Tải bản đầy đủ (.pdf) (16 trang)

tiểu luận môn dẫn luận ngôn ngữ đề tài từ loại

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (777.47 KB, 16 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

<b>BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO</b>

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH DOANH & CÔNG NGHỆ HÀ NỘI KHOA TIẾNG VIỆT</b>

<b> Tiểu luận mơn</b>

<b> DẪN LUẬN NGƠN NGỮ</b>

<b> Tên đề tài : Từ loại</b>

<b> Giảng viên: TS.Phạm Tùng Lâm Sinh viên:</b>

<b> Lớp: TR27.20 Mã sinh viên:<small> </small></b>

<b> HÀ N I,năm 2022Ộ</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<i>3. Kết luận</i>

3.1. Nhận xét đánh giá3.2. Lời cảm ơn

<i>4. Danh mục đề tài tham khảo</i>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>Lý do chọn đề tài</b>

Tiếng Việt là một môn rất quan trọng ở nhà trường, là cơ sởđể hình thành nên vốn ngơn ngữ chuẩn làm nền tảng cho cácbậc học về sau. Nói đến từ loại là nói đến sự phân lớp của từtrong vốn từ vựng của một ngôn ngữ. Các kiến thức về từ loạigiúp cho học sinh phân biệt được các từ loại, cách dùng từ, đặtcâu có ý nghĩa, vận dụng tốt trong thực tế. Tuy nhiên, chúng tavẫn chưa hiểu sâu về "Từ Loại". Vì vậy, chúng tơi quyết địnhchọn "Từ Loại" để làm để tài nghiên cứu. Nghiên cứu về đề tàinày chúng tôi hy vọng sẽ giúp cho giáo viên, học sinh có nhìntổng qt về hệ thống từ loại trong Tiếng Việt, giúp cho việcdạy và việc học được dễ dàng hơn.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>2. Nội dung</b>

2.1. Từ loại

- Từ loại chính là các từ giống nhau về đặc điểm ngữ pháp và ý nghĩa biểu đạtkhái quát thì gọi tắt là từ loại. Chúng được xác định và phân biệt với nhau dựatrên những tiêu chí, đặc điểm về mặt ý nghĩa, lại vừa dựa trên những tiêu chí,đặc điểm về mặt hình thức ngữ pháp, chức năng ngữ pháp.

<b>2.1.1. Ba tiêu chí căn bản để phân định các loại từ</b>

+ Động từ là những từ chỉ xuất trạng thái hoặc sự tình ( VD: nghe, nói, đọc, viết,…play, cook, run, swim…). Vậy các động từ có ý nghĩa khái qt chỉ hành động.

2.1.1.2. Tiêu chí về hình thứcVD:

- Danh từ có thể có hình thức để biểu hiện ý nghĩa về giống, số, cách( trong tiếng Anh, từ women, girl,… thuộc giống cái; từ men, boys,… thuộc giống đực; từ person, child,… thuộc giống chung ).

- Động từ có thể có nhiều hình thức để biểu hiện ý nghĩa về:

+ Thời ( hiện tại, quá khứ, tương lai…VD: tiếng Anh: Look ( nhìn kìa)- thời hiện tại tiếp diễn- called (gọi)- thời quá khứ- will/shall decide ( quyết định)- thờitương lai.

2.1.1.3. Tiêu chí về chức năng

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

VD: Danh từ có thể làm chủ ngữ (Anh ấy rất đẹp trai); bổ ngữ cho danh từ (vd: oil production costs: chi phí sản xuất dầu). Động từ, tính từ làm vị ngữ (Cơ ấy thật xinh đẹp, He is studying…)

<i>*Lưu ý</i>: Đây chỉ là những tiêu chí điển hình nhất để nhận diện và phân định các từ loại chứ không phải tất cả chỉ có như vậy.

VD: Dựa vào khả năng kết hợp với các từ khác (tiêu chí cú pháp, khả năng làm thành tố của đối tố, vị tố,…).

2.2. Danh từ

<i>- Khái niệm: Theo cách hiểu thông thường và phổ biến nhất, danh từ là những </i>

từ biểu thị sự vật (bao gồm cả người, động vật, sự vật lẫn hiện tượng, khái niệm…)

VD: Cơn mưa, cái bàn,…people, dog,…

<b>2.2.1. Những đặc điểm để phân định các lớp từ</b>

2.2.1.1. Giống

- <i>Khái niệm</i>: Giống được hiểu như một phạm trù mà dựa vào đó, các từ sẽ được phân định thành những lớp khác nhau về mặt ngữ pháp, dựa vào các biến tố, cácđặc trưng về sự hợp dạng (động từ vị ngữ, tính từ làm định ngữ,…kết hợp với chúng đều phải hợp dạng với chúng)

VD: Trong tiếng Anh, từ women, girl,… thuộc giống cái; từ men, boys,… thuộc giống đực; từ person, child,… thuộc giống chung.

2.2.1.2. Số

- <i>Khái niệm</i>: Số của danh từ cũng là một đặc trưng ngữ pháp, một phạm trù, mà dựa vào đó, các dạng thức của chúng sẽ được phân định thành những lớp khác nhau, biểu thị ý nghĩa nhiều hay ít.

VD: cat (con mèo)/ cats (những con mèo)2.2.1.3. Cách

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

- <i>Khái niệm</i>: Là một phạm trù ngữ pháp, gồm những ý nghĩa biểu thị vai trò ngữ pháp mà từ đảm nhận trong câu: chủ ngữ, bổ ngữ,…

<b>2.2.1.5. Danh từ không đếm được</b>

<i><b>- Khái niệm: Danh từ không đếm được là những danh từ chỉ những sự vật, hiện </b></i>

tượng mà chúng ta không thể sử dụng với số đếm.VD: Tiền, nước, đất, dầu, thịt, cá,…

VD: He works in this city (ngơi thứ 3, số ít)We work in this city (ngơi thứ nhất, số nhiều)+ Thời (thì):

She played soccer. (QK)She is playing soccer. (HTĐTD)

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

- Trong các ngơn ngữ khơng biến hình như tiếng Việt, tiếng Hán,… biểu hiện hình thức rõ rệt nhất của động từ là có khả năng làm trung tâm để tổ chức nên các động ngữ.

(Động ngữ được hiểu là ngữ đoạn có động từ làm trung tâm và các thành tố khácbao quanh). Động ngữ có năng lực và thái độ ngữ pháp như động từ: có khả năng tự mình làm vị ngữ, định ngữ hoặc bộ phận của vị ngữ.

VD: Họ cũng đã làm rồi.Nó khơng muốn đến đấy.

Động từ chuyện được dùng làm vị ngữ trong câu, có khả năng làm trung tâm củangữ đoạn động từ ( động ngữ).

<b>2.3.2. Phân loại của động từ</b>

2.3.2.1. Động từ hình thái

<b>- </b><i>Khái niệm: Động từ tình thái là những động từ biểu thị thái độ của người nói </i>

đốivới trạng thái hoặc sự tình do động từ biểuhiện. VD: Tơi khơng nỡ mắng nó.

<i>+ Khái niệm: Là những động từ khơng địi hỏi có bổ ngữ đối tượng.</i>

VD: Ngồi, thư giãn, nghỉ, ngủ , cười,… Cô ấy chỉ cười thôi.

Nó ngủ suốt ngày. She laungked only.- Động từ ngoại động:

<i>+ Khái niệm: là những động từ địi hỏi có bổ ngữ đối tượng.</i>

VD: Xây, xé, xem, đọc, đánh, nghe,…

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Họ đã xây một ngôi nhà mới.- Động từ ngoại động phức chuyển:

<i>+ Khái niệm: là những động từ có bổ ngữ trực tiếp (đối tượng) và một bổ ngữ </i>

đối tượng (được hiểu là bổ ngữ gắn liền với đối tượng).VD: Họ bầu ông ấy làm chủ tịch.

Trọng tài tuyên bố Bean là người thắng cuộc.- Động từ ngoại động song chuyển:

<i>+ Khái niệm: là những động từ có một bổ ngữ trực tiếp và một bổ ngữ gián tiếp.</i>

VD: Lan sent a letter to him. Nó giặt cái áo cho tơi.

2.4. Tính từ

<i>- Khái niệm: là những từ biểu thị đặc điểm, tính chất, trạng thái của sự vật được </i>

nói tới.

Ví dụ: cao, nhỏ, gầy, tốt,...

<b>2.4.1. Trong ngơn ngữ biến hình</b>

- Tính từ có các biến tố biểu thị ý nghĩa về giống, số và cả về cách.

- Nét điển hình của tính từ: khơng thể tự mình đứng làm vị ngữ trong câu, mà chỉ có thể tham gia cùng với hệ từ để làm vị ngữ.

Ví dụ: This book is interesting. Quyển sách này hay.

<b>2.4.2. Trong ngơn ngữ khơng biến hình</b>

- Tính từ trong ngơn ngữ khơng biến hình (Việt, Hán, Thái Lan...) có những biểu

<b>hiện khơng hồn tồn giống.</b>

- Tính từ có thể tự mình đứng làm vị ngữ trong câu, khơng cần đến hệ từ.Ví dụ: Quyển sách này mới.

- Khơng biểu thị ý nghĩa so sánh bằng các biến tố, mà biểu thị bằng các từ cơng

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

Ví dụ: Quyển sách này mới hơn.

2.5. Trạng từ

<i>- Khái niệm: là những từ miêu tả trạng thái, mức độ hoặc bổ nghĩa cho động từ, </i>

tính từ, thậm chí cho một trạng từ hoặc cho câu.Ví dụ: often, quickly, usually,…

- Bổ nghĩa cho động từ.

<b>Ví dụ: He talked loundly.</b>

- Bổ nghĩa cho tính từ hoặc một trạng từ khác.

<b>Ví dụ: a very good friend.</b>

- Bổ nghĩa cho cả câu.

<b>Ví dụ: Sadly, I have no money.</b>

2.6.2.1. Đại từ nhân xưng

- Là những đại từ để thay thế, để chỉ ra người hay vật được nói đến trong giao tiếp.

- Về mặt ngữ pháp, thể hiện ý nghĩa về ngơi.Ví dụ: tơi, chúng tơi, ta, chúng ta, hắn, nó...2.6.2.2. Đại từ chỉ xuất

- Là những đại từ “chỉ vào” người, vật...nào đó ở gần hoặc xa người nói, tách biệt người, vật đó với những người, vật khác.

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Ví dụ: này, nọ, kìa...2.6.2.3. Đại từ nghi vấn

- Là những đại từ thường được dùng để tạo câu hỏi nhằm xác định cụ thể người, vật.

Ví dụ: ai, gì, nào...2.6.2.4. Đại từ phiếm định

- Là những đại từ để chỉ xuất vào người, vật nào đó khơng xác định, khơng cụ thể.

Ví dụ: ai, gì, nào, tất cả, hết thảy...

<b>2.7. Số từ</b>

<b>2.7.1. Khái niệm</b>

Số từ là những từ loại dùng để biểu thị số lượng hoặc thứ tự của sự vật nào đó.- Số từ khi dung để chỉ số lượng của sự vật thì thường đứng trước danh từ.Ví dụ: Hơm nay lớp chúng em có qun góp đồ dung cho đồng bào lũ lụt được năm mươi bộ quần áo.

Tòa nhà C của trường em đang theo học có tám tầng .

<b>- Còn số từ khi dung để chỉ thứ tự của sự vật thì thường đứng sau danh từ.</b>

Ví dụ: Đời vua Hùng Vương thứ sáu."Canh bốn, canh năm vừa chợp mắt, Sao vàng năm cánh mộng hồn quay." (Không ngủ được- Hồ Chí Minh)

<b>2.7.2. Các loại số từ</b>

2.7.2.1. Số từ trong ngơn ngữ biến hình

- Trong các ngơn ngữ biến hình như Tiếng Anh, Pháp, Nga người ta thường

<b>dùng biến tố để cấu tạo số thứ tự các số từ biểu thị số lượng. Bên cạnh đó, cũng </b>

có khi một vài từ dùng hẳn một từ khác dể chỉ số thứ tự tương tự.Ví dụ: tiếng Anh

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

Số từ số từ thứ tựOne firstTree thirdFive fifth

<b>- Số từ đều làm định nghĩa cho danh từ, nhưng tác động, ảnh hưởng của chúng </b>

đến danh từ thì không giống nhau trong các ngôn ngữ giống nhau. Trong ngơn ngữ biến hình khi có số từ số lượng từ hai trở lên kết hợp với danh từ thì danh

<b>2.8. Giới từ</b>

<b>2.8.1. Khái niệm</b>

- Giới từ là từ trong câu được sử dụng để xác định được sự vật nào đó trong khơng gian cụ thể. Bên cạnh đó giới từ cịn được sử dụng để chỉ quan hệ sở hữu của sự vật này đói với con người.

Ví dụ:

Quyển sách của tơi.

Thầy giáo giảng bài trong lớp.

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>2.8.2 Chức năng của giới từ</b>

- Kết từ nối bộ phận phụ với chính tố của ngữ (cụm từ biểu thị ý nghĩa của mối quan hệ đó (sở thuộc ,mục tiêu, phương tiện, nguyên nhân ….)

Ví dụ: bằng, của, do, để…..là những giới từ trong tiếng Việt.- Dùng để kết nối 2 từ, hai bộ phận có quan hệ chính phụ.Ví dụ: Từ ''của '' trong ''sách của tôi '' là một giới từ.

- Là những giới từ đứngtrước danh từ /danh ngữ mà chúng đi kèm.

<b>VD: tiếng Nhật: no (của), de (bằng) ,e (đến)…trong tiếng Nhật đều là hậu giới </b>

<b>2.9.1. Khái niệm và công dụng của liên từ</b>

- Liên từ là những từ dùng để liên kết các từ cùng vai trò, cú pháp trong câu đơn,các mệnh đề hay các vế câu phức và liên kết các câu hay các đoạn văn với nhau, nhằm diễn đạt những ý nghĩa, ngữ pháp như: liên kết, chống đối, tường giải, điều kiện, thực thi, nguyên nhân,...

Ta có thể hiểu ngắn gọn như sau:

Liên từ là từ vựng sử dụng để liên kết hai từ, cụm từ hoặc mệnh đề lại với nhau.

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

- Các liên từ thường gặp trong tiếng Anh: and, only, or, not, only...VD: Tea or coffe.

<b>2.10.1. Khái niệm</b>

<b>- Thán từ là những từ dùng để bộc lộ cảm xúc của người nói, người viết hoặc </b>

dùng để gọi đáp.

VD: Trời ơi! Tôi biết phải làm sao đây!

- Thán từ là một bộ phận trong câu và có thể đứng ở vị trí đầu hay giữa câu.VD: Này, bạn đi đâu đấy?

<b>2.10.2. Vai trò của thán từ</b>

- Thán từ là các từ ngữ dùng trong câu với mục đích bộc lộ cảm xúc của người nói, thán từ cũng dùng để gọi và đáp trong giao tiếp. Mục đích chính của thán từ

<b>là dùng để bộc lộ cảm xúc, biểu cảm một cách ngắn gọn và xúc tích.</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

Giời ơi! Sao lại làm cái việc ngốc thế không biết!

3.1. Nhận xét chung về từ loại

Chín loại từ loại được trình bày trên là chín loại từ loại phổ biến và thường gặp khi nói về vấn đề hữu quan trong ngôn ngữ học. Trong chín loại từ này, nếu phân định một cách khái qt hơn, theo truyền thống Đơng Phương học, có thểquy về ba loại lớn:

<b>3.1.1. Loại thứ nhất:</b> bao gồm sáu từ loại: danh từ, động từ, tính từ, trạng từ,đại từ và số từ. Loại này được gọi là thực từ và có các đặc trưng cơ bản sau:

<b>Về ý nghĩa, thực từ là những từ chỉ xuất các sự vật, hiện tượng, hành động, </b>

thuộc tính, q trình,...Nói cách khác, thực từ là những từ biểu hiện nghĩa của từ

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>- Về ngữ pháp, thực từ có khả năng đảm nhiệm rất nhiều chức vụ: làm thành phần câu, làm thành tố trung tâm hoặc thành tố phụ trong nhiều kiểu loại cụm từ</b>

kiểu kết cấu cú pháp khác nhau...

<b>- Về mặt số lượng thì thực từ chiếm phần áp đảo tuyệt đối so với các từ loại còn </b>

<b>3.1.2. Loại thứ hai gồm hai từ loại:</b> giới từ và liên từ. Loại này được gọi là hư từ.

* Một vài đặc trưng cơ bản của hư từ:

- Về ý nghĩa, hư từ là những từ không chỉ các sự vật, hiện tượng, hành động, ... Nói cách khác hư từ đề biểu thị nghĩa ngữ pháp, biểu thị mối quan hệ ngữ pháp giữa các từ ngữ trong câu với nhau.

- Về ngữ pháp, hư từ khơng có khả năng đứng một mình làm thành phát ngôn độc lập.

- Về số lượng trong từ vựng, các hư từ chiếm tỷ lệ không đáng kể nhưng mỗi từ thường xuyên xuất hiện và đưa vào hoạt động với tần số rất cao.

<b>3.1.3. Loại thứ ba:</b> là thán từ tuy số lượng cực ít so với thực từ và hư từ, nhưng vẫn được tách ra thành loại riêng vì những đặc điểm và chức năng ngữ nghĩa,

<b>ngữ pháp của chúng rất riêng.</b>

Tài liệu tham khảo

Vũ Đức Nghiệu (Chủ biên) Nguyễn Văn Hiệp<b>,</b> <i><b>. Dẫn</b></i>

<i><b>luận ngôn ngữ học, Nxb. Đại học quốc gia Hà Nội.</b></i>

<small> </small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

<b><small> LỜI CẢM ƠN</small></b>

Lời đầu tiên , em xin gửi lời cảm ơn sâu sắc đến thầy giáo Phạm Tùng Lâm đã tạo điều kiện cho em môi trường học tập thoải mái, thầy đã tận tình hướng dẫn,truyền đạt những kiến thức quý báu cho em trong suốt thời gian học tập vừa qua. Trong thời gian học tập lớp <i>Dẫn luận ngơn ngữ</i> của thầy, em đã có thêm cho mình nhiều kiến thức bổ ích, tinh thần học tập hiệu quả, nghiêm túc. Đây chắc chắn sẽ là những kiến thức quý báu, là hành trang để em có thể vững bước

<i>sau này.</i> Do kinh nghiệm thực tế còn hạn hẹp nên tiểu luận khơng tránh gửi thiếusót trong quá trình trình bày. Bản thân em rất mong nhận được sự góp ý của thầy

để đề tài tiểu luận của em có thể hồn chỉnh hơn. <small> </small>

Em xin chân thành cảm ơn thầy! Kính chúc thầy có thật nhiều sức khỏe, hạnh phúc và thành cơng trên con đường giảng dạy của mình.

Hà Nội, ngày tháng năm

<b> Sinh viên </b>

<small> </small>

</div>

×