Tải bản đầy đủ (.pdf) (28 trang)

Tóm tắt: Phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin trong dạy học kết hợp cho sinh viên sư phạm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.41 MB, 28 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI </b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI TRƯỜNG ĐẠI HỌC SƯ PHẠM HÀ NỘI

<i><b>Người hướng dẫn khoa học: </b></i>

<b>1. PGS.TS Nguyễn Thị Tĩnh 2. PGS. TS. Nguyễn Hoài Nam </b>

Phản biện 1: PGS.TS. Phạm Kim Chung ĐHGD, ĐHQG Hà Nội

Phản biện 2: PGS.TS. Lê Huy Hoàng Ban Tuyên giáo Trung ương

Phản biện 3: PGS.TS. Nguyễn Văn Hạnh- ĐH Bách khoa Hà Nội

Luận án sẽ được bảo vệ trước Hội đồng chấm luận án cấp Trường họp tại Trường Đại học Sư phạm Hà Nội vào hồi …..giờ … ngày …

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>DANH MỤC CƠNG TRÌNH CỦA TÁC GIẢ </b>

<i><b>[1]. Vũ Thái Giang, Nguyễn Hồi Nam (2015) "Mơ hình đào tạo </b></i>

<i>kết hợp trong bồi dưỡng kĩ năng nghề", Tạp chí giáo dục </i>

<i><b>[2]. Nguyễn Hoài Nam, Vũ Thái Giang, Vũ Đăng Luật (2016) </b></i>

<i>"B-Elearning issue: A suggestion for developing the framework", </i>

HNUE Journal of Science, Vol 61

<i><b>[3]. Vũ Thái Giang, Nguyễn Hồi Nam (2017) "Mơ hình lớp học </b></i>

<i>đảo trình trong bồi dưỡng kỹ năng CNTT cho sinh viên sư phạm", Tạp chí khoa học dạy nghề </i>

<i><b>[4]. Vũ Thái Giang, Nguyễn Hoài Nam (2019) "Nhận thức của sinh </b></i>

<i>viên năm thứ nhất trường Đại học Sư phạm Hà Nội trong việc học tập kĩ năng sử dụng công nghệ thông tin", Tạp chí khoa học </i>

trường Đại học Sư phạm Hà Nội, Vol. 64 Issue 4

<i><b>[5]. Vũ Thái Giang, Nguyễn Hoài Nam (2019) "Dạy học kết hợp - </b></i>

<i>một hình thức phù hợp với dạy học đại học ở Việt Nam thời đại kỉ nguyên số", HNUE Journal of Science, Vol 64, Issue 1 </i>

<i><b>[6]. Vũ Thái Giang (2024) “Phát triển năng lực sử dụng công nghệ </b></i>

<i>thông tin thơng qua dạy học mơn chun ngành”, Tạp chí Thiết </i>

bị giáo dục vol 2, Issue 305.

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

tiễn trong việc phát triển năng lực sử dụng CNTT cho SV trường ĐHSP.

<b>2. Mục đích nghiên cứu </b>

Nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn của dạy học phát triển NL, từ đó đề xuất giải pháp phát triển năng lực sử dụng CNTT cho SVSP thông qua dạy học kết hợp.

<b>3. Đối tượng, khách thể và phạm vi nghiên cứu </b>

- Đối tượng nghiên cứu: Biện pháp phát triển năng lực sử dụng CNTT cho SV đại học sư phạm thông qua dạy học kết hợp.

- Khách thể nghiên cứu: Quá trình dạy học ứng dụng CNTT trong môi trường kết hợp cho sinh viên ngành Sư phạm ở các trường ĐHSP.

- Khảo sát thực trạng phát triển năng lực sử dụng CNTT cho SV ở một số trường đại học trong đó có đào tạo ngành Sư phạm Công nghệ.

- Thực nghiệm trong quá trình giảng dạy học phần “Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm thường xuyên” cho sinh viên một số khoa trong đó chủ yếu là khoa Sư phạm kỹ thuật, trường ĐHSP Hà Nội.

<b>4. Giả thuyết khoa học </b>

Nếu xây dựng những biện pháp dạy học CNTT phù hợp trong dạy học kết hợp thì sẽ phát triển năng lực sử dụng CNTT cho SV trường sư phạm.

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>5. Nhiệm vụ nghiên cứu </b>

+ Nghiên cứu cơ sở lí luận về NL sử dụng CNTT của SV sư phạm, dạy học kết hợp và dạy học phát triển năng lực người học.

+ Nghiên cứu thực tiễn NL sử dụng CNTT của SV sư phạm, việc bồi dưỡng NL sử dụng CNTT cho SVSP.

+ Làm rõ các năng lực thành phần của NL sử dụng CNTT của SVSP. + Xây dựng các biện pháp nhằm phát triển NL sử dụng CNTT cho SVSP.

+ Thực nghiệm để đánh giá tính khả thi của các biện pháp sư phạm mà luận án đề xuất.

<b>6. Phương pháp nghiên cứu </b>

<i><b>6.1. Phương pháp tiếp cận </b></i>

Tiếp cận hệ thống; Tiếp cận công nghệ; Tiếp cận hoạt động; Tiếp cận năng lực; Tiếp cận logic - lịch sử;

<i><b>6.2. Phương pháp nghiên cứu </b></i>

<i><b>Nhóm phương pháp nghiên cứu lý luận Nhóm các phương pháp nghiên cứu thực tiễn </b></i>

Phương pháp điều tra; Phương pháp phỏng vấn; Phương pháp quan sát; Phương pháp chuyên gia; Phương pháp nghiên cứu sản phẩm hoạt động; Phương pháp thực nghiệm sư phạm

<i><b>Phương pháp xử lý thông tin </b></i>

Thơng tin được xử lý bằng tốn học thống kê, sử dụng phần mềm MS. Excel và SPSS 2.0 for Windows

<b>7. Đóng góp mới của đề tài </b>

<i><b>7.1. Những đóng góp về lý luận </b></i>

- Hệ thống hóa và làm rõ một số vấn đề có liên quan đến đề tài như: NL sử dụng CNTT của SVSP; Phát triển NL sử dụng CNTT cho SVSP; Vận dụng dạy học kết hợp để phát triển NL sử dụng CNTT cho SVSP.

- Xây dựng được khung NL sử dụng CNTT của SVSP; Bộ tiêu chí để đánh giá NL sử dụng CNTT của SVSP.

<i><b>7.2. Những đóng góp về thực tiễn </b></i>

- Tìm hiểu, phân tích thực trạng về việc phát triển NL sử dụng CNTT cho SVSP trong một số trường đại học, chỉ ra một số vấn đề cần giải quyết để phát triển NL sử dụng CNTT cho SVSP.

- Đề xuất được các biện pháp để phát triển NL sử dụng CNTT cho SVSP trong dạy học kết hợp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>8. Cấu trúc của luận án </b>

Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu và phụ lục, luận án gồm 3 chương:

Chương 1 - Cơ sở lý luận và thực tiễn.

Chương 2 - Xây dựng biện pháp phát triển năng lực sử dụng CNTT cho sinh viên Sư phạm trong dạy học kết hợp.

Chương 3 - Thực nghiệm sư phạm.

<b>Chương 1 </b>

<b>CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN 1.1. Tổng quan về vấn đề nghiên cứu </b>

<b>1.2. Một số khái niệm, thuật ngữ sử dụng trong luận án </b>

<b>1.3. Phát triển năng lực sử dụng CNTT cho sinh viên ngành Sư phạm Công nghệ </b>

<b>1.4. Thực trạng về năng lực sử dụng CNTT của sinh viên sư phạm. </b>

<i><b>1.4.1. Mục đích khảo sát </b></i>

Các khảo sát nhằm tìm hiểu thực trạng NL sử dụng CNTT của sinh viên sư phạm.

<i><b>1.4.2. Đối tượng khảo sát </b></i>

600 đối tượng thuộc 7 trường thuộc địa bàn khảo sát gồm 2 nhóm: Nhóm sinh viên năm thứ 3 và năm thứ tư (trong đó có SV Sư phạm Cơng nghệ): 500 SV; Nhóm giảng viên giảng dạy cho SV Sư phạm (trong đó có giảng viên Sư phạm Công nghệ): 100 giảng viên.

<i><b>1.4.3. Thời gian, địa điểm khảo sát </b></i>

Thời gian tiến hành KS: Từ năm học 2018 - 2019.;2019-2020 Địa điểm: Tại các trường ĐH đại diện cho các vùng miền ở Việt Nam (bảng 1.11)

<i><b>1.4.4. Nội dung khảo sát </b></i>

Thăm dò ý kiến của sinh viên ĐHSP về: Nhận thức về năng lực sử dụng công nghệ thông tin; tự đánh giá NL sử dụng CNTT của bản thân; Nhận định về môi trường để SV phát triển NL ứng dụng CNTT; Nhận xét về các biện pháp mà GV đã sử dụng; Theo dõi mức độ phát triển năng lực sử dụng CNTT của SV trong 2 năm

Thăm dò ý kiến giảng viên về: Biểu hiện năng lực sử dụng CNTT của sinh viên; Nội dung phát triển năng lực sử dụng CNTT cho sinh viên; Cách thức phát triển năng lực sử dụng CNTT cho sinh

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

viên; Điều kiện ảnh hưởng đến việc phát triển năng lực sử dụng CNTT cho sinh viên.

<i><b>1.4.5. Phương pháp khảo sát </b></i>

<i>- Khảo sát trên diện rộng: đối với SV (500 phiếu) và với GV </i>

(100 phiếu). Quy trình khảo sát thông qua phiếu hỏi ý kiến được thực hiện qua 5 bước

<i>- Phỏng vấn sâu, tọa đàm trực tiếp với các đối tượng là GV, giảng viên và SV ở một số trường này </i>

Thông qua việc phỏng vấn sâu, chúng tôi nhận thấy đã có một số biện pháp được GV các trường sử dụng để phát triển năng lực sử dụng CNTT cho sinh viên. Tuy nhiên việc thực hiện các biện pháp này chưa đồng đều, nhiều biện pháp đều lấy GV là người thực hiện, đề xuất, xây dựng còn SV chỉ là người được thụ hưởng.

<i>1.4.6.3. Những thuận lợi, khó khăn khi phát triển NL sử dụng CNTT cho SV trong quá trình dạy học các học phần Tin đại cương và Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm </i>

<b>KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 </b>

Trong chương 1 chúng tôi tiến hành nghiên cứu, tổng hợp những vấn đề lý luận về NL và phát triển NL, NL sử dụng CNTT và tác dụng đối với SV ngành SP, khảo sát thực trạng năng lực này đối với sinh viên năm nhất và giảng viên. Trên cơ sở tổng quan nghiên cứu, luận án đã hoàn thiện các khái niệm liên quan đến năng lực sử dụng CNTT của SV SP. Từ khái niệm năng lực sử dụng CNTT, chúng tôi đã đưa ra khung năng lực sử dụng CNTT của SV sư phạm. Chương 1 cũng đã tiến hành phân tích và làm rõ những lợi thế khi áp dụng hình thức dạy học kết hợp trong phát triển năng lực sử dụng CNTT cho SV. Dựa trên các nghiên cứu trước đó và thực tế đào tạo

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

tại các trường SP, chúng tôi cũng đã tiến hành phân tích những thuận lợi, khó khăn và các yêu cầu trong việc xây dựng hệ thống B-learning. Khảo sát ban đầu cho thấy, năng lực sử dụng CNTT của SV còn ở mức trung bình và ít được quan tâm.

<i>pháp gồm 4 biện pháp: (1) Biện pháp 1: Kết hợp hài hịa giữa hình thức đào tạo trực tiếp và hình thức đào tạo trực tuyến; (2) Biện pháp 2: Khai thác có hiệu quả các tình huống trong học tập, nghiên cứu khoa học để phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin cho sinh viên; (3) Biện pháp 3: Tổ chức cho sinh viên tìm hiểu về một số phần mềm phù hợp với việc sử dụng trong quá trình học tập, nghiên cứu khoa học; (4) Biện pháp 4: Khai thác có hiệu quả diễn đàn mở để sinh viên trao đổi, hỗ trợ nhau góp phần phát triển năng lực sử dụng CNTT trong học tập, nghiên cứu khoa học; và xin ý kiến đóng góp của các nhà khoa học (đã nêu ở phương pháp chuyên gia và nội dung phiếu hỏi 3 ở phụ lục 1). Kết quả cho thấy: </i>

Trên 90% ý kiến chuyên gia đánh giá khung lí thuyết về năng lực sử dụng CNTT ở mức độ đồng ý và phù hợp;

<i>* Kết quả xin ý kiến chuyên gia về thang điểm và tiêu chí đánh giá năng lực sử dụng CNTT của SV sư phạm: 100% các chuyên gia </i>

đồng ý và rất đồng ý, khơng có ý kiến nào góp ý về phần này.

<i>* Kết quả xin ý kiến chuyên gia về nội dung các biện pháp phát triển năng lực sử dụng CNTT đã đề xuất tại chương 2: </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

<i><small>Biện pháp 1: Kết hợp đào tạo “giáp mặt” và “trực tuyến” </small></i>

<i><small>Biện pháp 2: Khai thác tình để phát triển NL sử dụng CNTT cho SV </small></i>

<i><small>Biện pháp 3: cho SV tìm hiểu phần mềm </small></i>

<i>có 2 ý kiến góp ý "viết gọn mục tiêu biện pháp hướng đến vấn đề </i>

<i>sinh viên đạt được" và 6 ý kiến đề xuất "chỉ rõ nội dung cần diễn đàn nào cho sinh viên, khơng nói chung chung", Như vậy, sau khi </i>

xin ý kiến chuyên gia, chúng tôi đối chiếu với kết quả nghiên cứu lý luận và thực tiễn của đề tài và tiến hành điều chỉnh giải pháp của

<i>mình thành 5 biện pháp tác động đến NL sử dụng CNTT của SVSP </i>

trong những tình huống học tập, nghiên cứu các môn học.

<b>2.2. Các biện pháp phát triển năng lực sử dụng công nghệ thông tin trong học tập, nghiên cứu khoa học cho sinh viên trường sư phạm </b>

<i>2.2.1. Biện pháp 1 - Xây dựng và vận dụng quy trình thực hiện DH kết hợp ở trường sư phạm </i>

<i> (a) Lý do chọn biện pháp (b) Mục tiêu của biện pháp (c) Nội dung </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

<i><b>biện pháp: Bước 1: Xác định mục đích, nội dung dạy học, chuẩn đầu </b></i>

<b>ra, các nhiệm vụ học tập của SV. Bước 2: Lựa chọn một mơ hình dạy </b>

học kết hợp phù hợp để xây dựng kế hoạch dạy học. Luận án đưa ra các mơ hình kết hợp giữa dạy học trực tiếp với dạy học trực tuyến:

<b>Nhóm 1: Mơ hình hai bước. Mơ hình 1.a: </b>

<b>Dạy học trực tiếp Dạy học trực tuyến </b>

GV giao nhiệm vụ học tập, hướng dẫn SV kiến tạo kiến thức, luyện tập, vận dụng kiến thức vào giải quyết vấn đề; Định hướng các vấn đề cần giải quyết sau giờ học cho SV

SV tìm đọc, nghiên cứu các học liệu trên mạng, trao đổi với bạn bè, GV để hiểu rõ hơn vấn đề và cách giải quyết vấn đề, luyện tập và vận dụng kiến thức vào thực tiễn nghề nghiệp dạy học sau này

<b>Mơ hình 1.b: </b>

<b>Dạy học trực tuyến Dạy học trực tiếp </b>

GV đưa ra chủ đề, vấn đề cần giải quyết. SV tìm kiếm và đọc các tài liệu trên mạng, trao đổi với nhau để đưa ra cách hiểu vấn đề, dự kiến cách giải quyết vấn đề, xác định mối liên hệ giữa vấn đề với hệ thống các kiến thức, kỹ năng mà SV đã tích lũy được.

GV chính xác hóa, hệ thống hóa vấn đề, quan niệm, kiến thức mới..., đánh giá kết quả tự học của SV (GV hoặc SV tham gia đánh giá); Định hướng để SV tiếp tục vận dụng kiến thức vào môn học

hoặc dạy học sau này.

<b>Nhóm 2: Mơ hình nhiều bước. Mơ hình 2.a: Lặp lại bước dạy học </b>

trực tiếp

<b>Dạy học trực tiếp Dạy học trực tuyến <sup>Dạy học trực </sup>tiếp </b>

GV giao nhiệm vụ học tập; Cung cấp cho SV các tri thức, kỹ năng cơ bản; Đưa ra vấn đề SV cần giải quyết tiếp theo

SV tìm kiếm, nghiên cứu thông tin cần thiết trên Internet; Trao đổi để đưa ra cách giải quyết vấn đề, sản phẩm ứng dụng…

SV báo cáo kết quả giải quyết vấn đề, trình bày sản phẩm … GV cho SV nhận xét, bổ sung, chính xác hóa, đánh giá…

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>Mơ hình 2.b: Lặp lại bước dạy học trực tuyến Dạy học trực </b>

<b>tuyến </b>

<b>Dạy học trực tiếp Dạy học trực tuyến </b>

GV giao nhiệm vụ học tập, hướng dẫn SV tìm kiếm thơng tin, thảo luận để tìm hiểu vấn đề, đưa ra ý kiến của nhóm, cá nhân về quan niệm, cách hiểu, cách giải quyết vấn đề…

SV báo cáo kết quả giải quyết vấn đề, trình bày sản phẩm …

GV cho SV nhận xét, đánh giá, bổ sung, chính xác hóa hệ thống kiến thức và định hướng để ứng dụng, mở rộng…

SV tiếp tục tìm thêm thơng tin trên Internet, thảo luận nhóm… để ứng dụng bài học vào thực tiễn, mở rộng vấn đề hay tự đặt ra các vấn đề mới cần giải quyết.

<b>Mơ hình 2.c: Thực hiện nhiều lần các bước dạy học trực tiếp và </b>

<i>triển khai. (d). Cách thức thực hiện biện pháp </i>

<i>kỹ năng sử dụng một số phần mềm trong môn học “Rèn luyện nghiệp vụ </i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>2.2.4. Biện pháp 4: Xây dựng và khai thác các tình huống sử dụng CNTT trong học tập, nghiên cứu khoa học khi thực hiện dạy học kết hợp </b>

<i> (a). Lý do lựa chọn biện pháp (b). Mục tiêu của biện pháp (c). Nội dung biện pháp (d). Cách thức thực hiện biện pháp </i>

<i><b>2.2.5. Biện pháp 5: Khai thác có hiệu quả diễn đàn mở để sinh viên trao đổi, hỗ trợ nhau góp phần phát triển năng lực sử dụng CNTT trong học tập, nghiên cứu khoa học </b></i>

<i>(a). Lý do lựa chọn biện pháp (b). Mục tiêu của biện pháp (c). Nội dung biện pháp (d). Cách thức thực hiện biện pháp </i>

- Biện pháp 1 - Xây dựng và vận dụng quy trình thực hiện DH kết hợp ở trường sư phạm

- Biện pháp 2 - Tập luyện cho SV vận dụng CNTT khi học tập những môn học ở trường sư phạm trong môi trường DH kết hợp

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

- Biện pháp 3 - Vận dụng dạy học kết hợp để tập luyện cho sinh viên kỹ năng sử dụng một số phần mềm trong môn học “Rèn luyện nghiệp vụ sư phạm”

- Biện pháp 4: Xây dựng và khai thác các tình huống sử dụng CNTT trong học tập, nghiên cứu khoa học khi thực hiện dạy học kết hợp.

- Biện pháp 5: Khai thác có hiệu quả diễn đàn mở để sinh viên trao đổi, hỗ trợ nhau góp phần phát triển năng lực sử dụng CNTT trong học tập, nghiên cứu khoa học.

<b>Chương 3 </b>

<b>THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM 3.1. Mục đích của thực nghiệm sư phạm </b>

Mục đích của TNSP nhằm chứng minh tính đúng đắn của giả thuyết khoa học về việc vận dụng các giải pháp đã đề xuất ở chương 2.

<b>3.2. Phương pháp thực nghiệm sư phạm </b>

Đề tài lựa chọn các phương pháp và chọn mẫu thực nghiệm, xây dựng các tiêu chí đánh giá kết quả thực nghiệm như sau:

<i><b>3.2.1. Các phương pháp nghiên cứu sử dụng trong quá trình thực nghiệm sư phạm: PP chuyên gia; PP quan sát, điều tra; PP nghiên </b></i>

<b>cứu trường hợp điển hình; PP thống kê tốn học; </b>

<i><b>3.2.2. Xây dựng công cụ đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm </b></i>

- Rubric đánh giá năng lực sử dụng công nghệ thông tin của SV - Rubric đánh giá năng lực CNTT của GVPT đối với sinh viên

<i><b>3.2.3. Phương thức đánh giá thực nghiệm sư phạm </b></i>

- Đánh giá về mặt định tính - Đánh giá về mặt định lượng

<i><b>3.2.4. Chọn mẫu thực nghiệm sư phạm </b></i>

- Chuyên gia: Các giảng viên đại học và các nhà nghiên cứu khoa học giáo dục.

- Sinh viên: học lực ngang nhau trong cùng khóa, chia đơi

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

thành nhóm thực nghiệm và nhóm đối chứng.

<b>3.3. Nội dung, hình thức thực nghiệm sư phạm </b>

<i><b>3.2.1. Tài liệu sử dụng trong thực nghiệm sư phạm </b></i>

- Các biện pháp phát triển năng lực sử dụng CNTT của sinh viên

- Phiếu xin ý kiến chuyên gia - Đề cương học phần

<b>- Bộ tiêu chí đánh giá kết quả thực nghiệm sư phạm (mục 3.3.2) </b>

<i><b>3.3.2. Nội dung, hình thức thực nghiệm sư phạm </b></i>

- Nội dung 1: Chuẩn hóa khung NL sử dụng CNTT của SV; rubric đánh giá năng lực sử dụng CNTT của SV (thực nghiệm đợt 1);

- Nội dung 2: Tác động các biện pháp lên nhóm thực nghiệm (thực nghiệm đợt 2);

- Nội dung 3: Tác động các biện pháp đã được chỉnh sửa sau đợt 2 lên nhóm thực nghiệm (thực nghiệm sư phạm đợt 2).

<b>3.4. Kết quả thực nghiệm sư phạm </b>

<i><b>3.4.1. Thực nghiệm sư phạm đợt 1 </b></i>

<i>3.4.1.1. Thời gian, địa điểm, chọn mẫu TNSP: </i>

- Thời gian: Từ tháng 8/2018 đến tháng 4/2019 - Địa điểm: Trường Đại học Sư phạm Hà Nội

- Chọn mẫu TNSP: đợt thực nghiệm này chọn 75 sinh viên sư phạm k68 có trình độ, năng lực ngang nhau, chia thành 2 nhóm. Nhóm TN gồm 38 SV và nhóm ĐC gồm 37 SV.

<i>3.4.1.2. Kết quả thực nghiệm sư phạm đợt 1 a) Kết quả về mặt định tính </i>

<i>* Đối với sinh viên nhóm TN: 13/38 SV nhóm thực nghiệm tự </i>

xây dựng được bài giảng e-learning; 06 SV thiết kế được bài giảng e- learning để dạy học trên moodle. Đa số SV có thể khai thác các phần mềm và sử dụng được phần mềm thống kê, có thể dạy được trên nền tảng google meet; Microsoft Team; zoom... và chia sẻ tài liệu; tạo các chức năng dạy học trên các lớp học ảo.

<i>* Đối với sinh viên nhóm ĐC: Khi yêu cầu tổ chức thực hành </i>

dạy học trực tuyến thì 7/10 SV tỏ ra lúng túng; không biết thực hành

</div>

×