Tải bản đầy đủ (.pdf) (43 trang)

đồ án môn học chi tiết máy hộp giảm tốc

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.62 MB, 43 trang )

<span class="text_page_counter">Trang 1</span><div class="page_container" data-page="1">

NGƯỜI HƯỚNG DẪN Thầy Nguyễn Ngọc Sang

1

</div><span class="text_page_counter">Trang 2</span><div class="page_container" data-page="2">

Hà Nội – Năm 2023

<b>TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT CƠNG NGHIỆPKHOA CƠ KHÍ</b>

<b>BỘ MƠN: MÁY VÀ CƠ SỞ THIẾT KẾ MÁY</b>

<b>ĐỒ ÁN I - CHI TIẾT MÁY</b>

<b>Đề số: 9</b>

<b>Tên nhóm: 9</b>

<b>Họ và tên thành viên trong nhóm:</b>

<b>Nhóm Trưởng : Phạm Gia TrungMSV:21104900259</b>

<b>Đỗ Xuân Thức- MSV:21104900156Phạm Văn Nguyên- MSV:21104900252</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 3</span><div class="page_container" data-page="3">

<b>NỘI DUNG </b>

<b>THIẾT KẾ HỆ DẪN ĐỘNG BĂNG TẢI</b>

<i><b>Loại hộp: Hộp giảm tốc phân đôi cấp chậm</b></i>

giờ2. Vận tốc băng

3. Đường kính tang:

</div><span class="text_page_counter">Trang 4</span><div class="page_container" data-page="4">

<b>Yêu cầu thực hiệnI. Phần thuyết minh:</b>

Trình bầy đầy đủ các nội dung tính tốn thiết kế khoảng từ , bao gồm:

- CHƯƠNG 1: Tính tốn chọn động cơ điện, phân phối tỷ số truyền và mô mem xoắntrên các trục

- CHƯƠNG 2: Tính tốn tỷ số truyền ngồi (bộ truyền xích)- CHƯƠNG 3: Tính tốn thiết kế bộ truyền bánh răng- CHƯƠNG 4: Tính tốn thiết kế trục

- CHƯƠNG 5: Tính tốn chọn ổ đỡ trục, then, khớp nối, các chi tiết khác và bôi trơnhộp giảm tốc

- CHƯƠNG 6: Tính tốn thiết kế kết cấu hộp

<b>II. Phần bản vẽ:</b>

Hà Nội, ngày tháng năm

<b> </b>

<b> GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 5</span><div class="page_container" data-page="5">

<b>1.1.1 Ý nghĩa của việc chọn hợp lý động cơ điện...10</b>

<b>1.1.2 Xác định công suất cần thiết của động cơ...10</b>

<b>1.1.3 Xác định số vòng quay sơ bộ của động cơ...11</b>

<b>1.1.4 Chọn động cơ...12</b>

<b>1.2 Phân phối tỉ số truyền...13</b>

<b>1.2.1 Xác định tỉ số truyền i của hệ thống dẫn động...13</b>

<b>1.2.2 Phân phối tỉ số truyền...13</b>

<b>1.3 Xác định cơng suất, số vịng quay và mơmen trên các trục...14</b>

<b>CHƯƠNG 3: TÍNH TỐN THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG...20</b>

<b>3.1.Chon vật liệu làm bánh răng...20</b>

5

</div><span class="text_page_counter">Trang 6</span><div class="page_container" data-page="6">

<b>3.2 Thiết kế bộ truyền cấp nhanh (Bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng):....20</b>

<b>3.2.1 Định ứng suất tiếp xúc cho phép:...20</b>

<b>3.2.2 Định ứng suất uốn cho phép:...21</b>

<b>3.2.3 Sơ bộ lấy hệ số tải trọng K...22</b>

<b>3.2.8 Xác định mơđun, số răng và góc nghiêng của răng...24</b>

<b>3.2.9 Kiểm nghiệm sức bền uốn của răng...24</b>

<b>3.2.10 Kiểm nghiệm sức bền của răng khi chịu tải đột ngột trong thời gian ngắn...25</b>

<b>3.2.11 Các thơng số hình học chủ yếu của bộ truyền...26</b>

<b>3.2.12 Tính lực tác dụng lên trục...27</b>

<b>3.3 Thiết kế bộ truyền cấp chậm (Bộ truyền bánh răng trụ răng thẳng):...27</b>

<b>3.3.1 Định ứng suất tiếp xúc cho phép...27</b>

<b>3.3.2 Định ứng suất uốn cho phép...28</b>

<b>3.3.3 Sơ bộ lấy hệ số tải trọng K...28</b>

<b>3.3.8 Xác định môđun, số răng và góc nghiêng của răng...29</b>

<b>3.3.9 Kiểm nghiệm sức bền uốn của răng...29</b>

<b>3.3.10 Các thơng số hình học chủ yếu của bộ truyền...30</b>

<b>4.4 Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực...32</b>

<b>4.5 Xác định đường kính và chiều dài các đoạn trục...34</b>

<b>4.6. Kiểm nghiệm trục theo hệ số an tồn :...43</b>

</div><span class="text_page_counter">Trang 7</span><div class="page_container" data-page="7">

<b>CHƯƠNG 5. TÍNH TỐN CHỌN Ổ ĐỠ TRỤC, THEN,KHỚP NỐI, CÁC CHI </b>

<b>TIẾT KHÁC VÀ BÔI TRƠN HỘP GIẢM TỐC...45</b>

<b>5.1. Chọn ổ lăn :...45</b>

<b>5.2. Tính tốn kiểm nghiệm then :...49</b>

<b>5.3. Thiết kế khớp nối trục đàn hồi:...49</b>

<b>5.4. Tính tốn chọn các chi tiết khác...51</b>

<b>5.5 Bôi trơn và điều chỉnh ăn khớp :...54</b>

<b>CHƯƠNG 6: TÍNH TỐN THIẾT KẾ KẾT CẤU HỘP...56</b>

<b>6.1. Tính tốn kết cấu của vỏ hộp:...56</b>

<b>6.2. Kết cấu của hộp giám tốc:...56</b>

<b>6.3.Bảng dung sai nắp ghép :...57</b>

<b>6.4 Kích thước lắp ổ ( bảng18-2 tr89 -d2)...58</b>

<b>TÀI LIỆU THAM KHẢO...59</b>

7

</div><span class="text_page_counter">Trang 8</span><div class="page_container" data-page="8">

<b>LỜI MỞ ĐẦU</b>

Trong cuộc sống, chúng ta có thể bắt gặp những hệ thống truyền động ở khắpnơi và có thể nói nó đóng vai trị nhất định trong cuộc sống và sản xuất. Đối với cáchệ thống truyền động thơng dụng thì hộp giảm tốc là một bộ phận không thể thiếu.

Đồ án thiết kế hệ truyền động cơ khí giúp củng cố lại kiến thức đã học nhưNguyên lý chi tiết máy, sức bền vật liệu, … và giúp sinh viên có cái nhìn tổng quan vềthiết kế cơ khí. Cơng việc thiết kế hộp giảm tốc giúp chúng ta hiểu rõ hơn và có cáinhìn cụ thể hơn về cấu tạo cũng như chức năng của các chi tiết như bánh răng, ổ lăn,… Thêm vào đó, trong quá trình thực hiện sinh viên được bổ sung và hồn thiện kỹnăng vẽ hình chiếu thơng qua việc sử dụng phần mềm AutoCad.

Nhóm em xin trân thành cảm ơn thầy Nguyễn Ngọc Sang và các bạn đã nhiệttình hướng dẫn và giúp đỡ chúng em trong quá trình thực hiện đồ án.

Với kiến thức còn hạn hẹp, do đó đồ án cịn thiếu sót. Nhóm em mong nhậnđược sự góp ý của thầy cơ và bạn bè để bản đồ án hoàn thiện tốt nhất.

</div><span class="text_page_counter">Trang 9</span><div class="page_container" data-page="9">

<b>CHƯƠNG 1: TÍNH TỐN CHỌN ĐỘNG CƠ ĐIỆN, PHÂN PHỐI TỶ SỐTRUYỀN VÀ MÔ MEN XOẮN TRÊN CÁC TRỤC</b>

<b>1.1 Chọn động cơ</b>

<b>1.1.1 Ý nghĩa của việc chọn hợp lý động cơ điện</b>

Chọn động cơ điện là công việc đầu tiên và là công việc rất quan trọng trong việc thiết kế hộp giảm tốc, nó có ý nghĩa về hiệu quả và kinh tế. Chọn hợp lý động cơ điện thì tận dụng được hết cơng suất của động cơ và vật liệu chế tạo hộp giảm tốc, từ đó tiết kiệm được nguyên vật liệu và giá thành chế tạo bộ truyền rẻ.

<b>1.1.2 Xác định công suất cần thiết của động cơ</b>

Công suất cần thiết của động cơ được xác định theo cơng thức (1.1):N<small>ct</small> = (kW)

Trong đó :

N<small>ct</small> (kW): là công suất cần thiết trên trục động cơ. N<small>lv</small> (kW): là cơng suất tính tốn trên trục máy công tác 𝜂: Là hiệu suất truyền động

</div><span class="text_page_counter">Trang 10</span><div class="page_container" data-page="10">

η<small>k</small>= 0.99 - là hiệu suất bộ truyền khớp nối trục η<small>ol</small>= 0,99 - là hiệu suất các ổ lăn (được che kín)

η<small>x</small> = 0,92 - là hiệu suất truyền xích (hở) Suy ra: η = 0,99 . 0,99 . 0,96 . 0,92 = 0.8<small>43</small>

=> 𝑁<small>𝑐𝑡</small> = = <sup>6,75</sup>

0,8= 8,43(𝑘𝑊)

Bảng 1.1 Các trị số hiệu suất

<b>1.1.3 Xác định số vòng quay sơ bộ của động cơ </b>

Số vòng quay của trục cơng tác là n tính theo cơng thức (1.6): <small>lv</small>

n<small>lv</small> = = <sup>60000.0,52</sup><sub>π .280</sub> = 35,46 (vịng/phút)Trong đó:

</div><span class="text_page_counter">Trang 11</span><div class="page_container" data-page="11">

v = 0,52 m/s: vận tốc băng tải D = 280 mm: Đường kính tang quay

thơng số kỹ thuật của động cơ như sau:

0.87 87,5%

6,1 1,6

Bảng 1.5. Các thông số kỹ thuật của động cơ điện 4A (tiếp)

11

</div><span class="text_page_counter">Trang 12</span><div class="page_container" data-page="12">

<b>1.2 Phân phối tỉ số truyền</b>

n = 35,40 (v/p) là số vòng quay trên trục băng tải. <small>lv</small>

=> i = <small>c</small> 174935,40= 49

<b>1.2.2 Phân phối tỉ số truyền </b>

Để hộp giảm tốc có kích thước khơng lớn q, dựa vào bảng Tỉ số truyền động i trung bình, chọn tỷ số truyền của bộ truyền xích: i = 3<small>x</small>

Bảng Tỉ số truyền động i trung bình

</div><span class="text_page_counter">Trang 13</span><div class="page_container" data-page="13">

brt= 8,16. 0,99. 0,96<small>2</small> = 7,16 KW

Trong đó: N - công suất cần thiết;<small>ct</small>

η , η , η , η lần lượt là hiệu suất của ổ lăn, khớp nối và bánh răng. <small>olkbrtbr</small>

<b>1.3.2 Số vòng quay </b>

Áp dụng các cơng thức 1.13, 1.14, 1.15 ta có

- Trục động cơ: nđc = 1740 vg/ph - Trục 1: n1 = nđc = 1740 vg/ph

- Trục 2: n2 = n1/ i1 = 1740/ 4,36 = 399 vg/ph - Trục 3: n3 = n2/ i2 =399 / 3,65 = 109 vg/ph

Trong đó:

+ i , i – tỷ số truyền bộ truyền cấp nhanh,cấp chậm; <small>12</small>

13

</div><span class="text_page_counter">Trang 14</span><div class="page_container" data-page="14">

+ n -số vòng quay của trục động cơ. <small>đc</small>

<b>1.3.3 Mômen </b>

Áp dụng các công thức 1.20, 1.21, 1.22, 1.23 ta có:

- Trục động cơ: Tdc = 9,55.10<small>6</small>. <sup>Nct</sup>

nđc= 9,55.10<small>6</small> . <sup>8,43</sup><sub>1740</sub> = 46268,1 N.mm. - Trục 1: T1 = 9,55. 10<small>6</small> .<sup>N 1</sup>

n 1 = 9,55.10<small>6</small> . <sup>8,26</sup>

1740<sup>= 45335 N.mm </sup>- Trục 2: T2 = 9,55. 10<small>6</small> . <sup>N 2</sup>

n 2 = 9,55.10<small>6</small> . <sup>7,85</sup>

399<sup> = 187850,8 N.mm </sup>- Trục 3: T3 = 9,55. 10<small>6</small> . <sup>N 3</sup>

n 3= 9,55.10<small>6</small> . <sup>7,16</sup>

109<sup> = 625427,6 N.mm </sup>

Lập bảng số liệu động học và động lực học trên các trục tính được của hệ thống

Thông số Trục

Tỷ Số Truyền

Tốc Độ Quay (Vg/ph)

Công Suất (Kw)

Momen Xoắn (N.mm)

</div><span class="text_page_counter">Trang 15</span><div class="page_container" data-page="15">

<b>2.2 Chọn số răng đĩa nhỏ và đĩa lớn</b>

Bảng 2.12. Bảng hướng dẫn chọn số răng đĩa xích nhỏ

Theo bảng 2.12 với tỷ số truyền: i<small>x</small>=3

Z<small>2</small> = i.Z = 3.23 = 69<small>1</small>

<b>2.3 Tìm bước xích t </b>

Tính hệ số điều kiện sử dụng theo công thức 2.19: k = k<small>đ</small>.k .k .k .k .k<small>Aođcbc</small>

15

</div><span class="text_page_counter">Trang 16</span><div class="page_container" data-page="16">

➢Bánh nhỏ:Z<small>td1</small> = <sup>Z</sup><small>1</small>

β= <sup>23</sup>

0,9727<small>2</small> = 24,31➢Bánh lớn:

Z<small>td2</small> = <sup>Z</sup><small>2</small>

cos<small>2</small>β = <sup>84</sup>

0,9727<small>2</small> = 88,78Hệ số dạng răng theo bảng 3.12

.23.399 .72 .1,<sup> </sup>= 30,51 (N/mm<small>2</small>)Vậy σu < [σ]u = 200 N/mm<small>11</small> <sup>2</sup>

➢ Kiểm nghiệm ứng suất uốn đối với bánh răng lớn:

𝜎

<small>u2 = u1 . </small>

𝜎

y<small>2</small> = 30,51 . <sup>0,429</sup><sub>0,517</sub> = 25,31 (N/mm )<small>2</small>

Vậy σu < [σ]u = 150 N/mm<small>22</small> <sup>2</sup>

<b>3.3.10 Các thơng số hình học chủ yếu của bộ truyền</b>

Thông số bộ truyền bánh răng trụ răng nghiêng (bộ truyền cấp chậm )

</div><span class="text_page_counter">Trang 17</span><div class="page_container" data-page="17">

Góc ăn khớp ∝<small>n </small>=200

Đường kính vịng chia

d<small>1</small>=<sup>m</sup><small>n</small>Z<sub>1</sub>cos β<sup>=</sup>

0,9727<sup>=¿</sup> 94,58 mm

d<small>2</small>

=

<sup>m</sup><small>n</small>Z<sub>2</sub>cos β<sup>=</sup>

P<small>r</small> = <sup>Ptg∝</sup><small>n</small>

cosβ = <sup>1985,6. 20</sup><sub>0,9727</sub><sup>tg °</sup> = 743 (N)Lực dọc trục:

P<small>a </small> = Ptgβ = 722,7 (N)

<b>CHƯƠNG 4: TÍNH TỐN THIẾT KẾ TRỤC4.1 Chọn vật liệu</b>

Chọn vật liệu chế tạo các trục là thép 45 thường hóa có:

Ứng suất xoắn cho phép [ ] = 8...20(MPa)

30

</div><span class="text_page_counter">Trang 18</span><div class="page_container" data-page="18">

F<small>t1</small> = F = <small>t2</small> 2. 1T

d<sub>ω</sub> = <sup>2. 45225</sup><sub>54</sub> = 1679,07 1679(N)• Lực hướng tâm F :<small>r</small>

F<small>r1</small> = F =Ft1 . <small>r2</small> tgα<sub>tω</sub>= 1679,07 . tg20° = 611,18 612(N)• Lực dọc trục Fa:

F<small>t3</small> = F = <small>t4</small> 2. 2T

d<small>ω 2</small> = <sup>2.187850,8</sup>

94,58 = 3972,31 3973(N)• Lực hướng tâm F :<small>r</small>

F<small>r3</small> = F = F . <small>r4t3</small> tgα<small>tω</small>

cos 13,41 = 1486,44 1487(n)• Lực dọc trục Fa:

F<small>a3</small> = F = F<small>a4t3</small>.tg = 3972,31 . tg13,41° = 947.07 947(N)

<b>4.3 Tính sơ bộ đường kính trục </b>

Mục đích của bước tính sơ bộ đường kính trục là nhằm sơ bộ chọn ổ để xác định kích thước chiều rộng ổ, từ đó xác định được kích thước chiều dài trục, phục vụ cho bước tính gần đúng trục.

Đường kính sơ bộ của trục có thể được xác định theo công thức (4.9):

</div><span class="text_page_counter">Trang 19</span><div class="page_container" data-page="19">

d ≥<small>3</small>

0,2.[τ ]

Trong đó:

tốc, trị số lớn đối với trục ra của hộp giảm tốc. Do đó:

+) Với trục động cơ:d<small>d/c </small>≥<small>3</small>

T<sub>d / c</sub>0,2.[τ ] = <small>3</small>

46268,10,2.15 = 24,89

T<sub>2</sub>0,2.[τ ] = <small>3</small>

187850,80,2.18 = 37,37

+) Với trục 3:d<small>3 </small>≥<small>3</small>

T<small>3</small>

0,2.[τ ] = <small>3</small>

625427,60,2.20 = 53,87

<b>4.4 Xác định khoảng cách giữa các gối đỡ và điểm đặt lực</b>

Bảng 4.1. Xác định gần đúng chiều rộng ổ lăn theo đường kính trục

+ Theo bảng 4.1, từ các giá trị sơ bộ di, ta chọn được gần đúng chiều rộng ổ lăn: b<small>01</small> =17 ; b =23 ; b = 29<small>0203</small>

+ Chiều dài nửa khớp nối (trục vòng đàn hồi):

</div><span class="text_page_counter">Trang 21</span><div class="page_container" data-page="21">

Trục IIIL32=L23=119L31=L21=238

F<small>y</small>=0 −F<sub>Y 11</sub>+F<sub>r 1</sub>−F<sub>Y 12</sub>=0

M ( A)=0 F<small>r 1</small>. 1119−F<small>Y 12</small>.238

Fy11= Fr1-Fy12Fy12= <sup>612.119</sup><sub>238</sub> =306

F<sub>Y 11</sub>=¿ 306(N) F<sub>Y 12</sub>=¿ 306 (N)

<b>Hình 4.1 Trục 1 được vẽ trong phần mềm Autocad Mechanical</b>

34

</div><span class="text_page_counter">Trang 22</span><div class="page_container" data-page="22">

<b>Trục 2</b>

F<sub>t 3</sub>=¿ F<sub>t 4</sub>=F<sub>t 5</sub>=¿ F<sub>t 6</sub>=3973 N F<sub>r 3</sub>=F<sub>r 4</sub>=F<sub>r 5</sub>=F<sub>r 6</sub>=1487 NF<small>a3</small> = F = 947 N<small>a5</small>

Fy=0 −F<sub>Y 21</sub>+F<sub>r 3</sub>−F<sub>r 2</sub>+F<sub>r 5</sub>−F<sub>y 22</sub>=0

m<small>( A)</small> =0 F<small>r 3</small>.54 +Fa3<sup>94,58</sup><sub>2</sub> −F<small>r 2</small>.119 + F<small>r 5</small>.184−Fa5<sup>94,58</sup><sub>2</sub> −F<small>y 22</small>.238=0Fy21+Fy22= Fr3-Fr2+Fr5

F<small>y 22</small>=1181 N F<sub>y 21</sub>=1181N

<b>Hình 4.2 Trục 2 được vẽ trong phần mềm Autocad Mechanical</b>

<b>Trục 3</b>

Fx = 3611,1

F<small>t 3</small>=¿ F<small>t 4</small>=F<small>t 5</small>=¿ F<small>t 6</small>=3973 N

</div><span class="text_page_counter">Trang 23</span><div class="page_container" data-page="23">

F<sub>r 3</sub>=F<sub>r 4</sub>=F<sub>r 5</sub>=F<sub>r 6</sub>=1487 NF<small>a3</small> = F = 947 N<small>a5</small>

F<sub>y 31</sub>=¿ 2245,65 (N) F<sub>y 32</sub>=−1077,2 (N)

<b>Hình 4.3 Trục 3 được vẽ trong phần mềm Autocad Mechanical</b>

36

</div><span class="text_page_counter">Trang 24</span><div class="page_container" data-page="24">

<b>Tính đường kính trục tại các tiết diện nguy hiểm Sách TKCTM</b>

Đường kính trục I: Tính đường kính trục theo cơng thức (7-3 trang117-*)d ≥<small>3</small>

M<sub>td</sub>0,1{σ¿

Có đường kính trục 1 là 25 -> [σ]= 63 (bảng 7-2) trang 119-*-Tại Điểm A

M<sub>td</sub>0,1{σ¿ = <small>3</small>

+0,75 M<small>z</small> =

106330,1<small>2</small>+0,75. 45335 = 113346,97 Nmmd<small>B</small> ≥<small>3</small>

M<sub>td</sub>0,1{σ¿ = <small>3</small>

</div><span class="text_page_counter">Trang 25</span><div class="page_container" data-page="25">

⇨ d<small>B</small> = 35 mm ( đoạn trục lắp bánh răng )

Đường kính trục II: Tính đường kính trục theo công thức (7-3trang117-*)d ≥<small>3</small>

M<sub>td</sub>0,1{σ¿

Có đường kính trục 2 là 40 -> [σ]= 50 (bảng 7-2) trang 119-*-Tại Điểm A

M<sub>A</sub>=

Mx My<small>2</small>+ <small>2</small> = 0

Momen tương đương ở trục II với Mz = 187850,8N.mm

M<small>td</small> =

M<small>2</small><sub>A</sub>

+0,75 M<small>2</small><sub>Z</sub> =

0,75.187850,8<small>2</small> = 162683,6 Nmmd<small>A</small>≥<small>3</small>

0,1.50 = 39,97 mm

-Tại Điểm C M<small>C</small>=

My Mx<small>2</small>

0,1.50 = 41,63 mmlấy d = 45 mm<small>C</small>

41

</div><span class="text_page_counter">Trang 26</span><div class="page_container" data-page="26">

d<small>B </small>≥<small>3</small>

M<sub>tđ</sub>0,1.[σ]<sup> = </sup>

0,1.50 = 52,94 mm

Tại điểm D

</div><span class="text_page_counter">Trang 27</span><div class="page_container" data-page="27">

M =<small>D</small>

Mx My+ =

285498 +122212,1 = 310555,8 N.mm

M<sub>td</sub> =

M<small>2</small><sub>D</sub>

+0,75 M<small>3</small> =

310555,8 0,75.625427,6<small>2</small>+ <small>2</small> = 624351,4 Nmm d <small>D</small> ≥<small>3</small>

Ngoài ra, do các trục của hộp giảm tốc đều quay, ứng suất uốn thay đổi theo chu kỳ

<small>mj </small>= 0 ; <small>aj </small>= <small>maxj</small> =

Chọn kiểu lắp ghép: Các ổ lăn trên trục theo k6, lắp bánh răng hoặc bánh xích hoặc nốitrục lắp trên trục theo k6 kết hợp với lắp then. Do đó, theo bảng 9.1/174[1], tra được kích thước của then, trị số momen cản uốn và momen cản xoắn đối với từng trục như sau:

43

</div><span class="text_page_counter">Trang 28</span><div class="page_container" data-page="28">

Với momen cản uốn và momen cản xoắn tính theo cơng thức

Theo bảng 4.10 với trục có rãnh then được gia cơng bằng dao phay ngón, thì hệ số tập

K = 1,76 ; K = 1,54

trong cơ sở đó dùng giá trị lớn hơn trong hai giá trị đó để tính tốn, kết quả được ghi trong bảng sau:

Tỉ sốK /

Tỉ sốK /

Rãnh then

Lắp căng11

2,64

</div><span class="text_page_counter">Trang 29</span><div class="page_container" data-page="29">

<b>CHƯƠNG 5. TÍNH TỐN CHỌN Ổ ĐỠ TRỤC, THEN,KHỚP NỐI, CÁC CHITIẾT KHÁC VÀ BÔI TRƠN HỘP GIẢM TỐC</b>

<b>5.1. Chọn ổ lăn :</b>

Trục I và II có lực dọc trục lên ta chọn ổ đỡ chặn . Trục III của hộp giảm tốc khơng có lực dọc trục lên ta chọn ổ bi đỡ.

<b>-Sơ đồ chọn ổ cho trục I:</b>

Hệ số khả năng làm việc tính theo cồn thức (8-1)C=Q(nh)<small>0,3</small>

+) C<small>bảng</small>-là hệ số khả năng làm việc tính theo bảngở đây : n<small>I</small>=970 (v/p),tốc độ quay trên trục h=16000 giờ ,thời gian phục vụ máy

Hệ số m=1,5 (bảng 8-2)

K<sub>t</sub>=1, tải trọng tĩnh (8-3)

K<sub>n</sub>=1, nhiệt độ làm việc dưới 100<small>°</small>(bảng8−4 )

Vì lực hướng tâm ở hai gối đỡ gần bằng nhau,lên ta chỉ tính ở gối đỡ bên trái (C) (vì ở đây lực Q lớn hơn)và chọn ở cho gối này,gối kia cùng loại.

Fa

</div><span class="text_page_counter">Trang 30</span><div class="page_container" data-page="30">

C=137,5 (970.16000) = 19750

Tra bảng 14P ứng với ổ bi đỡ (ROCT 8338-57) d=25mm,ổ có ký hiệu 205(cỡ nhẹ),

Đường kính ngồi của ổ D=52mm, Chiều rộng ổ B=15mm.

<b>Hình 5.1 Ổ bi đỡ chặn trục 1 được vẽ trong phần mềm Autocad Mechanical</b>

<b>-Sơ đồ chọn ổ cho trục II:</b>

Hệ số khả năng làm việc tính theo cồn thức (8-1)C=Q(nh)<small>0,3</small>

+) C<sub>bảng</sub>-là hệ số khả năng làm việc tính theo bảngở đây : n<sub>II</sub>=229 (v/p),tốc độ quay trên trục 2 h=16000 giờ ,thời gian phục vụ máy

Hệ số m=1,5 (bảng 8-2)

K<sub>t</sub>=1, tải trọng tĩnh (8-3)

K<sub>n</sub>=1, nhiệt độ làm việc dưới <sub>100</sub><small>°</small>(bảng8−4 )

Fa

</div><span class="text_page_counter">Trang 31</span><div class="page_container" data-page="31">

Vì lực hướng tâm ở hai gối đỡ gần bằng nhau,lên ta chỉ tính ở gối đỡ bên trái (A) (vì ở đây lực Q lớn hơn)và chọn ở cho gối này,gối kia cùng loại.

Q=(K<sub>v</sub>.R<sub>A</sub>+mA<sub>t</sub>¿K<sub>n</sub>K<sub>t</sub>= (1.3661 1,5.517+ )1.1= 4436,5 = 443,65 daN

Tra bảng 17P ứng với ổ bi đỡ chặn (ROCT 831-62) d=20mm, ổ có ký hiệu 46304(cỡ trung)

Đường kính ngồi của ổ D=52mm, Chiều rộng ổ B=15mm.

<b>Hình 5.2 Ổ bi đỡ chặn trục 2 được vẽ trong phần mềm Autocad Mechanical</b>

<b>-Sơ đồ chọn ổ cho trục III:</b>

B E

</div><span class="text_page_counter">Trang 32</span><div class="page_container" data-page="32">

Theo cơng thức (8-2) có Q=(K<sub>v</sub>.R+mA¿K<sub>n</sub>K<sub>t</sub>

Hệ số m=1,5 (bảng 8-2)

K<sub>t</sub>=1, tải trọng tĩnh (8-3)

K<sub>n</sub>=1, nhiệt độ làm việc dưới 100<small>°</small>(bảng8−4 )

Đường kính ngồi của ổ D=72mm, Chiều rộng ổ B=19mm.

<b>Hình 5.3 Ổ bi đỡ trục 3 được vẽ trong phần mềm Autocad Mechanical</b>

Đường kính bi

Chỗ vátmm

</div><span class="text_page_counter">Trang 33</span><div class="page_container" data-page="33">

<b>5.2. Tính tốn kiểm nghiệm then :</b>

Chọn then :

<b>Trục 2 :</b>

Đường kính trục 2 lắp then là d = 45 mm

Tra bảng 7-23/143 ta chọn then có : b= 14mm , h=9 mm , k = 5,0Chiều dài then : L =0,9.45=40,5 mm

+) Kiểm nghiệm sức bền dập theo công thức 7-11 :

σ<sub>d</sub> =<sup>2. M</sup><small>x</small>

Tra thông tin trong quyển TKCMT

<b>5.3. Thiết kế khớp nối trục đàn hồi:</b>

+ Xác định các thông số của khớp nối

Để truyền mô men xoắn từ trục động cơ sang trục I ta dùng nối trục đàn hồi vì nó có cấu tạo đơn giản dễ chế tạo, giá thành rẻ.

Ta chọn vật liệu làm trục là thép rèn 35 vật liệu làm chốt là thép 45 thường hóa Để truyền mơmen xoắn từ trục động cơ có mơmen xoắn:

49

</div><span class="text_page_counter">Trang 34</span><div class="page_container" data-page="34">

T<small>1</small> =76596,9 N.mm

Ta có đường kính trục 1 ở đầu vào hộp giảm tốc: d = 25 mm

Tra bảng (16.10a-*). ta có các kích thước cơ bản của trục vòng đàn hồi: d = 25 mm d = 45 mm B=4mm<small>1</small>

D = 100 mm D = 71 mm B = 28 mm<small>o1</small>

d = 50 mm Z= 6 l = 21 mm<small>m1</small>

+ Kiểm nghiệm khớp nối

Để nối trục thỏa mãn ta phải tính về điều kiện sức bền dập của của vòng đàn hồi và điều kiện sức bền của chốt.

</div><span class="text_page_counter">Trang 35</span><div class="page_container" data-page="35">

σ<sub>d</sub> = <sup>2.76596,9.1,5</sup>

6.71.10 .15 = 3,6l<small>0</small> = l + 0,5. l = 25mm<small>12 </small>

Khi làm việc, nhiệt độ trong hộp tăng lên, để giảm áp suất và điều hịa

khơng khí bên trong và bên ngồi hộp ta làm nút thơng hơi, hình dạng và kích thước nút thơng hơi tra bảng (18.6)

4

</div><span class="text_page_counter">Trang 36</span><div class="page_container" data-page="36">

<b>5.4.3 Kiểm tra mức dầu :</b>

Để kiểm tra mức dầu trong hộp giảm tốc ta dùng que thăm dầu tiêu chuẩn.

<b>5.4.4 Vịng móc :</b>

-Hiện nay vịng móc được sử dụng nhiều, kết cấu đơn giản nhưng lại vững chắc. Vịng móc được làm trên lắp hộp.

-Chiều dày vịng móc S = (2 –> 3) δ = 22->33 = 20 mm-Đường kính d = (3 –> 4) δ = 33->44 = 35 mm

</div><span class="text_page_counter">Trang 38</span><div class="page_container" data-page="38">

<b>5.5 Bôi trơn và điều chỉnh ăn khớp :</b>

– Điều chỉnh ăn khớp trong các bộ truyền :Chọn chiều rộng bánh răng trụ nhỏ giảm 10% so với chiều rộng bánh răng lớn.

– Bôi trơn các bộ truyền trong hộp :

Với thép 45 tơi cải thiện như ta đã chọn, có vận tốc vòng là 1,986 và 0,585 m/s (lần lượt là bánh răng của bộ truyền cấp nhanh và cấp chậm), tức là thuộc khoảng [0,5-2,5],ta dùng chung một loại dầu đặt chung trong HGT nên ta có thể chọn theo bảng với

– Bôi trơn ổ lăn : Khi ổ lăn được bơi trơn đúng kĩ thuật nó sẽ khơng bị mài mịn, bởi vìchất bơi trơn sẽ giúp tránh không để các chi tiết kim loại tiếp xúc trực tiếp với nhau. Ma sát trong ổ sẽ giảm, khả năng chống mài mòn của ổ tăng lên, khả năng thốt nhiệt tốt hơn, bảo vệ bề mặt khơng bị han gỉ, đồng thời giảm được tiếng ồn.

Về nguyên tắc, tất cả các ổ lăn đều được bôi trơn bằng dầu hoặc mỡ; chât bôi trơn được chọn dựa trên nhiệt độ làm việc và số vòng quay của vịng ổ.

So với dầu thì mỡ bơi trơn được giữ trong ổ dễ dàng hơn, đồng thời khả năng bảo vệ ổ tránh tác động của tạp chất và độ ẩm. Mỡ có thể dùng cho ổ làm việc lâu dài (khoảng 1năm), độ nhớt ít bị thay đổi khi nhiệt độ thay đổi nhiều. Dầu bôi trơn được khuyến khích áp dụng khi số vịng quay lớn hoặc nhiệt độ làm việc cao, khi cần tỏa nhiệt nhanh hoặc khi các chi tiết khác trong máy được bôi trơn bằng dầu. Số vòng quay tới

</div>

×