấn luyện an toàn vệ sinh lao động; thực hiện biện pháp an toàn lao động, vệ sinh lao động theo quy định của Nhà nước và Công ty.
<small>-</small> Từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc khi thấy rõ có nguy cơ xảy ra tai nạn lao động; đe doạ nghiêm trọng tính mạng, sức khoẻ của mình và phải báo ngay với người phụ trách trực tiếp; từ chối trở lại làm việc nơi nói trên nếu những nguy cơ đó chưa được khắc phục.
<small>-</small> Khiếu nại với Hội đồng BHLĐ Công ty khi cấp trên quản lý trực tiếp vi phạm quy định của Công ty hoặc không thực hiện đúng các yêu cầu về an tồn, vệ sinh lao động.
<b><small>*</small>Người lao động có nghĩa vụ: </b>
<small>-</small> Chấp hành nghiêm các quy định, nội quy về an toàn lao động, vệ sinh lao động có liên quan đến cơng việc, nhiệm vụ được giao. Có trách nhiệm phát hiện, kiến nghị bổ sung, hồn chỉnh các quy định, nội quy cho phù hợp với điều kiện lao động thực tế.
<small>-</small> Sử dụng và bảo quản các phương tiện bảo vệ cá nhân đã được trang cấp, các thiết bị an toàn, vệ sinh lao động nơi làm việc, nếu làm mất hoặc hư hỏng thì phải bồi thường.
<small>-</small> Báo cáo kịp thời với người có trách nhiệm khi phát hiện có nguy cơ gây tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, gây độc hại hoặc sự cố nguy hiểm, tham gia cấp cứu và khắc phục hậu quả tai nạn lao động khi có lệnh của người có thẩm quyền.
<b>2.An tồn cho công nhân thi công: </b>
<small>-</small> 100% cán bộ, công nhân viên chức làm việc trong khu vực thi công đều được đào tạo cơ bản về an toàn lao động và kiểm tra về trình độ, ý thức giữ gìn an tồn lao động cho mình và cho xung quanh.
<small>-</small> 100% máy móc, phương tiện, thiết bị thi công đưa vào sử dụng đều phải kiểm tra đảm bảo an tồn thiết bị ( có chứng chỉ đăng kiểm ).
<small>-</small> 100% cán bộ công nhân viên được kiểm tra sức khoẻ tay nghề, để phân công nhiệm vụ phù hợp với từng loại công việc. Những người chưa qua đào tạo sẽ không được vận hành các máy móc thiết bị u cầu trình độ chun mơn.
<small>-</small> Trước khi thi công các bộ phận công việc, phải cho công nhân học tập về thao tác an tồn đối với cơng việc đó (Học viên phải ký nhận và không được ký thay)
<small>-</small> Tổ chức an tồn cho từng cơng tác, bộ phận và phổ biến an tồn cho các cơng tác đó theo qui định về an toàn lao động của Nhà nước:
+ An toàn trong di chuyển, đi lại, vận chuyển ngang. + An toàn vận chuyển lên cao.
+ An toàn thi công trên cao, thi công lắp ghép, và thi công nhiều tầng nhiều lớp với các công tác cụ thể.
+ An toàn điện máy.
</div>