Tải bản đầy đủ (.pdf) (39 trang)

bài thực tập cuối khoá ngành kdtm công ty tnhh phát triển thương mại dịch vụ tnt việt nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.82 MB, 39 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

Đến ngày: 27/01/2024

NĂM HỌC: 2023-2024

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

<b>MC LC</b>

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP...3

1.1 Giới thiệu tên, địa chỉ của Doanh nghiệp...3

1.2 Mô tả ngành nghề kinh doanh của Doanh nghiệp (Theo giấy phép kinh doanh) và Mô tả sản phẩm, dịch vụ...3

1.2.1 Mô tả ngành nghề kinh doanh của Doanh nghiệp...3

1.2.2 Danh mục sản phẩm...4

1.3. Lịch sử hình thành và phát triển Doanh nghiệp...6

1.4. Mơ tả cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận...7

1.5. Năng lực hoạt động của DN...9

1.6. Kết quả hoạt động của Doanh nghiệp trong 3 năm gần nhất (2020, 2021, 2022) có phân tích đánh giá...10

CHƯƠNG 2: MÔ TẢ THỰC TRẠNG VỀ LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TRÊN CƠ SỞ ĐÓ ĐÁNH GIÁ ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU TRONG LĨNH VỰC ...14

1. Công tác nghiên cứu thị trường...14

2. Công tác xác định mục tiêu kinh doanh...17

3. Công tác xây dựng phương án kinh doanh...18

4. Lựa chọn phương án kinh doanh...20

5. Phân công trách nhiệm và xây dựng đội ngũ...22

6. Lập kế hoạch quản lý rủi ro...24

8. Lập kế hoạch tài chính:...27

9. Thiết lập hệ thống giám sát và đánh giá...28

CHƯƠNG 3: ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP NHẰM KHẮC PHỤC ĐIỂM YẾU CỦA DOANHNGHIỆP...32

Đối với điểm yếu "Nguồn lực hạn chế"...32

Đối với điểm yếu "Trình độ quản lý chưa cao"...33

Đối với điểm yếu "Đội ngũ nhân sự"...33

Đối với điểm yếu "Khả năng tiếp cận thị trường hạn chế"...34

Đối với điểm yếu "Khả năng cạnh tranh kém"...34

Đối với điểm yếu "Khả năng đổi mới công nghệ hạn chế"...34

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

Trong bối cảnh nền kinh tế nhiều thành phần ngày càng phát triển, sự cạnh tranh giữacác doanh nghiệp ngày càng gay gắt. Điều này đặt ra rất nhiều thách thức cho cácdoanh nghiệp, đòi hỏi các nhà kinh doanh phải tập trung nghiên cứu thị trường, địnhhướng chiến lược phát triển phù hợp để có thể nắm bắt thời cơ và vượt qua thách thức.Nhằm đáp ứng nhu cầu thực tiễn của xã hội, Trường Đại học Kinh Tế Kỹ Thuật CôngNghiệp Hà Nội đã triển khai chương trình thực tập doanh nghiệp cho sinh viên.Chương trình này giúp sinh viên có cơ hội trải nghiệm thực tế, nâng cao kỹ năng nghềnghiệp và tích lũy kinh nghiệm làm việc.

Trong khn khổ chương trình thực tập doanh nghiệp, em đã có cơ hội được thực tậptại Cơng ty TNHH Phát Triển Thương Mại Dịch Vụ TNT Việt Nam. Đây là một côngty chuyên chế chế biến và sản xuất các sản phẩm từ gỗ: gỗ dán, gỗ lạng, ván ép gỗ,bán buôn vật liệu, đồ nội thất từ gỗ và các thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.Báo cáo thực tập này được em thực hiện nhằm mục đích tổng hợp và phân tích nhữngkiến thức, kỹ năng mà em đã học tập và tích lũy được trong q trình thực tập tạiCơng ty TNHH Phát Triển Thương Mại Dịch Vụ TNT Việt Nam.

Cụ thể, báo cáo sẽ đi sâu phân tích thực trạng nghiên cứu thị trường và định hướngchiến lược phát triển của công ty. Trên cơ sở đó, em sẽ đưa ra những đề xuất nhằmnâng cao hiệu quả của hoạt động nghiên cứu thị trường và định hướng chiến lược pháttriển của cơng ty.

Báo cáo được chia làm 3 phần chính:Phần 1: Giới thiệu về Doanh nghiệp

Phần 2: Mô tả thực trạng về một trong các hoạt động kinh doanh của Doanh nghiệptrên cơ sở đó đánh giá điểm mạnh, điểm yếu trong lĩnh vực sinh viên lựa chọn thựctập

Phần 3: Đề xuất giải pháp nhằm khắc phục điểm yếu của Doanh nghiệp

Em hy vọng rằng báo cáo này sẽ cung cấp cho cơ và các bạn những thơng tin hữu íchvề Công ty TNHH Phát Triển Thương Mại Dịch Vụ TNT Việt Nam và những kinhnghiệm thực tế mà em đã tích lũy được trong q trình thực tập.

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP1.1 Giới thiệu tên, địa chỉ của Doanh nghiệp</b>

Tên đầy đủ: CÔNG TY TNHH PHÁT TRIỂN THƯƠNG MẠI DỊCH VỤ TNT VIỆTNAM

Tên quốc tế: TNT VIETNAM SERVICE TRADING DEVELOPMENT COMPANYLIMITED

Tên viết tắt: TNT VN STD CO., LTDMã số thuế: 0108542777

Địa chỉ: Số 5, ngõ 116 đường Nguyễn Xiển, Phường HạĐình, Quận Thanh Xuân, Thành phố Hà Nội, Việt NamNgười đại diện: Đỗ Anh Thư

Điện thoại: 0906293599Ngày hoạt động: 12/12/2018

Quản lý bởi: Chi cục Thuế Quận Thanh Xuân

<b>1.2 Mô tả ngành nghề kinh doanh của Doanh nghiệp (Theo giấy phép kinh doanh) và Mô tả sản phẩm, dịch vụ.</b>

<b>1.2.1 Mô tả ngành nghề kinh doanh của Doanh nghiệp</b>

Ngành nghề kinh doanh: Chế biến và sản xuất các sản phẩm từ gỗ, bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng.

Mã Ngành

1610 Cưa, xẻ, bào gỗ và bảo quản gỗ

1621 Sản xuất gỗ dán, gỗ lạng, ván ép và ván mỏng khác1622 Sản xuất đồ gỗ xây dựng

1623 Sản xuất bao bì bằng gỗ1701 Sản xuất bột giấy, giấy và bìa

1702 Sản xuất giấy nhăn, bìa nhăn, bao bì từ giấy và bìa

1709 Sản xuất các sản phẩm khác từ giấy và bìa chưa được phân vào đâu3100 Sản xuất giường, tủ, bàn, ghế

4649 Bán bn đồ dùng khác cho gia đình

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

4663 Bán buôn vật liệu, thiết bị lắp đặt khác trong xây dựng4669 Bán buôn chuyên doanh khác chưa được phân vào đâu

4761 Bán lẻ sách, báo, tạp chí văn phịng phẩm trong các cửa hàng chun doanh8299 Hoạt động dịch vụ hỗ trợ kinh doanh khác cịn lại chưa được phân vào đâu- Mơ tả sản phẩm dịch vụ: hoạt động sản xuất gỗ và mua bán các loại vật liệu, thiết bịphục vụ cho quá trình xây dựng, sửa chữa nội thất, cơng trình

<b>1.2.2 Danh mục sản phẩm</b>

<b>* Ván ép hiệu chuẩn: Ván ép có bề mặt nhẵn cao</b>

 Lớp lõi: Trộn bạch đàn và keo. Veneer lõi khô: Máy.

 Cấu tạo Veneer lõi: Lớp trên và lớpdưới.

 Veneer lõi khăn: Các lớp dưới lớptrên và dưới.

 Mặt dán Veneer mặt/mặt sau:Okume hoặc Engineered hoặcPoplar.

 Lớp Veneer mặt/mặt sau: Lớp A cảhai mặt.

 Keo dán: Nhựa MR (5% Melamine)hoặc Nhựa BWR (18% Melamine). Ép lạnh/nóng: 2 lần/lần ép.

 Chà nhám lõi ván ép (Platfom): 4 lầncả hai mặt.

 Đánh bóng trước khi hồn thiện vánép: 3 lần cả 2 mặt.

 Dung sai: -0,3mm / +0,5mm. Độ ẩm: dưới 12%

trên và lớp dưới.

 Veneer lõi khăn: Các lớp

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

 Veneer lõi khăn: Các lớp dưới lớp trên và dưới. Veneer phụ dưới mặt/lưng:

Kỹ thuật màu trắng Mặt dán Veneer mặt/mặt

sau: Bạch dương trắng 0,28mm

 Lớp Veneer mặt/mặt sau: C/D - C/E - C/F - D/D - D/E -D/F.

 Keo dán: MUF/TSCA – EPA CARB P2/E0.

 Chứng chỉ: CARB P2 + Đạoluật Lacey.

 Ép lạnh: 3 lần. Báo chí nóng: 3 lần Chà nhám lõi ván ép

(Platfom): 4 lần cả hai mặt.

 Đánh bóng trước khi hồn thiện ván ép: 4 lần cả 2 mặt.

 Dung sai: -0,3mm / +0,5mm.

 Độ ẩm: dưới 12% Độ dày: 5.2mm / 9mm /

12mm / 16mm / 18mm /

dưới lớp trên và dưới. Mặt dán Veneer mặt/mặt

sau: Bạch dương trắng 0,25mm.

 Lớp Veneer mặt/mặt sau: D/E - D/D.

 Keo dán: MUF/TSCA – EPA CARB P2/E0.

 Chứng chỉ: CARB P2 + Đạoluật Lacey.

 Ép lạnh: 2 lần. Nhấn nóng: 2 lần. Chà nhám lõi ván ép

(Platfom): 4 lần cả hai mặt. Đánh bóng trước khi hồn

thiện ván ép: 3 lần cả 2 mặt.

 Dung sai: -0,3mm / +0,5mm.

 Độ ẩm: dưới 12% Độ dày: 5.2mm / 9mm /

12mm / 16mm / 18mm /

<b>* Ván ép khung sofa Lvb</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

 Lớp lõi: Trộn bạch đàn và keo (loại B & C)  Lớp lõi trên và dưới: Lớp A

 Cấu trúc: Lõi bản đồ LVB hoặc lõi bản đồ LVD. Mặt dán Veneer mặt/mặt sau: KHÔNG Keo dán: CARB P2/E0

 Máy ép lạnh / nóng: 1 lần mỗi lần ép. Ván ép lõi chà nhám (Platfom): Không Dung sai : -0,8mm / +1,0mm. Độ ẩm: dưới 15%

 Độ dày: 9mm/12mm/15mm/18mm/20mm.

<b>* Ván dáng MELAMINE</b>

 Lớp lõi: Trộn bạch đàn và keo. Veneer lõi khô: Máy. Cấu tạo Veneer lõi: Lớp trên và lớp dưới. Veneer lõi khăn: Các lớp dưới lớp trên và dưới.

 Mặt/Mặt sau : Giấy Melamine  Đã hoàn thành cả hai bên: T / EV Lớp Veneer mặt/mặt sau: Lớp A cả

hai mặt

 Keo dán: Nhựa MR (5% Melamine)hoặc Nhựa BWR (18% Melamine). Ép lạnh/nóng: 3 lần/lần ép. Chà nhám lõi ván ép (Platfom): 4

lần cả hai mặt.

 Dung sai: -0. 5mm / +0,5mm. Độ ẩm: dưới 12%

 Độ dày: 5mm / 18mm

<b>1.3. Lịch sử hình thành và phát triển Doanh nghiệp</b>

Cơng ty TNHH Phát Triển Thương Mại Dịch Vụ TNT Việt Nam được thành lập ngày12 tháng 12 năm 2018, là một trong những công ty chế biến, sản xuất và mua bán cácsản phẩm được làm từ gỗ có trụ sở chính tại Hà Nội, Việt Nam

Lịch sử hình thành và phát triển của Công ty TNHH Phát Triển Thương Mại Dịch VụTNT Việt Nam có thể chia thành 3 giai đoạn chính:

Giai đoạn 1 (2018-2020): Giai đoạn này đánh dấu sự khởi đầu của Công ty TNHHPhát Triển Thương Mại Dịch Vụ TNT Việt Nam. Trong giai đoạn này, công ty tậptrung vào việc xây dựng cơ sở hạ tầng và phát triển đội ngũ nhân sự. Doanh nghiệp đãmở văn phòng tại Hà Nội và TP. Hồ Chí Minh, đồng thời tuyển dụng các nhân viên cókinh nghiệm trong lĩnh vực liên quan.

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

Giai đoạn 2 (2021-2022): Giai đoạn này đánh dấu sự phát triển mạnh mẽ của Công tyTNHH Phát Triển Thương Mại Dịch Vụ TNT Việt Nam. Trong giai đoạn này, công tyđã đầu tư mở rộng thêm các chi nhánh trên 2 thành phố lớn: Hà Nội và Hồ Chí Minhđẩy mạnh nâng cao phát triển các công nghệ mới, chú trọng trong việc đào tạo nhânsự để nâng cao hiệu quả hoạt động.

Giai đoạn 3 (2023-nay): Giai đoạn này đánh dấu sự phát triển bền vững của Công tyTNHH Phát Triển Thương Mại Dịch Vụ TNT Việt Nam. Trong giai đoạn này, công tytập trung phát triển các sản phẩm, dịch vụ mới để đáp ứng nhu cầu ngày càng cao củakhách hàng.

Hiện nay, Công ty TNHH Phát Triển Thương Mại Dịch Vụ TNT Việt Nam đã có hơn50 cán bộ nhân viên đang làm việc trên địa bàn 2 thành phố lớn là Hà Nội và TP HồChí Minh.

Trong suốt q trình hình thành và phát triển, Cơng ty TNHH Phát Triển Thương MạiDịch Vụ TNT Việt Nam luôn nỗ lực mang đến cho khách hàng những sản phẩm chấtlượng cao, dịch vụ chuyên nghiệp, đáp ứng mọi nhu cầu của khách hàng.

<b>1.4. Mô tả cơ cấu tổ chức và chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận</b>

Công ty TNHH Phát Triển Thương Mại Dịch Vụ TNT Việt Nam có cơ cấu tổ chức theo mơ hình phân cấp, với Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất, sau đó là Ban Tổng Giám đốc, các phòng ban chức năng:

<b>- Hội đồng quản trị</b>

Hội đồng quản trị là cơ quan quản lý cao nhất của công ty, có trách nhiệm quyết định các vấn đề quan trọng của công ty, bao gồm:

 Xây dựng, sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;

 Quyết định kế hoạch kinh doanh, đầu tư và phân phối lợi nhuận; Quyết định thành lập, sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể công ty; Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Chủ tịch Hội đồng quản trị, thành viên Hội đồng

quản trị;

 Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

 Hội đồng quản trị có từ 03 đến 07 thành viên, do cổ đơng sáng lập hoặc cổ đơng tham gia góp vốn thành lập bầu ra. Nhiệm kỳ của Hội đồng quản trị là 05 năm.

<b>- Ban Tổng Giám đốc</b>

Ban Tổng Giám đốc là cơ quan điều hành cao nhất của Công ty TNHH Phát TriểnThương Mại Dịch Vụ TNT Việt Nam có trách nhiệm thực hiện các nghị quyết của Hộiđồng quản trị, chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và pháp luật về tồn bộ hoạtđộng của cơng ty.

 Thực hiện các nghị quyết của Hội đồng quản trị, chịu trách nhiệm trước Hộiđồng quản trị và pháp luật về tồn bộ hoạt động của cơng ty.

 Xây dựng kế hoạch kinh doanh, đầu tư và phân phối lợi nhuận của công ty. Quản lý, điều hành hoạt động của các phòng ban chức năng và các đơn vị trực

thuộc công ty.

 Đại diện cho công ty trong quan hệ với các cơ quan, tổ chức, cá nhân bênngoài.

Ban Tổng Giám đốc có từ 01 đến 03 thành viên, do Hội đồng quản trị bầu ra. Nhiệmkỳ của Ban Tổng Giám đốc là 05 năm.

<b>- Các phòng ban chức năng</b>

Các phịng ban chức năng của Cơng ty TNHH Phát Triển Thương Mại Dịch Vụ TNTViệt Nam có chức năng tham mưu, giúp việc cho Ban Tổng Giám đốc trong việc thựchiện các nhiệm vụ của cơng ty. Các phịng ban chức năng bao gồm:

 Tìm kiếm và phát triển khách hàng: Phịng kinh doanh có trách nhiệm tìm kiếmvà phát triển khách hàng tiềm năng, bao gồm việc nghiên cứu thị trường, phântích nhu cầu của khách hàng và xây dựng mối quan hệ với khách hàng. Bán hàng và chăm sóc khách hàng: Phịng kinh doanh có trách nhiệm bán hàng

và chăm sóc khách hàng hiện tại, bao gồm việc tiếp cận khách hàng, tư vấn sảnphẩm, dịch vụ, ký kết hợp đồng và giải quyết khiếu nại của khách hàng. Xây dựng và phát triển sản phẩm: Phòng kinh doanh có trách nhiệm xây dựng

và phát triển sản phẩm mới, bao gồm nghiên cứu thị trường, phân tích nhu cầu của khách hàng,...

+ Phịng Marketing

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

Nhiệm vụ chính: Xây dựng và phát triển thương hiệu, quảng bá sản phẩm, dịch vụ. Xây dựng và phát triển thương hiệu: Phịng Marketing có trách nhiệm xây

dựng và phát triển thương hiệu của doanh nghiệp, bao gồm việc tạo ra nhậnthức và hình ảnh tích cực về thương hiệu trong tâm trí khách hàng.

 Nghiên cứu thị trường và phát triển sản phẩm: Phòng Marketing có trách nhiệmnghiên cứu thị trường, phân tích nhu cầu của khách hàng để phát triển các sảnphẩm, dịch vụ mới đáp ứng nhu cầu của thị trường.

 Nghiên cứu thị trường, phân tích đối thủ cạnh tranh.

 Lên kế hoạch và thực hiện các chiến lược Marketing: Phòng Marketing cótrách nhiệm lên kế hoạch và thực hiện các chiến lược Marketing nhằm thúc đẩydoanh số bán hàng, tăng nhận thức về thương hiệu và xây dựng mối quan hệvới khách hàng.

 Quảng bá sản phẩm: Phịng Marketing có trách nhiệm quảng bá sản phẩm, dịchvụ của doanh nghiệp thôn

<b>1.5. Năng lực hoạt động của DN</b>

Năng lực hoạt động của Công ty TNHH Phát Triển Thương Mại Dịch Vụ TNT ViệtNam có thể được đánh giá dựa trên các tiêu chí sau:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

 Năng lực kinh nghiệm: Công ty được thành lập vào năm 2018, với đội ngũ nhânsự: bao gồm cả nhân sự có kinh nghiệm lâu năm trong lĩnh vực thương mại vàdịch vụ và các bạn TTS và sinh viên mới ra trường.

 Quan hệ khách hàng: Công ty đã xây dựng được mối quan hệ hợp tác tốt đẹp vớinhiều khách hàng lớn nhỏ khác nhau.

 Chiến lược giá tối ưu: Công ty luôn nỗ lực đưa ra các giải pháp tối ưu về giá cả,phù hợp với nhu cầu của khách hàng.

 Quan hệ nhà cung cấp: Cơng ty có mối quan hệ hợp tác chặt chẽ với các nhà cungcấp uy tín, đảm bảo cung cấp nguồn hàng chất lượng với giá cả cạnh tranh. Đối tác liên kết: Công ty đã hợp tác với các đối tác liên kết trong và ngoài nước,

mở rộng phạm vi hoạt động và nâng cao năng lực cạnh tranh.

Dựa trên các tiêu chí trên, có thể thấy Cơng ty TNHH Phát Triển Thương Mại DịchVụ TNT Việt Nam có năng lực hoạt động tốt, thể hiện qua các kết quả hoạt độngtrong thời gian qua.

Tuy nhiên, để nâng cao năng lực hoạt động, công ty cần tiếp tục phát triển các thếmạnh hiện có và khắc phục những hạn chế cịn tồn tại. Cụ thể, công ty cần tiếp tục mởrộng thị trường, đặc biệt là thị trường nước ngoài. Đồng thời, công ty cần chú trọngđến việc đào tạo, nâng cao trình độ chun mơn của đội ngũ nhân viên.

Dưới đây là một số giải pháp cụ thể để nâng cao năng lực hoạt động của Công tyTNHH Phát Triển Thương Mại Dịch Vụ TNT Việt Nam:

 Mở rộng thị trường: Công ty cần xây dựng chiến lược mở rộng thị trường, đặc biệtlà thị trường nước ngồi. Cơng ty cần tìm kiếm các đối tác tiềm năng tại các nướcđể hợp tác kinh doanh.

 Nâng cao trình độ chuyên môn của đội ngũ nhân viên: Công ty cần chú trọng đếnviệc đào tạo, nâng cao trình độ chuyên mơn của đội ngũ nhân viên. Cơng ty có thểtổ chức các khóa đào tạo nội bộ, hoặc cử nhân viên đi đào tạo tại các trường đạihọc, cao đẳng.

 Đầu tư vào công nghệ: Công ty cần đầu tư vào công nghệ để nâng cao năng suấtlao động và hiệu quả hoạt động. Cơng ty có thể ứng dụng các phần mềm quản lý,các công nghệ mới trong sản xuất, kinh doanh.

 Với những giải pháp trên, Công ty TNHH Phát Triển Thương Mại Dịch Vụ TNTViệt Nam có thể nâng cao năng lực hoạt động, phát triển bền vững và trở thànhmột trong những doanh nghiệp hàng đầu trong lĩnh vực sản xuất, thương mại tạiViệt Nam.

<b>1.6. Kết quả hoạt động của Doanh nghiệp trong 3 năm gần nhất (2020, 2021, 2022) có phân tích đánh giá</b>

<b>1<sup>Doanh thu bán hàng và</sup><sub>cung cấp dịch vụ</sub></b> 5.236.974.948 7.841.937.122 10.509.946.376

<b>2<sup>Các khoản giảm trừ</sup></b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>10<sup>Lợi nhuận thuần từ</sup></b>

<b>hoạt động kinh doanh</b> <sup>624.701.998</sup> <sup>678.749.218</sup> <sup>3.048.317.907</sup>

<b>14<sup>Tổng lợi nhuận kế toán</sup><sub>trước thuế</sub></b> 657.291.953 763.532.978 877.525.643

<b>15<sup>Chi phí thuế TNDN</sup><sub>hiện hành</sub></b> 29.541.178 39.413.537 43.508.825

<b>-17<sup>Lợi nhuận sau thuế thu</sup><sub>nhập doanh nghiệp</sub></b> 627.750.775 724.119.441 <sub>834.016.818</sub>Bảng 1.1 Kết quả hoạt động của Doanh nghiệp trong 3 năm gần nhất (2020, 2021,

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

<b>dịch vụCác khoản giảm </b>

 Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp tăngtrưởng từ 5.237 tỷ đồng năm 2020 lên 7.842 tỷ đồng năm 2021, tăng 48,8%.Năm 2022, doanh thu thuần tiếp tục tăng trưởng mạnh mẽ lên 10.509,95 tỷđồng, tăng 33,2% so với năm 2021.

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

 Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của doanh nghiệp cũng tăngtrưởng mạnh mẽ từ 899 tỷ đồng năm 2020 lên 3.319 tỷ đồng năm 2022, tăng273,9%. Nguyên nhân chủ yếu là do giá vốn hàng bán giảm mạnh từ 4.338 tỷđồng năm 2020 xuống 7.191 tỷ đồng năm 2022, tương đương mức giảm61,2%.

 Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp cũng tăng trưởngmạnh mẽ từ 625 tỷ đồng năm 2020 lên 3.048 tỷ đồng năm 2022, tăng 483,1%.Nguyên nhân chủ yếu là do lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụtăng mạnh và chi phí tài chính giảm.

 Lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp của doanh nghiệp cũng tăng trưởngmạnh mẽ từ 628 tỷ đồng năm 2020 lên 834 tỷ đồng năm 2022, tăng 33,1% sovới năm 2021.

Tuy nhiên, doanh nghiệp cũng cần lưu ý một số vấn đề sau để tiếp tục duy trì vàphát triển hoạt động kinh doanh trong thời gian tới:

<small></small> Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số để nâng cao hiệu quảsản xuất kinh doanh.

<small></small> Đẩy mạnh nghiên cứu phát triển, đổi mới sản phẩm, đáp ứng nhu cầu ngàycàng cao của thị trường.

<small></small> Tăng cường quản trị rủi ro, phịng ngừa các tác động tiêu cực từ mơi trườngkinh doanh.

Một số đề xuất cụ thể cho doanh nghiệp

<small></small> Về hoạt động sản xuất kinh doanh:

<small>o</small> Tiếp tục đẩy mạnh chuyển đổi sang kinh doanh trực tuyến, đa dạng hóathị trường tiêu thụ, nâng cao năng suất lao động.

<small>o</small> Đẩy mạnh nghiên cứu phát triển, đổi mới sản phẩm, đáp ứng nhu cầungày càng cao của thị trường.

<small>o</small> Tăng cường ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số để nâng caohiệu quả sản xuất kinh doanh.

<small></small> Về hoạt động tài chính:

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<small>o</small> Quản lý chặt chẽ chi phí, giảm thiểu chi phí tài chính.

<small>o</small> Tăng cường huy động vốn, sử dụng vốn hiệu quả.

<small>o</small> Tăng cường quản trị rủi ro, phòng ngừa các tác động tiêu cực từ môitrường kinh doanh.

Với những đề xuất trên, doanh nghiệp có thể tiếp tục duy trì và phát triển hoạtđộng kinh doanh trong thời gian tới, nâng cao năng lực cạnh tranh và vị thế trên thịtrường.

<b>CHƯƠNG 2: MÔ TẢ THỰC TRẠNG VỀ LẬP KẾ HOẠCH SẢN XUẤTKINH DOANH CỦA DOANH NGHIỆP TRÊN CƠ SỞ ĐÓ ĐÁNH GIÁ ĐIỂM MẠNH, ĐIỂM YẾU TRONG LĨNH VỰC .</b>

Thực trạng công tác lập kế hoạch sản xuất kinh doanhcủa Công ty TNHH Phát Triển Thương Mại Dịch Vụ TNT Việt Nam:

- Công tác nghiên cứu thị trường - Công tác xác định mục tiêu kinh doanh- Công tác xây dựng phương án kinh doanh - Lựa chọn phương án kinh doanh

- Công tác phân bổ nguồn lực

- Phân công trách nhiệm và xây dựng đội ngũ- Lập kế hoạch quản lý rủi ro

- Lập kế hoạch tài chính:

- Thiết lập hệ thống giám sát và đánh giá

<b>1. Công tác nghiên cứu thị trường</b>

Cơng tác nghiên cứu thị trường là q trình thu thập mọi thông tin,dữ liệu liên quan đến khách hàng, thị trường mục tiêu hay đối thủcạnh tranh để nhằm mục đích đánh giá tính khả thi của một dịch vụhay sản phẩm mới. Việc hồn thiện cơng tác nghiên cứu thị trườngsẽ giúp các doanh nghiệp có thể hiểu rõ hơn về thị trường, nhu cầucủa khách hàng, xu hướng phát triển của ngành, từ đó có thể đưa ranhững quyết định kinh doanh phù hợp, góp phần nâng cao hiệu quảhoạt động của doanh nghiệp.

Trong những năm gần đây, công tác nghiên cứu thị trường của Côngty TNHH Phát Triển Thương Mại Dịch Vụ TNT Việt Nam đã có những tiến bộ

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

nhất định. Công ty đã nhận thức được tầm quan trọng của cơng tácnày và đã có những nỗ lực để cải thiện chất lượng. Cụ thể, công tyđã thực hiện một số hoạt động nghiên cứu thị trường như sau:

<small></small> Khảo sát nhu cầu của khách hàng:“Công ty đã thực hiện khảosát nhu cầu của khách hàng về:

 Loại sản phẩm gỗ mà khách hàng quan tâm.

 Mẫu mã, kiểu dáng sản phẩm gỗ mà khách hàng yêuthích.

 Chất lượng sản phẩm gỗ mà khách hàng mong muốn. Giá cả sản phẩm gỗ mà khách hàng chấp nhận được.

<small></small> Phân tích thị trường:“Cơng ty đã nghiên cứu thị trường tiêu thụgỗ và sản phẩm gỗ của Việt Nam.

 Thị trường nội địa: Thị trường nội địa là thị trường tiêu thụlớn nhất của gỗ và sản phẩm gỗ Việt Nam. Nhu cầu gỗ vàsản phẩm gỗ nội địa đang tăng trưởng ổn định, chủ yếuphục vụ cho nhu cầu xây dựng, trang trí nội thất, đồ giadụng,...

 Thị trường xuất khẩu: Thị trường xuất khẩu là thị trườngquan trọng thứ hai của gỗ và sản phẩm gỗ Việt Nam. ViệtNam là một trong những nhà xuất khẩu gỗ và sản phẩmgỗ lớn nhất thế giới. Các thị trường xuất khẩu chính củagỗ và sản phẩm gỗ Việt Nam bao gồm: Hoa Kỳ, Nhật Bản,Trung Quốc, Hàn Quốc, EU,...

Một số xu hướng thị trường chính của ngành sản xuất gia cơngchế biến gỗ bao gồm:

 Xu hướng sử dụng gỗ tự nhiên:“Gỗ tự nhiên là loại gỗ cógiá trị cao và được ưa chuộng bởi vẻ đẹp tự nhiên, sangtrọng.

 Xu hướng sử dụng gỗ công nghiệp:“Gỗ công nghiệp là loạigỗ có giá thành rẻ hơn gỗ tự nhiên và có nhiều ưu điểmvề tính ứng dụng.

 Xu hướng sử dụng gỗ thân thiện với môi trường:“Gỗ thânthiện với môi trường là loại gỗ được sản xuất từ cácnguồn nguyên liệu bền vững.

Phân tích đối thủ cạnh tranh:“

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Công ty TNHH MTV Chế biến gỗ Anh Thiện và Công ty TNHH MTV Chế biến gỗ An Bình và Cơng ty TNHH MTV Chế biến gỗ Nam Phát là một trong những đối thủ cạnh tranh ở thị trường Việt Nam.

 Công ty TNHH MTV Chế biến gỗ Anh Thiện là một doanhnghiệp sản xuất chế biến gỗ, chuyên sản xuất các sảnphẩm gỗ nội thất. Sản phẩm của Công ty được sản xuấttừ các loại gỗ tự nhiên như gỗ sồi, gỗ xoan đào, gỗ ócchó,...Tập trung phát triển thị trường sản phẩm gỗ nộithất cao cấp, đáp ứng nhu cầu của khách hàng có thunhập cao. Các sản phẩm của công ty được đánh giá caovề chất lượng, mẫu mã, và giá cả cạnh tranh.

 Cơng ty TNHH MTV Chế biến gỗ An Bình là một doanhnghiệp sản xuất chế biến gỗ, chuyên sản xuất các sảnphẩm gỗ công nghiệp. Sản phẩm của Công ty được sảnxuất từ các loại gỗ công nghiệp như MDF, HDF, MFC,...Tập trung phát triển thị trường sản phẩm gỗ công nghiệpgiá rẻ, đáp ứng nhu cầu của khách hàng có thu nhậpthấp.

 Cơng ty TNHH MTV Chế biến gỗ Nam Phát là một doanhnghiệp sản xuất chế biến gỗ, chuyên sản xuất các sảnphẩm gỗ nội thất và gỗ công nghiệp. Sản phẩm của Côngty được sản xuất từ các loại gỗ tự nhiên và gỗ côngnghiệp. Các sản phẩm của công ty được đánh giá cao vềchất lượng, mẫu mã, và giá cả cạnh tranh.

=> Thông qua các hoạt động nghiên cứu thị trường, Công ty TNHHPhát Triển Thương Mại Dịch Vụ TNT Việt Nam đã thu thập được một sốthông tin quan trọng, bao gồm:

<small></small> Thị trường gỗ là một thị trường biến động, do đó doanh nghiệpcần nghiên cứu thị trường một cách thường xuyên, liên tục đểkịp thời nắm bắt được những thay đổi của thị trường. Vì vậycơng tác nghiên cứu thị trường cần diễn ra một cách thườngxuyên, liên tục.

<small></small> Nhu cầu của khách hàng về sản phẩm gỗ nội thất ngày càngtăng cao và đa dạng, đặc biệt là các sản phẩm gỗ tự nhiên vàgỗ cơng nghiệp. Vì vậy cần nghiên cứu thị trường một cáchtoàn diện bao gồm nghiên cứu nhu cầu của khách hàng,

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

nghiên cứu đối thủ cạnh tranh, và nghiên cứu các yếu tố môitrường.

<small></small> Thị trường gỗ nội thất đang cạnh tranh gay gắt, với sự thamgia của nhiều doanh nghiệp trong và ngoài nước.

Kết quả nghiên cứu thị trường đã giúp Công ty TNHH Phát Triển ThươngMại Dịch Vụ TNT Việt Nam đưa ra một số quyết định kinh doanh phùhợp, góp phần nâng cao hiệu quả hoạt động của công ty. Cụ thể,công ty đã:

<small></small> Tập trung vào sản xuất phát triển 2 dòng sản phẩm từ gỗ: gỗtự nhiên và gỗ cơng nghiệp. Gỗ tự nhiên có độ bền cao, đẹpmắt, nhưng giá thành cao và khó bảo quản. Gỗ cơng nghiệp cógiá thành thấp, dễ bảo quản, nhưng độ bền kém hơn gỗ tựnhiên.

<small></small> Mở rộng hệ thống phân phối để tiếp cận với nhiều khách hànghơn. Hệ thống phân phối rộng khắp giúp doanh nghiệp ngàycàng tiếp cận được với nhiều khách hàng hơn.

<small></small> Tăng cường hợp tác với các đối tác trong và ngoài nước đểnâng cao năng lực cạnh tranh. Thông qua hợp tác, doanhnghiệp có thể tiếp cận được với cơng nghệ mới, nguồn nguyênliệu mới, thị trường mới,...

<b>2. Công tác xác định mục tiêu kinh doanh</b>

Công tác xác định mục tiêu kinh doanh là một trong những cơng tácquan trọng trong q trình hoạch định chiến lược của doanh nghiệp.Mục tiêu kinh doanh là đích đến mà doanh nghiệp muốn đạt đượctrong một khoảng thời gian nhất định. Mục tiêu kinh doanh cần đượcxác định rõ ràng, cụ thể, có thể đo lường được, có tính thực tế vàkhả thi.

Nhìn chung, cơng tác xác định mục tiêu kinh doanh của Công ty TNHHPhát Triển Thương Mại Dịch Vụ TNT Việt Nam đã được thực hiện khá tốt.Công ty đã xác định được các mục tiêu kinh doanh chính, bao gồm:

<small></small> Tăng trưởng doanh thu:“Công ty đặt mục tiêu tăng trưởngdoanh thu hàng năm từ 10% đến 15%.

<small></small> Mở rộng thị phần:“Công ty đặt mục tiêu mở rộng thị phần tại thịtrường nội địa và vươn ra thị trường quốc tế.

<small></small> Nâng cao năng lực cạnh tranh:“Công ty đặt mục tiêu nâng caonăng lực cạnh tranh của mình so với các đối thủ cạnh tranh.

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

Các mục tiêu kinh doanh của Công ty TNHH Phát Triển Thương Mại Dịch VụTNT Việt Nam đều được xác định rõ ràng, cụ thể, có thể đo lườngđược, có tính thực tế và khả thi. Các mục tiêu này được xây dựngdựa trên phân tích mơi trường kinh doanh, phân tích khả năng củadoanh nghiệp và định hướng chiến lược của công ty.

Tuy nhiên, công tác xác định mục tiêu kinh doanh của Công ty TNHHPhát Triển Thương Mại Dịch Vụ TNT Việt Nam vẫn còn tồn tại một số hạnchế, cụ thể như sau:

<small></small> Mục tiêu kinh doanh chưa được cụ thể hóa theo từng giai đoạn.Ví dụ, mục tiêu tăng trưởng doanh thu hàng năm từ 10% đến15% là một mục tiêu chung, chưa được cụ thể hóa theo từngnăm. Điều này sẽ khiến việc theo dõi, đánh giá và điều chỉnhmục tiêu gặp khó khăn

<small></small> Mục tiêu kinh doanh chưa được gắn kết chặt chẽ với các nguồnlực của doanh nghiệp. Ví dụ, mục tiêu mở rộng thị phần tại thịtrường nội địa và vươn ra thị trường quốc tế là một mục tiêulớn, đòi hỏi doanh nghiệp phải có nguồn lực tài chính, nhân lựcvà cơng nghệ mạnh mẽ. Tuy nhiên, nội dung mục tiêu nàychưa đề cập đến việc doanh nghiệp sẽ huy động các nguồn lựcnày như thế nào để đạt được mục tiêu.

<small></small> Mục tiêu kinh doanh chưa được cập nhật kịp thời theo tình hìnhthực tế. Ví dụ, trong bối cảnh thị trường kinh doanh đang cónhiều biến động, doanh nghiệp cần thường xuyên cập nhậtmục tiêu kinh doanh của mình để đảm bảo phù hợp với tìnhhình mới.

Để nâng cao hiệu quả công tác xác định mục tiêu kinh doanh Côngty TNHH Phát Triển Thương Mại Dịch Vụ TNT Việt Nam cần thực hiệnmột số giải pháp sau:

<small></small> Cụ thể hóa mục tiêu kinh doanh theo từng giai đoạn. Ví dụ, mục tiêu tăng trưởng doanh thu hàng năm từ 10% đến 15% có thể được cụ thể hóa như sau:

<small>o</small> Năm 2023: Tăng trưởng doanh thu 12%

<small>o</small> Năm 2024: Tăng trưởng doanh thu 13%

<small>o</small> Năm 2025: Tăng trưởng doanh thu 14%

<small></small> Gắn kết chặt chẽ mục tiêu kinh doanh với các nguồn lực của doanh nghiệp. Ví dụ, mục tiêu mở rộng thị phần tại thị trường

</div>

×