Tải bản đầy đủ (.pptx) (24 trang)

tính toán mô phỏng trạng thái đường ống phân phối khí khi bổ sung c3 tỉ lệ 1 5 5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (2.42 MB, 24 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>Tính tốn mơ phỏng trạng thái </b>

<b>đường ống phân phối khí khi bổ sung C3, tỉ lệ 1:5/5</b>

<i><b>Sinh viên thực hiện: </b></i>

<b>Đinh Văn Bắc - 20190693</b>

<b>Trần Thị Hoài Phương - 20191030Nguyễn Thế Thanh - 20191093Lương Thị Huyền Trang - 20191134 </b>

<b>Nguyễn Văn Tú - 20191157Nguyễn Tú Quân - 20191036Nguyễn Quang Khánh - 20190891</b>

<b>Vũ Thanh Huyền - 20190879Lê Thanh Hải - 20190798</b>

<b>Phan Huy Tú - 20191158</b>

<b>GVHD: Nguyễn Anh Vũ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>• Đưa Propan vào lưu lượng khí thấp áp theo </b>

<b>tỷ lệ 1:5 mà không xảy ra hiện tượng dòng lỏng</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>1. Tổng quan khí Thái Bình</b>

1.1. Hàm lượng methane

<b>Hình 1. Hàm lượng methane trong các mỏ khí condensate</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>1. Tổng quan khí Thái Bình</b>

1.2. Hàm lượng khí trơ

<b>Hình 2. Hàm lượng khí trơ trong khí các mỏ khí condensate</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>1. Tổng quan khí Thái Bình</b>

1.3. Hàm lượng hơi nước

- Hàm lượng hơi nước trong khí mỏ Thái Bình từ 7,6 - 12,1lb/mmscf, cao hơn so với tiêu chuẩn của khí vận chuyển bằng đường ống (<7lb/mmscf).

- Do trên giàn Thái Bình khơng có thiết bị tách nước trước khi đưa vào đường ống vận chuyển, do đó cần áp dụng các biện pháp nhằm hạn chế sự tạo thành hydrate và ăn mòn đường ống.

- Bổ sung hệ thống làm khơ khí để giảm nguy cơ ăn mịn và hydrate hóa trong hệ thống vận chuyển và xử lý.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>1. Tổng quan khí Thái Bình</b>

1.4. Hàm lượng H2S và CO2

<b>Hình 3: Hàm lượng H2S trong khí các mỏ khí condensate</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>1. Tổng quan khí Thái Bình</b>

1.5. Hàm lượng thủy ngân

<b>Hình 4: Hàm lượng paraffin rắn của các loại condensate</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>1. Tổng quan khí Thái Bình</b>

<small>• </small>

<small>•Ngành cơng nghiệp: Sử dụng trong các quy trình sản xuất, hệ thống điều khiển và đo lường, cung cấp năng lượng cho máy móc và thiết bị, hệ thống nén khí, hệ thống nhiên liệu và đốt cháy, hệ thống làm lạnh và hệ thống kiểm sốt áp suất.</small>

<small>•Hộ gia đình: Sử dụng trong các thiết bị gia dụng như nấu ăn, lò nướng, máy sưởi, hệ thống nước nóng, máy sấy và các thiết bị khác.</small>

<small>•Năng lượng: Sử dụng trong các hệ thống nhiên liệu như hệ thống nhiên liệu tự động, lò đốt, hệ thống nhiên liệu dự phịng và các thiết bị sử dụng khí đốt.</small>

<small>•Hệ thống an toàn: Sử dụng trong hệ thống báo cháy, báo động khí gas, hệ thống rị rỉ khí gas và các thiết bị an toàn khác.</small>

1.6. Ứng dụng

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>2. Dòng nguyên liệu vào và các sản phẩm</b>

2.1. Dòng nguyên liệu đầu vào

<b><small>Bảng 1. Thành phần dòng nguyên liệu đầu vào</small></b>

<b><small>Hình 5. Đường bao pha và xác định nhiệt độ hình thành hydrate</small></b>

<b><small>(TB2019 + HR) </small></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<b>2. Dòng nguyên liệu vào và các sản phẩm</b>

2.2. Sản phẩm của q trình

+ Khí thấp áp là khí khơ (C1, C2) được vận chuyển tới 22 trạm khách hàng trong khu công nghiệp Tiền Hải.

+ Tại mỗi trạm khách hàng, khí sẽ được giảm áp xuống cịn 2-3 bar rồi đi qua hệ thống metering đo lưu lượng

<small>.</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<b>3. Propan (C3)</b>

• Propan (C3) là một hyđrocacbon nhóm alkan có cơng thức C

<small>3</small>

H

<small>8</small>

. • Propan được sản xuất trong quá

trình xử lý dầu mỏ hay khí tự nhiên.

• Propan thường được trộn với một lượng nhỏ của propylen, butan và butylen để sản xuất một loại nhiên liệu - khí dầu mỏ hố lỏng (liquified petroleum gas, hay LPG, hoặc khí LP).

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<small>- Điểm đông đặc: - 188 độ C- Dễ dàng cháy trong khơng khí</small>

• Tính chất nhiên liệu:

- Nhiệt trị: Propan có giá trị nhiệt cao khoảng 46,7 MJ/kg hoặc 21300BTU/ib- Nhiệt lượng phát ra: khi propan được

đốt, nó phát ra nhiệt lượng cao tạo ra nhiệt và ánh sáng

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>4. Tại sao phải bổ sung Propan </b>

<b>vào dịng khí thấp áp Thái </b>

• Điều chỉnh áp suất• Điều chỉnh tỷ lệ khí• Tăng hiệu suất

nhiệt động học

• Điều chỉnh áp suất: Bổ sung Propan vào dịng khí thấp áp có thể duy trì áp suất ổn định và kiểm sốt q trình làm việc của hệ thống.• Điều chỉnh tỷ lệ khí: việc thay đổi tỷ lệ Propan và các thành phần khí khác trong dịng khí có thể ảnh hưởng đến hiệu suất và tính chất của q trình hoạt động.

• Tăng hiệu suất nhiệt động học: Bổ sung C3 vào làm tăng nhiệt lượng tổng thể của hệ thống và tăng hiệu suất làm việc của thiết bị

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

<b>5. Biện pháp khắc phục </b>

<b>khi đưa Propan vào khí thấp áp </b>

<b>xuất hiện dịng lỏng</b>

•Kiểm tra áp suất: Đảm bảo rằng áp suất trong hệ thống khơng q cao.

•Kiểm tra van cung cấp Propan: kiểm tra van cung cấp Propan để đảm bảo rằng nó hoạt động đúng cách và khơng có sự rị rỉ•Kiểm tra van điều chỉnh dịng khí: van

khơng bị kẹt và hỏng.

•Điều chỉnh áp suất và tỷ lệ Propan: cần phải tính tốn áp suất và tỷ lệ Propan thêm vào để không xuất hiện dòng lỏng.

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>6. Đưa Propan vào lưu lượng khí thấp áp theo tỷ lệ 1:5 mà khơng xảy ra hiện tượng dịng lỏng</b>

• Đảm bảo hệ thống áp suất thích hợp

• Đảm bảo được điều kiện nhiệt độ

• Kiểm tra và làm sạch ống dẫn: Đảm bảo rằng ống dẫn khơng có chướng ngại vật và đủ rộng để chịu được lưu lượng Propan.

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b>7. Phát triển khí Thái Bình trong tương lai</b>

• Sử dụng nguồn năng lượng tái tạo: Sử dụng C3, C4 tái tạo từ các nguồn biomass, khí thải cơng nghiệp hoặc các nguồn tái tạo khác có thể giảm thiểu tác động đến mơi trường.

• Cải tiến cơng nghệ chuyển đổi: Các công nghệ chuyển đổi từ khí Thái Bình sang năng lượng ( như đốt cháy hoặc sử dụng trong nhiệt điện) có thể được cải tiến để tăng hiệu suất và giảm khí thải.

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

<b>8. Mơ phỏng tính tốn đường ống bằng phần mềm HYSYS</b>

<b>Hình 6: Case mơ phỏng hệ thống phân phối khí (chưa cấp bù C3)</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

<b>8. Mơ phỏng tính tốn đường ống bằng phần mềm HYSYS</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

<b>8. Mơ phỏng tính tốn đường ống bằng phần mềm HYSYS</b>

<b>Hình 8: Case mơ phỏng hệ thống phân phối khí đã cấp bù C3</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 20</span><div class="page_container" data-page="20">

<b>8. Mơ phỏng tính tốn đường ống bằng phần mềm HYSYS</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

<b>8. Mơ phỏng tính tốn đường ống bằng phần mềm HYSYS</b>

<b>Hình 10: Đồ thị thể hiện độ giảm áp theo chiều dài đường ống</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>8. Mơ phỏng tính tốn đường ống bằng phần mềm HYSYS</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

<b>9. Kết luận</b>

• Đặc trưng của cơng nghiệp dầu khí nói chung và sản xuất KTA nói riêng là ngành địi hỏi nguồn vốn đầu tư lớn, có kỹ thuật và cơng nghệ tiên tiến, có u cầu nghiêm ngặt về an tồn, phòng chống cháy nổ và phải phát triển đồng bộ từ khâu khai thác, vận chuyển, chế biến tới tiêu thụ.

• Việc phát triển hệ thống sản xuất và phân phối KTA là một khâu quan trọng trong chiến lược phát triển của ngành cơng nghiệp dầu khí, góp phần không nhỏ về mặt kinh tế - kỹ thuật trong sự nghiệp phát triển kinh tế của đất nước, đóng vai trị mũi nhọn trong cơng cuộc cơng nghiệp hóa và hiện đại hóa và là động lực trong phát triển kinh tế của Việt Nam.

• Việc cấp bù C3 vào dịng khí KTA cần phải kiểm sốt chặt chẽ điều kiện nhiệt độ, áp suất, tỷ lệ giữa lưu lượng dòng C3 với dòng KTA để tránh hiện tượng tạo lỏng trong dòng khi vận chuyển trên đường ống.

<small>23</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

THANKYOU

</div>

×